intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Phát triển cho vay tiêu dùng dành cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội - Chi nhánh Hoàng Quốc Việt

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:76

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề án "Phát triển cho vay tiêu dùng dành cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội - Chi nhánh Hoàng Quốc Việt" được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích lý luận và thực trạng về cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại MBBank Chi nhánh Hoàng Quốc Việt, tìm ra các hạn chế, nguyên nhân, từ đó tác giả đề xuất các định hướng, giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển cho vay tiêu dùng dành cho khách hàng cá nhân tại Chi nhánh đến năm 2030 tầm nhìn 2035.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Phát triển cho vay tiêu dùng dành cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội - Chi nhánh Hoàng Quốc Việt

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI VŨ THỊ LAN ANH PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH HOÀNG QUỐC VIỆT ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Hà Nội, 2024
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI VŨ THỊ LAN ANH PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH HOÀNG QUỐC VIỆT Ngành: Tài chính ngân hàng Mã số: 8.34.02.01 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Người hướng dẫn khoa học: TS. Vũ Ngọc Diệp Hà Nội, 2024
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản đề án “Phát triển cho vay tiêu dùng dành cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội - Chi nhánh Hoàng Quốc Việt” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi, chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các số liệu và kết quả sử dụng trong đề án là hoàn toàn trung thực và có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng. Hà Nội, ngày tháng 11 năm 2024 TÁC GIẢ ĐỀ ÁN Vũ Thị Lan Anh
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để có kiến thức và kết quả thực tế ngày hôm nay trước hết, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS.Vũ Ngọc Diệp, khoa Tài chính Ngân hàng, trường Đại học Thương Mại đã truyền đạt cho tôi những kiến thức bổ ích, luôn sát sao nhắc nhở, hướng dẫn tận tình trong thời gian qua. Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo Trường Đại học Thương mại về những ý kiến đóng góp thẳng thắn, sâu sắc và giúp đỡ tận tình để tôi hoàn thành đề án tốt nghiệp thạc sĩ của mình. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới lãnh đạo, các phòng của Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội - Chi nhánh Hoàng Quốc Việt đã cung cấp thông tin phục vụ cho việc phân tích cũng như những lời góp ý để tôi hoàn thành đề án. Tôi xin tỏ lòng biết ơn gia đình, đồng nghiệp, những người bạn thân thiết đã thường xuyên động viên, tạo điều kiện giúp đỡ tôi những lúc khó khăn nhất để tôi vượt qua và hoàn thành khóa học đào tạo thạc sĩ. Mặc dù với sự nỗ lực của bản thân, sự giúp đỡ tận tình của cô giáo nhưng đề án không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Kính mong quý thầy cô đóng góp ý kiến và hướng sửa đổi để tôi có thể hoàn thiện hơn đề án tốt nghiệp thạc sĩ của mình. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày ….. tháng 11 năm 2024 TÁC GIẢ ĐỀ ÁN Vũ Thị Lan Anh
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................... v DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................vi DANH MỤC CÁC HÌNH ...................................................................................... vii TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN ........................................................................... viii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Lý do lựa chọn chủ đề của đề án .......................................................................... 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án .......................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi của đề án .......................................................................... 2 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án ....................................................... 3 5. Kết cấu của đề án .................................................................................................. 5 PHẦN 1: CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN .................................................................... 6 1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN................................................................................................ 6 1.1.1 Các khái niệm cơ bản ....................................................................................... 