intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Phát triển cho vay có tài sản đảm bảo dành cho khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong – Chi nhánh Đông Đô

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:86

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề án "Phát triển cho vay có tài sản đảm bảo dành cho khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong – Chi nhánh Đông Đô" nhằm đánh giá Phát triển cho vay có tài sản đảm bảo dành cho khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong – Chi nhánh Đông Đô giai đoạn 2021 – 2023, từ đó tổng hợp những ưu điểm và hạn chế trong công tác này tại Chi nhánh. Đề xuất các giải pháp phát triển cho vay có tài sản đảm bảo dành cho khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Tiên Phong – chi nhánh Đông Đô.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Phát triển cho vay có tài sản đảm bảo dành cho khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong – Chi nhánh Đông Đô

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI NGUYỄN THANH HẢI PHÁT TRIỂN CHO VAY CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG – CHI NHÁNH ĐÔNG ĐÔ ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Hà Nội, 2024
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI NGUYỄN THANH HẢI PHÁT TRIỂN CHO VAY CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG – CHI NHÁNH ĐÔNG ĐÔ Ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8340201 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Người hướng dẫn khoa học: TS. Đàm Thị Thanh Huyền Hà Nội, 2024
  3. i LỜI CAM ĐOAN “Tôi xin cam đoan bản đề án “Phát triển cho vay có tài sản đảm bảo dành cho khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong – Chi nhánh Đông Đô” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi, chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các số liệu và kết quả sử dụng trong đề án là hoàn toàn trung thực và có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng.” Hà Nội, ngày tháng năm 2024 TÁC GIẢ ĐỀ ÁN (Ký và ghi rõ họ tên) Nguyễn Thanh Hải
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo và toàn thể nhân viên TPBank chi nhánh Đông Đô đã tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện báo cáo này. Sự hợp tác và cung cấp thông tin quý báu từ phía chi nhánh đã giúp tôi có cái nhìn rõ ràng, sâu sắc hơn về hoạt động cho vay có tài sản đảm bảo dành cho khách hàng cá nhân. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các anh chị cán bộ tín dụng của TPBank chi nhánh Đông Đô, những người đã nhiệt tình hỗ trợ, cung cấp tài liệu, số liệu và dành thời gian trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm thực tế. Những thông tin và kiến thức mà các anh chị chia sẻ là nguồn tư liệu quý giá, góp phần lớn vào thành công của đề án. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của giảng viên hướng dẫn TS. Đàm Thị Thanh Huyền đã luôn đồng hành, hỗ trợ và góp ý quý báu trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện đề tài này. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến gia đình và bạn bè đã luôn động viên, cổ vũ và chia sẻ trong suốt quá trình thực hiện đề án. Tôi xin chân thành cảm ơn!
  5. iii MỤC LỤC MỤC NỘI DUNG TRANG LỜI CAM ĐOAN i LỜI CẢM ƠN ii MỤC LỤC iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT vi DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ vii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU viii PHẦN MỞ ĐẦU 1 PHẦN 1: CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN VỀ PHÁT TRIỂN 7 CHO VAY CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Cơ sở lý luận của đề án 7 1.1.1 Các vấn đề cơ bản về hoạt động cho vay và cho vay có tài sản 7 đảm bảo của ngân hàng thương mại 1.1.2 Khái quát về phát triển cho vay có tài sản đảm bảo dành cho 9 khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại 1.2 Cơ sở thực tiễn của đề án 16 1.2.1 Kinh nghiệm về phát triển cho vay có tài sản đảm bảo dành 16 cho khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại 1.2.2 Bài học rút ra về phát triển cho vay có tài sản đảm bảo dành 18 cho khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại 1.3 Cơ sở pháp lý của đề án 19 1.3.1 Căn cứ pháp lý liên quan đến phát triển cho vay có tài sản đảm 19 bảo dành cho khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại 1.3.2 Các quy định nội bộ liên quan đến phát triển cho vay có tài sản 20 đảm bảo dành cho khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại
