
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Mở rộng cho vay Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ba Đình
lượt xem 1
download

Đề án "Mở rộng cho vay Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ba Đình" được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích thực trạng mở rộng cho vay KHCN tại BIDV – chi nhánh Ba Đình trong giai đoạn 2021 – 2023. Từ đó, chỉ ra những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế về mở rộng cho vay KHCN tại BIDV – chi nhánh Ba Đình; Đề xuất các giải pháp mở rộng cho vay KHCN tại BIDV – chi nhánh Ba Đình đến năm 2027 tầm nhìn 2030.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Mở rộng cho vay Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ba Đình
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI NGUYỄN HOÀNG KHÁNH MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH BA ĐÌNH ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SỸ HÀ NỘI, 2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI NGUYỄN HOÀNG KHÁNH MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH BA ĐÌNH Ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 23AM0201020 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SỸ Người hướng dẫn khoa học: TS. Phùng Việt Hà HÀ NỘI, 2024
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề án “Mở rộng cho vay Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ba Đình” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi, chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các số liệu và kết quả sử dụng trong đề án là hoàn toàn trung thực và có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng. Hà Nội, ngày … tháng … năm 2024 Tác giả Đề tài Nguyễn Hoàng Khánh
- ii LỜI CẢM ƠN Đề tài “Mở rộng cho vay Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ba Đình” là nội dung tôi chọn để nghiên cứu và làm luận văn tốt nghiệp sau hai năm theo học chương trình cao học tại Trường Đại học Thương mại. Để hoàn thành luận văn này, tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới các giảng viên đã trang bị cho tôi những kiến thức quý báu trong quá trình đào tạo tại Trường Đại học Thương mại. Đặc biệt, tôi xin được chân thành cảm ơn TS Phùng Việt Hà người đã hết lòng chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ tôi rất tận tình trong suốt thời gian thực hiện và hoàn thành luận văn. Nhân dịp này, tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo và Cán bộ nhân viên Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ba Đình đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện, cung cấp những tài liệu cần thiết cho quá trình nghiên cứu. Cuối cùng tôi cũng xin chân thành cảm ơn bạn bè và người thân đã ủng hộ, động viên và tạo điều kiện tốt nhất để tôi có thể tập trung hoàn thành luận văn này. Hà Nội, ngày … tháng … năm 2024 Học viên Nguyễn Hoàng Khánh
- iii MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT......................................................................vi DANH MỤC SƠ ĐỒ .............................................................................................. vii DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ ......................................................................................... viii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..................................................................................................................................... 6 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................... 6 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm cho vay khách hàng .................................................... 6 1.1.2. Phân loại cho vay khách hàng cá nhân ......................................................... 7 1.1.3. Nguyên tắc cho vay KHCN tại ngân hàng thương mại ............................... 8 1.1.4. Mở rộng cho vay KHCN tại chi nhánh Ngân hàng thương mại ............... 10 1.1.5. Tiêu chí đánh giá mở rộng cho vay KHCN ................................................ 11 1.1.5.1. Sự phát triển về số lượng sản phẩm ........................................................... 11 1.1.5.2. Sự phát triển về số lượng khách hàng ....................................................... 12 1.1.5.3. Dư nợ cho vay KHCN ................................................................................. 12 1.1.5.4. Chất lượng cho vay KHCN ......................................................................... 12 1.1.6. Nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng cho vay KHCN ...................................... 