
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tuyên Quang
lượt xem 1
download

Đề án "Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tuyên Quang" được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích và đánh giá thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và kết quả các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Tuyên Quang; Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Tuyên Quang.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tuyên Quang
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI KIỀU TUYẾT HOA KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH TUYÊN QUANG ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Hà Nội - Tháng 11/2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI KIỀU TUYẾT HOA KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH TUYÊN QUANG Ngành: Kế toán Mã số: 8340301 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ KẾ TOÁN Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS, TS. Nguyễn Thị Thanh Phƣơng Hà Nội - Tháng 11/2024
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của tôi, Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá đều được thu thập từ các nguồn rõ ràng, trung thực. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung đề án của mình. TÁC GIẢ LUẬN VĂN (Ký ghi rõ họ tên) Kiều Tuyết Hoa
- ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đề án này, Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của tập thể thầy, cô giáo khoa sau đại học, giảng viên trường Đại Học Thương Mại đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập tại trường. Xin được gửi lời cảm ơn tới ban Giám đốc, các phòng ban và cán bộ Bệnh viện đa khoa tỉnh Tuyên Quang đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi khảo sát nghiên cứu thực tế để hoàn thành đề án. Đặc biệt, tôi cũng bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến PGS,TS. Nguyễn Thị Thanh Phương, người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành đề án “Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tuyên Quang” . Tôi xin chân thành cảm ơn! TÁC GIẢ LUẬN VĂN Kiều Tuyết Hoa
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................... v DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... vi TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN ............................................................................ vii PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 1. Lý do lựa chọn đề án ............................................................................................ 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án ......................................................................... 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 2 4. Quy trình và phƣơng pháp thực hiện đề án ...................................................... 3 5. Kết cấu đề án ........................................................................................................ 5 PHẦN 1: CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN ................................................................... 6 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN.............................................................................................. 6 1.1.1. Các khái niệm ................................................................................................... 6 1.1.2. Nội dung về doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong các đơn vị sự nghiệp công lập .......................................................................... 8 KHÁI NIỆM VỀ DOANH THU: .............................................................................. 8 1.2. KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ CÁC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP ..... 13 1.2.1. CƠ SỞ KẾ TOÁN TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP ................. 13 1.2.2. Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại tại đơn vị sự nghiệp công lập .................................................................................................................... 14 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ...................................................................................... 17 1.2.1. Kinh nghiệm thực tiễn kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại một số đơn vị sự nghiệp .................................................................................................. 17 1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho kế toán kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Tuyên Quang ...................................................... 20 1.3. CƠ SỞ PHÁP LÝ ............................................................................................ 21 PHẦN 2: NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN ..................................................................... 22 2.1. KHÁI QUÁT VỀ BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH TUYÊN QUANG ....... 22 2.1.1. Giới thiệu về Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tuyên Quang ..................................... 22