  6. iv PHẦN 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHO VAY CÓ 22 TÀI SẢN ĐẢM BẢO DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG – CHI NHÁNH ĐÔNG ĐÔ 2.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP Tiên Phong chi nhánh Đông 22 Đô 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển 22 2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy và đặc điểm hoạt động 22 2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Tiên 25 Phong chi nhánh Đông Đô 2.1.4 Phân tích môi trường ảnh hưởng đến phát triển cho vay có tài 28 sản đảm bảo dành cho khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Tiên Phong chi nhánh Đông Đô 2.2 Thực trạng phát triển cho vay có tài sản đảm bảo dành cho 30 khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Tiên Phong chi nhánh Đông Đô 2.2.1 Thực trạng phát triển quy mô cho vay có tài sản đảm bảo dành 30 cho khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Tiên Phong chi nhánh Đông Đô 2.2.2 Thực trạng phát triển chất lượng cho vay có tài sản đảm bảo 36 dành cho khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Tiên Phong chi nhánh Đông Đô 2.3 Đánh giá thực trạng phát triển cho vay có tài sản đảm bảo dành 46 cho khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Tiên Phong chi nhánh Đông Đô 2.3.1 Kết quả đạt được 46 2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân 48 2.4 Các giải pháp để phát triển cho vay có tài sản đảm bảo dành 51 cho khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Tiên Phong chi nhánh Đông Đô 2.4.1 Giải pháp hoàn thiện công cụ phát triển cho vay có tài sản đảm 51 bảo dành cho khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Tiên Phong chi nhánh Đông Đô
  7. v 2.4.2 Hoàn thiện quy trình phát triển cho vay có tài sản đảm bảo 57 dành cho khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Tiên Phong chi nhánh Đông Đô PHẦN 3: CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ PHÁT TRIỂN 61 CHO VAY CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG – CHI NHÁNH ĐÔNG ĐÔ 3.1 Đề xuất tổ chức thực hiện 61 3.1.1 Bối cảnh kinh tế xã hội trong thời gian tới 61 3.1.2 Phân công trách nhiệm và định hướng mục tiêu phát triển cho 62 vay có tài sản đảm bảo dành cho khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Tiên Phong chi nhánh Đông Đô từ năm 2025- 2030 3.2 Một số kiến nghị phát triển cho vay có tài sản đảm bảo dành 63 cho khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Tiên Phong chi nhánh Đông Đô 3.2.1 Kiến nghị với Hội sở TPB 63 3.2.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước 64 KẾT LUẬN 65 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Giải nghĩa CLDV Chất lượng dịch vụ KH Khách hàng TSĐB Tài sản đảm bảo KHCN Khách hàng cá nhân MB Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NIM Chỉ tiêu tỷ lệ thu nhập lãi cận biên QTRR Hoạt động rủi ro TMCP Thương mại cổ phần TPB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong TLTK Tài liệu tham khảo TCTD Tổ chức tín dụng XHTD Xếp hạng tín dụng Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh VPBank Vượng LTV Tỷ lệ giữa khoản vay và giá trị tài sản đảm bảo XHTDNB Xếp hạng tín dụng nội bộ
  9. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu Tên bảng Trang 2.1 Tình hình nguồn vốn của Ngân hàng giai đoạn 2021-2023 26 2.2 Tình hình doanh số, thu nợ, dư nợ cho vay tại TPBank Chi 27 nhánh Đông Đô giai đoạn 2021-2023 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh chính của TPBank Chi nhánh 28 Đông Đô 2.4 Số lượng hồ sơ và tỷ lệ hồ sơ vay vốn KHCN không tuân thủ 33 quy trình, quy định tại TPB chi nhánh Đông Đô 2.5 Cơ cấu dư nợ cho vay có TSĐB dành cho KHCN tại TPB chi 34 nhánh Đông Đô 2.6 Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay có TSĐB dành cho KHCN tại TPB 39 chi nhánh Đông Đô 2.7 Tỷ lệ nợ xấu trong hoạt động cho vay có TSĐB dành cho 40 KHCN tại TPB chi nhánh Đông Đô 2.8 Lợi nhuận và tỷ trọng lợi nhuận từ hoạt động cho vay có TSĐB 42 dành cho KHCN tại TPB chi nhánh Đông Đô 2.9 Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên tại TPB chi nhánh Đông Đô đối với 43 hoạt động cho vay có TSĐB dành cho KHCN 2.10 Sự hài lòng của khách hàng đối với khía cạnh “Sự tin cậy” của hoạt động cho vay có TSĐB dành cho KHCN 2.11 Sự hài lòng của khách hàng đối với khía cạnh “Khả năng đáp ứng” của hoạt động cho vay có TSĐB dành cho KHCN 2.12 