13 1.1.6.1. Các nhân tố khách quan ............................................................................. 13 1.1.6.2. Các nhân tố chủ quan ................................................................................. 15 1.2. THỰC TRẠNG MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN Ở MỘT SỐ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI ........................................................................................................................... 16 1.2.1. Kinh nghiệm mở rộng cho vay KHCN ở Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) – Chi nhánh Ba Đình .................................................. 17 1.2.2. Kinh nghiệm mở rộng cho vay KHCN ở Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VP Bank) – Chi nhánh Ba Đình ................................................... 18
- iv 1.2.3. Bài học rút ra cho Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ba Đình ......................................................................................................... 19 1.3. CƠ SỞ PHÁP LÝ MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ... 20 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BA ĐÌNH .................................................................................................. 22 2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BA ĐÌNH ...................................................................................... 22 2.1.1. Giới thiệu chung ............................................................................................ 22 2.1.2. Hoạt động kinh doanh của BIDV – chi nhánh Ba Đình trong giai đoạn 2021-2023.................................................................................................................. 24 2.1.2.1. Hoạt động huy động vốn ............................................................................. 24 2.1.2.2. Hoạt động cho vay ....................................................................................... 26 2.1.2.3. Hoạt động dịch vụ ....................................................................................... 27 2.1.2.4. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh ................................................... 28 2.2. THỰC TRẠNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BA ĐÌNH ... 29 2.2.1. Danh mục sản phẩm dịch vụ cho vay KHCN ............................................. 29 2.2.2. Hoạt động cho vay KHCN tại BIDV – chi nhánh Ba Đình ....................... 33 2.2.2.1. Nguyên tắc cho vay của BIDV.................................................................... 33 2.2.2.2. Quy trình cho vay KHCN của BIDV .......................................................... 33 2.2.3. Thực trạng mở rộng cho vay KHCN tại BIDV – chi nhánh Ba Đình ...... 34 2.2.3.1. Số lượng KHCN vay vốn ............................................................................. 34 2.2.3.2. Số lượng khoản cho vay KHCN ................................................................. 36 2.2.3.3. Dư nợ cho vay KHCN ................................................................................. 38 2.2.3.4. Chất lượng cho vay ..................................................................................... 42 2.2.3.5. Chất lượng dịch vụ cho vay KHCN của BIDV – chi nhánh Ba Đình qua các chỉ tiêu định tính ................................................................................................ 43 2.3. CÁC KẾT LUẬN THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BA ĐÌNH ............................................................................ 49 2.3.1. Những kết quả đạt được ............................................................................... 49 2.3.2. Hạn chế ........................................................................................................... 52
