intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đại Dương – Hội Sở Chính

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:78

3
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đại Dương – Hội Sở Chính" nhằm đánh giá thực trạng phát triển cho vay Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Trách nhiệm Hữu hạn Một thành viên Đại Dương - Hội Sở chính giai đoạn 2021 – 2023 tìm ra những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân dẫn đến hạn chế trong phát triển cho vay khách hàng cá nhân Oceanbank giai đoạn này tại ngân hàng, làm cơ sở đề xuất các giải pháp và kiến nghị phù hợp, có tính khả thi nhằm phát triển cho vay khách hàng cá nhân trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đại Dương – Hội Sở Chính

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI --------------- HÀ VĂN NAM PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN ĐẠI DƯƠNG – HỘI SỞ CHÍNH ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ HÀ NỘI, 2024
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI --------------- HÀ VĂN NAM PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN ĐẠI DƯƠNG – HỘI SỞ CHÍNH NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 8340201 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NGUYỄN THANH PHƯƠNG HÀ NỘI, 2024
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng luận văn với đề tài “Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đại Dương – Hội Sở Chính” là công trình nghiên cứu độc lập của bản thân, không sao chép từ công trình nghiên cứu nào khác. Các số liệu sử dụng trong luận văn có nguồn gốc rõ rãng, đảm bảo chính xác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về tính trung thực của lời cam đoan này. Tác giả luận văn HÀ VĂN NAM
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, bên cạnh nỗ lực của bản thân, cùng với những kiến thức tích luỹ được, học viên đã được sự giúp đỡ từ nhiều phía. Với tình cảm chân thành và sâu sắc nhất, lời đầu tiên tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới giáo viên hướng dẫn TS. Nguyễn Thanh Phương vì sự giúp đỡ tận tình và chu đáo cho học viên trong quá trình thực hiện luận văn. Em xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban giám hiệu, các Giảng viên đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức trong quá trình Học viên theo học tại trường. Cảm ơn toàn thể Cán bộ, Nhân viên Trường Đại học Thương mại đã tạo mọi điều kiện tốt nhất trong quá trình Học viên học tập và nghiên cứu nhằm hoàn thành chương trình Cao học. Xin chân thành cảm ơn Thủ trưởng, chỉ huy đơn vị, đồng nghiệp và các cơ quan, đơn vị đã tạo điều kiện để học viên theo học chương trình đạo tạo Thạc sỹ và hoàn thiện bài luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn!
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................... vii TÓM TẮT NỘI DUNG …………………………………………………………viii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1. Lý do lựa chọn đề án ..........................................................................................1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án........................................................................2 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .........................................................................2 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án .....................................................3 5 Kết cấu đề án tốt nghiệp ....................................................................................4 Phần 1: CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .....................................5 1.1 TỔNG QUAN VỀ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN VÀ PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ................................................5 1.1.1 Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân ................................................5 1.1.2 Đặc điểm của cho vay khách hàng cá nhân ...........................................5 1.1.3 Quan điểm về phát triển cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại ..........................................................................................................6 1.1.4 Nội dung phát triển cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại ..........................................................................................................7 1.1.5 Các chỉ tiêu đo lường phát triển cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại .......................................................................................8 1.1.6 Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại ..............................................................................13 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ĐỂ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN ĐẠI DƯƠNG - HỘI SỞ CHÍNH ..................................................................................................15 1.2.1 Kinh nghiệm thực tiễn tại các đơn vị bên ngoài ...................................15 1.2.2 Bài học rút ra cho ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương – Hội Sở Chính ...........................................................................................................17
