
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thanh Oai – Hà Nội II
lượt xem 2
download

Mục tiêu nghiên cứu của đề án "Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thanh Oai – Hà Nội II" là phân tích, đánh giá thực trạng phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh huyện Thanh Oai – Hà Nội II, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại chi nhánh trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thanh Oai – Hà Nội II
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI NGUYỄN THẾ ANH PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN THANH OAI – HÀ NỘI II ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ HÀ NỘI - 2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI NGUYỄN THẾ ANH PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN THANH OAI – HÀ NỘI II Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số : 8340201 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Người hướng dẫn khoa học: TS. Trần Thị Thu Trang HÀ NỘI - 2024
- i LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và thực hiện đề án nghiên cứu, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ nhiệt tình và đóng góp quý báu các thầy, cô giáo tại Trường Đại học Thương Mại các anh chị đồng nghiệp và bạn bè. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc và chân thành nhất đến các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề án nghiên cứu của mình. Trước hết, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, Viện Đào tạo Sau Đại học, các Khoa chuyên môn, các Phòng ban chức năng của Trường Đại học Thương Mại đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành chương trình học tập và thực hiện đề án. Với lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất, tôi xin trân trọng cảm ơn TS. Trần Thị Thu Trang – người đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện đề án tốt nghiệp. Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ của các đồng chí lãnh đạo, cô chú, anh chị tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thanh Oai – Hà Nội II đã giúp đỡ tôi thực hiện đề án tốt nghiệp này. Do thời gian nghiên cứu và kiến thức còn hạn chế, đề án sẽ không thể tránh khỏi những sơ xuất, thiếu sót tôi rất mong nhận được những ý kiến của các thầy, cô giáo cùng các bạn để đề án được hoàn thiện hơn. Hà Nội, ngày tháng 10 năm 2024 Học viên Nguyễn Thế Anh
- ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan tự mình tìm hiểu, nghiên cứu và hoàn thiện đề án tốt nghiệp này, trong quá trình hoàn thiện đề án tốt nghiệp tôi nhận được các góp ý, chỉ bảo và hướng dẫn tận tình từ giáo viên hướng dẫn – TS. Trần Thị Thu Trang. Các kết quả nghiên cứu trong đề án tốt nghiệp này là chính xác và hoàn toàn trung thực. Những số liệu tại các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét và đánh giá được tôi thu thập từ các nguồn thông tin rõ ràng và được ghi trong phần tài liệu tham khảo. Học viên Nguyễn Thế Anh
- iii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................... vi DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ ..................................................................vii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Bối cảnh và sự cần thiết của việc thực hiện đề án .............................................. 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án .......................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi của đề án .......................................................................... 3 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án ....................................................... 4 5. Kết cấu của đề án .................................................................................................. 7 PHẦN 1: CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN ....................................................................... 8 1.1 Cơ sở lý luận về cho vay khách hàng cá nhân ......................................................... 8 1.1.1 Khái quát về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại8 1.1.2 Phát triển cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại................... 12 1.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại........................................................................................................ 18 1.2 Cơ sở thực tiễn...................................................................................................... 22 1.2.1 Kinh nghiệm phát triển cho vay khách hàng cá nhân của một số Ngân hàng thương mại................................................................................................................. 22 1.2.2 Bài học kinh nghiệm trong phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Huyện Thanh Oai – Hà Nội II ..................................................................................................................... 24 1.3 Cơ sở pháp lý........................................................................................................ 25 1.3.1 Quy định về hoạt động cho vay của Tổ chức tín dụng, ...................................... 25 1.3.2 Quy chế cho vay đối với khách hàng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam ................................................................................................... 25
