
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Giải pháp triển khai chiến lược Marketing-mix số của Công ty Cổ phần Công nghệ HeyU Việt Nam
lượt xem 1
download

Đề án "Giải pháp triển khai chiến lược Marketing-mix số của Công ty Cổ phần Công nghệ HeyU Việt Nam" được hoàn thành với mục tiêu nhằm tìm hiểu về các xu hướng mới và các chiến lược Marketing-mix số hiện đại; Phát triển các chiến lược marketing mix số đa chiều và hiệu quả; Triển khai các chiến lược marketing mới trong thực tế và đánh giá hiệu quả. Đề xuất các biện pháp cải thiện và điều chỉnh chiến lược Marketing-mix số dựa trên kết quả nghiên cứu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Giải pháp triển khai chiến lược Marketing-mix số của Công ty Cổ phần Công nghệ HeyU Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ĐOÀN TRÚC QUỲNH GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC MARKETING- MIX SỐ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ HEYU VIỆT NAM ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ HÀ NỘI, 2024 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI i
- ĐOÀN TRÚC QUỲNH GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC MARKETING-MIX SỐ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ HEYU VIỆT NAM Ngành: Kinh doanh thương mại Mã số: 8340121 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Người hướng dẫn khoa học: PGS,TS. Phan Thị Thu Hoài HÀ NỘI, 2024 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản đề án “Giải pháp triển khai chiến lược Marketing-mix số của Công ty Cổ phần Công nghệ HeyU Việt Nam” là công trình nghiên cứu khoa ii
- học độc lập của tôi, chưa từng được sử dụng để bảo về một học vị nào. Các số liệu và kết quả sử dụng trong đề án là hoàn toàn trung thực và có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng. Hà Nội, ngày 24 tháng 09 năm 2024 TÁC GIẢ ĐỀ ÁN Đoàn Trúc Quỳnh LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, cho phép tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả những người đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề án này. iii
- Tôi cũng xin cảm ơn các thầy cô giáo của tôi, những người đã hướng dẫn và hỗ trợ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề án đặc biệt là PGS,TS. Phan Thị Thu Hoài là người đã trực tiếp giúp tôi hiểu rõ hơn về vấn đề nghiên cứu và chỉ cho tôi cách để tiếp cận, giải quyết vấn đề một cách hiệu quả và hướng dẫn tôi hoàn thành đề án này. Tôi cũng xin cảm ơn các chuyên gia và các nhà nghiên cứu khác, những người đã chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm của mình với tôi. Các bạn đã giúp tôi tìm hiểu thêm về các vấn đề liên quan đến đề án và cung cấp cho tôi những thông tin và tư vấn hữu ích. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình và bạn bè của tôi, những người đã luôn ủng hộ và động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện đề án. Các bạn đã luôn tin tưởng vào tôi và giúp tôi giữ vững tinh thần và ý chí để hoàn thành đề án. Tôi hy vọng rằng đề án này sẽ là một đóng góp nhỏ bé của tôi vào sự phát triển của ngành công nghệ thông tin và truyền thông. Tôi cũng hy vọng rằng nó sẽ giúp ích cho các nhà nghiên cứu và các doanh nghiệp trong việc phát triển và triển khai các chiến lược marketing-mix số hiệu quả. Tôi xin chân thành cảm ơn Hà Nội, ngày 24 tháng 09 năm 2024 TÁC GIẢ ĐỀ ÁN Đoàn Trúc Quỳnh MỤC NỘI DUNG LỤC TRANG LỜI CAM ĐOAN i LỜI CẢM ƠN ii iv
- MỤC LỤC iii Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt v Danh mục bảng, biểu, sơ đồ, hình vẽ,… vi Tóm tắt kết quả nghiên cứu vii PHẦN MỞ ĐẦU 1 PHẦN I CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN 5 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ĐỀ ÁN 5 1.1.1. Các khái niệm cơ bản 5 1.1.2. Nội dung về triển khai chiến lược marketing mix số 8 1.1.2.1 Triển khai chiến lược marketing mix số đối với Công ty 8 1.1.