  6. iv 1.3. CƠ SỞ PHÁP LÝ ĐỂ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN ĐẠI DƯƠNG - HỘI SỞ CHÍNH ..................................................................................................................18 1.3.1. Các Văn bản Pháp luật Quốc gia ..........................................................18 1.3.2 Các Quy định Nội bộ của Ngân hàng Đại Dương.................................20 1.3.3 Các Văn bản Pháp lý Khác có Liên quan .............................................20 Phần 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN ĐẠI DƯƠNG.................................................................................21 2.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN ĐẠI DƯƠNG - HỘI SỞ CHÍNH.........................21 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại Trách nhiệm Hữu hạn Một thành viên Đại Dương - Hội Sở chính ........................21 2.1.2 Kết quả hoạt động của Ngân hàng TM TNHH MTV ĐẠI DƯƠNG - Hội Sở Chính .....................................................................................................24 2.1.3 Phân tích môi trường ảnh hưởng đến phát triển cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng tm tnhh mtv đại dương – hội sở chính ...................28 2.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN ĐẠI DƯƠNG - HỘI SỞ CHÍNH .................................................31 2.2.1 Các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đại Dương – Hội Sở Chính ......31 2.2.2. Phát triển cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đại Dương – Hội Sở Chính ..............32 2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TM TNHH MTV ĐẠI DƯƠNG - HỘI SỞ CHÍNH ..................................................................................................................40 2.3.1. Những kết quả đạt được ........................................................................40 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................41 2.4. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TM TNHH MTV ĐẠI DƯƠNG ..................44 2.4.1 Tăng cường cho vay tiêu dùng qua công ty tài chính bằng Fintech 44 2.4.2. Nâng cao chất lượng nhân sự thực hiện cho vay khách hàng cá nhân ....46
  7. v 2.4.3. Đẩy mạnh công tác marketing .............................................................47 PHẦN 3. CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TM TNHH MTV ..................49 ĐẠI DƯƠNG ...........................................................................................................49 3.1. ĐỀ XUẤT TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP ...........................49 3.1.1. Bối cảnh thực hiện đề án ........................................................................49 3.1.2 Phân công trách nhiệm thực hiện đề án ................................................51 3.2. Đề xuất kiến nghị nhằm phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Trách nhiệm Hữu hạn Một thành viên Đại Dương - Hội sở chính .................................................................................................................57 3.2.1 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước. ...............................................57 3.2.2 Kiến nghị đối với Chính phủ, các Bộ ban ngành .................................59 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghiệp KKH Không kỳ hạn NHTM Ngân hàng thương mại Oceanbank Ngân hàng Thương mại trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đại Dương PGD Phòng giao dịch TNHH Trách nhiệm hữu hạn MTV Một thành viên HĐTV Hội Đồng Thành Viên CVD Có Vấn Đề ĐVKD Đơn Vị Kinh Doanh KHBL Khách Hàng Bán Lẻ TSC Trụ Sở Chính CCDC Công cụ dụng cụ TTQC Tiếp thị quảng cáo HĐKD Hoạt động kinh doanh CP HĐKD Chi phí hoạt động kinh doanh TTBQ Tăng trưởng bình quân NHNNG Ngân hàng nước ngoài