6 1.1.2 Nội dung về cho vay tiêu dùng dành cho khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại........................................................................................................ 7 1.2 CƠ SỞ THỰC TIỄN ......................................................................................... 14 1.2.1 Kinh nghiệm thực tiễn tại các ngân hàng thương mại ............................... 14 1.2.2. Bài học rút ra về phát phát triển cho vay tiêu dùng dành cho khách hàng cá nhân tại MBBank Chi nhánh Hoàng Quốc Việt ............................................. 15 1.3. CƠ SỞ PHÁP LÝ ............................................................................................. 16 PHẦN 2: NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN ....................................................................... 18 2.1. KHÁI QUÁT VỀ MBBANK CHI NHÁNH HOÀNG QUỐC VIỆT .......... 18 2.1.1. Giới thiệu về MBBank Chi nhánh Hoàng Quốc Việt ................................ 18 2.1.2 Kết quả hoạt động của MBBank Chi nhánh Hoàng Quốc Việt giai đoạn 2021 - 2023 ............................................................................................................... 19 2.1.3 Phân tích môi trường ảnh hưởng đến phát triển cho vay tiêu dùng dành cho khách hàng cá nhân tại MBBank chi nhánh Hoàng Quốc Việt ................... 24 2.2 THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI MBBANK CHI NHÁNH HOÀNG QUỐC VIỆT ............................... 25 2.2.1 Chính sách cho vay tiêu dùng dành cho khách hàng cá nhân tại MBBank
  6. iv Chi nhánh Hoàng Quốc Việt .................................................................................. 25 2.2.2 Các sản phẩm và quy trình cho vay tiêu dùng dành cho khách hàng cá nhân tại MBBank Chi nhánh Hoàng Quốc Việt .................................................. 27 2.2.3 Nhóm tiêu chí phản ánh thực trạng cho vay tiêu dùng dành cho khách hàng cá nhân tại MBBank Chi nhánh Hoàng Quốc Việt .................................... 32 2.3 CÁC KẾT LUẬN QUA PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN ĐẾN PHÁT TRIỂN CVTD DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI MBBANK CHI NHÁNH HOÀNG QUỐC VIỆT .......................................... 41 2.3.1 Những kết quả đạt được ................................................................................ 41 2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân hạn chế ..................................................... 42 2.4. CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ PHÁT TRIỂN CVTD DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI MBBANK CHI NHÁNH HOÀNG QUỐC VIỆT ..................... 46 2.4.1. Định hướng phát triển cho vay tiêu dùng dành cho KHCN tại MBBank Chi nhánh Hoàng Quốc Việt đến năm 2030 ......................................................... 46 2.4.2. Giải pháp để phát triển cho vay tiêu dùng dành cho KHCN tại MBBank Chi nhánh Hoàng Quốc Việt .................................................................................. 48 PHẦN 3: CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 51 3.1 ĐỀ XUẤT TỔ CHỨC THỰC HIỆN ............................................................... 51 3.1.1 Bối cảnh thực hiện phát triển cho vay tiêu dùng dành cho khách hàng cá nhân tại MBBank Chi nhánh Hoàng Quốc Việt .................................................. 51 3.1.2 Phân công trách nhiệm thực hiện phát triển cho vay tiêu dùng dành cho khách hàng cá nhân tại MBBank Chi nhánh Hoàng Quốc Việt......................... 53 3.2 KIẾN NGHỊ VỀ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP .................. 56 3.2.1 Kiến nghị với Hội sở chính MBBank ........................................................... 56 3.2.2 Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước Việt Nam............................................. 58 3.2.3 Kiến nghị với Cơ quan quản lý nhà nước .................................................... 59 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 60 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Ý nghĩa 1 CVTD Cho vay tiêu dùng 2 KHCN Khách hàng cá nhân 3 KHDN Khách hàng doanh nghiệp 4 MBBank/MB Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội 5 NHTM Ngân hàng Thương mại 6 NHNN Ngân hàng Nhà nước 7 SME Doanh nghiệp vừa và nhỏ 8 TSBĐ Tài sản bảo đảm