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng tới giải pháp triển khai chiến lược Marketing-mix 17 số của Công ty 1.2. KINH NGHIỆM VÀ BÀI HỌC 19 1.2.1 Kinh nghiệm từ chiến lược Marketing-mix số của Grab 19 1.2.2. Bài học rút ra về vấn đề liên quan tới đề án 21 PHẦN 2 THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC MARKETING-MIX 22 SỐ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ HEYU VIỆT NAM 2.1 KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẾ NƠI TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN 22 2.1.1 Giới thiệu về Công ty Cổ phần Công nghệ HeyU Việt Nam 22 2.1.1.1 Giới thiệu chung 22 2.1.1.2 Cơ cấu tổ chức và quy mô Công ty Cổ phần Công nghệ HeyU Việt Nam 24 2.1.2.1 Tổng quan về ngành dịch vụ giao hàng và vận chuyển tại Việt Nam 29 2.1.2.2 Khách hàng mục tiêu 32 2.1.2.4 Kết quả kinh doanh những năm gần đây 36 2.1.3 Phân tích môi trường ảnh hưởng đến Giải pháp triển khai chiến lược 37 Marketing-mix số của Công ty Cổ phần Công nghệ HeyU Việt Nam 2.1.3.1 Phân tích ảnh hưởng các của các yếu tố môi trường kinh doanh vĩ mô 37 2.1.3.2 Phân tích ảnh hưởng các của các yếu tố môi trường kinh doanh vi mô 38 2.1.3.3 Phân tích các yếu tố nguồn lực và năng lực lãnh đạo, tổ chức thực hiện 39 hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Công nghệ HeyU 2.2 THỰC TRẠNG CÁC CHIẾN LƯỢC MARKETING-MIX SỐ CỦA 39 CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ HEYU VIỆT NAM 2.2.1 Bối cảnh thị trường, khách hàng và thực trạng việc triển khai Marketing 40 v
- mix số của Công ty Cổ phần Công nghệ HeyU Việt Nam 2.2.1.1 Thị trường 40 2.2.1.2 Khách hàng 41 2.2.2.1 Mục tiêu 43 2.2.2.2 Thực trạng việc triển khai Marketing mix số của Công ty Cổ phần Công 44 nghệ HeyU Việt Nam 2.3 CÁC KẾT LUẬN QUA PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÁC HOẠT 48 ĐỘNG LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ ÁN 2.3.1 Những thành công/kết quả đạt được 48 2.3.2 Những hạn chế/bất cập và nguyên nhân hạn chế 49 2.4 CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ MÀ ĐỀ ÁN ĐẶT RA 49 2.4.1 Nâng cao chất lượng dịch vụ và trải nghiệm khách hàng 49 2.4.2 Mở rộng mạng lưới và tăng cường nhận diện thương hiệu 50 2.4.3 Tối ưu hóa hoạt động và giảm chi phí 51 2.4.4 Đầu tư vào nguồn nhân lực 51 PHẦN 3 CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ 52 3.1 ĐỀ XUẤT TỔ CHỨC THỰC HIỆN 52 3.1.1 Bối cảnh thực hiện đề án (thuận lợi và khó khăn) 52 3.1.2 Phân công trách nhiệm thực hiện đề án 53 3.2. KIẾN NGHỊ VỀ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP 57 3.2.1 Đầu tư vào công nghệ và hệ thống thông tin 57 3.2.2 Xây dựng văn hóa doanh nghiệp 59 3.2.3 Tăng cường hợp tác với các đối tác 61 3.2.4 Đảm bảo nguồn tài chính ổn định 62 KẾT LUẬN 63 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO lxiii PHỤ LỤC 1: DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT CHỮ VIẾT DIỄN GIẢI NGHĨA TẮT vi
- 1. KPI Key performance indicator - chỉ số đo lường và đánh giá hiệu quả hoạt động 2. SEO Search Engine Optimization - tối ưu hóa công cụ tìm kiếm 3. 7P Product (Sản phẩm), Price (Giá cả), Place (Địa điểm), Promotion (Quảng bá), People (con người), Process (Quy trình), Physical Evidence (cơ sở hạ tầng) 4. CRM Customer relationship management - Quản lý quan hệ khách hàng 5. AI artificial intelligence - trí tuệ nhân tạo 6. IoT Internet of Things - Internet Vạn Vật 7. GDP Gross domestic product - tổng sản phẩm quốc nội PHỤ LỤC 2: DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu Tên bảng Trang Bảng 1.1 Sự khác biệt giữa Marketing truyền thống và Marketing số 8 vii
- Bảng 2.1 Kết quả kinh doanh trong những năm qua 36 PHỤ LỤC 3: DANH MỤC CÁC HÌNH Số hiệu Tên bảng Trang Hình 2.1 Mô hình kinh doanh của công ty HeyU 25 Hình 2.2 Quy mô thị trường thương mại điện tử bản lẻ tại Việt Nam 40 TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ ÁN 1. Kết quả đạt được: Đề án đã đạt được các kết quả sau: viii
