
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần sản xuất và công nghệ nhựa Pha Lê
lượt xem 0
download

Mục tiêu của đề án "Năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần sản xuất và công nghệ nhựa Pha Lê" nhằm đề xuất được một số giải pháp và đề xuất kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh tại Công ty cổ phần sản xuất và công nghệ nhựa Pha Lê trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần sản xuất và công nghệ nhựa Pha Lê
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI --------------------------------------- HOÀNG ĐÌNH KHÁNH NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ CÔNG NGHỆ NHỰA PHA LÊ ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ HÀ NỘI, NĂM 2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI --------------------------------------- HOÀNG ĐÌNH KHÁNH NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ CÔNG NGHỆ NHỰA PHA LÊ Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh Mã số: 8340101 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Người hướng dẫn khoa học: TS. LƯU THỊ THÙY DƯƠNG HÀ NỘI, NĂM 2024
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và trích dẫn bên trong Đề án tốt nghiệp này hoàn toàn trung thực. Các kết quả nghiên cứu của Đề án chưa được công bố ở bất kỳ các công trình, luận văn, đề án nào khác. Hà Nội, ngày tháng năm 2024 Tác giả Hoàng Đình Khánh
- ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực tập và thực hiện đề án này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ. Trước tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Thương mại, toàn thể Thầy, Cô giáo đã truyền đạt, trang bị cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý giá trong suốt hai năm học vừa qua. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới TS. Lưu Thị Thùy Dương, là người đã tận tâm hướng dẫn tôi hoàn thành công trình. Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Công ty cổ phần sản xuất và công nghệ nhựa Pha Lê đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thu thập số liệu để thực hiện đề án. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè, đồng nghiệp những người đã luôn tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ, cổ vũ và động viên tôi trong suốt thời gian thực hiện đề án. Xin chân thành cảm ơn!. Hà Nội, ngày tháng năm 2024 Tác giả Hoàng Đình Khánh
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ...............................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................... iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ v DANH MỤC BẢNG, HÌNH ......................................................................... vi PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1 PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP ................................................................. 6 1.1. Cơ sở lý thuyết về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .................. 6 1.1.1. Khái niệm và các cấp độ năng lực cạnh tranh...................................................6 1.1.2. Các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ...........................8 1.1.3. Quy trình đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .................. 13 1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .................... 14 1.2. Cơ sở thực tiễn nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần sản xuất và công nghệ nhựa Pha Lê ....................................................................... 16 1.2.1. Kinh nghiệm của Công ty Cổ phần vật liệu xây dựng công nghệ cao An Cường ........................................................................................................................16 1.2.2. Kinh nghiệm của Công ty cổ phần công nghiệp Á Mỹ...................................17 1.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Công ty cổ phần sản xuất và công nghệ nhựa Pha Lê.................................................................................................. 18 PHẦN 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ CÔNG NGHỆ NHỰA PHA LÊ ........................................ 20 2.1. Khái quát về Công ty cổ phần sản xuất và công nghệ nhựa Pha Lê ...........20 2.1.1. Giới thiệu chung về công ty ............................................................................20 2.1.2. Kết quả hoạt động của Công ty giai đoạn 2021-2023 .....................................22 2.1.3. Ảnh hưởng của các nhân tố đến năng lực cạnh tranh tại Công ty cổ phần sản xuất và công nghệ nhựa Pha Lê ................................................................................23 2.2. Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh tại Công ty cổ phần sản xuất và công nghệ nhựa Pha Lê...........................................................................................28 2.2.1. Nhận dạng và đánh giá độ quan trọng của các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần sản xuất và công nghệ nhựa Pha Lê ...............................28