  9. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU BẢNG Bảng 2.1 Kết quả huy động vốn của OceanBank giai đoạn 2021 - 2023 .................24 Bảng 2.2 Kết quả hoạt động cho vay của OceanBank giai đoạn 2021 - 2023 ..........25 Bảng 2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của OceanBank giai đoạn 2021 - 2023 ....27 Bảng 2.5 Các loại hình cho vay cá nhân tại Oceanbank – Hội Sở Chính .................31 Bảng 2.6: Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân của OceanBank Hội sở chính giai đoạn 2021-2023 .........................................................................................................32 Bảng 2.7: Số lượng khách hàng cá nhân vay vốn tại Oceanbank – Hội sở chính giai đoạn 2021 – 2023 ......................................................................................................33 Bảng 2.8 Cơ cấu dư nợ cho vay KHCN theo sản phẩm tại Oceanbank - Hội sở chính giai đoạn 2021-2023 ..................................................................................................33 Bảng 2.9 Cơ cấu dư nợ cho vay KHCN theo kỳ hạn tại Oceanbank - Hội sở chính giai đoạn 2021 – 2023 ...............................................................................................34 Bảng 2.10 Thu nhập từ cho vay KHCN tại Oceanbank - Hội sở chính giai đoạn 2021 – 2023 ...............................................................................................................35 Bảng 2.11 Tình hình dư nợ cho vay KHCN và nợ xấu đối với khách hàng cá nhân tại Oceanbank – Hội Sở Chính giai đoạn 2021 - 2023 .............................................36 Bảng 2.12 Kết quả khảo sát về mức độ hài lòng của khách hàng đối với cơ chế chính sách cho vay của OCEABANK- Hội sở chính ...............................................37 Bảng 2.13 Kết quả khảo sát về mức độ hài lòng của khách hàng đối với yếu tố sản phẩm và quy trình cung ứng sản phẩm cho vay của OCEBANK- Hội sở chính ............38 Bảng 2.14 Kết quả khảo sát về mức độ hài lòng của khách hàng đối với yếu tố năng lực cán bộ cho vay của OCEBANK- Hội sở chính ...................................................38 Bảng 2.15 Kết quả khảo sát về mức độ hài lòng của khách hàng đối với yếu tố về độ tin cậy của OCEBANK- Hội sở chính ......................................................................39 Bảng 2.16 Kết quả khảo sát về mức độ hài lòng của khách hàng đối với công nghệ của OCEBANK- Hội sở chính ..................................................................................39 HÌNH Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức quản lý của OceanBank ....................................................22
  10. viii TÓM TẮT NỘI DUNG Thông qua việc hệ thống hóa cơ sở lý luận chung về hoạt động cho vay và phát triển hoạt động cho vay KHCN, phân tích thực trạng phát triển cho vay KHCN tại ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đại Dương – Hội sở chính, dựa trên những dữ liệu báo cáo tài chính, kinh doanh của Oceanbank giai đoạn năm 2021-2023 và khảo sát, điều tra, đánh giá các tồn tại, hạn chế từ đó đề xuất các giải pháp để phát triẻn cho vay khách hàng cá nhân tại Oceanbank – Hội sở chính, cụ thể các phần của đề án như sau: Trong phần đầu, đề án đề cập đến sự cần thiết của phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Oceanbank - Hội Sở Chính thông qua phân tích lý do lựa chọn đề án, mục tiêu, nhiệm vụ và quy trình, phương pháp thu thập dữ liệu và phương pháp phân tích xử lý dữ liệu. Tiếp đến phần 1, đề án tập trung làm rõ một số vấn đề lý luận chung về phân tích báo cáo tài chính, kinh doanh gồm đưa ra khái niệm, vai trò phân tích báo cáo tài chính, kinh doanh và nội dung phân tích, trong đó nội dung tập trung chủ yếu phân tích tình hình dư nợ cho vay KHCN, tỷ trọng dư nợ cho vay KHCN, mức độ gia tăng số lượng KHCN và tốc độ gia tăng số lượng KHCN, đồng thời phân tích về cơ cấu cho vay KHCN, thu nhập từ cho vay KHCN, nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu . Những lý luận đó là cơ sở để tác giả tìm hiểu thực trạng phát triển cho vay KHCN, từ đó đánh giá những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng trong phần tiếp theo. Trong phần 2, đề án tập trung khái quát về lịch sử hình thành, đặc điểm hoạt động, cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Thương mại Trách nhiệm Hữu hạn Một thành viên Đại Dương - Hội Sở chính, phân tích môi trường ảnh hưởng và thực trạng đến phát triển cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương – Hội Sở Chính; thông qua việc phân tích tình hình dư nợ cho vay KHCN, tỷ trọng dư nợ cho vay KHCN, mức độ gia tăng số lượng KHCN và tốc độ gia tăng số lượng KHCN, đồng thời phân tích về cơ cấu cho vay KHCN, thu nhập từ cho vay KHCN, nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu, mức độ hài lòng của khách hàng, để đánh giá các kết quả đạt được và các hạn chế, nguyên nhân từ đó đưa ra các giải pháp. Phần 3, đề án tập trung đề xuất tổ chức thực hiện các giải pháp nhằm phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương, đồng thời kiến nghị các giải pháp để thực hiện đề án từ phía nhà nước, chính phủ và các bộ ban ngành để đề án có tính khả khi trong quá trình triển khai, áp dụng tại Oceanbank. Từ khóa liên quan: Phát triển cho vay khách hàng cá nhân, Quản lý rủi ro tín dụng, Ngân hàng Thương mại TNHH MTV Đại Dương.