- v 2.3.3. Nguyên nhân .................................................................................................. 54 2.4. GIẢI PHÁP ....................................................................................................... 58 2.4.1. Định hướng và mục tiêu phát triển hoạt động mở rộng cho vay KHCN tại Chi nhánh ........................................................................................................... 58 2.4.2. Các giải pháp mở rộng cho vay KHCN an toàn, hiệu quả tại Chi nhánh58 CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT VÀ KHUYẾN NGHỊ MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BA ĐÌNH ................................................................. 63 3.1. ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA BIDV............................................................................... 63 3.1.1. Bối cảnh thực hiện ......................................................................................... 63 3.1.2. Phân công thực hiện ...................................................................................... 63 3.2. KIẾN NGHỊ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ..................................................................................... 65 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 0 PHỤ LỤC 1.1 ............................................................................................................. 2
- vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Nguyên nghĩa BIDV Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam NHTM Ngân hàng thương mại KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghiệp NHNN Ngân hàng Nhà nước TMCP Thương mại cổ phần CNTT Công nghệ thông tin KHƯT Khách hàng ưu tiên KHKD Kế hoạch kinh doanh QLKH Quản lý khách hàng CBQLKH Cán bộ quản lý khách hàng CSKH Chăm sóc khách hàng SXKD Sản xuất kinh doanh TSĐB Tài sản đảm bảo
- vii DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Quy trình cho vay .................................................................................... 10 Sơ đồ 2.1. Mô hình cơ cấu tổ chức BIDV – CN Ba Đình đến thời điểm 31/12/2023 ................................................................................................................................... 24 DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Kết quả huy động vốn ............................................................................... 25 Bảng 2.2. Kết quả dư nợ tín dụng ............................................................................. 26 Bảng 2.3. Bảng các chương trình ưu đãi thêm của sản phẩm cho vay KHCN 2021- 2023 ........................................................................................................................... 30 Bảng 2.4. Số lượng KHCN đang vay vốn tại BIDV – chi nhánh Ba Đình ............... 34 Bảng 2.5. Số lượng tệp khách hàng tại BIDV – chi nhánh Ba Đình ........................ 35 Bảng 2.6. Số lượng đối tác hỗ trợ cho vay KHCN tại BIDV – chi nhánh Ba Đình . 36 Bảng 2.7. Số lượng khoản cho vay KHCN của BIDV – chi nhánh Ba Đình ........... 36 Bảng 2.8. Tỷ trọng dư nợ cho vay KHCN trong tổng dư nợ tín dụng ...................... 38 Bảng 2.9. Cơ cấu dư nợ cho vay KHCN theo sản phẩm........................................... 38 Bảng 2.10. Cơ cấu dư nợ cho vay KHCN theo phân khúc khách hàng .................... 40 Bảng 2.11. Cơ cấu dư nợ cho vay KHCN theo thời gian cho vay ............................ 41 Bảng 2.12. Thu nhập từ cho vay KHCN ................................................................... 42 Bảng 2.13. Kết quả hoạt động cho vay KHCN tại BIDV – chi nhánh Ba Đình ....... 49
- viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1 Nợ nhóm 2 và nợ xấu cho vay KHCN .................................................. 42 Biểu đồ 2.2. Nguồn tiếp cận thông tin cho vay KHCN của BIDV ........................... 44 Biểu đồ 2.3. Số lượt KHCN giao dịch vay tại BIDV ................................................ 45 Biểu đồ 2.4. Mục đích vay vốn của KHCN .............................................................. 45 Biểu đồ 2.5. Quy trình, thủ tục vay vốn tại BIDV .................................................... 46 Biểu đồ 2.6. Lãi suất cho vay KHCN tại BIDV ........................................................ 46 Biểu đồ 2.7. Đánh giá của khách hàng về sự hiệu quả và đáp ứng của sản phẩm cho vay KHCN ................................................................................................................. 47