- Xây dựng được một mô hình chiến lược marketing-mix số phù hợp cho Công ty Cổ phần Công nghệ HeyU Việt Nam. Xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của chiến lược marketing- mix số, bao gồm cả yếu tố nội tại và yếu tố ngoại tại. Đề xuất các giải pháp để triển khai chiến lược marketing-mix số hiệu quả cho Công ty Cổ phần Công nghệ HeyU Việt Nam. 2. Điểm nổi bật: Đề án đã áp dụng một phương pháp nghiên cứu tổng hợp, bao gồm cả nghiên cứu định lượng và nghiên cứu định tính. Đề án đã sử dụng dữ liệu thực tế từ Công ty Cổ phần Công nghệ HeyU Việt Nam để xây dựng và đánh giá mô hình chiến lược marketing-mix số. Đề án đã đưa ra những giải pháp thực tiễn, có thể áp dụng ngay cho Công ty Cổ phần Công nghệ HeyU Việt Nam. 3. Khả năng ứng dụng trong thực tế: Kết quả nghiên cứu của đề án có thể được ứng dụng trong thực tế để giúp các doanh nghiệp xây dựng và triển khai chiến lược marketing-mix số hiệu quả. Các giải pháp đề xuất trong đề án có thể giúp các doanh nghiệp: Xác định được thị trường mục tiêu và phân khúc khách hàng mục tiêu. Xây dựng được một chiến lược marketing-mix số phù hợp với mục tiêu của doanh nghiệp. Đánh giá và điều chỉnh chiến lược marketing-mix số theo thời gian. ix
- PHẦN MỞ ĐẦU I. Tính cấp thiết của đề tài Trong thời đại công nghệ số phát triển, Marketing-mix số đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng và phát triển thương hiệu, tương tác khách hàng và tăng doanh số bán hàng. Công ty Cổ phần Công nghệ HeyU Việt Nam hiện đang là một trong những đơn vị hiện đang hoạt động trong lĩnh vực cung cấp các dịch vụ trực tuyến đa dạng thông qua một siêu ứng dụng. Ứng dụng HeyU kết nối người dùng với các dịch vụ thiết yếu hàng ngày, bao gồm giao hàng nhanh, gọi xe công nghệ, đặt đồ ăn và các dịch vụ hỗ trợ khác. Môi trường kinh doanh hiện nay ngày càng cạnh tranh, đặc biệt trong lĩnh vực công nghệ, đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng đổi mới và thích ứng. HeyU nhận thức rõ tầm quan trọng của Marketing số trong việc xây dựng và củng cố thương hiệu, thu hút khách hàng mới và tăng cường tương tác với khách hàng hiện tại. Đặc biệt là chiến lược marketing mix số và việc triển khai chiến lược marketing mix số tạo ra các định hướng cho công ty đáp ứng đối nhu cầu của khách hàng thực từ đó để từ đó giữ chân được khách hàng và tăng được giá trị và lợi ích mà doanh nghiệp lại nhận được tạo sự phát triển bền vững cho doanh nghiệp. Phân tích sơ bộ cho thấy, mặc dù HeyU đã đạt được một số thành tựu nhất định, nhưng việc tối ưu hóa hoạt động Marketing số vẫn còn nhiều tiềm năng. Nghiên cứu này nhằm mục tiêu đánh giá hiện trạng hoạt động Marketing số của HeyU, xác định các điểm mạnh, điểm yếu và đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện hiệu quả của các hoạt động này. Cụ thể, nghiên cứu sẽ tập trung vào việc: Phân tích Marketing mix số hiện tại: Đánh giá chi tiết về sản phẩm, giá cả, phân phối và xúc tiến của HeyU trên môi trường số. Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của Marketing số: Phân tích các yếu tố nội tại và ngoại tại tác động đến việc triển khai các hoạt động Marketing số của HeyU. Đề xuất các giải pháp cải thiện Marketing mix số: Đưa ra các giải pháp cụ thể nhằm tối ưu hóa từng yếu tố trong Marketing mix số, phù hợp với đặc thù của HeyU và xu hướng của thị trường. 1
- Kết quả của nghiên cứu này dự kiến sẽ cung cấp những kiến thức và thông tin hữu ích cho HeyU trong việc lập kế hoạch và triển khai các hoạt động Marketing số hiệu quả trong tương lai, góp phần nâng cao vị thế của HeyU trên thị trường và đạt được các mục tiêu kinh doanh đã đề ra. Việc chuyển đổi số trong lĩnh vực marketing đã trở thành một xu hướng không thể tránh khỏi trong thế kỷ 21, đặc biệt là trong bối cảnh mạng lưới Internet phát triển mạnh mẽ. Lựa chọn đề tài này xuất phát từ sự nhận thức về tầm quan trọng của việc áp dụng kỹ thuật số trong Marketing để nâng cao nhận thức thương hiệu, tăng tương tác với khách hàng và tăng doanh số bán hàng. Công ty cổ phần công nghệ HeyU Việt Nam, với mục tiêu mở rộng thị trường và nâng cao vị thế của mình trong ngành công nghệ và dịch vụ, cần phát triển và triển khai các chiến lược Marketing-mix số hiệu quả. Việc áp dụng các chiến lược marketing số có thể giúp HeyU tiếp cận và tương tác với khách hàng một cách hiệu quả hơn. Với mục tiêu mở rộng thị trường và tăng cường doanh số bán hàng, HeyU cần phải tìm kiếm các phương tiện marketing hiệu quả hơn để tăng cường nhận thức thương hiệu và tương tác khách hàng. Nghiên cứu về các chiến lược Marketing-mix số có thể cung cấp cho công ty những phương pháp mới để đáp ứng nhu cầu này. Trong một môi trường cạnh