- iv 2.2.2. Phân tích thực trạng các yếu tố cấu thành cạnh tranh của Công ty cổ phần sản xuất và công nghệ nhựa Pha Lê ................................................................................30 2.3. Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh tại Công ty cổ phần sản xuất và công nghệ nhựa Pha Lê...........................................................................................48 2.3.1. Đánh giá chung ...............................................................................................48 2.3.2. Nguyên nhân của hạn chế ................................................................... 50 2.4. Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh tại Công ty cổ phần sản xuất và công nghệ nhựa Pha Lê......................................................................................50 2.4.1. Giải pháp nâng cao Năng lực cạnh tranh về tài chính ....................................50 2.4.2. Giải pháp nâng cao Năng lực cạnh tranh về quản trị ......................................51 2.4.3. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh về giá ..............................................52 2.4.4. Giải pháp nâng cao Năng lực cạnh tranh về xúc tiến......................................53 2.4.5. Giải pháp nâng cao Năng lực cạnh tranh về sản xuất và cung ứng dịch vụ ...53 PHẦN 3: ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ CÁCH THỨC TỔ CHỨC CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ CÔNG NGHỆ NHỰA PHA LÊ ..................... 55 3.1. Đề xuất tổ chức thực hiện giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh tại Công ty cổ phần sản xuất và công nghệ nhựa Pha Lê ...................................................55 3.1.1. Bối cảnh thực hiện ..........................................................................................55 3.1.2. Phân công trách nhiệm thực hiện giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần sản xuất và công nghệ nhựa Pha Lê ...............................................57 3.2. Một số kiến nghị về điều kiện thực hiện các giải pháp tại Công ty cổ phần sản xuất và công nghệ nhựa Pha Lê ......................................................................60 KẾT LUẬN ..............................................................................................................62 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Tên đầy đủ 1 CSKH Chăm sóc khách hàng 2 DN Doanh nghiệp
- v 3 DV Dịch vụ 4 ĐTCT Đối thủ cạnh tranh 5 KV Khu vực 6 KPP Kênh phân phối 7 KTXH Kinh tế -xã hội 8 ND Nghị định 9 NLCT Năng lực cạnh tranh 10 NXB Nhà xuất bản Công ty cổ phần sản xuất và công nghệ nhựa 11 PLP Pha Lê 12 SXKD Sản xuất kinh doanh 13 VPA Hiệp hội Nhựa Việt Nam
- vi DANH MỤC BẢNG, HÌNH Bảng Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần sản xuất và công nghệ nhựa Pha Lê giai đoạn 2021 – 2023 ...........................................22 Bảng 2.2: Số lượng và cơ cấu nhân lực tại Công ty cổ phần sản xuất và công nghệ nhựa Pha Lê giai đoạn 2021-2023 .............................................24 Bảng 2.3: So sánh khả năng tài chính của Công ty Công ty cổ phần sản xuất và công nghệ nhựa Pha Lê và một số đối thủ cạnh tranh năm 2023 .......30 Bảng 2.4: So sánh cơ cấu trình độ của nhân lực quản lý của Công ty Công ty cổ phần sản xuất và công nghệ nhựa Pha Lê và một số đối thủ cạnh tranh đến 31/12/2023....................................................................................32 Bảng 2.5: Kết quả đánh giá so sánh chất lượng sản phẩm của Công ty cổ phần sản xuất và công nghệ nhựa Pha Lê với các đối thủ cạnh tranh năm 2023 .....................................................................................................33 Bảng 2.6 Đánh giá của khách hàng đối với sản phẩm ván lát sàn SPC của Công ty cổ phần sản xuất và công nghệ nhựa Pha Lê ..................................34 Bảng 2.7: Tình hình giá sản phẩm ván lát sàn SPC của Công ty cổ phần sản xuất và công nghệ nhựa Pha Lê so với các đối thủ cạnh tranh năm 2023 ..35 Bảng 2.8: Đánh giá của khách hàng về giá sản phẩm ván lát sàn SPC của Công ty cổ phần sản xuất và công nghệ nhựa Pha Lê ..................................36 Bảng 2.9. Thực trạng mạng lưới kênh phân phối sản phẩm ván lát sàn SPC của Công ty cổ phần sản xuất và công nghệ nhựa Pha Lê giai đoạn 2021– 2023 .....................................................................................................36 Bảng 2.10: Số lượng kênh phân phối sản phẩm ván lát sàn SPC của Công ty cổ phần sản xuất và công nghệ nhựa Pha Lê so với các DN cạnh tranh năm 2023 .............................................................................................37 Bảng 2.11: Đánh giá của khách hàng về mạng lưới kênh phân phối sản phẩm ván lát sàn SPC tại Công ty cổ phần sản xuất và công nghệ nhựa Pha Lê 37