Sự hài lòng của khách hàng đối với khía cạnh “Năng lực phục vụ” của hoạt động cho vay có TSĐB dành cho KHCN 2.13 Sự hài lòng của khách hàng đối với khía cạnh “Sự đồng cảm” của hoạt động cho vay có TSĐB dành cho KHCN 2.14 Sự hài lòng của khách hàng đối với khía cạnh “Phương tiện hữu hình” của hoạt động cho vay có TSĐB dành cho KHCN DANH MỤC CÁC HÌNH Số hiệu Tên bảng Trang Hình 2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của TPBank Chi nhánh Đông Đô 23 Hình 2.2 Dư nợ cho vay có TSĐB dành cho KHCN tại TPB chi nhánh 35 Đông Đô giai đoạn 2021-2023 Hình 2.3 Tỷ trọng dư nợ cho vay có TSĐB dành cho KHCN trong tổng 36 dư nợ cho vay tại TPB chi nhánh Đông Đô
  10. viii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Tôi xin đăng ký tên đề tài đề án tốt nghiệp thạc sĩ: “Phát triển cho vay có tài sản đảm bảo dành cho khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong – Chi nhánh Đông Đô”. Điểm nổi bật trong xu hướng kinh doanh hiện nay của hầu hết các NHTM đó là hoạt động kinh doanh ngân hàng bán lẻ. Với sản phẩm phong phú và chiến lược bài bản, tín dụng dành cho Khách hàng cá nhân là một trong những tiêu chí được đánh giá rõ nét nhất sự thành công của mô hình bán lẻ trong hoạt động ngân hàng. Kết quả phân tích hoạt động phát triển cho vay có tài sản đảm bảo dành cho khách hàng cá nhân của TPBank Chi nhánh Đông Đô, tác giả dùng các chỉ tiêu đánh giá như thời gian xử lý hồ sơ, sự hài lòng của khách hàng, tỷ lệ phê duyệt hồ sơ, và tỷ lệ nợ quá hạn để đánh giá hiệu quả hoạt động. Kết quả cho thấy chất lượng dịch vụ vẫn chưa đạt mức kỳ vọng của khách hàng, đặc biệt là về tốc độ giải quyết và sự minh bạch trong thông tin. Để cạnh tranh được với các NHTM khác trong nước cũng như các ngân hàng nước ngoài vốn có ưu thế về mảng dịch vụ ngân hàng bán lẻ. Vì lẽ đó, hệ thống TPBank đã xây dựng tầm nhìn chiến lược đến năm 2030 cho mình là ngân hàng Top về bán lẻ. Trong thời gian tới cần phát triển cho vay có tài sản đảm bảo dành cho khách hàng cá nhân. Nhằm thực hiện tốt chủ trương của ban lãnh đạo TPBank chi nhánh Đông Đô đã đề ra, công tác phát triển cho vay có tài sản đảm bảo dành cho khách hàng cá nhân đang được chú trọng.
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề án Bối cảnh thực hiện đề án “Sau giai đoạn ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19, nền kinh tế Việt Nam đang dần hồi phục và phát triển mạnh mẽ, kéo theo sự gia tăng nhu cầu tiêu dùng và đầu tư của các cá nhân. Điều này thúc đẩy nhu cầu vay vốn để mua nhà, xe ô tô, hoặc các tài sản giá trị khác. Các khách hàng cá nhân ngày càng ưa chuộng hình thức vay có tài sản đảm bảo vì lãi suất thấp hơn và hạn mức vay lớn hơn. Những tài sản như bất động sản hoặc ô tô được sử dụng phổ biến làm tài sản thế chấp để vay vốn. Bên cạnh đó, sự cạnh tranh mạnh mẽ trong ngành ngân hàng, cụ thể thị trường ngân hàng bán lẻ phát triển: Các ngân hàng tại Việt Nam, đặc biệt là những ngân hàng thương mại cổ phần, đang cạnh tranh gay gắt trong lĩnh vực ngân hàng bán lẻ. Họ không ngừng tung ra các sản phẩm cho vay ưu đãi nhằm thu hút khách hàng cá nhân, điều này tạo áp lực lớn cho TPBank chi nhánh Đông Đô trong việc phát triển các sản phẩm vay linh hoạt và cạnh tranh. Xu hướng số hóa và đơn giản hóa quy trình vay vốn: Với xu thế ứng dụng công nghệ vào dịch vụ tài chính, nhiều ngân hàng đang triển khai các gói vay có quy trình nhanh gọn, tiện lợi và minh bạch, nhằm tối ưu hóa trải nghiệm khách hàng. Điều này tạo cơ hội nhưng cũng đòi hỏi TPBank phải cải thiện quy trình vay vốn của mình để theo kịp các đối thủ. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã điều chỉnh chính sách tiền tệ linh hoạt hơn, với mục tiêu duy trì lãi suất ở mức hợp lý và hỗ trợ tăng trưởng tín dụng. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho các ngân hàng, bao gồm TPBank, phát triển các sản phẩm vay có tài sản đảm bảo cho khách hàng cá nhân. Các quy định pháp luật liên quan đến hoạt động thế chấp tài sản đảm bảo, quản lý rủi ro tín dụng ngày càng được hoàn thiện, giúp ngân hàng dễ dàng thực hiện các khoản vay có tài sản thế chấp một cách minh bạch và hiệu quả hơn. Trong bối cảnh thị trường tài chính ngân hàng cạnh tranh mạnh mẽ, nhu cầu vay vốn cá nhân tăng cao, cùng với các chính sách hỗ trợ từ phía nhà nước và chiến lược phát triển của TPBank, việc triển khai đề án phát triển cho vay có tài sản đảm bảo tại chi nhánh Đông Đô là hết sức cần thiết và phù hợp.”