tranh khốc liệt, HeyU cần phải nắm vững các kỹ thuật marketing tiên tiến để giữ chân khách hàng và tăng cường sức cạnh tranh trên thị trường. Các chiến lược Marketing-mix số có thể giúp công ty nắm bắt được xu hướng thị trường và tiếp cận khách hàng một cách nhanh chóng và hiệu quả. Nghiên cứu về phát triển và triển khai các chiến lược Marketing-mix số có thể mang lại lợi ích lớn cho HeyU và các doanh nghiệp khác trong ngành. Các kết quả và phương pháp từ đề tài có thể áp dụng ngay vào thực tiễn và giúp cải thiện hiệu quả kinh doanh của công ty. Đóng góp vào nền kinh tế số, các hoạt động kinh doanh trong môi trường số thu hút các khách hàng số: Việc nghiên cứu và áp dụng các chiến lược marketing số không chỉ có lợi ích cho HeyU mà còn đóng góp vào việc phát triển nền kinh tế số của Việt 2
- Nam. Công ty có thể trở thành một ví dụ điển hình về sự thành công của việc áp dụng marketing số trong môi trường kinh doanh Việt Nam. Vì vậy, việc lựa chọn đề án nghiên cứu về phát triển và triển khai các chiến lược Marketing-mix số là cần thiết và có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của Công ty cổ phần công nghệ HeyU Việt Nam, nhằm tăng được hiệu quả đáp ứng của khách hàng và hiệu quả Marketing của công ty trong môi trường số đồng thời cũng đóng góp vào sự phát triển của nền kinh tế số của Việt Nam. II. Mục tiêu nghiên cứu của đề án 2.1 Mục tiêu chính: Đề xuất các giải pháp có cơ sở lý luận và thực tiễn để triển khai chiến lược marketing số của Công ty Cổ phần Công nghệ HeyU 2.2. Mục tiêu cụ thể: Phân tích hiện trạng Marketing-mix số, và thực trạng triển khai chiến lược marketing mix số của HeyU và xác định các điểm mạnh và yếu của công ty. Tìm hiểu về các xu hướng mới và các chiến lược Marketing-mix số hiện đại. - Phát triển các chiến lược marketing mix số đa chiều và hiệu quả. - Triển khai các chiến lược marketing mới trong thực tế và đánh giá hiệu quả. Đề xuất các biện pháp cải thiện và điều chỉnh chiến lược Marketing-mix số dựa trên kết quả nghiên cứu. III. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: chiến lược và triển khai chiến lược Marketing-mix số của Công ty Cổ phần Công nghệ HeyU và cộng đồng khách hàng của họ. Phạm vi nghiên cứu: Tìm hiểu về ngành công nghiệp của HeyU, xác định các yếu tố ảnh hưởng đến Marketing-mix số, triển khai chiến lược, phân tích môi trường cạnh tranh và xây dựng chiến lược marketing mix số phù hợp. IV. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án 1. Thu thập dữ liệu: 3
- Dữ liệu thứ cấp: Thu thập từ các nghiên cứu tài liệu, báo cáo, sách, bài báo khoa học về Marketing-mix số, ngành công nghiệp công nghệ, dịch vụ giao hàng và vận chuyển. Tìm hiểu thông tin về thị trường, đối thủ cạnh tranh, xu hướng ngành từ các nguồn trực tuyến uy tín và phân tích dữ liệu nội bộ của HeyU về hiệu quả kinh doanh, hoạt động Marketing hiện tại. Dữ liệu sơ cấp: Phỏng vấn nhân viên, ban lãnh đạo HeyU để xác định điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của công ty. 2. Phân tích dữ liệu: Tác giả phân tích định lượng bằng các phương pháp thống kê để phân tích dữ liệu khảo sát, dữ liệu kinh doanh của HeyU. Bên cạnh đó là phân tích nội dung phỏng vấn, SWOT, kết hợp với dữ liệu thứ cấp để đánh giá bối cảnh thị trường, năng lực cạnh tranh của HeyU. 3. Xây dựng và đề xuất chiến lược: Tìm hiểu, phân tích các công nghệ, công cụ Marketing số hiện đại (SEO, SEM, Social Media Marketing, Email Marketing) và dựa trên phân tích SWOT, khảo sát khách hàng, nghiên cứu Marketing-mix số để đề xuất chiến lược Marketing số phù hợp cho HeyU. 4. Tổng kết và báo cáo: Hoàn thiện báo cáo, bao gồm các khuyến nghị và hướng đi cho HeyU trong việc tăng cường nhận thức thương hiệu, tương tác khách hàng và doanh số bán hàng thông qua Marketing số. IV. Kết cấu của đề án: Kết quả nghiên cứu sẽ được trình bày trong 5 phần chính, cung cấp một bức tranh toàn diện về chiến lược marketing số cho HeyU. PHẦN MỞ ĐẦU Phần 1: CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN Phần 2: THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC MARKETING-MIX SỐ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ HEYU VIỆT NAM Phần 3: CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ KẾT LUẬN 4