- vii Bảng 2.12: Chi phí thực hiện xúc tiến bán hàng của Công ty cổ phần sản xuất và công nghệ nhựa Pha Lê giai đoạn 2021 - 2023...................................38 Bảng 2.13. So sánh hoạt động xúc tiến bán hàng của Công ty cổ phần sản xuất và công nghệ nhựa Pha Lê so với một số đối thủ chính giai đoạn 2021- 2023 .....................................................................................................39 Bảng 2.14: Đánh giá của khách hàng về hoạt động xúc tiến bán hàng của Công ty cổ phần sản xuất và công nghệ nhựa Pha Lê ......................................39 Bảng 2.15: So sánh tình trạng sử dụng máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất của Công ty cổ phần sản xuất và công nghệ nhựa Pha Lê và các đối thủ cạnh tranh năm 2023 ...........................................................................41 Bảng 2.16: Công suất sản xuất ván lát sàn SPC của Công ty cổ phần sản xuất và công nghệ nhựa Pha Lê so với các DN cạnh tranh giai đoạn 2021- 2023 .....................................................................................................42 Bảng 2.17. Tình hình tăng trưởng khách hàng sử dụng sản phẩm ván lát sàn SPC của Công ty cổ phần sản xuất và công nghệ nhựa Pha Lê giai đoạn 2021-2023 ...........................................................................................42 Bảng 2.18: Kết quả giải quyết khiếu nại, chăm sóc khách hàng tại Công ty cổ phần sản xuất và công nghệ nhựa Pha Lê so với các đối thủ cạnh tranh chính giai đoạn 2021-2023 .................................................................43 Bảng 2.19. So sánh kết quả đề xuất ý tưởng và đổi mới hình thức, kỹ thuật sản phẩm ván lát sàn SPC của Công ty cổ phần sản xuất và công nghệ nhựa Pha Lê so với một số đối thủ chính ............................................44 Bảng 2.20: Thị phần dịch vụ của Công ty cổ phần sản xuất và công nghệ nhựa Pha Lê so với một số đối thủ chính giai đoạn 2021-2023 ..................45 Bảng 2.21. Kết quả phát triển khách hàng của Công ty cổ phần sản xuất và công nghệ nhựa Pha Lê giai đoạn 2021-2023 .............................................46 Bảng 2.22. Bảng đánh giá NLCT tổng thể của Công ty Công ty cổ phần sản xuất và công nghệ nhựa Pha Lê và một số đối thủ cạnh tranh ...................47
- viii Bảng 2.23. Dự kiến giá sản phẩm ván lát sàn SPC của Công ty cổ phần sản xuất và công nghệ nhựa Pha Lê Sau khi áp dụng biện pháp ......................51 Hình Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phẩn Sản xuất và Công nghệ Nhựa Pha Lê........................................................................................21
- ix TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN Đề án được thực hiện tại Công ty cổ phần sản xuất và công nghệ nhựa Pha Lê nhằm đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh tại Công ty cổ phần sản xuất và công nghệ nhựa Pha Lê trong giai đoạn hiện nay và tầm nhìn đến năm 2030. Đề án đã góp phần hệ thống hóa những vấn đề chung về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, cụ thể làm rõ: khái niệm, vai trò và mô hình năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp; Các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Đồng thời nêu kinh nghiệm của một số doanh nghiệp và bài học rút ra cho Công ty cổ phần sản xuất và công nghệ nhựa Pha Lê. Trên cơ sở khung lý thuyết được xây dựng, tác giả đã thực hiện phân tích và đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh tại Công ty cổ phần sản xuất và công nghệ nhựa Pha Lê giai đoạn 2021– 2023. Kết quả phân tích cho thấy, trong những năm qua năng lực cạnh tranh được lãnh đạo Công ty cổ phần sản xuất và công nghệ nhựa Pha Lê quan tâm và xây dựng nhiều chiến lược, giải pháp để phát triển nên đã mang lại hiệu quả rõ rệt. Tuy nhiên năng lực cạnh tranh tại Công ty cổ phần sản xuất và công nghệ nhựa Pha Lê vẫn còn tồn tại một số bất cập, hạn chế. Trong nghiên cứu, đề án đã chỉ ra được các nguyên nhân chủ quan và nguyên nhân khách quan gây ra những hạn chế trên. Trên cơ sở phân tích thực trạng, đánh giá những mặt đạt được và những tồn tại, hạn chế cần khắc phục. Đề án đã đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh tại Công ty cổ phần sản xuất và công nghệ nhựa Pha Lê đến năm 2030 và phân công trách nhiệm cụ thể, nêu các kiến nghị để thực hiện giải pháp. Kết quả nghiên cứu có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho Công ty cổ phần sản xuất và công nghệ nhựa Pha Lê và các doanh nghiệp kinh doanh ván sàn SPC trong cả nước đối với hoạt động nâng cao năng lực cạnh tranh. Từ khóa: Năng lực cạnh tranh, ván sàn SPC, Công ty cổ phần sản xuất và công nghệ nhựa Pha Lê, nâng cao năng lực cạnh tranh.