- iv PHẦN 2: NỘI DUNG ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIÊN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN THANH OAI – HÀ NỘI II ............................ 26 2.1 Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Huyện Thanh Oai – Hà Nội II......................................................................... 26 2.1.1 Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Huyện Thanh Oai – Hà Nội II......................................................................... 26 Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thanh Oai – Hà Nội II ......................................... 29 2.1.2 Tình hình kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Huyện Thanh Oai – Hà Nội II ....................................................... 31 2.1.3 Kết quả hoạt động của Agribank Chi nhánh huyện Thanh Oai - Hà Nội II 35 2.1.4 Phân tích môi trường kinh doanh gắn với hoạt động phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thanh Oai – Hà Nội II.......................................................................... 42 2.2. Thực trạng phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thanh Oai – Hà Nội II ............... 43 2.2.1 Số lượng khách hàng, dư nợ cho vay............................................................ 43 2.2.3 Lợi nhuận từ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ................................ 45 2.2.4 Thị phần trên địa bàn .................................................................................... 46 2.3 Các kết luận về thực trạng phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thanh Oai – Hà Nội II.......................................................................................................................... 48 2.3.1 Những kết quả đạt được .................................................................................... 48 2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế .......................................... 48 2.4 Các giải pháp nhằm phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Huyện Thanh Oai – Hà Nội II ........................................................................................................ 54 2.4.1 Nâng cao chất lượng đào đạo cán bộ nhân viên .......................................... 54
- v 2.4.2 Tăng cường công tác marketing đối với các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân ..................................................................................................................... 55 2.4.3 Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra giám sát sau vay ........................ 55 2.4.5 Hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật và công nghệ thông tin .................... 57 PHẦN 3: CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIÊN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN THANH OAI – HÀ NỘI II ... 59 3.1 Đề xuất tổ chức thực hiện phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Huyện Thanh Oai – Hà Nội II ............................................................................................ 59 3.1.1 Bối cảnh đề xuất kiến nghị ............................................................................ 59 3.1.2 Phân công trách nhiệm thực hiện phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thanh Oai – Hà Nội II ................................................................................ 61 3.2 Các kiến nghị nhằm phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Huyện Thanh Oai – Hà Nội II ........................................................................................................ 62 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 63 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
- vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT KÝ HIỆU DIỄN GIẢI Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam BCTC Báo cáo Tài chính CBTD Cán bộ tín dụng CIC Trung tâm thông tin tín dụng HĐBT Hội đồng Bộ trưởng HĐKD Hoạt động kinh doanh HĐQT Hội đồng quản trị KHCN Khách hàng cá nhân NHBL Ngân hàng bán lẻ NHDN Ngân hàng doanh nghiệp NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng Thương mại Loan Origination System – Hệ thống quản lý quy trình khởi LOS tạo khoản vay SXKD Sản xuất kinh doanh TCTD Tổ chức tín dụng TD Tín dụng TGĐ Tổng Giám đốc TSBĐ Tài sản bảo đảm TT Thông tư