- PHẦN I. CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ĐỀ ÁN 1.1.1. Các khái niệm cơ bản * Khái niệm Triển khai: Định nghĩa: Triển khai là sự hiện thực hóa một ứng dụng, hoặc sự thực thi một kế hoạch, ý tưởng, mô hình, thiết kế, đặc tả, tiêu chuẩn, thuật toán, hoặc chính sách. Triển khai trong kinh tế là quá trình bạn chuẩn bị và thực hiện dự án của doanh nghiệp, với một khoảng thời gian xác định, nguồn nhân lực quy định từ trước và giới hạn nguồn tài chính cụ thể để dự án của doanh nghiệp có những mục tiêu rõ ràng, cụ thể, thỏa mãn các đối tượng mà dự án muốn hướng tới. (https://vi.wikipedia.org/) * Khái niệm Chiến lược: Khái niệm chiến lược (strategy) bắt nguồn từ khái niệm “strategos” trong tiếng Hy Lạp cổ, có nguồn gốc từ lĩnh vực quân sự, nghĩa là vai trò của vị tướng trong quân đội. Đến thời Alexander Đại đế, khái niệm chiến lược được dùng để chỉ kỹ năng chỉ đạo để khai thác các lực lượng, đánh bại đối phương và tạo dựng hệ thống thống trị toàn cục. Quan điểm này được xây dựng dựa trên luận điểm cơ bản cho rằng có thể chiến thắng đối thủ - thậm chí là đối thủ mạnh hơn, đông hơn – nếu có thể dẫn dắt thế trận và đưa đối thủ vào trận địa thuận lợi cho việc triển khai các khả năng của mình. Tại Châu Âu, khái niệm chiến lược đã thâm nhập từ lĩnh vực quân sự sang lĩnh vực kinh doanh vào cuối thế kỷ XIX, và sang đến thế kỷ XX thì các quan điểm này đã xâm nhập sang các lĩnh vực khác như quản lý nhà nước, quản lý các tổ chức phi lợi nhuận và quản lý nói chung (www.sbv.gov.vn) Chiến lược trong kinh doanh hiện đại không chỉ đơn thuần là một kế hoạch, mà nó là một hướng đi tổng thể của doanh nghiệp, một tầm nhìn về tương lai và một bộ các hành động được lên kế hoạch để đạt được những mục tiêu đã định. Các định nghĩa cụ thể: Theo Michael Porter: Chiến lược là tạo ra một vị trí độc đáo và giá trị lâu dài, khác biệt so với đối thủ cạnh tranh. 5
- Theo Henry Mintzberg: Chiến lược bao gồm 5 yếu tố (5P) là: kế hoạch (Plan); mưu lược (Ploy); phương thức hành động (Pattern), định vị (Position) và triển vọng (Perspective). (trích dẫn trong Henry Mintzberg (1987)) Theo Peter Drucker: 6 nguyên tắc cốt lõi để phát triển chiến lược - Quyết định xem bạn đang tham gia lĩnh vực kinh doanh nào và lĩnh vực kinh doanh đó sẽ là gì trong tương lai. - Bắt đầu quá trình tạo dựng tương lai của tổ chức. - Nhận thông tin bạn cần và quyết định những sự kiện đã xảy ra có ý nghĩa gì đối với tương lai. - Tập hợp những điều chắc chắn cố định, những nguồn lực cần thiết và những nguyên tắc chiến lược. - Quyết định các bước hành động để thực hiện chiến lược. - Hãy hành động. (Trích dẫn trong của William Cohen, 2023) Với đề án này sẽ theo đuổi khái niệm sau: “Chiến lược là tạo ra một vị trí độc đáo và giá trị lâu dài, khác biệt so với đối thủ cạnh tranh” của Micheal Porter * Khái niệm Giải pháp: Giải pháp là một khái niệm khá rộng và có thể được hiểu theo nhiều cách khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh. Tuy nhiên, nhìn chung, giải pháp là một tập hợp các hành động, ý tưởng hoặc phương pháp được đề xuất để giải quyết một vấn đề hoặc đạt được một mục tiêu cụ thể. * Khái niệm Marketing: Theo Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ (AMA), Marketing được định nghĩa là: “Marketing là quá trình kế hoạch hoá và thực hiện các quyế t định về sản phẩm, định giá, xúc tiế n và phân phố i cho các hàng hóa, dịch vụ và ý tưởng để tạo ra sự trao đổi nhằ m thoả mãn các mục tiêu của cá nhân và tổ chức” (1985). Theo Philip Kotler - một trong những nhà marketing nổi tiếng nhất thế giới, định nghĩa Marketing như sau: Marketing là tập hợp các hoạt động của doanh nghiệp nhằ m 6