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề án Khả năng đứng vững và phát triển của doanh nghiệp tùy thuộc vào việc doanh nghiệp có nâng cao được năng lực cạnh tranh của mình hay không. Vì vậy, việc đánh giá và tìm ra biện pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là vô cùng cần thiết Công ty cổ phần sản xuất và công nghệ nhựa Pha Lê được thành lập vào năm 2008 với vốn điều lệ ban đầu là 100 tỷ đồng, là một doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh đa ngành nghề nhưng đã chú trọng xây dựng và khẳng định vị thế trong lĩnh vực khai thác, sản xuất bột đá CaCo3 và sản xuất nhựa công nghiệp, đặc biệt là sản phẩm ván lát sàn SPC. Những năm qua Công ty đã đầu tư hạ tầng công nghệ, xây dựng hệ thống quản trị và phát triển nguồn nhân lực phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh sản phẩm ván lát sàn SPC. Chính hệ thống dây chuyền, trang thiết bị hiện đại đã góp phần không nhỏ trong việc giảm chi phí, thời gian, tăng năng suất lao động, giúp công ty nâng cao được năng lực cạnh tranh với các đối thủ cùng ngành. Tuy nhiên trên thực tế, NLCT tại Công ty cổ phần sản xuất và công nghệ nhựa Pha Lê còn một số hạn chế: (1) Năng lực cạnh tranh về tài chính: Vòng quay chi phí của PLP chỉ đạt 1,22, thấp hơn các đối thủ. Về chỉ số ROA và ROE của PLP đang sút giảm và rất yếu kém so với các đối thủ. (2) Số lượng nhân lực quản trị có trình độ đại học của PLP cao nhưng số lượng nhân lực có trình độ sau đại học và đặc biệt là đội ngũ quản trị có trình độ kỹ thuật chuyên môn cao chịu trách nhiệm giám sát, quản lý và điều hành sản xuất còn thấp hơn so với các đối thủ cạnh tranh. (3) Năng lực cạnh tranh về sản xuất và cung ứng dịch vụ: Tuy khách hàng của công ty có sự tăng trưởng nhưng qua số liệu so sánh, có thể thấy số lượng phản ánh khiếu nại lớn mà PLP nhận được ít hơn, số chăm sóc giải quyết khiếu nại của PLP nhiều hơn so với các đối thủ, tuy nhiên tỷ lệ khách hàng chấp nhận của PLP lại thấp hơn và số tiền đền bù, hỗ trợ khách hàng lại cao hơn các đối thủ, điều này cho thấy hoạt động chăm sóc, giải quyết khiếu nại khách hàng của PLP vẫn còn hạn chế và kém hơn các đối thủ. (4) Năng lực cạnh tranh về giá: Giá sản phẩm của PLP hầu hết cao hơn với các công ty cạnh tranh dù nắm trong tay nguồn nguyên liệu nhưng với chiến lược chú trọng chất lượng sản phẩm nên chi phí về máy móc và nguyên phụ liệu sản xuất của Công ty rất cao nên PLP đã không khai thác tốt lợi thế khi sở hữu mỏ đá CaCo3 tại Quỳ Hợp. Giá các loại ván sàn của PLP đều cao hơn các đối thủ, đây là điểm yếu nhất trong năng lực cạnh tranh của Công ty. (5) Năng lực cạnh tranh về xúc tiến: Hoạt động quảng cáo của PLP rất hạn chế so với các đối thủ. Qua khảo sát cho thấy
- 2 hình ảnh thương hiệu của PLP chưa được khách hàng dễ dàng nhận biết được do ít được quảng bá, giới thiệu; đa phần khách hàng được hỏi cho rằng họ không nhìn, hay nghe thấy quảng cáo về sản phẩm ván lát sàn SPC của PLP trên các phương tiện truyền thông. Qua đó có thể thấy rằng, hoạt động xúc tiến của PLP trong thời gian qua rất kém. Hiện nay xu hướng toàn cầu hoá, sự phát triển của khoa học công nghệ và sự ra đời của nhiều doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh khoáng sản với quy mô đầu tư, phạm vi hoạt động lớn; có nhiều chiến lược cạnh tranh mới, sức ép chia sẻ thị phần ngày càng cao. Sức ép từ các đối thủ cạnh tranh và thay đổi môi trường kinh doanh đòi hỏi Công ty phải có điều chỉnh chiến lược nâng cao năng lực cạnh tranh tại đơn vị mình. Xuất phát từ những lý do nêu trên, học viên lựa chọn đề tài: “Năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần sản xuất và công nghệ nhựa Pha Lê” làm đề tài đề án tốt nghiệp thạc sĩ Quản trị kinh doanh của mình, với mong muốn vận dụng những kiến thức tiếp thu được trong quá trình học tập để nghiên cứu, phân tích và đưa ra được các giải pháp cần thiết và có tính khả thi, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh tại Công ty cổ phần sản xuất và công nghệ nhựa Pha Lê đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ đặt ra trong giai đoạn hiện nay. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án * Mục tiêu của đề án Mục tiêu của đề án là đề xuất được một số giải pháp và đề xuất kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh tại Công ty cổ phần sản xuất và công nghệ nhựa Pha Lê trong thời gian tới. * Nhiệm vụ của đề án Để đạt được mục tiêu nghiên cứu trên, đề án cần thực hiện các nhiệm vụ sau: - Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp; - Khái quát hóa các bài học kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh cho PLP thông qua kinh nghiệm thực tế của một số DN trong cùng lĩnh vực. - Nhận dạng và đánh giá độ quan trọng của các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của các công ty kinh doanh ván sàn nhựa. - Thu thập số liệu, phân tích nhằm đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh tại Công ty cổ phần sản xuất và công nghệ nhựa Pha Lê giai đoạn 2021-2023. - Đề xuất giải pháp và cách thức tổ chức thực hiện các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh tại Công ty cổ phần sản xuất và công nghệ nhựa Pha Lê trong giai đoạn hiện nay và tầm nhìn đến năm 2035.