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề án Ngân hàng Thươnng mại TNHH MTV Đại Dương trong thời gian vừa trải qua một biến cố lớn, bị hạn chế tín dụng với Khách hàng doanh nghiệp. Phát triển cho vay khách hàng cá nhân là một trong những nội dung trọng tâm trong chiến lược tăng trưởng tín dụng của Ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương được Tổng giám đốc – ông Trần Trung Dũng phát biểu trong Hội nghị bán lẻ của Ngân hàng thương mại TNHH MTV Đại Dương năm 2024, trong đó nêu bật các nội dung hoàn thành nhiệm vụ được giao về (i) Tăng trưởng tín dụng bán lẻ (ii) Tăng trưởng huy động vốn bán lẻ. Ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương (Oceanbank) đã có định hướng rõ ràng trong lộ trình phát triển là lựa chọn dịch vụ dành cho khách hàng cá nhân làm chiến lược kinh doanh lâu dài, Oceanbank xác định “hoạt động Ngân hàng bán lẻ là cơ sở để tạo lập một nền khách hàng vững chắc và mang lại lợi nhuận cao cho Ngân hàng”. Oceanbank đã bắt đầu hình thành một mô hình tổ chức Ngân hàng bán lẻ độc lập và chuyên nghiệp, đồng thời đưa ra mục tiêu trở thành Ngân hàng thương mại hàng đầu tại Việt Nam cung cấp các sản phẩm, dịch vụ dành cho khách hàng cá nhân một cách đồng bộ, đa dạng với chất lượng tốt nhất, trong đó đặc biệt chú trọng đến các sản phẩm tín dụng. Nhất quán mục tiêu phát triển của toàn hệ thống, Ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương – Hội Sở Chính đang nỗ lực xác định một hướng đi an toàn và hiệu quả. Nắm bắt được nhu cầu tín dụng của khách hàng cá nhân trên địa bàn, Oceanbank đang tập trung tìm mọi giải pháp để phát triển cho vay đối với khách hàng cá nhân nhằm chiếm lĩnh thị phần và nâng cao hiệu quả hoạt động. Mặc dù vậy trước nhu cầu tín dụng cá nhân ngày một gia tăng, chính sách cũng như quy chế cho vay và khả năng mở rộng khách hàng của Oceanbank – Hội Sở Chính vẫn còn tồn đọng những vướng mắc làm ảnh hưởng đến khả năng tăng trưởng tín dụng, việc mở rộng phát triển các sản phẩm cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Oceanbank chưa thực sự chuyển biến mạnh mẽ, tín dụng cá nhân vẫn hạn hẹp về quy mô, các sản phẩm vẫn ít được khách hàng biết đến so với những Ngân hàng thương mại khác. Nhận thức được tầm quan trọng của chiến lược phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại, với mong muốn Oceanbank - Hội Sở chính phát triển một cách bền vững trong môi trường cạnh tranh như ngày nay và đồng thời khi Ngân hàng bị hạn chế về room tín dụng khách hàng doanh nghiệp, tác giả đã chọn đề tài “Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại
  12. 2 Trách nhiệm Hữu hạn Một thành viên Đại Dương - Hội Sở chính”, làm đề án tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án 2.1 Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá thực trạng phát triển cho vay Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Trách nhiệm Hữu hạn Một thành viên Đại Dương - Hội Sở chính giai đoạn 2021 – 2023 tìm ra những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân dẫn đến hạn chế trong phát triển cho vay khách hàng cá nhân Oceanbank giai đoạn này tại ngân hàng, làm cơ sở đề xuất các giải pháp và kiến nghị phù hợp, có tính khả thi nhằm phát triển cho vay khách hàng cá nhân trong thời gian tới. 2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại. - Hệ thống hoá cơ sở lý luận về phát triển hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân. - Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển cho vay Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Trách nhiệm Hữu hạn Một thành viên Đại Dương - Hội Sở Chính giai đoạn 2021-2023. - Đề xuất giải pháp phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương – Hội Sở Chính. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu: Lý luận và thực tiễn về phát triển cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại. 3.2 Phạm vi nghiên cứu: + Về nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu về phát triển cho vay khách hàng cá nhân. + Về không gian nghiên cứu: Đề án được thực hiện tại Ngân hàng TM TNHH MTV ĐẠI DƯƠNG - Hội Sở Chính có địa chỉ tại Daeha Business Center, 360 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội. + Về thời gian: Đề án tập trung nghiên cứu về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân giai đoạn từ năm 2021-2023, thực hiện khảo sát điều tra trong năm 2023 và đề xuất những giải pháp đến năm 2025.
  13. 3 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án 4.1 Quy trình thực hiện đề án •Tổng quan về đề án nghiên cứu, các vấn đề cần thực hiện Bước 1 •Phân tích đề án, bối cảnh các công trình tương tự Bước 2 •Thu thập các dữ liệu sơ cấp, thứ cấp, xử lý và phối hợp dữ liệu Bước 3 •Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Bước 4 Ngân hàng •Đánh giá những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân, tổng hợp dữ liệu phát triển Bước 5 cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng •Đề xuất các giải pháp và kiến nghị cho Hội sở chính Bước 6 4.2 Phương pháp thực hiện đề án 4.2.1 Phương pháp thu thập dữ liệu + Nguồn dữ liệu thứ cấp: Các dữ liệu thu thập từ nguồn này bao gồm các văn bản Luật, thông