  8. vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Cơ cấu nguồn vốn huy động tiền gửi tại MBBank Chi nhánh Hoàng Quốc Việt giai đoạn 2021 – 2023 ....................................................................................... 20 Bảng 2.2. Quy mô dư nợ theo các chỉ tiêu tại MBBank Chi nhánh Hoàng Quốc Việt giai đoạn 2021 – 2023 ............................................................................................... 21 Bảng 2.3. Thu nhập, chi phí và chênh lệch thu chi của MBBank chi nhánh Hoàng Quốc Việt giai đoạn 2021 - 2023 .............................................................................. 23 Bảng 2.4. Dư nợ và doanh số CVTD đối với KHCN tại MBBank Chi nhánh Hoàng Quốc Việt giai đoạn 2021-2023 ................................................................................ 32 Bảng 2.5. Tỷ trọng dư nợ CVTD đối với KHCN tại MBBank Chi nhánh Hoàng Quốc Việt giai đoạn 2021-2023 ................................................................................ 34 Bảng 2.6. Tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ nợ quá hạn trong CVTD dành cho KHCN tại MBBank Chi nhánh Hoàng Quốc Việt giai đoạn 2021-2023 ................................................... 35 Bảng 2.7: Các chỉ tiêu phản ánh mức độ sinh lời của hoạt động CVTD KHCN tại MBBank Chi nhánh Hoàng Quốc Việt giai đoạn 2021-2023 ................................... 36 Bảng 2.8. Mô tả mẫu nghiên cứu .............................................................................. 37 Bảng 2.9. Kết quả khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng cho vay tiêu dùng tại MBBank Chi nhánh Hoàng Quốc Việt ................................................ 39
  9. vii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức hoạt động của MBBank Chi nhánh Hoàng Quốc Việt .... 19 Hình 2.2. Quy mô huy động vốn tiền gửi thực tế và kế hoạch của MBBank Chi nhánh Hoàng Quốc Việt giai đoạn 2021 – 2023 ....................................................... 19 Hình 2.3. Kết quả dư nợ tín dụng tại MBBank Chi nhánh Hoàng Quốc Việt giai đoạn 2021 – 2023 ...................................................................................................... 21 Hình 2.4. Quy mô nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu của MBBank Chi nhánh Hoàng Quốc Việt giai đoạn 2021 – 2023 ............................................................................................... 23 Hinh 2.5: Số lượng KHCN vay tiêu dùng tại MBBank Chi nhánh Hoàng Quốc Việt giai đoạn 2021-2023 .................................................................................................. 32 Hình 2.6: Thị phần dư nợ CVTD KHCN trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm và Cầu Giấy giai đoạn 2021-2023 ......................................................................................... 34
  10. viii TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN Cho vay tiêu dùng được coi là kênh dẫn vốn hiệu quả đối với người dân trong xã hội nên đã và đang được Chính phủ, Nhà nước rất quan tâm, tạo điều kiện để phát triển. Với dư địa phát triển dồi dào, tỷ suất lợi nhuận cao, rủi ro thấp xét theo từng món vay đơn lẻ nên việc phát triển cho vay tiêu dùng dành cho khách hàng cá nhân đang là xu hướng tất yếu của các ngân hàng thương mại Việt Nam. Học viên đã hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về cho vay tiêu dùng, bao gồm các khái niệm liên quan, đặc điểm, phân loại, vai trò, các chỉ tiêu đánh giá và những yếu tố tác động đến hoạt động cho vay tiêu dùng dành cho khách hàng cá nhân. Tiếp theo, học viên nghiên cứu kinh nghiệm thực tiễn tại một số ngân hàng thương mại cùng địa bàn nhằm rút ra bài học và so sánh với hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội Chi nhánh Hoàng Quốc Việt (Chi nhánh). Trên cơ sở lý thuyết được xây dựng, học viên đã phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng dành cho khách hàng cá nhân tại Chi nhánh giai đoạn 2021 – 2023. Kết quả nghiên cứu cho thấy, trong giai đoạn 2021- 2023, dư nợ và thị phần cho vay tiêu dùng của của Chi nhánh tăng chậm và có xu hướng giảm, Bên cạnh đó mức độ hài lòng của khách hàng chưa cao, công tác chăm sóc khách hàng chưa thật sự hiệu quả, năng lực của đội ngũ nhân viên còn hạn chế. Các hạn chế trên xuất phát từ nguyên nhân chủ quan như chính sách tiếp thị, chăm sóc khách hàng chưa thực sự hiệu quả, một bộ phận nhân viên năng lực thẩm định còn hạn chế hoặc thiếu kinh nghiệm xử lý tình huống, mạng lưới phòng giao dịch ít. Bên cạnh đó các nguyên nhân khách quan như quy trình, thủ tục cho vay của hệ thống chưa thật sự nhanh gọn, môi trường kinh tế khó khăn, chính trị chưa ổn định, sự canh tranh trong kinh doanh ngày càng gay gắt, nhu cầu tài chính của khách hàng cá nhân sau dịch Covid-19 giảm mạnh,…cũng là nguyên nhân gây khó khăn trong phát triển cho vay tiêu dùng của Chi nhánh. Trên cơ sở đó học viên đưa ra định hướng và các giải pháp nhằm phát triển cho vay tiêu dùng dành cho khách hàng cá nhân tại MBBank Chi nhánh Hoàng Quốc Việt như tăng cường đổi mới sản phẩm, tối ưu hóa quy trình cho vay, cải thiện dịch vụ khách hàng, tăng cường chính sách marketing, mở rộng mạng lưới giao dịch, xây dựng đối tác chiến lược, ứng dụng công nghệ nhằm phát triển cho vay tiêu dùng cả về chất và lượng.