- 3 3. Đối tượng và phạm vi của đề án * Đối tượng của đề án Đối tượng nghiên cứu của đề án là năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần sản xuất và công nghệ nhựa Pha Lê. * Phạm vi của đề án - Phạm vi nội dung: Đề án tập trung nghiên cứu các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, bao gồm: Năng lực cạnh tranh về tài chính; Năng lực cạnh tranh về quản trị; Năng lực cạnh tranh về sản phẩm; Năng lực cạnh tranh về giá; Năng lực cạnh tranh về xúc tiến; Năng lực áp dụng công nghệ; Năng lực cạnh tranh về phân phối; Năng lực cạnh tranh về sản xuất và cung ứng dịch vụ; Năng lực cạnh tranh về R&D. - Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Công ty cổ phần sản xuất và công nghệ nhựa Pha Lê. + Sản phẩm mục tiêu: sản xuất kinh doanh sản phẩm ván lát sàn SPC. + Thị trường mục tiêu: Tập trung nghiên cứu ở thị trường trong nước. - Phạm vi thời gian: Dữ liệu thu thập cho giai đoạn 2021-2023, các giải pháp được đề xuất cho giai đoạn 2025-2028, tầm nhìn đến năm 2030. 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án * Thu thập dữ liệu thực hiện đề án - Đối với dữ liệu thứ cấp: Tác giả thu thập tài liệu và nghiên cứu cơ sở lý luận để xây dựng khung lý thuyết về NLCT của doanh nghiệp. Đồng thời thu thập thông tin, dữ liệu từ báo cáo tài chính tại Công ty cổ phần sản xuất và công nghệ nhựa Pha Lê các năm 2021 – 2023. Các báo cáo nội bộ liên quan đến nguồn nhân lực, các hoạt động marketing, mạng lưới phân phối, thị trường… giai đoạn 2021 – 2023 tại Công ty. Các báo cáo bên ngoài liên quan đến thị trường, thương hiệu, uy tín của một số đối thủ cạnh tranh của PLP như Công ty TNHH Sàn Nhà Vĩnh Dụ; Công ty cổ phần công nghiệp Á Mỹ; Công Ty CP Công Nghệ Cao An Cường...do Phòng Kinh doanh của Công ty triển khai khảo sát điều tra thị trường toàn diện năm 2023, cuộc khảo sát này với sự hỗ trợ liên kết số liệu do Hiệp hội Nhựa Việt Nam (VPA) và Sở Công thương Hà Nội thống kê, cung cấp. - Đối với dữ liệu sơ cấp: Để đánh giá khách quan về năng lực cạnh tranh tại PLP đối với sản phẩm mục tiêu là ván lát sàn SPC, tác giả sử dụng phương pháp phỏng vấn 4 nhà quản trị
- 4 phụ trách về hoạt động kinh doanh- chiến lược, và Marketing của PLP gồm Giám đốc, Phó Giám đốc phụ trách kinh doanh, trưởng và phó Phòng tiếp thị truyền thông. Nội dung phỏng vấn về đánh giá mức độ quan trọng của các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh ván sàn của PLP (Nội dung câu hỏi phỏng vấn được đính kèm tại phụ lục 1). Đồng thời sử dụng phương pháp điều tra khảo sát đại diện khách hàng lớn (khách hàng tổ chức) là các công ty xây dựng, đại lý thường xuyên sử dụng và thương mại sản phẩm của Công ty cổ phần sản xuất và công nghệ nhựa Pha Lê với số lượng 150 đối tượng. Thiết kế phiếu điều tra: Vì đối tượng khảo sát là khách hàng, họ chỉ nắm về thực tế sản phẩm/dịch vụ mình đang sử dụng nên tác giả chỉ thiết kế một số nội dung cấu thành năng lực cạnh tranh tại PLP liên quan trực tiếp tới cảm nhận khách hàng, bao gồm: Chất lượng dịch vụ, giá cả sản phẩm, hệ thống mạng lưới kênh phân phối và hiệu quả chăm sóc khách hàng (Nội dung khảo sát đính kèm phụ lục 2). Tiến hành thiết kế phiếu khảo sát theo thang đo 5 mức độ: 1-Rất không đồng ý; 2-Không đồng ý; 3-bình thường; 4-Đồng ý; 5-Rất đồng ý. Và các chỉ tiêu tương tự 5 mức độ trên tùy theo nội dung câu hỏi. Hình thức khảo sát: Link khảo sát được tạo trên google docs, sau đó gửi tới các khách hàng đã được lên danh sách từ trước và nhận trả lời qua email. Thời gian khảo sát: tháng 7/2024 và nhận trả lời trong vòng 1 tháng. Kết quả khảo sát khách hàng: Sau 1 tháng thực hiện khảo sát với 150 phiếu phát ra đã thu được 141 phiếu trả lời hợp lệ. * Phương pháp xử lý dữ liệu Từ các dữ liệu thứ cấp và sơ cấp thu thập được. Tác giả sử dụng các phương pháp phân tích tổng hợp, phương pháp thống kê mô tả,... để tiến hành phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh tại PLP giai đoạn 2021-2023. Mặt khác, để đánh giá thực trạng NLCT của Công ty cổ phần sản xuất và công nghệ nhựa Pha Lê, học viên sử dụng phương pháp đối sánh, có nghĩa là lựa chọn một số công ty khác trên thị trường làm đối thủ cạnh tranh đối sánh để so sánh và đánh giá về mức độ thực hiện các yếu tố cấu thành NLCT của các công ty này, từ đó rút ra đánh giá chung về kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân hạn chế. Các công ty được lựa chọn làm đối thủ cạnh tranh đối sánh gồm: Công ty TNHH Sàn Nhà Vĩnh Dụ; Công ty cổ phần công nghiệp Á Mỹ; Công Ty CP Công Nghệ Cao An Cường, bởi các lý do: (1) Đây là các DN hiện cạnh tranh trực tiếp và mạnh mẽ nhất trên thị trường trong nước về