  12. 2 Sự cần thiết của việc thực hiện đề án “Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong chi nhánh Đông Đô (viết tắt là TPB chi nhánh Đông Đô) khai trương vào ngày 27/12/2014 tại Tầng 1 Tòa nhà LICOGI 13, đường Khuất Duy Tiến, Quận Thanh Xuân, TP. Hà Nội. Sau 4 năm hoạt động và phát triển ổn định, đến đầu năm 2018, Ngân hàng TPBank đã nâng cấp lên thành chi nhánh Đông Đô. Trong quá trình hoạt động của mình, chi nhánh đã luôn nỗ lực cố gắng phát triển các hoạt động kinh doanh trong đó có hoạt động cho vay có TSĐB dành cho KHCN. Hoạt động cho vay có TSĐB dành cho KHCN diễn ra sôi nổi, doanh số cho vay và dư nợ cho vay có TSĐB dành cho KHCN liên tục tăng qua các năm. Bên cạnh đó thì hoạt động cho vay có TSĐB dành cho KHCN còn nhiều hạn chế. Cụ thể như: tỷ lệ nợ quá hạn của hoạt động cho vay có TSĐB dành cho KHCN giai đoạn 2021 - 2023 đều trên mức 2,9% trong tổng dư nợ tín dụng KHCN, tỷ lệ nợ xấu trong cho vay có TSĐB dành cho KHCN năm 2021 là 1.32%, đặc biệt 2023 là 1.36%. Mặt khác tỷ lệ nợ quá hạn của hoạt động cho vay không có TSĐB dành cho KHCN giai đoạn 2021 - 2023 đều cao hơn so với hoạt động cho vay có TSĐB trong tổng dư nợ tín dụng KHCN, cao hơn nhiều so với mức nợ quá hạn và nợ xấu trung bình của ngành ngân hàng trong nước. Những hạn chế này xuất phát từ công tác quản trị cho vay tại chi nhánh chưa được thực hiện tốt. Công tác quản lý trước, trong và sau khi cho vay còn chưa chặt chẽ khiến cho nợ quá hạn của Chi nhánh tăng cao. Từ những lý do trên tôi đã lựa chọn đề tài “Phát triển cho vay có tài sản đảm bảo dành cho khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong – Chi nhánh Đông Đô” làm đề án tốt nghiệp cao học của mình. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cho vay có TSĐB dành cho KHCN và chất lượng cho vay có TSĐB dành cho KHCN của ngân hàng thương mại. Đánh giá Phát triển cho vay có tài sản đảm bảo dành cho khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong – Chi nhánh Đông Đô giai đoạn 2021 – 2023, từ đó tổng hợp những ưu điểm và hạn chế trong công tác này tại Chi nhánh. Đề xuất các giải pháp phát triển cho vay có tài sản đảm bảo dành cho khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Tiên Phong – chi nhánh Đông Đô.
