intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Đẩy mạnh cho vay sản xuất kinh doanh đối với Khách hàng cá nhân của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Nam Á – Chi nhánh Đại An

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:97

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề án "Đẩy mạnh cho vay sản xuất kinh doanh đối với Khách hàng cá nhân của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Nam Á – Chi nhánh Đại An" được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay Khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh của SeABank Chi nhánh Đại An. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp và khuyến nghị đẩy mạnh cho vay Khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh của ngân hàng TMCP Đông Nam Á Chi nhánh Đại An.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Đẩy mạnh cho vay sản xuất kinh doanh đối với Khách hàng cá nhân của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Nam Á – Chi nhánh Đại An

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI NGÔ TIẾN THỊNH ĐẨY MẠNH CHO VAY SẢN XUẤT KINH DOANH ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG NAM Á – CHI NHÁNH ĐẠI AN ĐỀ ÁN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI, 2024
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI NGÔ TIẾN THỊNH ĐẨY MẠNH CHO VAY SẢN XUẤT KINH DOANH ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG NAM Á – CHI NHÁNH ĐẠI AN Ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 8.34.02.01 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐINH THỊ PHƯƠNG ANH HÀ NỘI, 2024
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Đề án thạc sĩ với đề tài: “Đẩy mạnh cho vay sản xuất kinh doanh đối với Khách hàng cá nhân của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Nam Á – Chi nhánh Đại An” do tôi thực hiện, dưới sự hướng dẫn của TS. Đinh Thị Phương Anh Các số liệu tại đơn vị công tác, tại địa bàn huyện Đông Anh và kết quả nghiên cứu, thực hiện Đề án là hoàn toàn trung thực, hợp pháp và không sao chép. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực của đề tài. Tác giả
  4. ii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy giáo, Cô giáo Trường Đại học Thương Mại Hà Nội đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện Đề án tốt nghiệp. Đặc biệt là TS. Đinh Thị Phương Anh đã tận tình giúp đỡ và trực tiếp hướng dẫn tôi trong thời gian nghiên cứu, thực hiện và hoàn thiện Đề án. Trong quá trình thực hiện, mặc dù đã rất cố gắng nhưng do khả năng và kinh nghiệm của bản thân còn hạn chế nên Đề án không tránh khỏi những tồn tại và thiếu sót. Vì vậy tôi rất mong nhận được sự góp ý chân thành của các Thầy, Cô giáo và các đồng nghiệp để bổ sung, hoàn thiện trong quá trình nghiên cứu tiếp theo. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, Ngày tháng năm 2024 Tác giả
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ ...................................................................... vii TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN ............................................................................. ix PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1. Lý do lựa chọn chủ đề của đề án ..........................................................................1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án ..........................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi của đề án ..........................................................................2 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án .......................................................3 5. Kết cấu của đề án ..................................................................................................4 PHẦN 1: CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN ....................................................................5 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN...............................................................................................5 1.1.1. Các khái niệm cơ bản về cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại ...............................................................5 1.1.2. Nội dung về cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại .......................................................................................5 1.1.3. Các tiêu chí đo lừờng kết quả cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại NHTM .........................................................................................10 1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay KHCN sản xuất kinh doanh tại Ngân hàng thương mại ..........................................................................18 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ........................................................................................22 1.2.1. Kinh nghiệm thực tiễn tại các đơn vị bên ngoài .........................................22 1.2.2. Bài học rút ra về các vấn đề liên quan ........................................................23 1.3. CĂN CỨ PHÁP LÝ..........................................................................................24