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề án Theo báo cáo tình hình kinh tế – xã hội quý II và 6 tháng đầu năm 2024 của Tổng cục thống kê: Năm 2024 Việt Nam là một trong những đất nước được đánh giá cao về khả năng phát triển kinh tế - xã hội, GDP bình quân đầu người quý II/2024 tăng trưởng tích cực, với tốc độ tăng ước tính đạt 6.93% so với cùng kỳ năm trước. Tình hình chính trị ổn định, kinh tế phát triển bền vững cùng với những chính sách thúc đẩy phát triển kinh tế của Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp và người dân cùng phát triển kinh tế. Đời sống của người dân ngày càng được cải thiện kéo theo nhu cầu tiêu dùng cá nhân cũng tăng lên. Mặt khác, kinh tế phát triển cũng gia tăng cơ hội kinh doanh, tiêu dùng của các cá nhân dẫn đến phát triển tín dụng cá nhân tại các NHTM. Trong bối cảnh đó, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam đã và đang thúc đẩy các hoạt động kinh doanh ngân hàng bán lẻ với nhiều sản phẩm Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam phong phú, chuyển dịch chuyển đổi số và chiến lược bài bản để tiếp cận sâu rộng đến từng KHCN. Tín dụng dành cho KHCN là một trong những tiêu chí được đánh giá rõ nét nhất sự thành công của mô hình bán lẻ trong hoạt động ngân hàng của BIDV. Với hoạt động tích cực tiếp cận KHCN, BIDV xuất sắc lập kỷ lục khi có chín lần nhận giải thưởng “Ngân hàng Bán lẻ tốt nhất Việt Nam - Best Retail Bank” do Tạp chí The Asian Banker bình chọn. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Ba Đình hoạt động trên địa bàn trung tâm Thành phố Hà Nội có tốc độ đô thị hóa nhanh cùng mức tăng trưởng cao, đồng thời đây cũng là nơi có số lượng các tổ chức kinh tế, cơ quan và doanh nghiệp lớn của Hà Nội với mức độ dân cư cao và sự chuyển dịch của quy mô dân số trẻ nên hoạt động cho vay cá nhân có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển. BIDV - chi nhánh Ba Đình cũng đã tích cực triển khai chiến lược phát triển cho vay dành cho KHCN và đạt được một số thành tựu nhất định. Theo báo cáo tổng kết năm 2023 của chi nhánh, quy mô tín dụng của chi nhánh còn thấp so với các chi nhánh trong cùng hệ thống BIDV trên địa bàn Hà Nội, số lượng KHCN vay vốn tại BIDV đều có xu hướng tăng các năm tuy nhiên giá trị của giao dịch cho vay KHCN rất thấp, thời hạn khoản vay ngắn nên không tạo ra được nguồn thu nhập thường xuyên như vậy lãi suất của giao dịch thấp không nuôi được nguồn thu lâu dài. Về chính sách giá, lãi suất của cho vay KHCN của BIDV thấp hơn các NHTM khác trên địa bàn,các khoản thu phi lãi của BIDV không cao nên doanh thu của chi nhánh còn
- 2 nhiều hạn chế, ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập tại chi nhánh. Điều này tạo nên áp lực về nguồn thu cho vay KHCN với chi nhánh bởi khả năng tiếp cận khách hàng mới còn hạn chế và chi nhánh không thể phối hợp được với các Chủ đầu tư để cho vay những dự án có nguồn KHCN tiềm năng; chất lượng dịch vụ cho vay của chi nhánh vẫn chưa được cải thiện tốt gây khó khăn trong quá trình đi vay của khách hàng. Đồng thời chi nhánh chưa có nhiều khoản vay dài hạn để có nguồn thu bền vững. Thực tế các khoản vay chi nhánh giám sát rất tốt nhưng tính bền vững của tăng trưởng này rất thấp, để làm được vấn đề này về lâu về dài trong khi sức ép của trụ sở chính ép cho các đối tượng này trong mục tiêu chiến lược liên quan đến sản phẩm mục tiêu, khách hàng mục tiêu thì bản thân chi nhánh hoàn toàn bị động với các chính sách về giá và sản phẩm bởi đây là chính sách của toàn hệ thống BIDV. Đa phần các sản phẩm cho vay KHCN của BIDV tập trung vào các sản phẩm truyền thống, số lượng các sản phẩm cho vay KHCN còn ít, chưa phong phú với những nhu cầu của khách hàng hiện nay. Cơ cấu, chất lượng và hiệu quả của hoạt động cho vay KHCN tuy có sự chuyển biến nhưng chưa bền vững, ổn định và thiếu tính cân đối. Bên cạnh đó, chi nhánh cũng đã làm tốt việc chăm sóc các khách hàng truyền thống như hỏi thăm các dịp lễ tết, sinh nhật và các sự kiện lớn của khách hàng như khai trương hoặc có một hợp tác làm ăn lớn… Ba Đình là một trong những địa bàn có nhiều NHTM cùng hoạt động trên địa bàn dẫn đến việc cạnh tranh gắt gao giữa các ngân hàng, gây khó khăn trong việc tiếp thị cho vay đến KHCN và sự cân nhắc sử dụng dịch vụ ngân hàng nào của khách hàng. Tuy nhiên, BIDV – chi nhánh Ba Đình là một trong những ngân hàng đầu tiên có mặt trên địa bàn và là một trong những ngân hàng lớn có uy tín ở Việt Nam nên số lượng khách hàng gắn bó với chi nhánh cao, có những khách hàng từ KHDN chuyển sang KHCN và gắn bó lâu dài với chi nhánh. Mặc dù vậy, số lượng khách hàng trẻ của chi nhánh còn hạn chế trong khi quy mô dân số của địa bàn ngày một được trẻ hoá và nhu cầu tiêu dùng, đầu tư, khởi nghiệp của người người trẻ tương đối cao, chi nhánh vẫn chưa khai thác hết tiềm năng này của địa bàn. Do đó, hoạt động mở rộng cho vay KHCN tại BIDV chi nhánh Ba Đình còn chưa tương xứng với tiềm năng và lợi thế của Chi nhánh trên địa bàn. Bên cạnh đó việc mở rộng cho vay KHCN còn gặp nhiều hạn chế do chỉ tiêu doanh số cho vay KHCN và số lượng KHCN của chi nhánh cam kết ngày càng cao, năm sau cao hơn năm trước trong khi số lượng cán bộ ngân hàng không thay đổi, tạo áp lực đạt chỉ tiêu tới từng cán bộ ngân hàng. Nền khách hàng chủ yếu vẫn là khách hàng khách hàng truyền thống đã gắn bó với chi nhánh trong thời gian dài mà chưa mở rộng nhiều sang khách hàng cao cấp và