- iv 2.1.2. Các chính sách kế toán áp dụng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tuyên Quang .. 25 2.1.3. Cơ chế quản lý tài chính tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tuyên Quang.............. 26 2.1.4. Kết quả hoạt động của Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tuyên Quang giai đoạn năm 2021 – 2023 .............................................................................................................. 27 2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH TUYÊN QUANG ......................................................................................... 31 2.2.1.Đặc điểm doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tuyên Quang ..................................................................................................... 31 2.2.2.Kế toán doanh thu và thu nhập khác tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tuyên Quang .................................................................................................................................. 34 2.2.3.Kế toán chi phí tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tuyên Quang ............................. 37 2.2.4. Kế toán kết quả kinh doanh tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tuyên Quang......... 42 2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH TUYÊN QUANG ......................................................................................... 43 2.3.1. Kết quả đạt được ............................................................................................ 43 2.3.2. Những vấn đề còn tồn tại ................................................................................ 44 2.4. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ CÁC HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH TUYÊN QUANG ................................................................................................................... 46 PHẦN 3: CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 50 3.1. ĐỀ XUẤT TỔ CHỨC THỰC HIỆN ............................................................. 50 3.1.1. Bối cảnh thực hiện đề án ................................................................................ 50 3.1.2. Phân công trách nhiệm thực hiện đề án ......................................................... 54 3.2. KIẾN NGHỊ VỀ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN ................................................ 55 3.2.1. Đối với Nhà nước ........................................................................................... 55 3.2.2. Đối với Bệnh viện .......................................................................................... 56 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 58 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
- v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ cái viết tắt / ký hiệu Cụm từ đầy đủ SNCL Sự nghiệp công lập ĐVSN Đơn vị sự nghiệp NSNN Ngân sách nhà nước BHYT Bảo hiểm y tế BHXH Bảo hiểm xã hội BHTN Bảo hiểm thất nhgiệp KPCĐ Kinh phí công đoàn TSCĐ Tài sản cố định CNV Công nhân viên
- vi DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu Tên bảng Trang 2.1 Cơ cấu các nguồn thu của Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tuyên 27 Quang 2.2 Thực chi cho hoạt động sự nghiệp tại Bệnh viện Đa khoa 28 tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2023
- vii TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN Thông qua việc hệ thống hóa cơ sở lý luận chung về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh và phân tích thực trạng về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh dựa trên những dữ liệu tài chính của Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tuyên Quang giai đoạn năm 2021-2023, đánh giá các tồn tại, hạn chế về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của Bệnh viện từ đó đề xuất các giải pháp để hoàn thiện doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tuyên Quang, cụ thể các phần của đề án như sau: Trong phần mở đầu, đề án đề cập đến sự cần thiết của kế toán hoạt động thu, chi thông qua phân tích lý do lựa chọn đề án, mục tiêu, nhiệm vụ, quy trình và phương pháp nghiên cứu. Tiếp đến phần 1, đề án đã trình bày những lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các đơn vị sự nghiệp công lập; nội dung, yêu cầu quản lý về kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh theo từng nội dung cụ thể. Những nội dung này sẽ là cơ sở xem xét, đánh giá thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tuyên Quang. Từ đó đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tuyên Quang. Trong phần 2, đề án đã nêu ra lịch sử hình thành, chức năng nhiệm vụ của Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tuyên Quang đồng thời đã phân tích và làm rõ thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Bệnh viện. Có thể thấy trong quá trình hoạt động kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Bệnh viện đã phần nào đáp ứng được yêu cầu về cung cấp thông tin tài chính trung thực và có tác động tích cực đến công tác quản lý tài chính của Bệnh viện. Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm đạt được vẫn còn những hạn chế trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh cần phải khắc phục để ngày càng phù hợp hơn với cơ chế tự chủ tài chính của Bệnh viện. Qua nghiên cứu lý luận, thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Bệnh viện đề án tập trung đề xuất một số giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Tuyên Quang. Phần 3, đề án tập trung đề xuất tổ chức thực hiện, phân công thực hiện đề án, đồng thời kiến nghị các giải pháp để thực hiện đề án từ phía Bệnh viện và Nhà nước để đề án có tính khả thi trong quá trình triển khai, áp dụng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tuyên Quang. Từ khóa liên quan: Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tuyên Quang, kế toán, doanh thu, chi phí, kết quả hoạt động kinh doanh.