- 5 kinh doanh ván lát sàn SPC với PLP; (2) Các DN trên có năng lực sản xuất, tài chính và quy mô nhân lực tương đương nên phù hợp để đối sánh với PLP. 5. Kết cấu của đề án Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung đề án có kết cấu bao gồm 3 chương: Phần 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Phần 2: Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh tại Công ty cổ phần sản xuất và công nghệ nhựa Pha Lê Phần 3: Đề xuất và kiến nghị cách thức tổ chức các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh tại Công ty cổ phần sản xuất và công nghệ nhựa Pha Lê
- 6 PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Cơ sở lý thuyết về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm và các cấp độ năng lực cạnh tranh 1.1.1.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh Tùy vào giai đoạn mà đặc điểm của nền kinh tế lại có những định nghĩa khác nhau về năng lực cạnh tranh, cụ thể: Bộ thương mại và Công nghiệp Anh (1998) đưa ra định nghĩa: “Đối với doanh nghiệp, năng lực cạnh tranh là khả năng sản xuất đúng sản phẩm, xác định đúng giá cả và vào đúng thời điểm. Điều đó có nghĩa là đáp ứng nhu cầu khách hàng với hiệu suất và hiệu quả hơn các doanh nghiệp khác”. Theo nhà kinh tế học Michael Porter là cha đẻ của lý thuyết lợi thế cạnh tranh của các quốc gia cho rằng: “Năng lực cạnh tranh là khả năng của các doanh nghiệp, ngành, quốc gia, khu vực trong việc tạo ra việc làm và thu nhập cao hơn trong điều kiện cạnh tranh quốc tếđi.” Như vậy, rút ra khái niệm: Năng lực cạnh tranh là những yếu tố thể hiện năng lực thực có và những ưu điểm, lợi thế của chủ thể kinh doanh so với các đối thủ cạnh tranh khác. Mục đích của việc này là đưa ra sự phục vụ tốt nhất làm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng và mang về nguồn lợi nhuận cao. 1.1.1.2. Các cấp độ năng lực cạnh tranh Theo Philip Kotler (1998), có 4 cấp độ cạnh tranh gồm cạnh tranh cấp quốc gia, cấp ngành, cấp DN và cấp độ sản phẩm. Cụ thể: Thứ nhất, năng lực cạnh tranh cấp quốc gia: Đây là NLCT với quy mô và cấp độ cao nhất, thể hiện năng lực tổng thể của các doanh nghiệp trong nền kinh tế quốc dân của một quốc gia đạt được và duy trì mức tăng trưởng cao và bền vững so với quốc gia khác trong khu vực và trên thế giới, trên cơ sở các chính sách, thể chế và các đặc trưng kinh tế, xã hội khác trong môi trường kinh tế đầy biến động của thị trường thế giới. Thứ hai, năng lực cạnh tranh cấp ngành: Là cuộc cạnh tranh giữa các DN trong các ngành sản xuất khác nhau nhằm mục đích đầu tư có lợi hơn và kết quả là tạo nên tỷ suất lợi nhuận bình quân và giá trị sản xuất. NLCT cấp ngành thường được dùng cho ngành sản xuất trong phạm vi một quốc gia, thể hiện khả năng của một ngành trong việc đương đầu với các thách thức phát sinh từ các đối thủ cạnh tranh nước ngoài. Vì vậy NLCT cấp ngành không chỉ được quyết định bởi các yếu
- 7 tố nội tại của ngành, tức NLCT của các DN trong ngành, mà còn bởi các yếu tố từ chính quyền trong việc xây dựng môi trường kinh doanh, tức NLCT quốc gia. Thứ ba, năng lực cạnh tranh cấp độ DN: Là sự thể hiện thực lực và lợi thế của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc thoả mãn tốt nhất các đòi hỏi của khách hàng để thu lợi nhuận ngày càng cao, bằng việc khai thác, sử dụng thực lực và lợi thế bên trong, bên ngoài nhằm tạo ra những sản phẩm, dịch vụ hấp dẫn người tiêu dùng để đạt lợi ích kinh tế cao và bền vững. Thứ tư, năng lực cấp độ sản phẩm: Năng lực cạnh tranh sản phẩm chính là năng lực nắm giữ và nâng cao thị phần của loại sản phẩm do DN sản xuất và cung ứng nào đó đem ra để tiêu thụ so với sản phẩm cùng loại của các đối thủ cạnh tranh. Việc xác định sản phẩm của doanh nghiệp có sức cạnh tranh hay không trên thị trường, là xác định mức độ tin cậy của người tiêu dùng đối với sản phẩm về giá cả, đổi mới công nghệ, dịch vụ sau bán hàng,… so với sản phẩm cùng loại mà đối thủ khác cung cấp trên cùng một thị trường. 