- vii DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ Bảng 2.1. Tình hình nguồn nhân lực của Chi nhánh ................................................. 31 Bảng 2.2. Thực trạng huy động vốn cuối kỳ Agribank Chi nhánh huyện Thanh Oai - Hà Nội II giai đoạn 2021 - 2023 ............................................................................... 36 Bảng 2.3. Tình hình dư nợ cho vay của Agribank Chi nhánh huyện Thanh Oai - Hà Nội II giai đoạn 2021 - 2023 ..................................................................................... 37 Bảng 2.4. Phí thu từ hoạt động thanh toán của Agribank Chi nhánh huyện Thanh Oai - Hà Nội II giai đoạn 2021 – 2023 ..................................................................... 38 Bảng 2.5. Tình hình phát hành thẻ Agribank Chi nhánh huyện Thanh Oai - Hà Nội II giai đoạn 2021 – 2023 ........................................................................................... 40 Bảng 2.6. Kết quả kinh doanh của Agribank Chi nhánh huyện Thanh Oai – Hà Nội II giai đoạn 2021-2023 .............................................................................................. 41 Bảng 2.7. Tình hình cho vay KHCN của Agribank Chi nhánh huyện Thanh Oai – Hà Nội II giai đoạn 2021-2023 ................................................................................. 43 Bảng 2.8. Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu cho vay KHCN của Agribank Chi nhánh huyện Thanh Oai – Hà Nội II giai đoạn 2021-2023 ................................................. 44 Bảng 2.9. Lợi nhuận từ hoạt động cho vay KHCN của Agribank Chi nhánh huyện Thanh Oai – Hà Nội II giai đoạn 2021-2023 ............................................................ 46 Bảng 2.10. Thị phần cho vay KHCN của Agribank Chi nhánh huyện Thanh Oai – Hà Nội II giai đoạn 2021-2023 ................................................................................. 47 Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thanh Oai – Hà Nội II .............................................. 29
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Bối cảnh và sự cần thiết của việc thực hiện đề án Hiện nay các hoạt động dịch vụ đối với khách hàng cá nhân - ngân hàng bán lẻ (NHBL) đã được các ngân hàng thương mại (NHTM) trên thế giới hết sức coi trọng. Về mặt lý luận, phát triển dịch vụ NHBL là một lựa chọn đúng đắn bởi lẽ dịch vụ NHBL mang lại lợi nhuận cao, ổn định, ít rủi ro, tạo nền tảng khách hàng bền vững và mang lại cơ hội để các NHTM mở rộng thị trường, bán chéo sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán buôn, tăng cường năng lực cạnh tranh. Về mặt thực tiễn, ở Việt Nam, theo ước tính, vào năm 2022 thì dân số Việt Nam đã tăng 784.706 người và đạt 99.329.145 người vào đầu năm 2023 (danso.org); thu nhập bình quân đầu người tăng cao, đây là thị trường tiềm năng trong phát triển thị trường dịch vụ NHBL tại Việt Nam. Có nhiều nguyên nhân khiến các NHTM Việt Nam đã và đang đầu tư nguồn lực đáng kể của mình vào thị trường bán lẻ. Lý do đầu tiên là thị trường NHBL ở Việt Nam vẫn đang trong bước đầu của sự phát triển. Cụ thể, theo thống kê của Hiệp hội Ngân hàng năm 2021, tỷ trọng sử dụng các dịch vụ NHBL chỉ chiếm 20% trong tổng dân số hơn 90 triệu dân, chính vì vậy dịch vụ NHBL ở Việt Nam có dư địa tăng trưởng còn rất lớn. Thêm lý do nữa là hoạt động bán lẻ rủi ro thấp, đáp ứng được yêu cầu phân tán rủi ro của NHTM. Đây là hai lý do cơ bản thúc đẩy nhiều NHTM Việt Nam coi NHBL là một chiến lược phát triển trọng tâm trong định hướng phát triển của mình. Chính vì vậy, để đẩy mạnh việc phát triển dịch vụ NHBL, các NHTM thời gian qua đã chuẩn bị toàn diện về mô hình, cơ cấu tổ chức nhân sự, hệ thống sản phẩm dịch vụ nền tảng cho hoạt động này. Khi đại dịch Covid-19 bùng phát tại Việt Nam vào năm 2020 đã gây ra ảnh hưởng nặng nề tới nền kinh tế cũng như làm thay đổi thói quen tiêu dùng trong xã hội, đặc biệt trong thời gian Huyện Thanh Oai, TP Hà Nội thực hiện cách ly xã hội, các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt hay các sản phẩm ngân hàng bán lẻ ngày càng được sử dụng rộng rãi. Chính vì vậy bên cạnh cung cấp các sản phẩm bán buôn, vốn là thế mạnh truyền thống, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) đã có những định hướng trong phát triển hoạt động NHBL, coi hoạt động NHBL là chiến lược kinh doanh lâu dài. Tuy nhiên, trên thực tế, kết quả phát triển các hoạt động NHBL tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