tư… của Quốc hội, các Bộ, ngành hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của NHTM, tài liệu giới thiệu về ngân hàng, đặc điểm, mục tiêu, phương hướng, chính sách phát triển của Oceanbank – Hội Sở Chính. Các báo cáo, sổ sách, chứng từ liên quan đến hoạt động cho vay cá nhân tại ngân hàng. + Nguồn dữ liệu sơ cấp: Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua điều tra, khảo sát Mục đích khảo sát: để thu thập dữ liệu nhằm đánh giá chất lượng cho vay KHCN từ phía khách hàng. Đối tượng khảo sát: Khách hàng cá nhân đã và đang vay vốn tại OCEANBANK. Nội dung khảo sát: Qua bảng khảo sát khách hàng, đánh giá khách quan hơn về thực trạng cung cấp các dịch vụ đến khách hàng ở các chi nhánh và phòng giao dịch. Việc lấy ý kiến khách hàng là để đánh giá sự phát triển thật sự về số lượng, chất lượng sản phẩm, dịch vụ, thái độ của khách xem có hài lòng và tin tưởng khi
  14. 4 dùng dịch vụ của OCEANBANK. Trên cơ sở đánh giá của khách hàng, có những biện pháp khắc phục kịp thời, phù hợp làm phát triển dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại OCEANBANK - Hội Sở Chính tốt Cách thức khảo sát: Phiếu khảo sát được phát ra trực tiếp cho khách hàng đến giao dịch tại OCEANBANK số lượng phiếu phát ra là 190 phiếu khảo sát. Số phiếu thu về 157 trong đó 150 phiếu hợp lệ. Thời gian khảo sát: Tháng 02-03/2024 Chuẩn bị phiếu điều tra và nội dung của phiếu điều tra dựa vào mục tiêu nghiên cứu và của việc điều tra. Đối với một số chỉ tiêu định tính sẽ được người trả lời đánh giá và xếp hạng từ 1 đến 5 tương ứng: “1. Rất không đồng ý”, “2. Không đồng ý”, “3. Trung lập”, “4. Đồng ý”, “5. Rất đồng ý”. Mẫu phiếu điều tra được đính kèm trong phụ lục 01 của đề án 4.2.2 Phương pháp phân tích xử lý dữ liệu - Dữ liệu sơ cấp: Sử dụng phương pháp khảo sát để thu thập thông tin trực tiếp từ khách hàng. Sau khi thu thập, dữ liệu sơ cấp sẽ được kiểm tra, sàng lọc và xử lý thông qua các công cụ thống kê, phân tích. Các bảng biểu, sơ đồ và biểu đồ được sử dụng để thể hiện và phân tích dữ liệu một cách trực quan, hỗ trợ cho việc tổng hợp và đánh giá. - Dữ liệu thứ cấp: Đối với các dữ liệu thu thập từ các nguồn tài liệu như báo cáo tài chính, báo cáo kinh doanh của ngân hàng, cơ sở dữ liệu, các công bố nghiên cứu, phương pháp so sánh và phân tích được sử dụng để đánh giá các chỉ tiêu. Những thông tin này sẽ được sắp xếp, phân loại, sau đó phân tích theo hướng so sánh giữa các năm, giữa các đối tượng vay vốn. 5 Kết cấu đề án tốt nghiệp Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, đề án tốt nghiệp được kết cấu thành 3 phần: - Phần 1: Cơ sở xây dựng đề án về phát triển cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại. - Phần 2: Thực trạng phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đại Dương - Phần 3: Các đề xuất và kiến nghị nhằm phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương
  15. 5 Phần 1: CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 TỔNG QUAN VỀ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN VÀ PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN 1.1.1 Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân Thông tư 39/2016/TT-NHNN của Ngân hàng nhà nước ban hành quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh NHNN đối với khách hàng được hiểu như sau: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”. Trong quan hệ này, ngân hàng chuyển giao quyền sử dụng tiền tệ đến khách vay vốn trong một thời gian nhất định đã thỏa thuận trong hợp đồng. Hết thời hạn thỏa thuận, người đi vay phải có nghĩa vụ hoàn trả cả gốc và lãi vay của các sản phẩm cho vay được chuyển giao. Luật số 47/2010/QH12 của Quốc Hội ban hành Luật các tổ chức tín dụng định nghĩa: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi” Về khía cạnh khách hàng, khách hàng vay vốn của NHTM tương đối đa dạng, bao gồm doanh nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có thể hiểu là hoạt động cho vay trong đó đối tượng vay vốn là cá nhân. KHCN là nhóm khách hàng có giá trị khoản vay nhỏ nhưng số lượng lớn được coi là thị trường tiềm năng để các ngân hàng khai thác, mở rộng quy mô hoạt động và gia tăng lợi ích. Quy định của luật các tổ chức tín dụng 2010 và phân tích đối tượng khách hàng cá nhân, quan điểm của tác giả: Cho vay KHCN là hình thức cấp tín dụng mà trong đó NHTM giao cho khách hàng là cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh một khoản tiền để sử dụng trong thời gian nhất định theo nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi với mục đích đáp ứng nhu cầu vay vốn tiêu dùng và phục vụ sản xuất kinh doanh. 1.1.2 Đặc điểm của cho vay khách hàng cá nhân Thời hạn các khoản vay chủ yếu là ngắn và trung hạn: Với khách hàng là doanh nghiệp thì các khoản cho vay thường được sử dụng với mục đích tài trợ cho tài sản cố định hay xây dựng nhà xường… Còn với KHCN, chủ yếu các khoản cho vay để đáp ứng nhu cầu chỉ tiêu thường xuyên hoặc mua sắm tài sản như nhà,