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn chủ đề của đề án Tại các quốc gia đang phát triển thị trường cho vay tiêu dùng đang phát triển nhanh chóng. Tại Việt Nam, trong những năm trở lại đây, hoạt động cho vay tiêu dùng đang ngày càng tăng trưởng bởi sự phát triển của nhu cầu xã hội, với số dân gần 100 triệu người, đây là điều kiện vô cùng thuận lợi và là thị trường “khổng lồ” cho lĩnh vực cho vay tiêu dùng phát triển. Cho vay tiêu dùng thường có giá trị thấp, có tài sản thế chấp cũng như phương án trả nợ rõ ràng, nên đối với ngân hàng đây là những khoản vay an toàn và dễ thu hồi nợ. Vì vậy, phát triển nghiệp vụ ngân hàng bán lẻ, tập trung vào nhu cầu tiêu dùng của khách hàng cá nhân đang là xu hướng tất yếu của các ngân hàng thương mại ở Việt Nam. Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội (MBBank) hoạt động chủ yếu như một ngân hàng bán buôn. Khách hàng truyền thống của MBBank chủ yếu là các tập đoàn, tổng công ty, các doanh nghiệp lớn,... Thời gian qua, nhận diện xu thế chung, MBBank cũng đã đặt ra định hướng chiến lược nhằm phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, trong đó có chú trọng hoạt động cho vay tiêu dùng. Đối với MBBank Chi nhánh Hoàng Quốc Việt (Chi nhánh): Giai đoạn 2021- 2023, dư nợ cho vay tiêu dùng còn chậm và có xu hướng giảm: năm 2022 dư nợ cho vay tiêu dùng chiếm tỷ trọng 6% tăng 1% so với năm 2021 nhưng đến năm 2023 tỷ trọng cho vay tiêu dùng chỉ chiếm 4% trong tổng dự nơ cho vay toàn Chi nhánh, giảm 2% so với năm 2022. Trong bối cảnh nền kinh tế đang trên đà phục hồi sau đại dịch Covid-19, thị trường cho vay tiêu dùng tại Việt Nam còn rất lớn (trên thế giới dư nợ cho vay tiêu dùng thường chiếm khoảng 40-50% dư nợ). Bên cạnh đó theo số liệu báo cáo của Ngân hàng nhà nước Việt Nam (NHNN) tính đến giữa tháng 6 năm 2024, dư nợ cho vay tiêu dùng đạt hơn 3 triệu tỷ đồng, chiếm 21% dư nợ nền kinh tế; trong 5 năm trở lại đây tín dụng tiêu dùng phát triển mạnh mẽ, tốc độ tăng trưởng bình quân khoảng 20%/năm. Hệ thống MBBank định hướng phát triển mạnh về ngân hàng bán lẻ và dư nợ cho vay tiêu dùng tại MBBank trong 3 năm trở lại đây chiếm tỷ lệ khoảng gần 10% trong tổng dư nợ. Số liệu dư nợ và tăng trưởng dư nợ cho vay tiêu dùng của Chi nhánh còn khá khiêm tốn, chưa đạt được mức bình quân của toàn hệ thống và chưa khai thác được dư địa phát triển chung nền kinh tế. Với đặc thù địa bàn đặt tại thành phố Hà Nội, nơi có mật độ dân cư cao, đặt ra thách thức với Chi nhánh, làm thế nào để phát triển cho vay tiêu dùng dành cho khách
  12. 2 hàng cá nhân là vấn đề có ý nghĩa rất quan trọng trong thời gian tới của Chi nhánh. Xuất phát từ những lý do trên, học viên chọn đề tài “Phát triển cho vay tiêu dùng dành cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội - Chi nhánh Hoàng Quốc Việt” cho đề án của mình 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án 2.1. Mục tiêu của việc thực hiện đề án Trên cơ sở phân tích lý luận và thực trạng về cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại MBBank Chi nhánh Hoàng Quốc Việt, tìm ra các hạn chế, nguyên nhân, từ đó tác giả đề xuất các định hướng, giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển cho vay tiêu dùng dành cho khách hàng cá nhân tại Chi nhánh đến năm 2030 tầm nhìn 2035. 