  6. iv PHẦN 2: NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN .......................................................................27 2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á - CHI NHÁNH ĐẠI AN .....................................................................................................................27 2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đông Nam Á - Chi nhánh Đại An ........27 2.1.2. Kết quả hoạt động của SeABank chi nhánh Đại An ..................................29 2.1.3. Phân tích môi trường kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đông Nam Á chi nhánh Đại An .....................................................................................................32 2.2. THỰC TRẠNG CHO VAY SẢN XUẤT KINH DOANH ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG SEABANK ĐẠI AN GIAI ĐOẠN 2021-2023 ...........................................................................35 2.2.1. Thực trạng chính sách, quy trình cho vay SXKD KHCN của SeABank Chi nhánh Đại An....................................................................................................35 2.2.2. Thực trạng kết quả cho vay SXKD KHCN của SeABank chi nhánh Đại An ...............................................................................................................35 2.3. CÁC KẾT LUẬN QUA PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHCN SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á - CHI NHÁNH ĐẠI AN ..............................................................53 2.3.1. Những kết quả đạt được ...............................................................................53 2.3.2. Những tồn tại, hạn chế ..................................................................................54 2.3.3. Nguyên nhân ..................................................................................................55 2.4. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY SẢN XUẤT KINH DOANH ĐỐI VỚI KHCN CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á - CHI NHÁNH ĐẠI AN ...........................................................................57 2.4.1. Hoàn thiện chính sách cho vay SXKD KHCN...........................................57 2.4.2. Hoàn thiện kế hoạch cho vay SXKD đối với KHCN .................................61 2.4.3. Nhóm giải pháp bổ sung khác .....................................................................64 PHẦN 3: CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ .........................................................66 3.1. ĐỀ XUẤT TỔ CHỨC THỰC HIỆN ..............................................................66 3.1.1. Bối cảnh thực hiện đề án ..............................................................................66
  7. v 3.1.2. Phân công trách nhiệm thực hiện đề án ......................................................66 3.2. KIẾN NGHỊ VỀ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP .................67 KẾT LUẬN ..............................................................................................................69 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Tên đầy đủ 1 CBTD Cán bộ tín dụng 2 CN Chi nhánh Sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá 3 SXKD KHCN nhân 4 NH Ngân hàng 5 NHNN Ngân hàng nhà nước 6 NHTM Ngân hàng thương mại 7 RRTD Rủi ro tín dụng 8 SeABank Ngân hàng TMCP Đông Nam Á 9 SXKD Sản xuất kinh doanh 10 TMCP Thương mại cổ phần
  9. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Hình 1. 1: Mô hình nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng...............................15 Bảng 1. 2: Thang đo chính sách giá cả. .................................................................15 Bảng 1. 3: Thang đo chính sách chăm sóc khách hàng. ......................................16 Bảng 1. 4: Thang đo Mức độ tin cậy......................................................................16 Bảng 1. 5: Thang đo sự cảm thông. .......................................................................16 Bảng 1. 6: Thang đo năng lực phục vụ. .................................................................17 Bảng 1. 7: Thang đo phương tiện hữu hình. .........................................................17 Bảng 1. 8: Thang đo sự hài lòng.............................................................................17 Sơ đồ 2. 