- 2 Nông thôn Việt Nam chưa có nhiều chuyển biến mạnh mẽ, các dịch vụ còn ít được biết đến trên thị trường so với các NHTM khác. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Huyện Thanh Oai – Hà Nội II (Agribank Chi nhánh huyện Thanh Oai – Hà Nội II) là chi nhánh nằm tại trung tâm văn hóa, kinh tế của Huyện Thanh Oai, TP Hà Nội đây là một thị trường hấp dẫn với khu vực tập trung đông dân cư, có nhiều các khu công nghiệp và văn phòng do đó có rất nhiều thuận lợi cho Agribank Chi nhánh huyện Thanh Oai – Hà Nội II trong hoạt động phát triển các sản phẩm dịch vụ NHBL. Mặt khác, trên địa bàn Huyện Thanh Oai, TP Hà Nội các NHTM khác cũng đang rất chú trọng và quan tâm nhiều hơn đối với khách hàng cá nhân bởi việc phân tích, thẩm định cho vay đối với đối tượng khách hàng cá nhân khá đơn giản, việc quản lý tín dụng nhằm hạn chế rủi ro có nhiều thuận lợi hơn so với khách hàng doanh nghiệp. Bên cạnh đó, cùng với sự phát triển của nền kinh tế trên địa bàn Huyện Thanh Oai và TP Hà Nội, nhu cầu về vốn của khách hàng cá nhân rất đa dạng và trong thời gian tới các ngân hàng thương mại đều dự báo thị phần đối với nhóm khách hàng này sẽ ngày càng phát triển, đem lại lợi nhuận không nhỏ cho các ngân hàng. Tuy nhiên, những năm gần đây kết quả hoạt động dịch vụ liên quan đến khách hàng cá nhân (cho vay KHCN, bán chéo các sản phẩm bảo hiểm, dịch vụ tài khoản thanh toán,…) của Agribank Chi nhánh huyện Thanh Oai – Hà Nội II chưa thực sự có nhiều chuyển biến mạnh mẽ như chưa thu hút mở rộng thêm được tập khách hàng mới mà chủ yếu vẫn từ các nhóm khách hàng truyền thống như khu vực cơ quan nhà nước, các tổ chức, doanh nghiệp là khách hàng hiện hữu có thời gian giao dịch từ trên mười năm… Cơ cấu cho vay đối với nhóm khách hàng cá nhân chủ yếu của chi nhánh là nhóm khách hàng hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp nông thôn với đặc thù khoản vay có giá trị nhỏ và số lượng lớn, cho vay cán bộ công chức viên chức, cho vay du học, xây sửa chữa nhà… Qua phân tích và khảo sát chất lượng dịch vụ của chi nhánh so với các ngân hàng khác trên địa bàn có thể nhận thấy số lượng khách hàng, sản phẩm dịch vụ đối với mảng NHBL còn chưa đa dạng, chất lượng dịch vụ chưa thỏa mãn khách hàng, nền tảng công nghệ thông tin
- 3 (CNTT) chưa thực sự hỗ trợ tốt cho việc triển khai dịch vụ NHBL, dẫn đến kết quả đóng góp nguồn thu từ hoạt động NHBL còn thấp so với tổng nguồn thu của chi nhánh nói riêng và Agribank nói chung. Điều này đòi hỏi Agribank Chi nhánh huyện Thanh Oai – Hà Nội II phải có những chiến lược phát triển và biến những chiến lược đó thành hành động cụ thể để đạt những được kết quả tốt hơn trong dịch vụ NHBL. Xuất phát từ yêu cầu thực tế trên, tác giả đã lựa chọn đề tài “Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thanh Oai – Hà Nội II” làm đề án luận tôt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án 2.1. Mục tiêu của việc thực hiện đề án Mục tiêu nghiên cứu của đề án là phân tích, đánh giá thực trạng phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh huyện Thanh Oai – Hà Nội II, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại chi nhánh trong thời gian tới. 2.2 Nhiệm vụ của đề án Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu nêu trên, đề án có các nhiệm vụ nghiên cứu chủ yếu sau: - Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết có liên quan đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại NHTM. - Nghiên cứu kinh nghiệm phát triển cho vay khách hàng cá nhân của một số NHTM để rút ra bài học cho Agribank Chi nhánh huyện Thanh Oai – Hà Nội II. - Phân tích thực trạng phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh huyện Thanh Oai – Hà Nội II trong thời gian qua, chỉ ra những thành công, hạn chế và nguyên nhân. - Đề xuất một số giải pháp phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh huyện Thanh Oai – Hà Nội II trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi của đề án 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề án là phát triển cho vay KHCN tại Agribank
- 4 Chi nhánh huyện Thanh Oai – Hà Nội II. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Đề án tiến hành nghiên cứu tại Agribank Chi nhánh huyện Thanh Oai – Hà Nội II. - Về thời gian: Phân tích thực trạng phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh huyện Thanh Oai – Hà Nội II thực hiện trong giai đoạn 2021 – 2023 và đề xuất giải pháp tới năm 2026. - Phạm vi nội dung: Đề án nghiên cứu các vấn đề về lý luận và thực tiễn về phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại NHTM với các nội dung sau: (1) Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân; (2) Phát triển cho vay khách hàng cá nhân; (3) Đánh giá thực trạng phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh huyện Thanh Oai – Hà Nội II. 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án 4.1. Quy trình thực hiện đề án Diễn giải quy trình thực hiện: Bước 1: Lập kế hoạch nghiên cứu:
- 5 - Xác định vấn đề nghiên cứu: Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại là một trong những yêu cầu hết sức quan trọng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Đồng thời, để các NHTM hoạt động ngày càng hiệu quả và hạn chế thấp nhất các rủi ro cho vay khách hàng cá nhân tác giả nghiên cứu vấn đề này nhằm tìm ra một số giải pháp phát triển cho vay khách hàng cá nhân để có thể nâng cao sức cạnh tranh và phát triển của ngân hàng trong tình hình thực tế hiện nay. - Xác định mục tiêu nghiên cứu: Xác định rõ các mục tiêu cần đạt được thông qua nghiên cứu, có thể là mô tả, giải thích hoặc dự đoán các hiện tượng. + Xác định phương pháp nghiên cứu: phương pháp thu thập dữ liệu và xử lý dữ liệu. Bước 2: Thu thập các dữ liệu sơ cấp, thứ cấp, xử lý và phối hợp dữ liệu: Tác giả tiến hành thu thập các số liệu liên quan đến hoạt động cho vay của Agribank chi nhánh huyện Thanh Oai – Hà Nội II nói chung và tình hình cho vay khách hàng cá nhân nói riêng để tổng hợp đánh giá, phân tích thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại chi nhánh. Bước 3: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại chi nhánh: Thực hiện xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh huyện Thanh Oai – Hà Nội II để từ đó phân tích các yếu tố nhằm làm rõ mức độ ảnh hưởng đến hoạt động phát triển cho vay đối với khách hàng cá nhân tại chi nhánh. Bước 4: Đánh giá những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân, tổng hợp dữ liệu phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại chi nhánh: Từ việc phân tích thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại chi nhánh tác giả thực hiện đánh giá những mặt đạt được đồng thời chỉ ra các hạn chế và nguyên ngân của những hạn chế để từ đó đưa ra các giải pháp và kiến nghị phù hợp nhằm phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại chi nhánh. Bước 5: Đề xuất các giải pháp và kiến nghị: Dựa trên những hạn chế tồn tại đối với hoạt động phát triển cho vay khách
- 6 hàng cá nhân tại chi nhánh tác giả thực hiện đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại chi nhánh. Đồng thời đưa ra một số kiến nghị để có thể hỗ trợ thực hiện các giải pháp phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại chi nhánh. 4.2. Phương pháp thực hiện đề án * Phương pháp thu thập dữ liệu Trong phạm vi nghiên cứu của đề án, tác giả tiến hành thu thập dữ liệu để thực hiện đề án thông qua phương pháp nghiên cứu tại bàn. Các nguồn dữ liệu được sử dụng gồm: (i) Các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân (KHCN) tại NHTM; (ii) Các nghiên cứu, báo cáo và đánh giá về các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển cho vay khách hàng cá nhân như tình hình kinh tế - chính trị, tốc độ phát triển kinh tế… trên các phương tiện thông tin đại chúng; (iii) Các nghiên cứu khoa học, giáo trình, bài giảng, tài liệu tham khảo khác liên quan đến nội dung của đề tài nghiên cứu ; (iv) Công trình nghiên cứu đã thực hiện liên quan đến hoạt động phát triển cho vay khách hàng cá nhân được đăng tải trong giai đoạn từ 2020 đến nay. Ngoài ra, đề tài cũng sử dụng các quy chế nội bộ, báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh huyện Thanh Oai – Hà Nội II trong các năm 2021, 2022, 2023; Các báo cáo tài chính của chi nhánh trong các năm 2021, 2022 và 2023. Báo cáo thường niên được công bố công khai của Agribank Hội sở chính trong các năm 2021,2022 và 2023. Các tài liệu nội bộ về quy định, quy trình, chính sách liên quan đến cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank. * Phương pháp xử lý dữ liệu - Đánh giá chất lượng dữ liệu: Các dữ liệu cần được xem xét, đánh giá trước khi sử dụng bao gồm: việc xác minh nguồn gốc của dữ liệu, độ tin cậy, cách thức thu thập dữ liệu và giới hạn của dữ liệu. - Xử lý dữ liệu: Dữ liệu cần được xử lý để phù hợp với việc nghiên cứu của đề án. Trong đó bao gồm: thay đổi đơn vị đo lường, định dạng dữ liệu, hoặc xử lý dữ liệu bị thiếu... Phương pháp phân tích được sử dụng bao gồm so sánh, phân tích xu hướng, phân tích các nhân tố ảnh hưởng... - Trình bày, diễn giải kết quả: Các kết quả từ phân tích dữ liệu được trình bày
- 7 khoa học, rõ ràng. Các kết quả phân tích trong đề án có thể được trình bay thông qua các biểu đồ, đồ thị, bảng biểu, ... Các dữ liệu thu thập được tổng hợp bằng phần mềm Excel. Phương pháp thống kê sẽ được sử dụng nhằm phân tích các nội dung liên quan tới phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh huyện Thanh Oai – Hà Nội II. Các hàm tính được sử dụng là hàm tính trung bình và tính tỷ lệ (%). - Đề án sử dụng phương pháp phân tích, so sánh với sự hỗ trợ của Excel để phân tích, đánh giá thực trạng phát triển cho vay KHCN tại Agribank Chi nhánh huyện Thanh Oai – Hà Nội II. 5. Kết cấu của đề án Ngoài lời cam đoan, lời cảm ơn, các danh mục, phụ lục, mục lục phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của đề án được kết cấu thành ba phần, bao gồm: Phần 1: Cơ sở xây dựng đề án Phần 2: Nội dung đề án phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Huyện Thanh Oai – Hà Nội II. Phần 3: Các đề xuất và kiến nghị nhằm phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thông Việt Nam – Chi nhánh Huyện Thanh Oai – Hà Nội II.