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề án Trong những năm gần đây, mặc dù tình hình kinh tế - chính trị trên thế giới có nhiều biến động phức tạp và tác động trực tiếp đến tình hình trong nước nhưng Việt Nam vẫn đang tiếp tục nỗ lực thực hiện những bước đi vững chắc trong quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước cũng như tiến trình hợp tác quốc tế sâu rộng và đã đạt được nhiều thành quả tốt đẹp. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế đất nước thì các đơn vị sự nghiệp công lập dưới sự quản lý của nhà nước cũng đã từng bước được kiện toàn, góp phần không nhỏ vào công cuộc đổi mới kinh tế xã hội. Các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL) được hình thành và phát triển nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế, chính trị, xã hội, an ninh quốc phòng nhất định, là cơ sở để một đất nước phát triển toàn diện và bền vững. Để chất lượng sản phẩm dịch vụ cũng như thành quả nghiên cứu mà các đơn vị SNCL cung cấp đáp ứng được mục tiêu, yêu cầu mà Chính phủ đặt ra thì bên cạnh việc nâng cao trình độ chuyên môn cho các cán bộ trong đơn vị đồng thời phải nâng cao hiệu quả quản lý cũng như sử dụng kinh phí trong các đơn vị SNCL. Kế toán trong các đơn các đơn vị hành chính sự nghiệp nói chung và các cơ Sở Y tế nói riêng đóng một vai trò hết sức quan trọng, nó là công cụ điều hành giám sát các hoạt động kinh tế của đơn vị, giúp đơn vị có thể kiểm soát, quản lý và quyết toán nguồn kinh phí đồng thời đảm bảo công tác thu, chi được thực hiện trong định mức của nhà nước cho phép. Qua đó, giúp đơn vị có thể phản ảnh một cách chính xác, kịp thời và đầy đủ tình hình sử dụng nguồn vốn và xác định kết quả hoạt động. Bệnh viện đa khoa tỉnh Tuyên Quang tiền thân là Nhà thương Cách mạng tỉnh Tuyên Quang, được thành lập ngày 22-8-1945. Sau nhiều lần đổi tên, hiện tại trở thành Bệnh viện đa khoa tỉnh Tuyên Quang. Trải qua 79 năm phát triển và trưởng thành, đến nay bệnh viện đã khẳng định được vị trí quan trọng trong công tác chăm sóc và bảo vệ sức khỏe người dân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang và các tỉnh lân cận. Hiện tại, Bệnh viện có 26 khoa lâm sàng, 07 khoa cận lâm sàng, 08 phòng chức năng với tổng số gần 700 cán bộ, trong đó có các Bác sĩ, Dược sỹ, Điều dưỡng, Hộ sinh, Kỹ thuật viên... có trình độ chuyên môn cao như: Tiến sỹ; Chuyên khoa cấp II,Thạc sĩ, Chuyên khoa cấp I...
- 2 Hiện nay, Bệnh viện đa khoa tỉnh Tuyên Quang đã có những tiến bộ vượt bậc để có thể hoàn toàn tự chủ thu, chi về các hoạt động thường xuyên. Bên cạnh những lợi ích của mà tự chủ tài chính đem lại cho Bệnh viện như nâng cao tính chủ động, sáng tạo trong quản lý tài chính và tài sản của đơn vị, sử dụng tài chính tiết kiệm và hiệu quả hơn, góp phần sử dụng hiệu quả hơn các nguồn lực; thì vẫn còn tồn tại những hạn chế nhất định như cơ chế tự chủ tài chính còn thiếu tính đồng bộ, còn lúng túng trong xây dựng và triển khai quy chế chi tiêu nội bộ, các đơn vị thường lập dự toán thu sự nghiệp thấp hơn nhiều so với thực hiện. Xuất phát từ thực tiễn trên, em đã mạnh dạn lựa chọn đề tài: “Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tuyên Quang” làm đề tài nghiên cứu cho Đề án tốt nghiệp. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu đề xuất các giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Tuyên Quang nói riêng. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Xác định căn cứ lý luận và thực tiễn cho việc nghiên cứu kế toán doanh thu, chi phí và kết quả các hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập nói chung và trong bệnh viện đa khoa tỉnh Tuyên Quang. - Phân tích và đánh giá thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và kết quả các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Tuyên Quang. Qua đó rút ra những ưu, nhược điểm trong công tác kế toán kế toán doanh thu, chi phí và kết quả các hoạt động của đơn vị. - Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Tuyên Quang. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đề tài nghiên cứu những vấn thực tiễn về kế toán doanh thu, chi phí và kết quả các hoạt động tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Tuyên Quang.