1: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Đông Nam Á – chi nhánh ..28 Đại An .......................................................................................................................28 Bảng 2. 1: Kết quả kinh doanh ..............................................................................29 Bảng 2. 2: Tình hình hoạt động kinh doanh của SeABank chi nhánh Đại An năm 2021 –2023. ......................................................................................................31 Bảng 2. 3: Tình hình cho vay KHCN tại SeABank chi nhánh Đại An ...............36 Bảng 2. 4: Tình hình cho vay SXKD KHCN của SeABank chi nhánh Đại An .38 Bảng 2. 5: Doanh số cho vay SXKD KHCN các ngân hàng SeABank, BIDV, Sacombank ...............................................................................................................39 Bảng 2. 6: Cơ cấu dư nợ theo đối tượng SXKD KHCN ......................................40 Bảng 2. 7: Cơ cấu dư nợ cho vay SXKD KHCN theo kỳ hạn .............................41 Bảng 2. 8: Cơ cấu dư nợ cho vay SXKD KHCN theo tài sản đảm bảo ..............42 Bảng 2. 9: Tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn cho vay SXKD KHCN của SeABank Đại An giai đoạn 2021 – 2023 ........................................................................................44 Bảng 2. 10: Thu lãi từ hoạt động cho vay SXKD KHCN của SeABank chi nhánh Đại An giai đoạn 2021 – 2023 .....................................................................44 Bảng 2. 11: Bảng so sánh lãi suất cho vay SXKD KHCN giữa các ngân hàng .45 Bảng 2. 12: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu. ......................................................47 Bảng 2. 13 Mức độ đánh giá của khách hàng về tiện ích sản phẩm. ..................48
  10. viii Bảng 2. 14 Mức độ đánh giá của khách hàng về chính sách giá cả. ...................49 Bảng 2. 15 Mức độ đánh giá của khách hàng về chính sách chăm sóc khách hàng. .........................................................................................................................49 Bảng 2. 16 Mức độ đánh giá của khách hàng về Mức độ tin cậy. ......................50 Bảng 2. 17 Mức độ đánh giá của khách hàng về Sự cảm thông. ........................51 Bảng 2. 18 Mức độ đánh giá của khách hàng về Năng lực phục vụ. ..................51 Bảng 2. 19 Mức độ đánh giá của khách hàng về Phương tiện hữu hình. ..........52 Bảng 2. 20 Mức độ hài lòng chung của khách hàng về hoạt động cho vay tiêu dùng tại SeABank Chi nhánh Đại An. ..................................................................53 Bảng 3. 1: Phân công trách nhiệm thực hiện đề án .............................................66
  11. ix TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN Hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN, là động lực chính thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và là một trong những hoạt động cốt lõi của các ngân hàng thương mại. Việc quản lý hiệu quả các hoạt động cho vay này không chỉ quyết định lợi nhuận mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến uy tín và sự bền vững của ngân hàng. Cho vay SXKD với KHCN là hình thức tín dụng đặc thù, nhằm cung cấp vốn để hỗ trợ các hộ kinh doanh đầu tư, đổi mới công nghệ và phát triển sản phẩm, dịch vụ mới. Trong nghiên cứu này, tác giả thực hiện đánh giá kết quả hoạt động cho vay SXKD KHCN thông qua các tiêu chí định lượng và định tính bao gồm: Tình hình doanh số cho vay, doanh số thu nợ, tình hình dư nợ, cơ cấu dư nợ, nợ xấu và tình hình thu lãi; đồng thời tác giả cũng thực hiện khảo sát sự hài lòng của khách hàng và phân tích bằng phần mềm chuyên dụng. Thông qua kết quả nghiên cứu thực trạng, có thể thấy tình hình cho vay SXKD KHCN tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á - Chi nhánh Đại An đang có dấu hiệu tăng trưởng tốt, tuy nhiên vẫn còn rất nhiều tiềm năng để khai thác. Ngoài ra, tại đơn vị còn một số tồn tại như: quy trình, quy chế cho vay còn nhiều thủ tục phức tạp, rườm rà, chưa phù hợp với khách hàng, sản phẩm cho vay SXKD KHCN của chi nhánh còn hạn chế, chưa đa dạng và chưa có sự khác biệt và đột phá so với các NHTM khác, hạn mức cho vay SXKD KHCN của ngân hàng còn thấp, cơ sở vật chất và thiết bị còn hạn chế, đối tượng khách hàng khai thác chưa đa dạng. Với các tồn tại được kể trên, tác giả đã phân tích nguyên nhân của hạn chế. Kết hợp với những định hướng phát triển chung của ngân hàng, của SeABank - Chi nhánh Đại An và những mục tiêu riêng đối với sản phẩm cho vay SXKD KHCN, tác giả đã đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động cho vay SXKD KHCN tại chi nhánh như sau: Đa dạng hóa các sản phẩm cho vay SXKD KHCN; Điều chỉnh hạn mức cho vay phù hợp khách hàng; Xây dựng chính sách lãi suất cho vay SXKD KHCN linh hoạt; Thực hiện cung cấp dịch vụ cho vay trọn gói; Cải thiện quy trình cho vay SXKD KHCN phù hợp với KH; Nâng cao chất lượng quản lý rủi ro trong cho vay SXKD KHCN; Ngăn ngừa và xử lý nợ quá hạn; Mở rộng đối tượng cho vay SXKD KHCN; Hoàn thiện công tác quảng bá, tiếp thị…