- 8 PHẦN 1: CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN 1.1 Cơ sở lý luận về cho vay khách hàng cá nhân 1.1.1 Khái quát về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại 1.1.1.1 Khái niệm về cho vay khách hàng cá nhân Ngày nay hệ thống các Tổ chức tín dụng (TCTD) trong đó có các ngân hàng thương mại được xem là một trong những tổ chức tài chính quan trọng nhất đối với nền kinh tế tại mọi quốc gia – “huyết mạch của nền kinh tế”. Hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại là thu hút tiền gửi sau đó sử dụng số tiền đó để cho vay để từ đó có thể mang lại lợi nhuận cho ngân hàng. Hiện nay, các ngân hàng thương mại ngoài các hoạt động nghiệp vụ truyền thống như nhận tiền gửi và cho vay cũng thực hiện các hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt, thanh toán qua thẻ, dịch vụ chuyển tiền trong nước, quốc tế, bán bảo hiểm qua kênh ngân hàng, dịch vụ bảo lãnh... để thực hiện đa dạng hóa nguồn thu của ngân hàng. Theo Luật các Tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 của Quốc hội ban hành ngày 18/01/2024 quy định: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng thông qua việc bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định, trong một thời gian nhất định, theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi theo thỏa thuận cho bên cho vay”. Hiện nay các ngân hàng thương mại thường phân chia hoạt động cho vay thành từng loại khác nhau hoặc theo các tiêu thức riêng như: loại khách hàng, thời hạn cho vay, theo phương thức cho vay, loại đồng tiền cho vay, sản phẩm, hình thức đảm bảo… Nếu dựa vào loại khách hàng, hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại thường được các phân chia thành: Cho vay khách hàng doanh nghiệp, cho vay khách hàng cá nhân, cho vay định chế tài chình, tổ chức khác. Theo quy định của Thông tư số 39/2016/TT-NHNN của Ngân hàng nhà nước Việt Nam ban hành ngày 30/12/2016 về “Quy định hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng” thì khách hàng vay vốn tại tổ chức tín dụng là pháp nhân và cá nhân bao gồm: + Pháp nhân được thành lập và hoạt động tại Việt Nam, pháp nhân được
- 9 thành lập tại nước ngoài và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam; + Cá nhân có quốc tịch Việt Nam, cá nhân có Quốc tịch nước ngoài. Do đó, có thể hiểu: “Cho vay khách hàng cá nhân là một hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng cá nhân một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định, trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả đúng hạn cả gốc và lãi”. Bên cạnh đó, hoạt động cho vay khách hàng cá nhân là một nghiệp vụ cho vay truyền thống của các ngân hàng thương mại nhằm đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng, phục vụ sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân. Hiện nay nhiều ngân hàng thương mại tại Việt Nam đã và đang tập trung vào hoạt động cho vay khách hàng cá nhân với nhiều các sản phẩm tín dụng mới được đưa ra để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng gia tăng của khách hàng tại các khu vự đô thị lớn với đối tượng khách hàng trẻ có mức thu nhập khá trở lên. 1.1.1.2 Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân - Khách hàng cá nhân là nhóm khách hàng thường có số lượng rất lớn, nhu cầu vay vốn rất đa dạng, phong phú tùy theo đặc điểm của môi trường kinh tế, văn hóa, xã hội địa bàn từng tỉnh, vùng, miền mà khác nhau. Chính vì vậy, ở mỗi khu vực khác nhau, nhu cầu vay vốn của khách hàng cá nhân cũng rất khác nhau. Thông thường các khoản vay của khách hàng các nhân có quy mô vốn nhỏ tương đối nhỏ và có tính chất đặc thù theo từng địa bàn. Đối với ngân hàng thương mại định hướng phát triển cho vay khách hàng cá nhân thường có số lượng các khoản vay lớn. - Chi phí ngân hàng bỏ ra đối với các khoản cho vay khách hàng cá nhân thường lớn, do đây là lĩnh vực tốn về nhân lực, mạng lưới để phát triển và quản lý. Bởi đối tượng cho vay là khách hàng cá nhân có số lượng các khoản vay là lớn, song quy mô mỗi khoản vay lại tương đối nhỏ, cộng với đặc thù thông tin không minh bạch đầy đủ. - Lãi suất cho vay của các khoản cho vay khách hàng cá nhân thường cao hơn so với các khoản cho vay khách hàng là doanh nghiệp. Bởi vì, chi phí cho vay (về thời gian, nhân lực thẩm định và quản lý) khách hàng cá nhân tính trên mỗi đơn vị đồng vốn cho vay là lớn hơn cho vay khách hàng doanh nghiệp.