- 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Tuyên Quang trên góc độ kế toán tài chính. - Phạm vi về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Tuyên Quang. - Phạm vi về thời gian: Số liệu minh chứng trong đề án được lấy trong năm 2022- 2023; các giải pháp đề xuất có ý nghĩa đến năm 2030. 4. Quy trình và phƣơng pháp thực hiện đề án 4.1. Quy trình thực hiện đề án Tác giả tiến hành thực hiện đề án dựa trên các bước như sau: Sơ đồ 01: Quy trình nghiên cứu Bước 1: Nghiên cứu tài liệu nhằm xác định khung lý thuyết, cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và kết quả các hoạt động sản xuất kinh doanh trong các đơn vị SNCL, phương pháp nghiên cứu của đề án, tổng quan tài liệu nghiên cứu. Trong phần này tác giả thu thập tài liệu từ nhiều nguồn tài liệu như: Sách, giáo trình, luận án tiến sỹ, báo cáo nghiên cứu khoa học, luận văn thạc sỹ về kế toán doanh thu, chi phí và kết quả các hoạt động trong các đơn vị sự nghiệp công lập; các văn bản, chế độ chính sách liên quan đến kế toán doanh thu, chi phí và kết quả các hoạt động trong các đơn vị sự nghiệp công lập; các phương pháp nghiên cứu khoa học. Bằng phương pháp thống kê mô tả để liệt kê trình bày những nội dung này chủ yếu tại phần 1 của Đề án. Bước 2: Thu thập tài liệu, số liệu và tiến hành phân tích thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và kết quả các hoạt động tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Tuyên Quang.
- 4 Trong bước này tác giả phân tích thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và kết quả các hoạt động tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Tuyên Quang, xử lý số liệu qua việc sử dụng các phương pháp: Thống kê mô tả, phân tích tổng hợp, so sánh số liệu thứ cấp đã thu thập trên báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo dự toán của Bệnh viện. Căn cứ vào kết quả trên đưa ra đánh giá cụ thể kết quả đạt được, những tồn tại và hạn chế, tìm ra nguyên nhân của những tồn tại và hạn chế về kế toán doanh thu, chi phí và kết quả các hoạt động tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Tuyên Quang. Nội dung nghiên cứu này chủ yếu được trình bày tại phần 2 của Đề án. Bước 3: Trên cơ sở kết luận thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và kết quả các hoạt động tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Tuyên Quang đã được trình bày, phân tích tại phần 2, Đề án đề xuất một số định hướng và giải pháp, đưa ra kiến nghị để hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả các hoạt động tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Tuyên Quang. 4.2. Phương pháp thực hiện đề án (i) Phương pháp thu thập dữ liệu: Để thu thập dữ liệu viết đề án tác giả đã kết hợp cả ba phương pháp là phương pháp nghiên cứu tài liệu, phương pháp điều tra, phương pháp quan sát thực tế. + Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Để có những kiến thức về kế toán doanh thu, chi phí và kết quả các hoạt động tại đơn vị SNCL, một mặt tác giả dựa vào những kiến thức thực tế mình đã có, mặt khác tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu về kế toán doanh thu, chi phí và kết quả các hoạt động thông qua các giáo trình, sách, báo, luận án, bài nghiên cứu khoa học,… để thu thập những cơ sở lý luận cơ bản về kế toán doanh thu, chi phí và kết quả các hoạt động tại đơn vị SNCL. Phương pháp này cho tác giả nền tảng kiến thức nhất định để so sánh với công tác kế toán doanh thu, chi phí và kết quả các hoạt động thực tế đang diễn ra tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Tuyên Quang qua việc sử dụng phương pháp điều tra và quan sát thực tế. + Phương pháp điều tra và phương pháp quan sát: Sau khi có được kiến thức từ việc nghiên cứu tài liệu tác giả tiến hành sử dụng phương pháp điều tra và phương pháp quan sát. Điều tra là phương pháp dùng một hệ thống các câu hỏi được chuẩn bị sẵn trên giấy để người được hỏi viết câu trả lời. Quan sát thực tế là việc xem xét bằng mắt các hoạt động của doanh nghiệp qua tổ chức bộ máy hoạt động và sự vận hành của bộ máy tổ chức đó tác động đến kế toán doanh thu, chi phí và kết quả các hoạt động.