- thoả mãn nhu cầ u của thị trường mục tiêu thông qua quá trình trao đổi, giúp doanh nghiệp đạt mục tiêu tố i đa hoá lợi nhuận”. “Marketing là quá trình ảnh hưởng đế n các trao đổi tự nguyện giữa doanh nghiệp với khách hàng và các đố i tác nhằ m đạt các mục tiêu kinh doanh." (Philip Kotler (2008), Quản trị marketing, 6) Theo Peter Drucker: Mục đích của marketing là làm cho khâu bán hàng trở nên không cần thiết (Philip Kotler& Gary Armstrong (2021), Nguyên lý marketing, 32) * Marketing - mix: Marketing mix là tập hợp các nguyên tắ c và định hướng dẫn dắ t hoạt động marketing của doanh nghiệp trên thị trường trong một khoảng thời gian nhấ t định . (Philip Kotler – Quản trị marketing, 13). Đây là một công cụ quan trọng trong marketing, bao gồm một tập hợp các quyết định liên quan đến sản phẩm, giá cả, phân phối và quảng cáo. Mục tiêu của marketing mix là tạo ra một sự kết hợp tối ưu giữa các yếu tố này để đáp ứng nhu cầu của khách hàng và đạt được mục tiêu kinh doanh. * Marketing số: “Marketing số là quá trình sử dụng các công cụ marketing số như trang web, các phương tiện truyền thông xã hội, quảng cáo và ứng dụng cho di động, video trực tuyến, email, blog và tất cả các nền tảng kỹ thuật số khác để tương tác với khách hàng mọi nơi, mọi lúc thông qua máy tính, điện thoại di động, máy tính bảng, tivi internet và các thiết bị kỹ thuật số khác.” (Philip Kotler& Gary Armstrong (2021), Nguyên lý marketing, 62) Như vậy, chiến lược marketing mix số là tập hợp các nguyên tắ c và định hướng dài hạn dẫn dắ t hoạt động marketing mix của doanh nghiệp trong sử dụng các công cụ markting số có thể kiểm soát được nhằm đáp ứng mhu cầu thị trường và bối cảnh theo phương cách vượt trội hơn các đối thủ cạnh tranh trong một khoảng thời gian nhấ t định. Triển khai chiến lược marketing mix số là hiện thực hóa và quá trình bạn chuẩn bị và thực hiện dự án của doanh nghiệp, với một khoảng thời gian xác định, nguồn nhân lực quy định từ trước và giới hạn nguồn tài chính cụ thể để dự án của doanh nghiệp có những mục tiêu rõ ràng, cụ thể của chiến lược markting mix số của doanh nghiệp. * Sự khác biệt giữa Marketing truyền thống và Marketing số 7
- Bảng 1.1: Sự khác biệt giữa Marketing truyền thống và Marketing số Đặc điểm Marketing số Marketing truyền thống Không Không bị giới hạn về không gian giữa Bị giới hạn về không gian gian các quốc gia, lãnh thổ giữa các lãnh thổ quốc gia Sử dụng thiết bị Internet trên những kỹ Chủ yếu sử dụng các phương Phương thuật số hóa, không phải phụ thuộc tiện truyền thông đại chúng thức nhiều vào các hãng truyền thông. để thực hiện marketing Thời Ở mọi lúc, mọi nơi, thông tin của bạn sẽ Bị giới hạn về thời gian và biên gian được cạp nhật liên tục giới quốc da vùng lãnh thổ Chi phí tương đối thấp, nhưng vẫn đem Chi phí cao, ngân sách lớn lại hiệu quả tốt. Đặc biệt có thể kiểm khó kiểm soát được chi phí Chi phí soát được các chi phí quảng cáo như: quảng cáo, và thường ấn định Facebook Ads, Google Ads,… chỉ dùng được một lần. Khách Hoàn toàn có thể lựa chọn khách hàng Khó lựa chọn được một hàng tiềm năng để tiếp cận nhóm khách hàng cụ thể Thông tin của khách hàng được lưu trữ Rất khó để có thể lưu trữ Phản hồi dễ dàng và nhanh chóng thông tin khách hàng 1.1.2. Nội dung về triển khai chiến lược marketing mix số 1.1.2.1 Triển khai chiến lược marketing mix số và các yếu tố ảnh hưởng đến giải pháp triển khai chiến lược Marketing mix số a, Lựa chọn thị trường mục tiêu và mục tiêu triển khai chiến lược marketing mix số: * Mục tiêu Marketing: là các mục tiêu cụ thể có thể đo lường được mô tả trong một kế hoạch Marketing. Những mục tiêu Marketing này có thể là nhiệm vụ, hạn 8
- ngạch, cải tiến KPI hoặc các tiêu chuẩn dựa trên hiệu suất khác được sử dụng để đo lường thành công marketing. Khi được thiết lập rõ ràng, các mục tiêu có thể đo lường được là chìa khóa để các nhà marketing thành công. Mục tiêu Marketing thường bao gồm những mục tiêu chính như sau: Tiếp cân khách hàng và tăng nhận thức về sản phẩm dịch vụ hoặc thương hiệu sản phẩm và công ty; Thu hút khách hàng mới; Tạo khách hàng tiềm năng; Tăng tỷ lệ chuyển đổi; Tăng doanh số; Tăng mức độ tương tác với thương hiệu. * Phân đoạn thị trường mục tiêu: “Thị trường là tập hợp các cá nhân tổ chức thực hiện đang có như cầu mua và có nhu cầu đòi hỏi cần được thỏa mãn” (Philip Kotler) Phân đoạn thị trường mục tiêu (Market segmentation) là thực hiện phân chia thị trường mục tiêu thành các nhóm có thể tiếp cận. Phân khúc thị trường tạo ra các tập hợp con của thị trường dựa trên nhân khẩu học, nhu cầu, mức độ ưu tiên, sở thích chung