- 3 khách hàng trẻ. Các rủi ro tiềm ẩn trong hoạt động cho vay của chi nhánh ngày càng đa dạng về hình thức cũng như biểu hiện tập trung chủ yếu về khách hàng mất khả năng thanh toán, dự án chưa đảm bảo tính pháp lí dẫn đến việc xử lí tài sản đảm bảo sẽ phát sinh rất nhiều vướng mắc và khó xử lí… Như vậy để đảm bảo nguồn thu của chi nhánh đều đặn và phát triển thì cần thúc đẩy xử lý triệt để các tồn tại trên. Không những thế, tỷ trọng dư nợ cho vay KHCN của chi nhánh chỉ chiếm khoảng 34% tổng dư nợ của toàn chi nhánh và thu nhập của cho vay KHCN cũng chỉ chiếm 27% tổng thu nhập của chi nhánh. Đây là một con số khá khiêm tốn thể hiện thực trạng hoạt động cho vay KHCN của BIDV – chi nhánh Ba Đình so với các chi nhánh khác trên địa bàn Hà Nội và so với hoạt động cho vay KHDN của chính chi nhánh. Xuất phát từ những lý do nêu trên, có thể thấy việc mở rộng cho vay KHCN tại BIDV – chi nhánh Ba Đình trong giai đoạn tới là hết sức cần thiết để BIDV – chi nhánh Ba Đình đạt được mục tiêu là ngân hàng dẫn đầu địa bàn. Vậy nên cao học viên đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Mở rộng cho vay Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ba Đình” cho đề án của mình. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án 2.1. Mục tiêu của việc thực hiện đề án Trên cơ sở lý luận và thực trạng về cho vay KHCN tại BIDV – chi nhánh Ba Đình, tác giả đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm mở rộng cho vay KHCN tại BIDV – chi nhánh Ba Đình trong thời gian tới. 2.2 Nhiệm vụ của đề án Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu trên, đề án cần thực hiện ba nhiệm vụ sau: - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về cho vay KHCN tại NHTM. - Phân tích thực trạng mở rộng cho vay KHCN tại BIDV – chi nhánh Ba Đình trong giai đoạn 2021 – 2023. Từ đó, chỉ ra những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế về mở rộng cho vay KHCN tại BIDV – chi nhánh Ba Đình. - Đề xuất các giải pháp mở rộng cho vay KHCN tại BIDV – chi nhánh Ba Đình đến năm 2027 tầm nhìn 2030. 3. Đối tượng và phạm vi của đề án
- 4 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề án là mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Ba Đình. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Đề án nghiên cứu tại BIDV – chi nhánh Ba Đình. - Về thời gian: Dữ liệu được nghiên cứu trong khoảng thời gian từ năm 2021 đến năm 2023. Các giải pháp được sử dụng đến năm 2027 với tầm nhìn 2030. - Phạm vi nội dung: Nghiên cứu lý luận và thực tiễn về mở rộng cho vay Khách hàng cá nhân tại BIDV – chi nhánh Ba Đình. 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án 4.1 Quy trình thực hiện đề án Bước 1 Tổng quan về đề án nghiên cứu, các vấn đề cần thực hiện Bước 2 Phân tích đề án, bối cảnh các công trình tương tự Bước 3 Thu thập các dữ liệu sơ cấp, thứ cấp, xử lý và phối hợp dữ liệu Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động mở rộng cho vay KHCN của Bước 4 ngân hàng thương mại Đánh giá những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân, tổng hợp dữ Bước 5 liệu phát mở rộng cho vay KHCN tại chi nhánh Bước 6 Đề xuất các giải pháp và kiến nghị cho Chi nhánh 4.2. Phương pháp thực hiện đề án Để hoàn thành mục tiêu nghiên cứu đặt ra, luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu: thống kê, phân tích, so sánh, tổng hợp… kết hợp với kinh nghiệm làm việc thực tiễn trong lĩnh vực ngân hàng của tác giả. Cụ thể: Phương pháp thống kê: Số liệu được thu thập từ báo cáo thường niên của BIDV và một số NHTM, báo cáo tài chính, bản công bố thông tin, tạp chí chuyên ngành kinh tế tài chính ngân hàng và xử lý thông tin về thực trạng mở rộng cho vay KHCN tại BIDV. Phương pháp thu thập thông tin Thu thập dữ liệu:
- 5 - Các báo cáo thường niên, báo cáo tài chính của BIDV; báo cáo nội bộ về kết quả hoạt động kinh doanh chung, kết quả cho vay theo ngành của BIDV và BIDV – chi nhánh Ba Đình trong các năm 2021, 2022 và 2023. - Các báo cáo về thực trạng mở rộng cho vay theo đối tượng của BIDV – chi nhánh Ba Đình. - Tài liệu, sách báo, giáo trình về hoạt động cho vay KHCN tại NHTM. - Các đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường, cấp ngành, bộ liên quan tới cho vay Khách hàng cá nhân của các ngân hàng thương mại. Phương pháp thu thập dữ liệu: Phương pháp tổng hợp bằng các báo cáo, văn bản và thông tin từ đơn vị kinh doanh và khách hàng. Phương pháp phân tích, tổng hợp thông tin: Các số liệu thu thập được sẽ được xử lý, tính toán và tiến hành so sánh, đối chiếu, tổng hợp thông tin nhằm tái hiện thực trạng hoạt động cho vay KHCN tại BIDV – chi nhánh Ba Đình. 5. Kết cấu của đề án Ngoài lời cam đoan, lời cảm ơn, mục lục, các danh mục, phụ lục, phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của đề án được kết cấu thành 3 phần, gồm: CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BA ĐÌNH CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT VÀ KHUYẾN NGHỊ MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BA ĐÌNH
- 6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm cho vay khách hàng Theo trang 110 – PGS.TS. Phan Thị Thu Hà (2014), Giáo trình Ngân hàng thương mại, trường Đại học Kinh tế Quốc dân: “Cho vay là việc Ngân hàng cấp tiền cho khách hàng với cam kết khách hàng phải hoàn trả cả gốc lẫn lãi trong khoảng thời gian xác định. Ngân hàng có thể vay bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản, tiền có thể chuyển tới tài khoản khách hàng hoặc tài khoản của người bán hàng cho khách hàng”. Vậy cho vay KHCN là việc ngân hàng cấp tiền cho KHCN với cam kết khách hàng phải hoàn trả cả gốc lẫn lãi trong khoảng thời gian xác định. Ngân hàng có thể vay bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản, tiền có thể chuyển tới tài khoản khách hàng hoặc tài khoản của người bán hàng cho khách hàng. KHCN được hiểu là các cá nhân, chủ hộ kinh doanh, chủ trang trại, chủ hộ gia đình… có đầy đủ điều kiện để đi vay, có nhu cầu vay vốn để SXKD hoặc tiêu dùng cá nhân. Hoạt động cho vay KHCN chủ yếu để giúp tài trợ cho các mục tiêu tiêu dùng bao gồm các sản phẩm như cho vay mua ô tô, nhà ở, trang thiết bị gia đình, vật liệu xây dựng để sửa chữa, hiện đại hóa nhà cửa hay trang trải cho các khoản viện phí, đầu tư SXKD hộ gia đình và các chi phí cá nhân khác. Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân Khuất Duy Tuấn (2005), thì cho vay KHCN có những đặc điểm sau: - Khách hàng vay là cá nhân và các hộ gia đình. - Mục đích vay nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng của cá nhân, hộ gia đình không phải xuất phát từ mục đích kinh doanh. Do đó, phụ thuộc vào nhu cầu, tính cách của từng đối tượng khách hàng và chu kỳ kinh tế của người đi vay. - Khách hàng thường ít quan tâm đến lãi suất mà thường quan tâm đến số tiền mà họ phải thanh toán.
- 7 - Về lãi suất, do quy mô các khoản vay thường nhỏ (trừ những khoản vay để mua bất động sản), dẫn đến chi phí để cho vay cao, do vậy, lãi suất cho vay thường cao hơn lãi suất cho vay thương mại. - Nguồn trả nợ cho khách hàng được trích từ thu nhập, không nhất thiết phải là từ kết quả của việc sử dụng những khoản vay đó. - Những khách hàng có việc làm, có mức thu nhập ổn định và có trình độ học vấn là những tiêu chí quan trọng để ngân hàng thương mại quyết định cho vay. 1.1.2. Phân loại cho vay khách hàng cá nhân Phân loại theo phương thức cho vay, cho vay KHCN bao gồm: - Cho vay từng lần: Là hình thức cho vay mà mỗi một lần vay vốn, khách hàng và ngân hàng phải hoàn tất thủ tục cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng. Theo đó, mỗi một hợp đồng vay vốn có thể giải ngân một hoặc nhiều lần, tùy vào nhu cầu sử dụng vốn của khách hàng; tuy nhiên, tổng số tiền trên giấy nhận nợ không vượt quá số tiền đã ký trong hợp đồng vay vốn. Hình thức tín dụng này áp dụng cho các khách hàng có nhu cầu sử dụng vốn một lần duy nhất, hoặc các khách hàng có nhu cầu vay vốn không thường xuyên. - Cho vay theo hạn mức tín dụng: Với hình thức này, ngân hàng sẽ cấp cho khách hàng một hạn mức vay vốn tùy thuộc vào mức thu nhập hoặc chu kỳ SXKD và được duy trì trong một thời gian nhất định. Trong thời gian này, khách hàng được chủ động rút vốn trong hạn mức cho phép mà không bị giới hạn về tổng số tiền đã được giải ngân trước đó. Phân loại theo thời gian, cho vay KHCN bao gồm: - Cho vay KHCN ngắn hạn: là những khoản vay ngân hàng cung cấp cho khách hàng có thời hạn trong vòng 12 tháng trở xuống. Mục đích chủ yếu của khoản cho vay này là bổ sung nguồn vốn thiếu hụt của các hộ kinh doanh hoặc những nhu cầu tiêu dùng có thời gian ngắn hạn. - Cho vay KHCN trung hạn: là những khoản vay vốn ngân hàng cấp cho khách hàng có thời hạn trên 12 tháng cho đến 60 tháng. Mục đích chủ yếu của khoản vay này là để mua sắm các tài sản cố định, sửa chữa nhà, mua phương tiện vận tải...