  12. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn chủ đề của đề án Trong lĩnh vực ngân hàng,“hoạt động cho vay là hoạt động vô cùng quan trọng, mang lại lợi nhuận trực tiếp cho các NHTM. Tuy nhiên, hoạt động cho vay cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Chính vì vậy, các NHTM luôn chú trọng đến việc phát triển hoạt động cho vay với mục đích ổn định và phát triển ngân hàng, ngoài ra còn đảm bảo việc cung ứng nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, cá nhân trong nền kinh tế quốc dân. Trong những năm qua hệ thống ngân hàng Việt Nam đã đổi mới một cách căn bản về mô hình tổ chức, cơ chế điều hành và nghiệp vụ,... Trong đó, xu hướng nổi bật dễ dàng nhận thấy là việc các ngân hàng ngày càng đa dạng hoá các hoạt động của mình để có thể đáp ứng được nhu cầu hội nhập kinh tế quốc tế, đặc biệt là để chống lại sự cạnh tranh ngày càng gay gắt từ các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước. Trong xu hướng đó thì hoạt động cho vay đối với KHCN ngày càng được chú trọng cả ở khối NHTM cổ phần lẫn khối NHTM doanh trong hệ thống NHTM Việt Nam. Cho vay KHCN nói chung và cho vay sản xuất kinh doanh nói riêng trong hoạt động của NHTM là cần thiết bởi nhu cầu vay tiền để tài trợ cho hoạt động sản xuất và phát triển mô hình kinh doanh của cá nhân và hộ gia đình là rất lớn. Đẩy mạnh cho vay KHCN sản xuất kinh doanh là xu hướng tất yếu của các ngân hàng trong nền kinh tế thị trường. Tuy vậy, thị trường cho vay đối với KHCN sản xuất kinh doanh vẫn còn khá nhỏ bé và chưa được các NHTM khai thác triệt để. Việc mở rộng thị trường cho vay đối với KHCN kinh doanh sẽ giúp ngân hàng tăng thêm doanh thu cũng như hình ảnh của mình đối với người dân. Ngay từ ngày đầu hoạt động, Ngân Hàng TMCP Đông Nam Á đã xác định KHCN là đối tượng khách hàng mục tiêu trong định hướng phát triển hoạt động kinh doanh. Đóng góp vào thành công chung của hệ thống, trong thời gian qua, SeABank Chi nhánh Đại An đã đạt được kết quả hoạt động khá tốt. Hoạt động cho vay đối với KHCN nói chung và cho vay KHCN sản xuất kinh doanh nói riêng của SeABank Chi nhánh Đại An được triển khai khá thành công với sự đa dạng về sản phẩm cung cấp, dư nợ cho vay luôn tăng trưởng tốt ngay cả trong thời gian dịch bệnh Covid 19. Tuy vậy, nếu so sánh với tổng dư nợ cho vay KHCN Của chi nhánh SeABank Đại An, thì hoạt động cho vay KHCN sản xuất kinh doanh thực sự vẫn
  13. 2 còn rất khiêm tốn, chưa tương xứng với tiềm năng của thị trường. Dưới áp lực từ sự thay đổi nhanh chóng của nền kinh tế, sự cạnh tranh ngày càng gay gắt khi hàng loạt các ngân hàng đều triển khai những chương trình cho vay hấp dẫn đối với phân khúc KHCN sản xuất kinh doanh, điều này dẫn đến việc SeABank Chi nhánh Đại An cần phải có những chính sách và phương thức tốt tiếp cận và chăm sóc khách hàng, đặc biệt là nhóm khách hàng doanh nghiệp, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh tốt hơn để giữ vững vị thế. Nhận thức được ý nghĩa và tầm quan trọng của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân trong sự phát triển chung của toàn ngân hàng, xuất phát từ thực tế từ thị trường hiện nay, cùng với thực trạng tình hình cho vay KHCN sản xuất kinh doanh của Ngân Hàng TMCP Đông Nam Á Chi nhánh Đại An; với chuyên ngành đào tạo Tài chính – Ngân hàng, em đã chọn đề tài “Đẩy mạnh cho vay sản xuất kinh doanh đối với Khách hàng cá nhân của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Nam Á – Chi nhánh Đại An” làm đề tài nghiên cứu đề án của mình. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án ❖ Mục tiêu chung Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay KHCN sản xuất kinh doanh của SeABank Chi nhánh Đại An. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp và khuyến nghị đẩy mạnh cho vay KHCN sản xuất kinh doanh của ngân hàng TMCP Đông Nam Á Chi nhánh Đại An. ❖ Mục tiêu cụ thể + Làm rõ cơ sở lý luận về cho vay KHCN sản xuất kinh doanh của NHTM + Phân tích, đánh giá thực trạng cho vay KHCN sản xuất kinh doanh của ngân hàng TMCP Đông Nam Á Chi nhánh Đại An + Đề xuất các giải pháp và khuyến nghị nhằm đẩy mạnh cho vay KHCN sản xuất kinh doanh của ngân hàng TMCP Đông Nam Á Chi nhánh Đại An. 3. Đối tượng và phạm vi của đề án ❖ Đối tượng nghiên cứu Cho vay KHCN sản xuất kinh doanh của Ngân Hàng TMCP Đông Nam Á Chi nhánh Đại An trong giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2023.