và các tiêu chí tâm lý hoặc hành vi khác,… để hiểu rõ hơn về đối tượng mục tiêu. Từ đó, triển khai chiến lược sản phẩm, bán hàng và marketing đạt hiệu quả cao hơn. Tiêu chí của một phân khúc thị trường lý tưởng: Đo lường được; Đủ lớn để kiếm lợi nhuận; Ổn định, sẽ không biến mất sau một thời gian ngắn; Có thể tiếp cần bởi các chiến lược marketing của bạn; Đồng nhất cà đáp ứng tương tự với các chiến lược marketing của bạn Vai trò của phân đoạn thị trường: Phân đoạn thị trường giúp doanh nghiệp xác định chính xác nhu cầu, mong muốn và hành vi của từng nhóm khách hàng. Tăng hiệu quả marketing nhờ hiểu rõ khách hàng, doanh nghiệp có thể xây dựng các thông điệp marketing phù hợp, tiết kiệm chi phí và tăng hiệu quả. Cá nhân hóa trải nghiệm khách hàng bằng cách mỗi phân đoạn sẽ được cung cấp những sản phẩm, dịch vụ và trải nghiệm khác nhau, phù hợp với nhu cầu riêng biệt. Và giúp doanh nghiệp tìm ra những khoảng trống trên thị trường và khai thác chúng. Những phân khúc thị trường phổ biến: 9
- Phân khúc nhân khẩu học là cách phân khúc thị trường phổ biến nhất vì dữ liệu thu được là đáng tin cậy. Việc phân loại này dựa trên các đặc điểm khách hàng như độ tuổi, giới tính, trình độ học vấn, nghề nghiệp, mức thu nhập, văn hóa hoặc tôn giáo,… Phân khúc tâm lý học ít hữu hình hơn so với phân đoạn nhân khẩu học. Cách phân loại bao gồm các chi tiết như lối sống, tính cách, niềm tin, giá trị và tầng lớp xã hội. Người mua hàng phần lớn dựa trên tính cách và thói quen tiêu dùng hàng ngày của họ. Khách hàng có xu hướng mua ngay những sản phẩm đáp ứng tiêu chí của họ hoặc những sản phẩm phù hợp với sở thích của họ. Hành vi sử dụng của khách hàng cũng có ảnh hưởng không nhỏ đến việc xây dựng chiến lược marketing của doanh nghiệp. Ngoài hình thức mua sắm truyền thống, mua sắm trực tuyến ngày càng trở nên phổ biến hơn. Phân khúc địa lý tạo ra các nhóm khách hàng mục tiêu khác nhau dựa trên ranh giới địa lý. Dựa trên đặc điểm vùng miền doanh nghiệp có thể phân khúc thị trường như vùng núi, vùng đồng bằng, khu vực nông thôn hay thành phố. b, Lựa chọn và triển khai các công cụ marketing-mix số * Marketing mix: Marketing hỗn hợp của dịch vụ 7P không chỉ là một lý thuyết mà còn là một công cụ thực tế giúp doanh nghiệp xây dựng và triển khai chiến lược marketing hiệu quả. Ví dụ, một công ty thời trang cao cấp có thể tập trung vào thiết kế độc đáo (Product), định giá cao cấp (Price), phân phối tại các cửa hàng sang trọng (Place), quảng cáo trên các tạp chí thời trang (Promotion), đào tạo đội ngũ bán hàng chuyên nghiệp (People), bao bì cao cấp (Packaging) và tạo ra trải nghiệm mua sắm độc đáo (Process). Quan trọng hơn, 7P không phải là những yếu tố độc lập mà chúng có mối quan hệ mật thiết với nhau. Ví dụ, một sản phẩm chất lượng cao (Product) sẽ giúp doanh nghiệp định giá cao hơn (Price), đồng thời tạo điều kiện cho các hoạt động quảng cáo hiệu quả hơn (Promotion). Hoặc, một quy trình dịch vụ khách hàng xuất sắc (Process) sẽ góp phần xây dựng hình ảnh thương hiệu tốt đẹp (People). * Sản phẩm (hoặc Dịch vụ) là linh hồn của mọi chiến dịch marketing. Một sản phẩm thành công không chỉ đáp ứng nhu cầu của khách hàng mà còn tạo ra giá trị khác 10
- biệt so với đối thủ cạnh tranh. Để đạt được điều này, doanh nghiệp cần: Hiểu rõ thị trường, khách hàng và đối thủ để tạo ra sản phẩm phù hợp. Đảm bảo sản phẩm có chất lượng vượt trội, thiết kế hấp dẫn và tính năng độc đáo. Hỗ trợ khách hàng tối đa, khuyến khích họ trải nghiệm và chia sẻ về sản phẩm. Thay vì quảng cáo quá nhiều, hãy tạo ra những sản phẩm thực sự tốt để khách hàng tự lan tỏa. * Định giá là yếu tố cốt lõi trong Marketing 7P, ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định mua hàng của khách hàng và thành công của sản phẩm. Các doanh nghiệp có thể lựa chọn nhiều cách tiếp cận định giá khác nhau như định giá cao cấp, cạnh tranh, thâm nhập thị trường hay linh hoạt. Tuy nhiên, bất kể lựa chọn nào, doanh nghiệp cần cân nhắc kỹ lưỡng các yếu tố như mục tiêu kinh doanh, chi phí sản xuất, giá trị sản phẩm, giá cả của đối thủ và nhận thức của khách hàng. Mục tiêu cuối cùng của chiến lược định giá là tối ưu hóa doanh