  13. 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề án Đối tượng nghiên cứu: Phát triển cho vay có tài sản đảm bảo dành cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi nội dung: Nghiên cứu tập trung nghiên cứu về cho vay có tài sản đảm bảo dành cho khách hàng cá nhân và các nhân tố ảnh hưởng từ đó đưa ra định hướng, giải pháp phát triển cho vay có tài sản đảm bảo dành cho khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Tiên Phong – chi nhánh Đông Đô. - Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại TPBank chi nhánh Đông Đô. - Phạm vi thời gian: Các thông tin và số liệu phục vụ làm đề án thu thập được chủ yếu của TPBank chi nhánh Đông Đô giai đoạn 2021 - 2023. Các giải pháp đề xuất đến năm 2030. 4. Phương pháp và quy trình thực hiện đề án 4.1. Phương pháp thực hiện đề án Phương pháp thu thập dữ liệu: * Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Các dữ liệu thứ cấp được thu thập trong đề án bao gồm: - Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của TPBank chi nhánh Đông Đô các năm 2021, 2022, 2023. - Báo cáo về tình hình cho vay có TSĐB dành cho KHCN bao gồm quy mô, tốc độ tăng trưởng, cơ cấu, chất lượng tín dụng, hiệu quả… Bên cạnh đó, các dữ liệu thứ cấp cũng được thu thập từ các nguồn như các sách giáo trình, báo và tạp chí, đề án và các công trình nghiên cứu có liên quan. Dữ liệu ngoại vi thu thập từ các nguồn: Các sách giáo trình, báo và tạp chí, đề án và các công trình nghiên cứu có liên quan. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp được sử dụng trong đề án là phương pháp tổng hợp. * Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp:
  14. 4 Mục đích khảo sát: Thu thập dữ liệu liên quan đến cho vay có tài sản đảm bảo dành cho khách hàng cá nhân và đánh giá hiệu quả phát triển cho vay có tài sản đảm bảo dành cho khách hàng cá nhân của TPBank Chi nhánh Đông Đô. Đối tượng khảo sát: KHCN đã và đang sử dụng dịch vụ cho vay tại TPBank Chi nhánh Đông Đô. Nội dung khảo sát: Tìm hiểu những đặc điểm của đối tượng KHCN như về như mục đích vay, khả năng trả nợ, đánh giá của khách hàng về sản phẩm cho vay có tài sản đảm bảo dành cho khách hàng cá nhân của TPBank Chi nhánh Đông Đô. Cách thức khảo sát: Phát phiếu cho các khách hàng giao dịch tại Ngân hàng TPBank Chi nhánh Đông Đô. Chuẩn bị phiếu điều tra và nội dung của phiếu điều tra dựa vào mục tiêu nghiên cứu và mục tiêu của việc điều tra. Đối với một số chỉ tiêu định tính sẽ được người trả lời đánh giá và xếp hạng từ 1 đến 5 tương ứng với “rất không đồng ý”, “không đồng ý”, “trung lập”, “đồng ý”, “rất đồng ý”. Phương pháp phân tích dữ liệu - Phương pháp phân tích dữ liệu sơ cấp + Phương pháp thống kê mô tả: Nghiên cứu các nâng cao chất lượng cho vay có TSĐB dành cho khách hàng cá nhân tại ngân hàng TPB – chi nhánh Đông Đô bằng việc mô tả thông qua các số liệu thu thập được. Phương pháp này được sử dụng để thống kê dữ liệu sơ cấp đã thu thập được. - Phương pháp phân tích dữ liệu thứ cấp + Phương pháp so sánh: So sánh là việc đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế, xã hội đã được lượng hóa có cùng một nội dung, tính chất tương tự nhau. Trên cơ sở phân tổ, sử dụng phương pháp so sánh thống kê để so sánh kết quả hoạt động sử dụng vốn của chi nhánh giữa các năm, các thời kỳ hoặc cơ cấu huy động vốn giữa các đối tượng vay vốn… “Phương pháp so sánh được sử dụng trong bài đề án biểu hiện bằng số (số lần hoặc phần trăm) để so sánh các giai đoạn khác nhau.” - Phương pháp phân tích và đánh giá: Các dữ liệu thuuthập được sẽ được kiểm tra và sàng lọc. Sau đó sẽ tiến hành thống kê và phân tích. Bên cạnh đó sẽ tiến hành xử lý số liệu bằng cách sử dụng sơ đồ, bảng biểu.v.v. để phân tích và tổng hợp và đánh giá đề án sử dụng các phương pháp nghiên cứu định tính để thu thập và xử lý thông tin.