- 5 Sau khi nhận lại kết quả khảo sát, tác giả tổng hợp lại để đưa ra kết quả khảo sát và sử dụng tiếp phương pháp phân tích dữ liệu để đưa ra các nhận xét, đánh giá. (ii) Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu: Phân tích dữ liệu là việc mô tả, kiểm tra, so sánh và liên hệ dữ liệu. Tác giả sử dụng phương pháp này với mục đích để so sánh giữa thực trạng vận hành kế toán doanh thu, chi phí và kết quả các hoạt động tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Tuyên Quang với các cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và kết quả các hoạt động. Đây là cơ sở để tác giả đưa ra những nhận xét, đánh giá và giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả các hoạt động tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Tuyên Quang. 5. Kết cấu đề án Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung đề án gồm có 3 phần: PHẦN 1: CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN PHẦN 2: NỘI DUNG CỦA ĐỂ ÁN PHÂN 3: CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ
- 6 PHẦN 1: CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1.1. Các khái niệm 1.1.1.1. Khái niệm đơn vị sự nghiệp công lập Theo Giáo trình “Kế toán đơn vị sự nghiệp” trường Đại học Thương mại, đơn vị sự nghiệp công lập là các đơn vị do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định đầu tư, thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật”[2014, tr16] Theo Điều 2 nghị định 60/2021/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 21/6/2021 “Quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập”,“đơn vị sự nghiệp công lập do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng theo quy định của pháp luật, cung cấp dịch vụ sự nghiệp công hoặc phục vụ quản lý nhà nước”. Theo Điều 9 Luật Viên chức (58/2010/QH12), đơn vị sự nghiệp công lập là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước. Các khái niệm về đơn vị sự nghiệp công lập được đưa ra đều có sự tương đồng. Tuy nhiên, theo quan điểm của tác giả, khái niệm “Đơn vị sự nghiệp công lập là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước trong các lĩnh vực như giáo dục, đào tạo, y tế, nghiên cứu khoa học, văn hóa, thể dục thể thao, du lịch, lao động - thương binh và xã hội, thông tin truyền thông và các lĩnh vực sự nghiệp khác được pháp luật quy định.” 1.1.1.2. Đặc điểm của đơn vị sự nghiệp công lập Đặc điểm hoạt động của đơn vị sự nghiệp rất đa dạng, bắt nguồn từ nhu cầu phát triển của nền kinh tế, xã hội và vai trò của Nhà nước trong kinh tế thị trường. Mục đích hoạt động của các đơn vị sự nghiệp là không vì lợi nhuận, chủ yếu phục vụ lợi ích công cộng. Trong quá trình cung cấp hàng hóa và dịch vụ công cộng cho xã hội, các đơn vị sự nghiệp được tạo nguồn thu nhập nhất định thông qua các khoản thu dịch vụ sự nghiệp công và các khoản thu từ cung ứng dịch vụ để trang trải các khoản chi tiêu.
- 7 Quản lý tài chính của đơn vị sự nghiệp phải tuân thủ theo những quy định pháp lý của Nhà nước. Tùy theo đặc điểm tạo lập nguồn thu nhập của các đơn vị sự nghiệp, Nhà nước áp dụng cơ chế tài chính cho thích hợp để các đơn vị sự nghiệp thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của mình. Phù hợp với xu hướng cải cách khu vực công trong bối cảnh hội nhập, Nhà nước thực hiện chính sách đổi mới cơ chế quản lý tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp theo hướng nâng cao quyền từ chủ tài chính nhằm nâng cao chất lượng hàng hóa và dịch vụ công phục vụ cho xã hội. Từ những đặc điểm đó và vai trò của đơn vị sự nghiệp công lập được thể hiện qua các mặt sau: + Cung cấp các dịch vụ công về giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục, thể thao…có chất lượng cao cho xã hội, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của nhân dân, góp phần cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân. + Thực