- 10 1.1.1.3 Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân - Căn cứ vào mục đích vay có thể phân thành ba loại: + Cho vay khách hàng cá nhân nhằm phục vụ mục đích cư trú: Là các khoản cho vay nhằm phục vụ nhu cầu xây dựng, mua sắm hoặc cải tạo nhà ở của cá nhân. + Cho vay khách hàng cá nhân nhằm phục vụ mục đích tiêu dùng: Đó là các khoản cho vay phục vụ nhu cầu cải thiện đời sống như mua sắm phương tiện, đồ dùng sinh hoạt, du lịch, học hành, giải trí... + Cho vay khách hàng cá nhân nhằm phục vụ mục đích sản xuất kinh doanh: Đó là các khoản cho vay để thực hiện các phương án sản xuất kinh doanh nhỏ ở từng hộ gia đình, vay để buôn bán, mở cửa hàng... - Căn cứ phương thức cho vay: + Cho vay thấu chi: Thấu chi là nghiệp vụ cho vay qua đó ngân hàng cho phép người vay được chi trội (vượt) trên số dư tiền gửi thanh toán của mình đến một giới hạn nhất định và trong khoảng thời gian xác định. Giới hạn này được gọi là hạn mức thấu chi. + Cho vay trực tiếp từng lần: Cho vay từng lần là hình thức cho vay mà mỗi lần vay khách hàng phải làm đơn và trình ngân hàng phương án sử dụng vốn vay. + Cho vay theo hạn mức: Đây là phương thức cho vay theo đó ngân hàng thỏa thuận cấp cho khách hàng hạn mức cho vay. Hạn mức cho vay có thể tính cho cả kỳ hoặc cuối kỳ. Đó là số dư tối đa tại thời điểm tính. + Cho vay trả góp: Là phương thức cho vay theo đó ngân hàng cho phép khách hàng trả gốc làm nhiều lần trong thời hạn cho vay đã thỏa thuận. Ngân hàng thường cho vay trả góp đối với người tiêu dùng thông qua hạn mức nhất định. + Cho vay qua thẻ tín dụng: Thẻ tín dụng ngân hàng cũng như các loại thẻ thanh toán khác đã nhanh chóng được chấp nhận sử dụng, thẻ tín dụng cung cấp một dòng cho vay thường xuyên và quay vòng mà khách hàng có thể sử dụng bất cứ khi nào họ có nhu cầu. Những người sử dụng thẻ tín dụng có thể vay trả dần hoặc trả một lần vì họ có thể tính tiền mua hàng vào tài khoản thẻ tín dụng của mình. + Cho vay gián tiếp: Phần lớn các khoản cho vay của ngân hàng là cho vay trực tiếp. Bên cạnh đó, ngân hàng cũng phát triển các hình thức cho vay gián tiếp.