  15. 5 4.2. Quy trình thực hiện đề án * Chuẩn bị và nghiên cứu tài liệu - Thu thập thông tin cơ bản về Ngân hàng TMCP Tiên Phong (TPB): Tìm hiểu về lịch sử, cấu trúc tổ chức, sản phẩm, dịch vụ và thị trường mục tiêu của ngân hàng. - Nghiên cứu về chất lượng cho vay có TSĐB dành cho khách hàng cá nhân: Phân tích các tiêu chí đánh giá chất lượng cho vay như lãi suất, thủ tục, rủi ro tín dụng, chính sách quản lý rủi ro, và quy trình thẩm định tín dụng. - Thu thập tài liệu liên quan: Các văn bản, quy định của nhà nước về hoạt động cho vay, các báo cáo tài chính, báo cáo kiểm toán của ngân hàng, và các tài liệu chuyên ngành. * Xây dựng mục tiêu và phạm vi nghiên cứu - Xác định mục tiêu đề án: Nâng cao chất lượng cho vay cá nhân, giảm thiểu rủi ro tín dụng và tăng cường hiệu quả hoạt động tín dụng. - Phạm vi nghiên cứu: Chỉ tập trung vào hoạt động cho vay có TSĐB dành cho khách hàng cá nhân tại chi nhánh Đông Đô của TPB. * Phân tích thực trạng cho vay có TSĐB dành cho khách hàng cá nhân tại TPB - Chi nhánh Đông Đô - Phân tích quy trình cho vay hiện tại: Đánh giá chi tiết từng bước của quy trình, từ tiếp nhận hồ sơ đến giải ngân, quản lý nợ và thu hồi nợ. - Đánh giá hiệu quả và chất lượng cho vay: Xem xét tỷ lệ nợ xấu, thời gian xử lý hồ sơ, mức độ hài lòng của khách hàng. - Phân tích rủi ro tín dụng: Tìm hiểu các yếu tố có thể gây rủi ro trong quá trình cho vay, như khả năng trả nợ của khách hàng, biến động thị trường. * Đánh giá và so sánh với tiêu chuẩn - So sánh với các ngân hàng khác: Phân tích các ngân hàng đối thủ hoặc tiêu chuẩn quốc tế trong lĩnh vực cho vay có TSĐB dành cho khách hàng cá nhân để có cái nhìn rõ hơn về vị thế của TPB. - Xác định các vấn đề cần cải thiện: Dựa trên kết quả đánh giá thực trạng và so sánh, xác định các hạn chế trong quy trình cho vay và chất lượng dịch vụ hiện tại.
  16. 6 * Đề xuất giải pháp cải thiện - Tối ưu hóa quy trình cho vay: Đề xuất rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ, cải thiện công nghệ quản lý tín dụng, và đào tạo nhân viên. - Cải tiến hệ thống quản lý rủi ro: Đề xuất các biện pháp kiểm soát rủi ro tốt hơn, từ khâu thẩm định đến quản lý nợ. - Nâng cao trải nghiệm khách hàng: Tăng cường dịch vụ khách hàng, giảm thiểu các thủ tục không cần thiết và nâng cao tính minh bạch trong quá trình cho vay. * Triển khai và theo dõi - Thực hiện các giải pháp: Sau khi đề xuất, cần lập kế hoạch triển khai các biện pháp cải tiến. - Theo dõi và đánh giá lại: Sau một thời gian, cần đánh giá lại hiệu quả của các biện pháp cải thiện, điều chỉnh nếu cần thiết. * Kết luận và báo cáo - Kết luận về tình hình cải thiện chất lượng cho vay: Tổng kết lại những thành tựu đạt được và những thách thức còn tồn tại. - Hoàn thiện báo cáo: Viết báo cáo chi tiết về quá trình nghiên cứu và triển khai đề án, bao gồm các số liệu minh chứng và phân tích. 5. Kết cấu đề án Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục bảng biểu…đề án được chia thành ba phần với bố cục cụ thể như sau: PHẦN 1. CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI PHẦN 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHO VAY CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG – CHI NHÁNH ĐÔNG ĐÔ PHẦN 3. CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ PHÁT TRIỂN CHO VAY CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG – CHI NHÁNH ĐÔNG ĐÔ