  16. 6 phương tiện… là những khoản cho vay ngắn hoặc trung hạn, các khoản cho vay dài hạn chiếm tỷ trọng rất nhỏ. Các khoản cho vay có độ rủi ro cao: Các khoản vay của KHCN thường được đảm bảo bằng thu nhập của chính cá nhân đó. Tuy nhiên, nếu khách hàng gặp phải ốm đau, bệnh tật,… thì ngay lập tức thu nhập giảm hoặc mất hoàn toàn. NHTM luôn phải đối mặt với những rủi ro đó, mà công tác thẩm định, quản lí khách hàng lại không thể kiểm soát được tất cả. Chính vì thế, nhiều NHTM trong một thời gian dài trước đây đã “ngại” cho KHCN vay vốn. Nhưng hiện nay, nhận thấy hoạt động cho vay KHCN mang lại một nguồn thu không nhỏ nên NHTM đã tập trung tới mục tiêu này. Công tác quản lí rủi ro ngày càng được Ngân hàng quan tâm chú trọng hơn. Qui mô các khoản cho vay có giá trị nhỏ nhưng số lượng khoản vay lớn: Đặc điểm của KHCN là vay nợ để tiêu dùng hoặc sản xuất hộ gia đình nên món vay thường có giá trị nhỏ. So với các khoản vay của doanh nghiệp thì khoản vay này nhỏ hơn rất nhiều lần. Nhưng đối tượng KHCN là đông đảo. Ngoài ra, các khoản vay của KHCN thường phát sinh và khối lượng giao dịch ngày càng lớn. Vì số lượng khoản vay nhiều nên lợi nhuận từ hoạt động cho vay KHCN sẽ không nhỏ nếu Ngân hàng biết cách huy động và làm tốt các công tác quản lí liên quan khác Chi phí thẩm định lớn: Để tránh gặp phải những rủi ro trong hoạt động cho vay, Ngân hàng thường mất nhiều thời gian và tiền vào hoạt động thẩm định và giám sát khoản vay một cách nghiêm ngặt. Ngoài ra, việc thu thập thông tin cá nhân là rất khó khăn (không đầy đủ và thiếu chính xác) nên các NHTM sẽ chấp nhận chi phí cao để đánh đổi rủi ro cao, đảm bảo an toàn cho các món vay. Lãi suất thường cao hơn so với lãi suất các khoản vay khác: Lãi suất áp dụng cho KHCN thường cao hơn lãi suất của các khoản vay khác của NHTM. Do quy mô của các khoản vay thường không lớn nhưng chi phí bỏ ra để quản lí lại rất lớn nên NHTM phải đề ra mức lãi suất cao để bù đắp chi phí (gồm chi phí về thời gian, nhân lực, thẩm định, quản lí…). 1.1.3 Quan điểm về phát triển cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, nhu cầu sử dụng vốn vay để đầu tư sản xuất kinh doanh của cá nhân ngày càng tăng. Đồng thời mức thu nhập và đời sống của người dân ngày được nâng cao, nhu cầu tiêu dùng cá nhân ngày càng tăng trong khi khả năng tài chính chưa đủ. Để thỏa mãn các nhu cầu vốn, cá nhân đã tìm kiếm và sử dụng các khoản vay nhằm đáp ứng nguồn tài chính cần thiết.
  17. 7 Trong lĩnh vực ngân hàng, phát triển cho vay KHCN là hoạt động thúc đẩy về số lượng cũng như chất lượng từng khoản vay với khách hàng là cá nhân vay vốn. Ngân hàng không chỉ gia tăng về số lượng khách hàng cá nhân được giải ngân mà còn gia tăng mức giải ngân trên mỗi khách hàng và tăng chất lượng các khoản vay cũng là một trong các mục tiêu để phát triển cho vay khách hàng cá nhân, tăng sức cạnh tranh của ngân hàng trên thị trường Các quan điểm về phát triển cho vay KHCN ở nước ngoài tập trung vào số hóa và cá nhân hóa trải nghiệm của khách hàng. Các ngân hàng quốc tế ứng dụng công nghệ tài chính (fintech) để cung cấp quy trình vay tự động, linh hoạt và nhanh chóng,từ đó mở rộng khả năng tiếp cận của nhiều đối tượng khách hàng. Đồng thời, sự phát triển của trí tuệ nhân tạo và phân tích dữ liệu lớn giúp các ngân hàng thẩm định tín dụng chính xác hơn, giảm rủi ro và tăng cường hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng. Phát triển cho vay KHCN theo chiều sâu là nâng cao chất lượng và tiện ích của các sản phẩm dịch vụ của KHCN. Phát triển cho vay KHCN theo chiều rộng là tăng quy mô dư nợ, số lượng khách hàng, tăng số lượng các sản phẩm cho vay KHCN hiện có và phát triển gia tăng thêm thị phần cho vay KHCN của ngân hàng. 1.1.4 Nội dung phát triển cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại Phát triển cho vay KHCN của NHTM bao gồm các nội dung sau: Thứ nhất, Phát triển cho vay KHCN của NHTM theo chiều rộng (Phát triển thị trường và phát triển khách hàng): Là việc NHTM thực hiện xâm nhập vào thị trường mới, thị trường mà khách hàng chưa biết đến sản phẩm của ngân hàng mình. Ở đây có thể mở rộng hoạt động cho vay KHCN theo vùng địa lý, theo đối tượng khách hàng. Phát triển cho vay KHCN của NHTM theo vùng địa lý: Là việc phát triển theo khu vực địa lý hành chính nhằm tạo thuận lợi cho khách hàng đến giao dịch, qua đó làm tăng khách hàng, sản phẩm được sử dụng nhiều hơn. Để có thể phát triển hoạt động theo vùng địa lý đạt hiệu quả cao đòi hỏi phải có khoảng thời gian nhất định để các sản phẩm có thể tiếp cận được với khách hàng và thích ứng với từng khu vực và ngân hàng phải tổ chức được mạng lưới giao dịch tối ưu. Phát triển cho vay KHCN của NHTM theo đối tượng khách hàng: Cùng với việc mở rộng hoạt động theo vùng địa lý, có thể mở rộng hoạt động bằng cách khuyến khích, kích thích các nhóm KHCN của đối thủ cạnh tranh chuyển sang sử dụng dịch vụ cho vay của ngân hàng mình.