- 11 Đây là phương thức cho vay thông qua các tổ chức trung gian, phổ biến nhất là ngân hàng mua các khoản nợ phát sinh của các doanh nghiệp đã bán chịu hàng hóa hoặc đã cung cấp dịch vụ cho các KHCN của họ. Bằng hình thức này, ngân hàng cho vay thông qua các doanh nghiệp bán hàng hoặc làm các dịch vụ mà không trực tiếp tiếp xúc với khách hàng. - Căn cứ vào biện pháp bảo đảm tiền vay: + Cho vay có tài sản bảo đảm: Là cho vay với TSBĐ là bất động sản, động sản... hình thành từ vốn vay hoặc tài sản thuộc sở hữu của khách hàng trước khi vay vốn ngân hàng. Cho vay có TSBĐ lại được chia thành hai loại: * Loại 1: Bao gồm các tài sản thuộc sở hữu hoặc sử dụng lâu dài của chính khách hàng. Có thể chia các hình thức bảo đảm của loại này thành hai loại nhỏ sau: + Cho vay cầm cố: Là hình thức ngân hàng cho khách hàng vay tiền với điều kiện là khách hàng phải chuyển quyền kiểm soát TSBĐ sang cho ngân hàng trong thời gian đã cam kết. Các tài sản cầm cố thường là: các giấy tờ có giá, ngoại tệ mạnh, kim loại quý... + Cho vay thế chấp: Là hình thức mà người vay phải chuyển toàn bộ các giấy tờ chứng nhận sở hữu hoặc sử dụng các TSBĐ sang cho ngân hàng nắm giữ trong thời gian cam kết. Đối với thế chấp bằng tài sản thì những tài sản mang thế chấp thường là bất động sản như nhà cửa, quyền sử dụng đất... hoặc là những động sản mà người vay vẫn cần sử dụng như ô tô, xe máy... * Loại 2: Cho vay có bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay Khi khách hàng có nhu cầu vay vốn nhưng không có TSBĐ hoặc tài sản đó không đáp ứng được các điều kiện của ngân hàng thì ngân hàng có thể yêu cầu khách hàng sử dụng chính tài sản được hình thành từ nguồn tài trợ của ngân hàng làm vật đảm bảo. + Cho vay không có tài sản bảo đảm: Là cho vay dựa trên uy tín (tín chấp) hoặc bảo lãnh của bên thứ ba, không có TSBĐ. Ngân hàng lựa chọn khách hàng uy tín và khả năng trả nợ tốt để cho vay. - Căn cứ thời hạn khoản vay: + Cho vay ngắn hạn: Các khoản cho vay ngắn hạn là các khoản cho vay có

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dữ liệu không gian phát triển trạm BTS 5G
73 p |
21 |
12
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh
83 p |
19 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Áp dụng học máy trong các ứng dụng thông minh dựa trên chuỗi khối blockchain
75 p |
19 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ khuyến nghị về sản phẩm vay cho khách hàng ở công ty tài chính
61 p |
19 |
8
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý hoạt động kiểm tra hàng hóa nhập khẩu của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
106 p |
19 |
7
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự đoán tuổi và giới tính bằng phương pháp học sâu
77 p |
17 |
6
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hệ thống phân loại và phát hiện phương tiện tham gia giao thông di chuyển sai làn đường trên quốc lộ thuộc tỉnh Tây Ninh bằng camera kỹ thuật số
82 p |
18 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phát triển mô-đun IoT gateway và ứng dụng máy nấu ăn thông minh
83 p |
26 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dự báo không gian phát triển mạng Internet di động tốc độ cao tại tỉnh Tây Ninh
73 p |
24 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự báo khách hàng sử dụng dịch vụ FiberVNN của VNPT Tây Ninh có nguy cơ rời mạng
66 p |
21 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu các thuật toán chuyển tiếp đa chặng sử dụng bề mặt phản xạ thông minh
58 p |
12 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu mô hình học sâu để dự báo khách hàng rời mạng viễn thông ở Tây Ninh
71 p |
32 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ thống hỏi đáp trực tuyến bằng phương pháp máy học để tự động hóa quy trình tiếp nhận câu hỏi áp dụng cho chính quyền địa phương tỉnh Tây Ninh
88 p |
14 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Ứng dụng phương pháp học sâu vào nhận dạng cảm xúc để đánh giá độ hài lòng khách hàng
61 p |
12 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phương pháp ẩn các tập mục có độ hữu ích trung bình cao nhạy cảm trong cơ sở dữ liệu giao tác
79 p |
28 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nâng cao hiệu năng mạng chuyển tiếp đa chặng bảo mật dạng cụm với các thuật toán chọn đường
75 p |
22 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Thuật toán định tuyến dựa trên logic mờ tích hợp máy học nhằm cải tiến thời gian sống của mạng cảm biến không dây
75 p |
26 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hỗ trợ chăm sóc khách hàng dựa vào học máy cho doanh nghiệp Viễn Thông
73 p |
21 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