  17. 7 PHẦN 1. CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Cơ sở lý luận của đề án 1.1.1. Các vấn đề cơ bản về hoạt động cho vay và cho vay có tài sản đảm bảo của ngân hàng thương mại Khái niệm hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại “Theo thông tư 39/2016/TT-NHNN: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao và cam kết cho các khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả gốc và lãi”. Các đặc điểm chính của hoạt động cho vay:  Chủ thể tham gia: Ngân hàng thương mại: Là bên cho vay, có trách nhiệm cung cấp vốn và chịu trách nhiệm quản lý rủi ro tín dụng. Khách hàng vay: Có thể là cá nhân, hộ gia đình hoặc tổ chức, cần vốn để thực hiện các mục đích cụ thể.  Hình thức cho vay: Cho vay có bảo đảm: Khách hàng phải cung cấp tài sản đảm bảo (như bất động sản, xe cộ) để bảo vệ khoản vay. Cho vay không bảo đảm: Ngân hàng dựa vào uy tín và khả năng trả nợ của khách hàng mà không yêu cầu tài sản đảm bảo.  Lãi suất: Là chi phí mà khách hàng phải trả cho ngân hàng khi vay tiền. Lãi suất có thể cố định hoặc thả nổi, tùy thuộc vào quy định của ngân hàng và thỏa thuận giữa hai bên.  Thời hạn vay: Có thể ngắn hạn (dưới 12 tháng), trung hạn (từ 12 tháng đến 5 năm) hoặc dài hạn (trên 5 năm), tùy thuộc vào mục đích sử dụng vốn của khách hàng.  Quy trình cho vay:
  18. 8 Thẩm định: Ngân hàng tiến hành thẩm định hồ sơ vay vốn, đánh giá khả năng tài chính và lịch sử tín dụng của khách hàng. Ra quyết định: Dựa trên kết quả thẩm định, ngân hàng quyết định có cho vay hay không và mức vay. Ký kết hợp đồng: Nếu được chấp thuận, hai bên sẽ ký kết hợp đồng vay, quy định rõ ràng các điều khoản, điều kiện, và nghĩa vụ của mỗi bên.  Quản lý rủi ro: Ngân hàng cần áp dụng các biện pháp quản lý rủi ro để giảm thiểu khả năng khách hàng không thể trả nợ, chẳng hạn như đánh giá tín dụng, theo dõi tình hình tài chính của khách hàng và xử lý tài sản đảm bảo khi cần.” Vai trò của hoạt động cho vay:  Hỗ trợ phát triển kinh tế: Cung cấp vốn cho cá nhân và doanh nghiệp, thúc đẩy tiêu dùng và đầu tư.  Tạo thu nhập cho ngân hàng: Lãi suất từ khoản vay là một trong những nguồn thu chính của ngân hàng.  Đáp ứng nhu cầu tài chính của xã hội: Giúp khách hàng thực hiện các mục tiêu tài chính, như mua nhà, đầu tư kinh doanh, hoặc chi tiêu cho giáo dục và sức khỏe. Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại là một phần thiết yếu trong hệ thống tài chính, đóng góp vào sự ổn định và phát triển kinh tế quốc gia. Khái niệm cho vay có tài sản đảm bảo của ngân hàng thương mại Theo nghị định số 178/1999/NĐ-CP: “Cho vay có bảo đảm bằng tài sản là việc cho vay vốn của tổ chức tín dụng mà theo đó nghĩa vụ trả nợ của khách hàng vay được cam kết bảo đảm thực hiện bằng tài sản cầm cố, thế chấp, tài sản hình thành từ vốn vay của khách hàng vay hoặc bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba.” Tài sản này có thể là bất động sản, ô tô, sổ tiết kiệm, hàng hóa, hoặc các tài sản có giá trị khác. Trong trường hợp người vay không thể thanh toán khoản nợ theo thỏa thuận, ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng có quyền xử lý tài sản đảm bảo để thu hồi nợ. Các đặc điểm chính của cho vay có TSĐB:
  19. 9  Tài sản đảm bảo: Là yếu tố bắt buộc, thường có giá trị tương đương hoặc lớn hơn khoản vay.  Rủi ro thấp cho ngân hàng: Do có tài sản thế chấp, rủi ro tín dụng thấp hơn, vì ngân hàng có thể xử lý tài sản nếu người vay không trả được nợ.  Lãi suất thấp hơn: So với các khoản vay không có tài sản đảm bảo, cho vay có TSĐB thường có lãi suất thấp hơn vì giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng.  