- 8 - Cho vay KHCN dài hạn: là những khoản tín dụng có thời hạn trên 60 tháng. Những khoản vay dài hạn này nhằm đáp ứng nhu cầu tương tự các khoản vay trung hạn tuy nhiên có thời gian dài hơn, thường KHCN áp dụng cho các khoản vay mua nhà, sửa nhà… Phân loại theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng, cho vay KHCN bao gồm: - Cho vay có bảo đảm bằng tài sản: là loại cho vay có tài sản thế chấp, cầm cố hay bảo lãnh của bên thứ ba hoặc TSĐB hình thành trong tương lai. Hiện nay các khoản vay lớn của KHCN đều được áp dụng loại cho vay này. - Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản (tín chấp): là loại vay không có tài sản thế chấp, ngân hàng sẽ dựa vào các tiêu chí, điều kiện nhất định để cấp vay vốn cho KHCN. Với loại vay vốn này, ngân hàng có quyền chủ động và tự chịu trách nhiệm trong việc lựa chọn khách hàng để cho vay không có TSĐB. Thông thường chỉ có những khách hàng vay có uy tín cao, quan hệ lâu dài, thường xuyên với ngân hàng, phương án vay có hiệu quả kinh tế, dòng tiền trả nợ rõ ràng, chắc chắn. Phân loại theo mục đích sử dụng của khách hàng, cho vay KHCN bao gồm: - Cho vay sản xuất: là loại cho vay mà khách hàng sử dụng vốn chuyên để sản xuất ra sản phẩm hàng hoá. Cho vay sản xuất gồm cho vay nông nghiệp, công nghiệp, lâm nghiệp…. - Cho vay tiêu dùng: là hình thức tài trợ cho các nhu cầu tiêu dùng của hộ gia đình và cá nhân. Người vay tiền sử dụng tiền vay vào các hoạt động không sinh lời, nguồn trả nợ độc lập với việc sử dụng tiền vay, vì vậy cho vay tiêu dùng thường có đặc điểm: Lãi suất cho vay tiêu dùng phần lớn đều cao hơn các khoản vay khác của ngân hàng; Phải có TSĐB; Chịu ảnh hưởng của chu kỳ kinh tế. 1.1.3. Nguyên tắc cho vay KHCN tại ngân hàng thương mại Hoạt động cho vay KHCN dựa trên nguyên tắc cơ sở của nguyên tắc hoạt động cho vay của NHTM được cụ thể hoá trong các quy định của NHNN và các NHTM. Theo trang 187- PGS.TS. Nguyễn Thị Phương Liên (2022), giáo trình Quản trị Ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Hà Nội, nguyên tắc hoạt động cho vay của NHTM là:
- 9 “- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng: Đây là nguyên tắc cơ bản trong hoạt động cho vay, có ý nghĩa quan trọng giúp cho ngân hàng phòng tránh những rủi ro và tổn thất có thể xảy ra. Bởi thực tế đã chứng minh, khi đồng vốn được sử dụng vào các mục đích khác nhau thì hiệu quả mang lại và rủi ro xảy ra cũng khác nhau, sử dụng vốn sai mục đích thì rủi ro sẽ nằm ngoài tầm kiểm soát của ngân hàng và đồng nghĩa với việc vi phạm hợp đồng tín dụng đã ký kết với ngân hàng. Với nguyên tắc này, đòi hởi khi vay vốn khách hàng phải trình bày phương án, KHKD, kế hoạch sử dụng vốn của người vay và phải cam kết sẽ sử dụng vốn vay đúng mục đích, đối tượng đã được ngân hàng chấp nhận cho vay. - Phải trả nợ gốc và lãi đúng hạn đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng: Xuất phát từ bản chất nguồn vốn tín dụng của ngân hàng chủ yếu là nguồn vốn được huy động từ nhiều nguồn khác nhau. Bởi vậy, đòi hỏi người vay phải nâng cao trách nhiệm khi sử dụng vốn vay, kinh doanh có hiệu quả. Phải hoàn trả đúng hạn cả gốc và lãi theo đúng cam kết sẽ giúp ngân hàng duy trì và mở rộng hoạt động kinh doanh của mình. Đồng thời giúp cho việc trung chuyển các nguồn vốn trong nền kinh tế được thực hiện một cách hiệu quả, không bị gián đoạn. - Thực hiện các quy định về việc bảo đảm tiền vay theo quy định của ngân hàng: Mặc dù, trước khi quyết định cho vay, ngân hàng đã trải qua các khâu thu thập thông tin, xử lý, phân tích và thẩm định kỹ khả năng trả nợ của người vay nhưng vẫn chưa loại bỏ được