  18. 8 Thứ hai, Phát triển cho vay KHCN của NHTM theo chiều sâu (Đa dạng hoá và nâng cao chất lượng dịch vụ): Là việc NHTM khai thác tốt hơn thị trường KHCN hiện có của mình, phân loại thị trường để thõa mãn nhu cầu muôn hình muôn vẻ của khách hàng. Việc phát triển cho vay KHCN của NHTM theo chiều sâu có thể bằng cách đa dạng hóa sản phẩm cho vay KHCN và nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay KHCN. Phát triển cho vay KHCN bằng cách đa dạng hóa sản phẩm là việc NHTM thực hiện đa dạng hoá hình thức và phương thức cho vay, mà không tạo thêm sản phẩm mới. Phát triển cho vay KHCN bằng cách đa dạng hóa sản phẩm một mặt sẽ giúp cho NHTM có thêm nhiều sản phẩm cho vay KHCN để phục vụ nhu cầu ngày càng đa dạng phong phú của khách hàng. Mặt khác giúp cho NHTM nâng cao khả năng cạnh tranh, giảm rủi ro trong hoạt động, nâng cao tỷ lệ thu nhập từ dịch vụ cho vay trên tổng thu nhập. Phát triển cho vay KHCN bằng nâng cao chất lượng dịch vụ là việc NHTM nâng cao mức độ hài lòng của KHCN trong quá trình cảm nhận tiêu dùng dịch vụ cho vay so với kỳ vọng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ. 1.1.5 Các chỉ tiêu đo lường phát triển cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại 1.1.5.1. Nhóm chỉ tiêu phát triển theo chiều rộng Nhóm chỉ tiêu đo lường phát triển cho vay khách hàng cá nhân theo chiều rộng (hay phát triển về lượng bao gồm: chỉ tiêu về dư nợ cho vay KHCN, tỷ trọng dư nợ cho vay KHCN, mức độ gia tăng số lượng KHCN và tốc độ gia tăng số lượng KHCN). Dư nợ cho vay KHCN: Dư nợ cho vay KHCN là số tiền mà ngân hàng hiện đang còn cho KHCN vay nhằm mục đích tiêu dùng hoặc sản xuất kinh doanh tính đến một thời điểm cụ thể. - Chỉ tiêu dư nợ cho vay KHCN được xác định theo công thức sau: Dư nợ cuối kỳ = Dư nợ đầu kỳ + Doanh số cho vay trong kỳ - Doanh số thu nợ trong kỳ Chỉ tiêu này phản ánh quy mô hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại một thời điểm. Nếu dư nợ cho vay KHCN càng cao chứng tỏ hoạt động cho vay KHCN càng phát triển về lượng. Mức tăng/giảm tuyệt đối dư nợ cho vay KHCN được tính bằng hiệu số giữa mức dư nợ cho vay KHCN năm t so với năm (t-1)
  19. 9 Mức tăng/giảm dư nợ cho Tổng dư nợ cho vay Tổng dư nợ cho vay = - vay KHCN tuyệt đối KHCN năm (t) KHCN năm (t-1) Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay KHCN: Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ cho vay KHCN phản ánh tốc độ tăng trưởng của dư nợ cho vay KHCN giữa các năm, đồng thời cho thấy xu hướng tăng trưởng, phát triển quy mô dư nợ trong từng năm và trong một giai đoạn. Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ cho vay được tính như sau: DNt − DN(t − 1) Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ cho vay KHCN = x100% DN(t − 1) Trong đó: DNt là: Dư nợ KHCN năm t DN(t-1) là: Dư nợ KHCN năm t-1 Chỉ tiêu càng cao phản ánh mức độ hoạt động cho vay cá nhân của ngân hàng đang tăng trưởng về quy mô và ngược lại. Tỷ trọng dư nợ cho vay KHCN: Chỉ tiêu này cho biết dư nợ của hoạt động cho vay KHCN chiếm bao nhiêu % trong tổng dư nợ của toàn bộ hoạt động cho vay của ngân hàng. Tỷ lệ này tăng qua các năm chứng tỏ hoạt động cho vay KHCN được mở rộng và ngược lại. Chỉ tiêu này được xác định theo công thức: 𝐷ư 𝑛ợ 𝑐ℎ𝑜 𝑣𝑎𝑦 𝐾𝐻𝐶𝑁 Tỷ trọng dư nợ cho vay KHCN = x100% 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑑ư 𝑛ợ 𝑐ℎ𝑜 𝑣𝑎𝑦 Chỉ tiêu này phản ánh mức độ tập trung của ngân hàng vào phân khúc khách hàng cá nhân trong tổng hoạt động cho vay, cho biết tầm quan trọng của cho vay KHCN đối với cơ cấu tín dụng của ngân hàng và giúp đánh giá hiệu quả phát triển của mảng cho vay khách hàng cá nhân. Số lượng và tốc độ tăng số lượng KHCN: Việc gia tăng số lượng khách hàng cho thấy ngân hàng đã thành công trong việc tiếp cận và phục vụ nhiều đối tượng khách hàng. - Công thức xác định sự gia tăng về quy mô khách hàng vay KHCN: Sự tăng/ giảm số lượng KH = Số KH năm (t) − Số lượng KH năm (t − 1) Chỉ tiêu này càng cao thể hiện số lượng KHCN vay vốn tại ngân hàng càng tăng, và khả năng mở rộng quy mô khách hàng của ngân hàng càng tốt.