  14. 3 ❖ Phạm vi nghiên cứu + Không gian: Ngân Hàng TMCP Đông Nam Á Chi nhánh Đại An. + Thời gian: Các dữ liệu nghiên cứu trong đề tài được thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2021 đến năm 2023. 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án Để thực hiện đề án này, tác giả kết hợp sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu, trong đó chủ yếu sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: ❖ Phương pháp tổng hợp và phân tích dữ liệu Phương pháp thống kê số liệu: Thu thập số liệu từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo thống kê doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ của Ngân Hàng TMCP Đông Nam Á Chi nhánh Đại An. - Phương pháp so sánh: Sử dụng các số liệu về tình hình và chất lượng cho vay KHCN sản xuất kinh doanh để so sánh với nhau nhằm xác định xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu phân tích. Từ đó, đưa ra đánh giá về chất lượng cho vay SXKD KHCN của Ngân Hàng TMCP Đông Nam Á Chi nhánh Đại An. - Phương pháp phân tích số liệu: Kết hợp với các quy trình nghiệp vụ và tham khảo các ý kiến của một số bộ phận có chức năng có liên quan đến phòng quan hệ SXKD KHCN của Ngân Hàng TMCP Đông Nam Á Chi nhánh Đại An để đưa ra các kết luận và giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay. ❖ Phương pháp thu thập dữ liệu - Thu thập thông tin thứ cấp: Nghiên cứu sẽ tiến hành tổng hợp, phân tích các tài liệu khoa học như giáo trình, sách chuyên ngành, luận văn, luận án liên quan đến hoạt động cho vay, đặc biệt là cho vay khách hàng cá nhân SXKD của các ngân hàng thương mại. Đồng thời, nghiên cứu sẽ thu thập và phân tích các báo cáo kinh doanh, báo cáo kết quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Đông Nam Á - Chi nhánh Đại An để làm rõ cơ sở lý thuyết và thực tiễn của vấn đề nghiên cứu. - Thu thập thông tin sơ cấp: + Nguồn thông tin sơ cấp được thu thập bằng cách xây dựng bảng hỏi khảo sát
  15. 4 nhằm mục đích điều tra các khách hàng có hợp đồng vay vốn sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng, đo lường sự hài lòng của khách hàng về các hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng., thông qua việc sử dụng thang đo Likert 5 mức độ. + Các phiếu khảo sát được gửi qua email, zalo hoặc bảng hỏi trực tiếp. - Tác giả phân tích tổng hợp vấn đề trên dữ liệu đã thu thập được 5. Kết cấu của đề án Ngoài Phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung đề án gồm 3 Phần: - Phần 1: Cơ sở lý luận về cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân của Ngân hàng Thương mại. - Phần 2: Thực trạng cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Đông Nam Á – chi nhánh Đại An - Phần 3: Một số giải pháp đẩy mạnh mạnh cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Đông Nam Á – chi nhánh Đại An.