hiện các nhiệm vụ chính trị được giao như: đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực có chất lượng và trình độ cao; khám chữa bệnh, bảo vệ sức khỏe người dân; nghiên cứu và ứng dụng các kết quả khoa học, công nghệ; cung cấp các sản phẩm văn hóa, nghệ thuật…phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. + Đối với từng lĩnh vực hoạt động sự nghiệp, các đơn vị sự nghiệp công lập đều có vai trò chủ đạo trong việc tham gia đề xuất và thực hiện các đề án, chương trình lớn phục vụ sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước. + Thông qua hoạt động thu phí, lệ phí theo quy định của Nhà nước đã góp phần tăng cường nguồn lực, đẩy mạnh đa dạng hóa và xã hội hóa nguồn lực thúc đẩy sự phát triển của xã hội. 1.1.1.3. Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập Để nhận dạng các ĐVSNCL nhằm tổ chức, quản lý có hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, cần có sự phân loại các ĐVSNCL. Tùy thuộc quan điểm, cách tiếp cận hoặc do các yêu cầu của quản lý nhà nước ….. có thể phân loại các ĐVSNCL theo các cách khác nhau. a. Căn cứ vào mức độ tự đảm bảo chi hoạt động từ nguồn thu sự nghiệp (Theo nghị định 60/2021/NĐ- CP của Chính phủ ban hành ngày 21/6/2021), các đơn vị sự nghiệp được chia thành: (1) Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư; (2) Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên;
- 8 (3) Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên (sau đây gọi là đơn vị nhóm 3) là đơn vị có mức tự bảo đảm kinh phí chi thường từ 10% đến dưới 100%, được Nhà nước đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo giá chưa tính đủ chi phí; (4) Đơn vị sự nghiệp công do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên b. Căn cứ theo chủ thể quản lý: ĐVSNCL do Trung ương quản lý gồm các Viện hàn lâm, Viện nghiên cứu, Trung tâm nghiên cứu khoa học công nghệ, các Bệnh viện, trường đại học do Trung ương quản lý….. ĐVSNCL do địa phương quản lý gồm các Viện, Trung tâm nghiên cứu khoa học công nghệ, Đài truyền hình tỉnh, thành phố, các Bệnh viện, trường đại học, cao đẳng do địa phương quản lý... c. Căn cứ theo phân cấp quản lý tài chính tại đơn vị sử dụng NSNN, đơn vị sự nghiệp công lập được chia thành: Đơn vị dự toán cấp I; Đơn vị dự toán cấp II; Đơn vị dự toán cấp III. 1.1.2. Nội dung về doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong các đơn vị sự nghiệp công lập 1.1.2.1. Doanh thu và phân loại doanh thu Khái niệm về doanh thu: Theo VPSAS số 01 (VPSAS 01– Trình bày báo cáo tài chính): Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế hoặc dịch vụ tiềm tàng đơn vị thu được trong kỳ báo cáo làm tăng tài sản ròng/vốn chủ sở hữu của đơn vị, không bao gồm các khoản tăng liên quan đến vốn góp của chủ sở hữu. Theo VPSAS 09 thì “doanh thu bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế hoặc dịch vụ tiềm tàng mà đơn vị đã thu được hoặc sẽ thu được. Theo quan điểm của tác giả: Doanh thu trong đơn vị sự nghiệp công lập là nguồn thu từ các hoạt động của các cơ quan, tổ chức, cơ sở công lập được Nhà nước giao nhiệm vụ thực hiện các dịch vụ công, phục vụ lợi ích chung của xã hội. Các đơn vị sự nghiệp công lập có thể tạo ra doanh thu từ nhiều nguồn khác nhau, tùy thuộc vào tính chất của từng loại hình đơn vị. Dưới đây là một số nguồn doanh thu chính:
- 9 Doanh thu từ dịch vụ công: Đây là nguồn doanh thu chính của nhiều đơn vị sự nghiệp công lập. Như các bệnh viện công lập thu từ dịch vụ khám chữa bệnh, các trường đại học công lập thu từ học phí (mặc dù phần lớn học phí này vẫn được Nhà nước hỗ trợ), các đơn vị sự nghiệp khoa học kỹ thuật thu từ nghiên cứu, dịch vụ tư vấn. Doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh: Một số đơn vị sự nghiệp công lập tham gia vào các hoạt động sản xuất, kinh doanh (như các cơ sở sản xuất thuốc, thực phẩm, thiết bị, đồ dùng công) và thu doanh thu từ việc cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ cho thị trường. Thu từ tài trợ, hỗ trợ và quyên góp: Các đơn vị sự nghiệp công lập, đặc biệt là trong các lĩnh vực như giáo dục, y tế, nghiên cứu khoa học, thường nhận được tài trợ, hỗ trợ từ các tổ chức, cá nhân, hoặc các tổ chức quốc tế, các quỹ nghiên cứu để phục vụ cho các hoạt động của mình. Doanh thu từ hợp đồng và dịch vụ ngoài giờ: Một số đơn vị sự nghiệp công lập có thể ký hợp đồng cung cấp dịch vụ cho các tổ chức hoặc cá nhân, ví dụ như hợp đồng giảng dạy, nghiên cứu, hoặc cung cấp các dịch vụ đặc biệt. Một số trường hợp, như bệnh viện, có thể thu từ dịch vụ ngoài giờ hành chính (khám chữa bệnh ngoài giờ, phẫu thuật theo yêu cầu, dịch vụ chăm sóc đặc biệt). Doanh thu từ cho thuê tài sản: Các đơn vị sự nghiệp công lập có thể có doanh thu từ việc cho thuê tài sản như đất đai, nhà cửa, thiết bị, hoặc cơ sở vật chất mà họ sở hữu nhưng không sử dụng trực tiếp cho công việc công. Doanh thu từ các dịch vụ phụ trợ: Một số đơn vị sự nghiệp công lập cung cấp các dịch vụ phụ trợ như ăn uống, vận chuyển, bảo vệ, sửa chữa thiết bị cho các đối tượng ngoài cơ quan của mình, thu tiền từ những dịch vụ này. Doanh thu từ các hoạt động khác: Các đơn vị sự nghiệp công lập cũng có thể thu từ các nguồn khác như bán tài sản, cổ phần hóa, dịch vụ quảng cáo, hay tổ chức sự kiện. Phân loại và tiêu chuẩn nhận biết doanh thu Phân loại doanh thu: để hiểu rõ và nhận biết được các giao dịch ghi nhận doanh thu đối với các đơn vị công, cần phải nắm được “thế nào là giao dịch trao đổi” và giao dịch không trao đổi”. Theo VPSAS 09 thì: Giao dịch trao đổi: là giao dịch trong đó đơn vị nhận được tài sản hay dịch vụ hoặc nợ phải trả được giảm trừ và thanh toán trực tiếp cho đơn vị khác tham gia
- 10 giao dịch bằng một giá trị tương đương (thông thường là tiền, hàng hóa, dịch vụ hoặc quyền sử dụng tài sản). Theo Nghị định 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 về quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị SNCL. Các nguồn thu trong đơn vị SNYTCL, bao gồm: Nguồn thu của đơn vị sự nghiệp công lập được hình thành từ nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước cấp, nguồn thu dịch vụ sự nghiệp công của đơn vị, nguồn tài trợ, viện trợ và các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật. -Nguồn kinh phí do ngân sách Nhà nước cấp: Kinh phí đảm bảo hoạt động thường xuyên thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao, được cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp giao, trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao. - Nguồn thu từ dịch vụ sự nghiệp công: Nguồn thu từ dịch vụ sự nghiệp công phụ thuộc vào chức năng nhiệm vụ được giao nên mỗi đơn vị đều có các nguồn thu khác nhau tùy theo từng lĩnh vực hoạt động. - Nguồn thu từ hoạt động tài chính như Lãi tiền gửi ngân hàng, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu; chiết khấu thanh toán… - Nguồn thu khác: từ nguồn viện trợ, tài trợ, quà biếu, tặng, vốn vay của các tổ chức tín dụng…… 1.1.2.2. Chi phí và phân loại chi phí Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp hóa dầu nói riêng đều phải tiêu hao nguồn lực, quá trình tiêu hao nguồn lực sẽ phát sinh ra chi phí. Theo chuẩn mực kế toán Việt nam số 01 - Chuẩn mực chung [2] thì: “Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm các khoản phân phối cho các cổ đông hoặc chủ sở hữu”. Chi phí trong các đơn vị sự nghiệp công lập được chia thành các loại chi phí chính sau đây: Chi phí nhân viên (Chi phí lao động) Lương và phụ cấp: Đây là một trong những khoản chi phí lớn nhất trong các đơn vị sự nghiệp công lập. Bao gồm lương cơ bản, các khoản phụ cấp theo chức danh, trách nhiệm, khu vực, thâm niên công tác, v.v.