1.1.1.3. Khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Theo Porter (1998): “Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng duy trì, mở rộng thị phần và đạt được lợi nhuận cao của doanh nghiệp.” Đây là quan niệm khá phổ biến hiện nay, theo đó năng lực cạnh tranh là khả năng tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ so với đối thủ và khả năng thu lợi của các doanh nghiệp. Theo Sanchez & Heene (2004): “Năng lực cạnh tranh của một công ty là khả năng duy trì, triển khai, phối hợp các nguồn lực và khả năng theo cách giúp công ty đạt được mục tiêu của nó. Như vậy, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng tạo ra lợi thế cạnh tranh, năng suất và chất lượng cao hơn đối thủ cạnh tranh, chiếm lĩnh thị phần lớn, tạo ra thu nhập cao và phát triển bền vững. Nó trước hết phải được tạo ra từ thực lực của doanh nghiệp.” Theo tác giả Lê Đăng Doanh (2013): “Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp được đo bằng khả năng duy trì và mở rộng thị phần, thu lợi nhuận cho doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh trong nước và ngoài nước”. Như vậy, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trước hết phải được tạo ra từ thực lực của doanh nghiệp. Đây là các yếu tố nội hàm của mỗi doanh nghiệp, không chỉ được tính bằng các tiêu chí về công nghệ, tài chính, nhân lực, tổ chức quản trị doanh nghiệp… một cách riêng biệt mà cần đánh giá, so sánh với các đối tác cạnh tranh trong hoạt động trên cùng một lĩnh vực, cùng một thị trường. Trên cơ sở các quan điểm trên, tác giả đề án tổng hợp rút ra khái niệm: Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng giành lấy thị phần, lợi nhuận cao hơn
- 8 mức lợi nhuận trung bình mà doanh nghiệp đang có so với các đối thủ cạnh tranh mà thông qua đó thể hiện thực lực và lợi thế của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trên thị trường. 1.1.2. Các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Theo Aldington Report (1985), năng lực cạnh tranh của DN được cấu thành bởi rất nhiều yếu tố, trong đó các yếu tố chủ yếu bao gồm: 1.1.2.1. Năng lực cạnh tranh về tài chính Tài chính là một nguồn lực liên quan trực tiếp tới năng lực cạnh tranh của DN. Trong hoạt động cạnh tranh của DN thì nguồn tài chính không chỉ đầu tư để trang trải chi phí trả lương nhân viên mà còn dùng để trang bị, mua sắm cơ sở vật chất kỹ thuật, đầu tư trang thiết bị... phục vụ quá trình cung ứng sản xuất kinh doanh. Có 3 chỉ tiêu thường dùng để đo lường Năng lực cạnh tranh về tài chính của doanh nghiệp so với các đối thủ cạnh tranh. Bao gồm: tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA), tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS), tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE). Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA): Là chỉ số cho biết mỗi đồng đầu tư vào tài sản sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay, phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản = Lợi nhuận sau thuế / Tổng tài sản bình quân Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS): Là chỉ số cho biết mỗi đồng doanh thu thuần thực hiện trong kỳ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế, giúp phản ánh năng lực tạo sản phẩm có chi phí thấp hoặc giá bán cao của doanh nghiệp. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu = Lợi nhuận sau thuế / Doanh thu thuần Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE): Là chỉ số cho biết mỗi đồng đầu tư của vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập, giúp đánh giá khả năng đảm bảo lợi nhuận cho đối tác góp vốn. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sở hữu bình quân Ngoài 3 chỉ tiêu ROA, ROS, ROE thường dùng, để đánh giá hiệu quả quản lý thu chi tài chính của doanh nghiệp, người ta còn dùng một số chỉ tiêu khác như: Khả năng thanh toán hiện hành, Vòng quay tổng tài sản, Vòng quay hàng tồn kho, Kỳ thu tiền bình quân. Cụ thể:
- 9 Khả năng thanh toán hiện hành: Là chỉ số đo lường khả năng thanh toán các khoản nợ nần một cách tổng quát của doanh nghiệp. Khả năng thanh toán hiện hành = Tổng giá trị tài sản / Tổng nợ phải thanh toán Vòng quay tổng tài sản: Là chỉ số cho biết mỗi đồng đầu tư vào tổng tài sản tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu, phản ánh khả năng tạo ra doanh thu từ việc đầu tư vào tổng tài sản của doanh nghiệp. Vòng quay tổng tài sản = Doanh thu thuần / Tổng tài sản trung bình Kỳ thu tiền bình quân: Là chỉ số thể hiện khoảng thời gian thu về các khoản nợ phải thu của khách hàng nợ doanh nghiệp, phản ánh hiệu quả hoạt động quản lý các khoản nợ phải thu. Kỳ thu tiền bình quân = (Nợ phải thu khách hàng bình quân x thời gian kỳ phân tích) / Doanh thu thuần Có thể khẳng định, một doanh nghiệp mạnh có khả năng cung ứng sản phẩm với giá cả tốt vừa đúng tiến độ, vừa đảm bảo chất lượng tốt là một doanh nghiệp có tiềm lực tài chính cao và ngược lại. Vì vậy trong quá trình hoạt động của mình, doanh nghiệp phải có biện pháp quản lý tài chính, quay vòng tài chính một cách linh hoạt sao cho tài chính ban đầu đó được thu hồi nhanh và có khả năng sinh lời lớn nhất.. 1.1.2.2. Năng lực cạnh tranh về quản trị Môi trường kinh doanh luôn ở trạng thái động, thay đổi liên tục, do đó, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển được, đòi hỏi các nhà quản lý doanh nghiệp phải hết sức linh hoạt và năng động thích ứng với biến động của môi trường kinh doanh. Sức cạnh tranh của các doanh nghiệp xây dựng được quyết định bởi sự linh hoạt của các nhà quản trị doanh nghiệp để đáp ứng nhanh với biến động của thị trường. Sự linh hoạt này sẽ nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Năng lực cạnh tranh về quản trị thể hiện trên năng lực của đội ngũ quản trị, đặc biệt trong lãnh đạo điều hành của doanh nghiệp. Năng lực lãnh đạo quản lý và điều hành của DN càng cao thì khả năng đề xuất chiến lược, vận dụng lợi thế và tạo môi trường thuận lợi cho việc kinh doanh sẽ nâng cao và hiệu quả hơn so với các đối thủ cạnh tranh. 1.1.2.3. Năng lực cạnh tranh về sản phẩm Năng lực cạnh tranh được nhận biết qua lợi thế cạnh tranh của sản phẩm hàng hoá, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất đó các sản phẩm khác cùng loại. Lợi thế của sản phẩm hàng hoá, dịch vụ bao gồm nhiều yếu tố bên trong và bên ngoài

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dữ liệu không gian phát triển trạm BTS 5G
73 p |
21 |
12
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh
83 p |
19 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Áp dụng học máy trong các ứng dụng thông minh dựa trên chuỗi khối blockchain
75 p |
19 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ khuyến nghị về sản phẩm vay cho khách hàng ở công ty tài chính
61 p |
19 |
8
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý hoạt động kiểm tra hàng hóa nhập khẩu của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
106 p |
18 |
7
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự đoán tuổi và giới tính bằng phương pháp học sâu
77 p |
17 |
6
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hệ thống phân loại và phát hiện phương tiện tham gia giao thông di chuyển sai làn đường trên quốc lộ thuộc tỉnh Tây Ninh bằng camera kỹ thuật số
82 p |
17 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phát triển mô-đun IoT gateway và ứng dụng máy nấu ăn thông minh
83 p |
25 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dự báo không gian phát triển mạng Internet di động tốc độ cao tại tỉnh Tây Ninh
73 p |
24 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự báo khách hàng sử dụng dịch vụ FiberVNN của VNPT Tây Ninh có nguy cơ rời mạng
66 p |
21 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu các thuật toán chuyển tiếp đa chặng sử dụng bề mặt phản xạ thông minh
58 p |
12 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu mô hình học sâu để dự báo khách hàng rời mạng viễn thông ở Tây Ninh
71 p |
32 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ thống hỏi đáp trực tuyến bằng phương pháp máy học để tự động hóa quy trình tiếp nhận câu hỏi áp dụng cho chính quyền địa phương tỉnh Tây Ninh
88 p |
14 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Ứng dụng phương pháp học sâu vào nhận dạng cảm xúc để đánh giá độ hài lòng khách hàng
61 p |
12 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phương pháp ẩn các tập mục có độ hữu ích trung bình cao nhạy cảm trong cơ sở dữ liệu giao tác
79 p |
28 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nâng cao hiệu năng mạng chuyển tiếp đa chặng bảo mật dạng cụm với các thuật toán chọn đường
75 p |
22 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Thuật toán định tuyến dựa trên logic mờ tích hợp máy học nhằm cải tiến thời gian sống của mạng cảm biến không dây
75 p |
26 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hỗ trợ chăm sóc khách hàng dựa vào học máy cho doanh nghiệp Viễn Thông
73 p |
21 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