  16. 5 PHẦN 1: CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1.1. Các khái niệm cơ bản về cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại 1.1.1.1. Khái niệm tín dụng Theo Điều 4, Luật các Tổ chức tín dụng: “Tín dụng là một quan hệ kinh tế giữa người cho vay và người đi vay, là sự chuyển nhượng quyền sử dụng một lượng giá trị hay hiện vật theo những điều kiện mà hai bên thoả thuận.” Từ khái niệm Tín dụng cho thấy bản chất tín dụng thể hiện qua các đặc trưng chủ yếu sau: Quan hệ tín dụng là giao dịch chỉ chuyển dịch quyền sử dụng tài sản. Thông thường tín dụng chủ yếu là cho vay bằng tiền. Quan hệ tín dụng là quan hệ kinh tế dựa trên nguyên tắc hoàn trả cả vốn lẫn lãi. Quan hệ tín dụng là quan hệ dựa trên niềm tin vào khả năng hoàn trả của người đi vay. 1.1.1.2. Khái niệm cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân Khách hàng vay vốn của NHTM rất đa dạng đó có thể là các doanh nghiệp các tổ chức kinh tế, các cá nhân và hộ gia đình. Và hiện nay khách hàng là cá nhân và hộ gia đình ngày càng có vai trò quan trọng trong hoạt động cho vay NHTM. Các cả nhân và hộ gia đình vay tiền từ NHTM để phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng hoặc phục vụ cho hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh của các cá nhân và hộ gia đình đó. Cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân là quan hệ kinh tế mà trong đó ngân hàng chuyển cho các cá nhân quyền sử dụng một khoản tiền với những điều kiện nhất định được thoả thuận trong hợp đồng nhằm phục vụ mục đích sản xuất kinh doanh của khách hàng. 1.1.2. Nội dung về cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại 1.1.2.1. Đặc điểm Đối tượng cho vay là các cá nhân và hộ gia đình có nhu cầu vay vốn và sử dụng vốn cho mục đích sản xuất kinh doanh. Khác với các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế, KHCN thường có số lượng rất lớn, nhu cầu vay vốn rất đa dạng và phụ thuộc nhiều vào tâm lý và chu kỳ kinh tế của khách hàng. Nhu cầu vay của khách hàng
  17. 6 thường kém nhạy cảm với lãi suất, thông thường người đi vay quan tâm tới số tiền phải thanh toán hơn là lãi suất mà họ phải chịu. Mức thu nhập và trình độ dân trí là cũng hai nhân tố tác động rất lớn đến nhu cầu vay của khách hàng. Chính vì vậy, ở mỗi khu vực khác nhau, nhu cầu vay vốn của KHCN cũng rất khác nhau tuỳ thuộc vào tình hình nền kinh tế, trình độ dân trí, thu thập, tập quán, thói quen tiêu dùng của dân cư. Thời gian vay vốn: Tuỳ thuộc vào từng mục đích vay vốn và hình thức cho vay mà các khoản vay của khách hàng cá nhân có thời hạn: ngắn hạn, trung hay dài hạn. Quy mô và số lượng các khoản vay: Thông thường quy mô của mỗi khoản vay của KHCN thường nhỏ hơn các khoản vay của KHDN nhưng số lượng các khoản vay KHCN thưởng lớn. Do cho vay KHCN đáp ứng nhu cầu của cá nhân và hộ gia đình nhằm mục đích tiêu dùng hoặc sản xuất kinh doanh nhỏ, nên quy mô một khoản vay tương đối nhỏ so với tài sản của ngân hàng, nhưng số lượng các khoản vay lại rất lớn do đối tượng của cho vay là các cá nhân và các hộ gia đình với số lượng nhiều và nhu cầu tiêu dùng đa dạng. Chi phí cho vay: Do các khoản vay KHCN thường có quy mô nhỏ, số lượng các khoản vay này thường rất lớn nên các ngân hàng thường phải bỏ ra nhiều chi phí (cả về nhân lực và công cụ) trong việc phát triển khách