Số tiền vay lớn: Người vay có thể vay số tiền lớn hơn do tài sản đảm bảo có giá trị cao, đặc biệt là đối với vay mua nhà hoặc bất động sản. Cho vay có tài sản đảm bảo là hình thức tín dụng phù hợp cho các khoản vay lớn, dài hạn và giúp ngân hàng giảm thiểu rủi ro tín dụng. Ngược lại, các hình thức vay không có tài sản đảm bảo thường nhanh chóng và tiện lợi hơn nhưng đi kèm với rủi ro và lãi suất cao hơn. Như vậy tài sản đảm bảo tiền vay trong các nghiệp vụ tín dụng Ngân hàng là tài sản của khách hàng vay, tài sản hình thành từ vốn vay và tài sản của bên bảo lãnh dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ đối với tổ chức tín dụng. Với quan điểm này cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi nợ trong công tác đảm bảo tiền vay chính là nguồn thu nợ thứ hai (tài sản cầm cố thế chấp) khi nguồn thu nợ thứ nhất gặp bất chắc.” 1.1.2. Khái quát về phát triển cho vay có tài sản đảm bảo dành cho khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại 1.1.2.1. Quan điểm về phát triển cho vay có tài sản đảm bảo (TSĐB) Tăng cường quản lý rủi ro và hiệu quả tín dụng: Cho vay có TSĐB là một công cụ quản lý rủi ro hiệu quả, giảm thiểu nguy cơ nợ xấu cho ngân hàng. Việc phát triển hình thức này giúp cải thiện chất lượng tài sản của ngân hàng và giảm áp lực trích lập dự phòng rủi ro. Tuy nhiên, cần đảm bảo định giá TSĐB chính xác và minh bạch, đồng thời duy trì cơ chế thanh lý TSĐB hiệu quả trong trường hợp khách hàng mất khả năng trả nợ. Đáp ứng nhu cầu vốn một cách an toàn. Phát triển cho vay có TSĐB cho phép ngân hàng cung cấp vốn lớn hơn, đáp ứng các nhu cầu tài chính dài hạn của doanh nghiệp và cá nhân. Quan điểm khuyến nghị tập trung vào các lĩnh vực trọng yếu của nền kinh tế như sản xuất, kinh doanh, và phát triển cơ sở hạ tầng, thay vì các lĩnh vực rủi ro cao như bất động sản đầu cơ.
  20. 10 Hỗ trợ khách hàng nâng cao năng lực tín dụng: Việc mở rộng cho vay có TSĐB cần gắn liền với việc tư vấn, hỗ trợ khách hàng sử dụng vốn hiệu quả và phát triển năng lực tài chính. Tăng cường khả năng tiếp cận vốn cho các khách hàng. Phát triển cơ chế linh hoạt và phù hợp với bối cảnh thị trường: Quan điểm hiện đại cho rằng cần xây dựng cơ chế cho vay linh hoạt, phù hợp với điều kiện từng nhóm khách hàng, đặc biệt là trong bối cảnh kinh tế khó khăn hoặc biến động. Khuyến khích các sản phẩm tín dụng mới như cho vay dựa trên dòng tiền có TSĐB, kết hợp giữa khả năng tạo thu nhập và giá trị tài sản. Gắn liền với mục tiêu phát triển bền vững: Ngân hàng cần ưu tiên cho vay có TSĐB gắn với các dự án kinh tế xanh, phát triển bền vững, hoặc các lĩnh vực ưu tiên chính sách của nhà nước. Quan điểm này đảm bảo rằng tín dụng không chỉ tạo lợi nhuận mà còn góp phần vào sự phát triển bền vững của toàn xã hội. Phát triển cho vay có TSĐB cần một lộ trình rõ ràng, kết hợp giữa việc tăng cường khung pháp lý, cải tiến công nghệ và quy trình nghiệp vụ, cũng như hỗ trợ khách hàng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. 1.1.2.2. Nội dung phát triển cho vay có tài sản đảm bảo (TSĐB) Xây dựng chính sách và khung pháp lý phù hợp: Hoàn thiện các quy định pháp luật liên quan đến TSĐB, bao gồm định giá, quản lý, và xử lý tài sản thế chấp trong trường hợp khách hàng mất khả năng thanh toán. Tăng cường hiệu quả của hệ thống đăng ký giao dịch bảo đảm để đảm bảo minh bạch và giảm thiểu tranh chấp. Đổi mới quy trình nghiệp vụ: Cải tiến quy trình thẩm định và định giá TSĐB: Áp dụng công nghệ hiện đại, tiêu chuẩn định giá minh bạch, và sử dụng chuyên gia để xác định giá trị TSĐB chính xác. Tự động hóa xử lý giao dịch: Ứng dụng công nghệ vào quản lý hồ sơ TSĐB, từ việc tiếp nhận, kiểm tra đến theo dõi trạng thái tài sản. Mở rộng danh mục TSĐB: Ngoài các tài sản truyền thống (bất động sản, phương tiện, hàng hóa), cần xem xét công nhận và phát triển các loại TSĐB phi truyền thống như tài sản trí tuệ, hợp đồng thương mại, hoặc dòng tiền dự kiến. Phát triển sản phẩm tín dụng có TSĐB: Đa dạng hóa các sản phẩm cho vay, như cho vay dựa trên giá trị TSĐB hiện có hoặc tài trợ dự án kết hợp TSĐB và dòng tiền. Phát triển các sản phẩm tín dụng linh hoạt, phù hợp với từng đối tượng khách hàng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
54=>0