- 11 Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp: Đây là các khoản đóng góp của đơn vị cho người lao động theo quy định của pháp luật. Phúc lợi khác: Chi phí liên quan đến các phúc lợi như nghỉ phép, khám sức khỏe, đào tạo, v.v. Chi phí vật tư, thiết bị: Chi phí mua sắm vật tư: Bao gồm các vật tư, tài sản cần thiết cho hoạt động của đơn vị như văn phòng phẩm, thiết bị văn phòng, nguyên vật liệu, v.v. Chi phí duy trì, sửa chữa thiết bị: Các chi phí liên quan đến việc duy trì và sửa chữa trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động của đơn vị. Chi phí hoạt động chuyên môn Chi phí nghiên cứu, đào tạo: Các khoản chi liên quan đến việc nghiên cứu, phát triển và đào tạo cho cán bộ, công chức trong đơn vị. Chi phí cho các hoạt động chuyên môn khác: chi phí cho các chương trình, hội thảo, sự kiện, nghiên cứu chuyên sâu phục vụ mục tiêu của đơn vị. Chi phí quản lý hành chính Chi phí văn phòng: Bao gồm chi phí cho các hoạt động quản lý hành chính như thuê văn phòng, điện, nước, internet, điện thoại, v.v. Chi phí quản lý chung: Các chi phí liên quan đến công tác quản lý, điều hành, bao gồm tiền lương của cán bộ quản lý, các hoạt động giám sát, báo cáo, v.v. Chi phí khấu hao tài sản Các tài sản cố định (như các tòa nhà, máy móc thiết bị) sau một thời gian sử dụng sẽ bị hao mòn, và các đơn vị sự nghiệp công lập cần trích khấu hao tài sản để tính toán và báo cáo tài chính. Chi phí khác Chi phí đi lại, công tác: Các khoản chi cho việc đi công tác, bao gồm chi phí vận chuyển, ăn ở, chi phí khác liên quan đến công tác. Chi phí phục vụ và tiếp khách: Các chi phí liên quan đến tiếp đón, giao tiếp trong công tác chuyên môn. Chi phí hỗ trợ và đầu tư công

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dữ liệu không gian phát triển trạm BTS 5G
73 p |
21 |
12
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh
83 p |
19 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Áp dụng học máy trong các ứng dụng thông minh dựa trên chuỗi khối blockchain
75 p |
19 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ khuyến nghị về sản phẩm vay cho khách hàng ở công ty tài chính
61 p |
19 |
8
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý hoạt động kiểm tra hàng hóa nhập khẩu của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
106 p |
19 |
7
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự đoán tuổi và giới tính bằng phương pháp học sâu
77 p |
17 |
6
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hệ thống phân loại và phát hiện phương tiện tham gia giao thông di chuyển sai làn đường trên quốc lộ thuộc tỉnh Tây Ninh bằng camera kỹ thuật số
82 p |
18 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phát triển mô-đun IoT gateway và ứng dụng máy nấu ăn thông minh
83 p |
26 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dự báo không gian phát triển mạng Internet di động tốc độ cao tại tỉnh Tây Ninh
73 p |
24 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự báo khách hàng sử dụng dịch vụ FiberVNN của VNPT Tây Ninh có nguy cơ rời mạng
66 p |
21 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu các thuật toán chuyển tiếp đa chặng sử dụng bề mặt phản xạ thông minh
58 p |
12 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu mô hình học sâu để dự báo khách hàng rời mạng viễn thông ở Tây Ninh
71 p |
32 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ thống hỏi đáp trực tuyến bằng phương pháp máy học để tự động hóa quy trình tiếp nhận câu hỏi áp dụng cho chính quyền địa phương tỉnh Tây Ninh
88 p |
14 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Ứng dụng phương pháp học sâu vào nhận dạng cảm xúc để đánh giá độ hài lòng khách hàng
61 p |
12 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phương pháp ẩn các tập mục có độ hữu ích trung bình cao nhạy cảm trong cơ sở dữ liệu giao tác
79 p |
28 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nâng cao hiệu năng mạng chuyển tiếp đa chặng bảo mật dạng cụm với các thuật toán chọn đường
75 p |
22 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Thuật toán định tuyến dựa trên logic mờ tích hợp máy học nhằm cải tiến thời gian sống của mạng cảm biến không dây
75 p |
26 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hỗ trợ chăm sóc khách hàng dựa vào học máy cho doanh nghiệp Viễn Thông
73 p |
21 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