hàng, thẩm định, xét duyệt và quản lý các khoản vay do đó chi phí tỉnh trên mỗi đồng cho vay KHCN thường lớn hơn các khoản vay KHDN. Lãi suất cho vay: do quy mô của các khoản vay thường nhỏ (trừ những khoản cho vay để mua bất động sản), dẫn đến chi phí để cho vay (về thời gian, nhân lực đi thẩm định, quản lý các khoản vay này) cao, đồng thời rủi ro của các khoản vay này cũng rất cao. Do vậy, lãi suất cho vay KHCN thường cao hơn lãi suất các khoản cho vay khác của NHTM. Cho vay KHCN vẫn được các ngân hàng coi là khoản mục mang lại lợi nhuận khá cao với lãi suất cứng nhắc. Điều đó có nghĩa là nó đủ để bù đắp chi phí huy động vốn của ngân hàng, không như hầu hết các khoản cho vay khác hiện nay với lãi suất thay đổi theo điều kiện thị trường. Cho vay KHCN ngân hàng phải chịu rủi ro về lãi suất khi chi phí huy động vốn tăng lên. Tuy nhiên, các khoản vay này thường được định giá rất cao ( vì đã bao hàm cả một phần bù rủi ro lãi suất) đến mức mà bản thân lãi suất vay vốn trên thị trường lẫn tỷ lệ tổn thất tin dụng phải tăng lên đáng kể thì hầu
  18. 7 hết các khoản cho vay KHCN mới không mang lại lợi nhuận. Rủi ro tín dụng: Các khoản cho vay KHCN thường có nhiều rủi ro đối với ngân hàng. Nguyên nhân có thể là do KHCN có sự biến động về tài chính dẫn đến mất khả năng chỉ trả hay khi khách hàng cố tình không chịu trả nợ, hoặc do sự biến động về tình trạng sức khỏe, công việc... Bên cạnh đó việc thẩm định khả năng trả nợ của các cá nhân hoặc hộ gia đình cũng hết sức khó khăn. Để có được khoản vay có nhiều khách hàng giấu các thông tin về tình hình sức khỏe, công việc hay một số thông tin các nhân khác, điều đó làm cho các ngân hàng rất dễ phải gặp rủi ro khi cho vay. Do vậy mà các ngân hàng thường yêu cầu phải có tài sản đảm bảo khi vay và yêu cầu người vay phải mua bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm cho hàng hóa đã mua. Hạn mức cho vay KHCN: là số tiền tối đa mà ngân hàng cho khách hàng vay. Hạn mức cho vay KHCN được xác định dựa trên các yếu tố như: nhu cầu vốn của khách hàng, số vốn tự có của khách hàng, giá trị của tài sản đảm bảo. Đối với các hình thức vay, các ngân hàng thường quy định các hạn mức khác nhau dựa trên giá trị tài sản đảm bảo hoặc nhu cầu vay hợp lý. Thông thường, cho vay cầm cố có hạn mức cao nhất, chẳng hạn như nếu khách hàng cầm cố sổ tiết kiệm, trái phiếu hay chứng chỉ tiền gửi có thể được cấp một hạn mức bằng 100% giá trị tài sản cầm cố. Để có thể xác định được hạn mức tín dụng dựa trên tài sản đảm bảo của khách hàng, các ngân hàng cần phải định giá chính xác tài sản đó. Nếu định giá quá thấp sẽ làm giảm số tiền vay của khách hàng, nếu định giá quá cao sẽ dẫn đến rủi ro cho ngân hàng. 1.1.2.2. Phân loại cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân của NHTM Cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân là một hình thức tín dụng quan trọng, đóng góp vào sự phát triển của nền kinh tế. Để quản lý rủi ro và đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng, các ngân hàng thường phân loại các khoản vay này theo nhiều tiêu chí khác nhau. Dưới đây là một số cách phân loại phổ biến: - Phân loại theo mục đích sử dụng vốn: + Vay bổ sung vốn lưu động: Dùng để bổ sung vốn cho các hoạt động sản xuất kinh doanh thường xuyên như mua nguyên vật liệu, trả lương, chi phí hoạt động.