rủi ro tín dụng. Do vậy việc thực hiện bảo đảm tiền vay giúp ngân hàng tăng khả năng thu hồi nợ, ngăn ngừa và giảm thiểu rủi ro khi cho vay. Tuy nhiên, để việc bảo đảm tiền vay thực sự có hiệu quả đòi hỏi người vay phải có quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản bảo đảm, tải sản bảo đảm phải có giá trị và giá trị bảo đảm phải lớn hơn số tiền đi vay.” Theo trang 214- PGS.TS. Nguyễn Thị Phương Liên (2022), giáo trình Quản trị Ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Hà Nội, hầu hết các NHTM đều thiết kế cho mình quy trình cho vay cụ thể, bao gồm:
- 10 Sơ đồ 1.1. Quy trình cho vay 1.1.4. Mở rộng cho vay KHCN tại chi nhánh Ngân hàng thương mại Theo trang 347 - Nguyễn Văn Ngọc, (2006), Từ điển Kinh tế học, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân: “Mở rộng là quá trình, là sự gia tăng quy mô hoạt động kinh doanh. Sự mở rộng hoạt động kinh tế có thể có nguyên nhân ở bản thân

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dữ liệu không gian phát triển trạm BTS 5G
73 p |
20 |
12
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh
83 p |
18 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Áp dụng học máy trong các ứng dụng thông minh dựa trên chuỗi khối blockchain
75 p |
18 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ khuyến nghị về sản phẩm vay cho khách hàng ở công ty tài chính
61 p |
19 |
8
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý hoạt động kiểm tra hàng hóa nhập khẩu của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
106 p |
17 |
7
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự đoán tuổi và giới tính bằng phương pháp học sâu
77 p |
16 |
6
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hệ thống phân loại và phát hiện phương tiện tham gia giao thông di chuyển sai làn đường trên quốc lộ thuộc tỉnh Tây Ninh bằng camera kỹ thuật số
82 p |
16 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phát triển mô-đun IoT gateway và ứng dụng máy nấu ăn thông minh
83 p |
25 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dự báo không gian phát triển mạng Internet di động tốc độ cao tại tỉnh Tây Ninh
73 p |
23 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự báo khách hàng sử dụng dịch vụ FiberVNN của VNPT Tây Ninh có nguy cơ rời mạng
66 p |
20 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu các thuật toán chuyển tiếp đa chặng sử dụng bề mặt phản xạ thông minh
58 p |
12 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu mô hình học sâu để dự báo khách hàng rời mạng viễn thông ở Tây Ninh
71 p |
31 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ thống hỏi đáp trực tuyến bằng phương pháp máy học để tự động hóa quy trình tiếp nhận câu hỏi áp dụng cho chính quyền địa phương tỉnh Tây Ninh
88 p |
14 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Ứng dụng phương pháp học sâu vào nhận dạng cảm xúc để đánh giá độ hài lòng khách hàng
61 p |
12 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phương pháp ẩn các tập mục có độ hữu ích trung bình cao nhạy cảm trong cơ sở dữ liệu giao tác
79 p |
28 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nâng cao hiệu năng mạng chuyển tiếp đa chặng bảo mật dạng cụm với các thuật toán chọn đường
75 p |
22 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Thuật toán định tuyến dựa trên logic mờ tích hợp máy học nhằm cải tiến thời gian sống của mạng cảm biến không dây
75 p |
26 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hỗ trợ chăm sóc khách hàng dựa vào học máy cho doanh nghiệp Viễn Thông
73 p |
21 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