thu, xây dựng hình ảnh thương hiệu và tạo ra lợi nhuận bền vững. * Khuyến mãi là một công cụ marketing mạnh mẽ, bao gồm nhiều hình thức đa dạng như quảng cáo, giảm giá, khuyến mãi trực tuyến, truyền thông xã hội, v.v. Mục tiêu của khuyến mãi không chỉ là thu hút khách hàng mà còn tạo ra trải nghiệm mua sắm liền mạch và đáng nhớ. Để tối ưu hóa hiệu quả của các chiến dịch khuyến mãi, doanh nghiệp cần: Đa dạng hóa kênh bằng cách sử dụng nhiều kênh khác nhau để tiếp cận khách hàng một cách toàn diện. Tùy chỉnh nội dung khuyến mãi phù hợp với từng nhóm khách hàng hướng tới mục tiêu cá nhân hóa. Theo dõi và đánh giá hiệu quả của từng chiến dịch để điều chỉnh chiến lược. Và xây dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng thông qua các chương trình chăm sóc khách hàng. * Địa điểm: Việc lựa chọn địa điểm kinh doanh không chỉ đơn thuần là tìm một nơi đặt cửa hàng, mà còn là một quyết định chiến lược quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến sự thành công của doanh nghiệp. Hiểu rõ hành vi mua sắm của khách hàng mục tiêu là yếu tố tiên quyết. Một địa điểm phù hợp sẽ giúp doanh nghiệp tiếp cận khách hàng hiệu quả, tăng doanh số và xây dựng hình ảnh thương hiệu mạnh mẽ. Tính chất sản phẩm, kênh phân phối và mức độ tương tác với khách hàng là những yếu tố cần cân nhắc kỹ lưỡng khi chọn địa điểm. Ví dụ, đối với các sản phẩm cần trải nghiệm trực tiếp, cửa hàng tại các khu vực sầm uất sẽ là lựa chọn tối ưu. Ngược lại, với sản phẩm 11

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dữ liệu không gian phát triển trạm BTS 5G
73 p |
21 |
12
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh
83 p |
19 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Áp dụng học máy trong các ứng dụng thông minh dựa trên chuỗi khối blockchain
75 p |
19 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ khuyến nghị về sản phẩm vay cho khách hàng ở công ty tài chính
61 p |
19 |
8
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý hoạt động kiểm tra hàng hóa nhập khẩu của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
106 p |
19 |
7
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự đoán tuổi và giới tính bằng phương pháp học sâu
77 p |
17 |
6
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hệ thống phân loại và phát hiện phương tiện tham gia giao thông di chuyển sai làn đường trên quốc lộ thuộc tỉnh Tây Ninh bằng camera kỹ thuật số
82 p |
18 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phát triển mô-đun IoT gateway và ứng dụng máy nấu ăn thông minh
83 p |
26 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dự báo không gian phát triển mạng Internet di động tốc độ cao tại tỉnh Tây Ninh
73 p |
24 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự báo khách hàng sử dụng dịch vụ FiberVNN của VNPT Tây Ninh có nguy cơ rời mạng
66 p |
21 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu các thuật toán chuyển tiếp đa chặng sử dụng bề mặt phản xạ thông minh
58 p |
12 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu mô hình học sâu để dự báo khách hàng rời mạng viễn thông ở Tây Ninh
71 p |
32 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ thống hỏi đáp trực tuyến bằng phương pháp máy học để tự động hóa quy trình tiếp nhận câu hỏi áp dụng cho chính quyền địa phương tỉnh Tây Ninh
88 p |
14 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Ứng dụng phương pháp học sâu vào nhận dạng cảm xúc để đánh giá độ hài lòng khách hàng
61 p |
12 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phương pháp ẩn các tập mục có độ hữu ích trung bình cao nhạy cảm trong cơ sở dữ liệu giao tác
79 p |
28 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nâng cao hiệu năng mạng chuyển tiếp đa chặng bảo mật dạng cụm với các thuật toán chọn đường
75 p |
22 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Thuật toán định tuyến dựa trên logic mờ tích hợp máy học nhằm cải tiến thời gian sống của mạng cảm biến không dây
75 p |
26 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hỗ trợ chăm sóc khách hàng dựa vào học máy cho doanh nghiệp Viễn Thông
73 p |
21 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