  19. 8 + Vay đầu tư: Dùng để đầu tư vào các dự án mở rộng sản xuất, nâng cấp công nghệ, mua sắm máy móc thiết bị mới. + Vay tái cấp vốn: Dùng để trả các khoản nợ cũ, hợp nhất các khoản vay hoặc thay đổi điều kiện cho vay. - Phân loại theo hình thức đảm bảo: + Vay có tài sản đảm bảo: Khách hàng phải thế chấp tài sản như nhà đất, máy móc, hàng hóa để đảm bảo khoản vay. + Vay tín chấp: Khách hàng không cần thế chấp tài sản, chỉ dựa trên uy tín và khả năng trả nợ. + Vay bảo lãnh: Có bên thứ ba bảo lãnh cho khoản vay. - Phân loại theo thời hạn: + Vay ngắn hạn: Thời hạn dưới 1 năm. + Vay trung hạn: Thời hạn từ 1 đến 5 năm. + Vay dài hạn: Thời hạn trên 5 năm. - Phân loại theo đối tượng khách hàng: + Hộ kinh doanh cá thể: Các hộ kinh doanh nhỏ lẻ, quy mô hoạt động nhỏ. + Cá nhân kinh doanh: Cá nhân thực hiện đăng ký kinh doanh, quy mô nhỏ - Phân loại theo ngành nghề: + Ngành công nghiệp: Sản xuất, chế biến. + Ngành nông nghiệp: Trồng trọt, chăn nuôi. + Ngành dịch vụ: Thương mại, vận tải, du lịch.... 1.1.2.3. Vai trò cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại Có thể nói rằng hầu hết các chủ thể trong nền kinh tế, dù là trực tiếp hay gián tiếp cũng đều được hưởng những lợi ích do hoạt động của ngân hàng mang lại. Hoạt động cho vay SXKD KHCN cũng không là ngoại lệ khi có những vai trò sau đây: ❖ Đối với nền kinh tế - xã hội
  20. 9 Cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh. Nguồn vốn từ các khoản vay giúp các cá nhân, hộ kinh doanh có đủ điều kiện để đầu tư vào máy móc thiết bị, mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm. Nhờ đó, có thể tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường và tạo ra nhiều sản phẩm, dịch vụ có giá trị. Việc cung cấp vốn các cá nhân, hộ kinh doanh không chỉ giúp kinh tế của họ phát triển mà còn góp phần thúc đẩy kinh tế địa phương. Khi các cá nhân, hộ kinh doanh hoạt động hiệu quả, họ sẽ tạo ra nhiều việc làm mới, tăng thu nhập cho người dân, từ đó nâng cao chất lượng cuộc sống. Bên cạnh đó, việc đầu tư vào sản xuất kinh doanh còn giúp đa dạng hóa cơ cấu kinh tế, giảm tình trạng tập trung vào một số ngành nghề. Cho vay giúp tạo ra cơ hội làm giàu cho các cá nhân, hộ kinh doanh. Nhờ có vốn vay, họ có thể khởi nghiệp, mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh và tăng thu nhập. Điều này góp phần thu hẹp khoảng cách giàu nghèo, tạo ra một xã hội công bằng hơn. Đặc biệt, việc hỗ trợ cho vay đối với các hộ nông dân sẽ giúp họ nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống và góp phần phát triển kinh tế địa phương. ❖ Đối với ngân hàng thương mại Cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân là một trong những nguồn thu của các ngân hàng thương mại. Lãi suất từ các khoản vay này đang dần gia tăng và chiếm một tỷ lệ tương đối trong tổng thu nhập của ngân hàng. Bên cạnh đó, các phí dịch vụ đi kèm như phí thẩm định, phí quản lý hồ sơ cũng góp phần tăng thêm nguồn thu cho ngân hàng. Việc hỗ trợ các cá nhân, hộ kinh doanh phát triển giúp ngân hàng xây dựng hình ảnh tích cực trong cộng đồng, thể hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp. Điều này giúp tăng cường niềm tin của khách hàng đối với ngân hàng, từ đó thu hút thêm nhiều khách hàng mới. Thông qua hoạt động cho vay, các ngân hàng có cơ hội xây dựng mối quan hệ lâu dài và tin cậy với khách hàng. Khi khách hàng có nhu cầu về các sản phẩm dịch vụ tài chính khác như thanh toán, chuyển tiền, bảo hiểm, tiết kiệm, mở thẻ…họ sẽ ưu tiên lựa chọn ngân hàng đã có mối quan hệ. Điều này giúp ngân hàng mở rộng mạng lưới khách hàng và tăng doanh thu. ❖ Đối với sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
41=>2