  20. 10 - Công thức xác định tốc độ tăng trưởng số lượng khách hàng vay KHCN 𝑇ố𝑐 độ 𝑡ă𝑛𝑔 𝑡𝑟ưở𝑛𝑔 𝑠ố 𝑙ượ𝑛𝑔 𝐾𝐻𝐶𝑁 𝑆ố 𝑙ượ𝑛𝑔 𝐾𝐻𝐶𝑁 𝑛ă𝑚 (𝑡) − 𝑆ố 𝑙ượ𝑛𝑔 𝐾𝐻𝐶𝑁 𝑛ă𝑚 (𝑡 − 1) = 𝑥100 𝑆ố 𝑙ượ𝑛𝑔 𝐾𝐻𝐶𝑁 𝑛ă𝑚 (𝑡 − 1) Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ ngân hàng ngày càng tiếp cận được với nhiều khách hàng hơn. Mức độ mở rộng mạng lưới khách hàng và hiệu quả của các chiến lược marketing và bán hàng. Tỷ lệ tăng trưởng này cũng là một thước đo quan trọng để đánh giá sự phát triển theo chiều rộng của ngân hàng. 1.1.5.2. Nhóm chỉ tiêu phát triển theo chiều sâu Nhóm chỉ tiêu này bao gồm các chỉ tiêu: Cơ cấu cho vay KHCN, Thu nhập từ cho vay KHCN, Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu. - Cơ cấu cho vay KHCN: 𝐷ư 𝑛ợ 𝑝ℎâ𝑛 𝑡ℎ𝑒𝑜 𝑙𝑜ạ𝑖 𝐶ơ 𝑐ấ𝑢 𝑑ư 𝑛ợ 𝑝ℎâ𝑛 𝑡ℎ𝑒𝑜 𝑚ụ𝑐 đí𝑐ℎ = × 100 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑑ư 𝑛ợ 𝑐ℎ𝑜 𝑣𝑎𝑦 𝐾𝐻𝐶𝑁 Chỉ tiêu này đo lường khả năng đa dạng hóa các sản phẩm cho vay KHCN của ngân hàng. Cơ cấu cho vay theo từng loại hình cho vay càng cao càng chứng tỏ loại hình cho vay đó đang được ngân hàng và khách hàng chú trọng. Từ đó thu hút thêm khách hàng và mở rộng quy mô hoạt động. - Thu nhập từ hoạt động cho vay KHCN Là khoản tiền mà ngân hàng thu được từ hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân, bao gồm lãi và phí liên quan đến khoản vay. Thu nhập từ cho vay KHCN được xác định theo công thức: Thu nhập từ cho vay KHCN = Tổng số dư nợ cho vay KHCN x Lãi suất cho vay KHCN Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời từ hoạt động cho vay KHCN Hệ thống các chỉ tiêu liên quan đến thu nhập từ cho vay KHCN: + Thu nhập từ cho vay khách hàng cá nhân (được xác định theo 1 trong 2 chỉ tiêu): Thu lãi từ cho vay KHCN: là tổng số tiền lãi mà ngân hàng thu được từ các khoản cho vay đối với khách hàng cá nhân trong một khoảng thời gian nhất định Thu lãi từ cho vay KHCN được xác định theo công thức: Thu lãi = Dư nợ cho vay KHCN x Lãi suất KHCN Chỉ tiêu này phản ánh khoản lãi thu được từ dư nợ cho khách hàng vay với lãi suất cho vay tương ứng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
41=>2