2.2. Nhiệm vụ của đề án Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu trên, đề án cần thực hiện các nhiệm vụ sau: - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại. - Phân tích thực trạng về phát triển cho vay tiêu dùng dành cho khách hàng cá nhân tại MBBank Chi nhánh Hoàng Quốc Việt giai đoạn 2021 – 2023. Từ đó, chỉ ra những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế về phát triển cho vay tiêu dùng dành cho khách hàng cá nhân tại Chi nhánh. - Đề xuất các giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng dành cho khách hàng cá nhân tại MBBank Chi nhánh Hoàng Quốc Việt đến năm 2030 tầm nhìn 2035. 3. Đối tượng và phạm vi của đề án 3.1. Đối tượng nghiên cứu Thực trạng cho vay tiêu dùng dành cho khách hàng cá nhân tại MBBank Chi nhánh Hoàng Quốc Việt. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Đề án nghiên cứu tại MBBank Chi nhánh Hoàng Quốc Việt - Về thời gian: Dữ liệu được nghiên cứu trong khoảng thời gian từ năm 2021 đến năm 2023. Các giải pháp được sử dụng đến năm 2030 với tầm nhìn 2035. - Phạm vi nội dung: Nghiên cứu lý luận và thực tiễn về phát triển cho vay tiêu dùng dành cho khách hàng cá nhân tại MBBank Chi nhánh Hoàng Quốc Việt.
  13. 3 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án 4.1 Quy trình thực hiện đề án Bước • Tổng quan về đề án nghiên cứu, các vấn đề cần thực hiện 1 Bước • Phân tích đề án, bối cảnh các công trình tương tự 2 Bước • Thu thập các dữ liệu sơ cấp, thứ cấp, xử lý và phối hợp dữ liệu 3 • Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển cho vay tiêu dùng dành Bước cho khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại 4 • Đánh giá những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân, tổng hợp Bước dữ liệu phát triển cho vay tiêu dùng dành cho khách hàng cá nhân tại 5 Chi nhánh Bước • Đề xuất cách tổ chức thực hiện, giải pháp và kiến nghị cho Chi nhánh 6 4.2. Phương pháp thực hiện đề án * Phương pháp thu thập dữ liệu (1) Dữ liệu thứ cấp: Các dữ liệu thứ cấp bao gồm: - Các báo cáo thường niên, báo cáo tài chính của MBBank; báo cáo nội bộ về kết quả hoạt động kinh doanh chung, kết quả cho vay theo ngành của MBBank và MBBank Chi nhánh Hoàng Quốc Việt trong các năm 2021, 2022 và 2023. - Các báo cáo về thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng theo đối tượng của MBBank Chi nhánh Hoàng Quốc Việt. - Tài liệu, sách báo, giáo trình về hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại. - Các đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường, cấp ngành, bộ liên quan tới cho vay tiêu dùng dành cho khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại. Phương pháp thu thập dữ liệu: Phương pháp tổng hợp bằng các báo cáo, văn bản và thông tin từ đơn vị kinh doanh và khách hàng. (2) Dữ liệu sơ cấp: - Đối tượng khảo sát: Các khách hàng cá nhân đã, đang và chưa vay tiêu dùng
  14. 4 tại MBBank Chi nhánh Hoàng Quốc Việt. - Mục đích khảo sát: Nhằm thu thập các ý kiến đánh giá sự hài lòng của khách hàng cá nhân về dịch vụ cho vay tiêu dùng của Chi nhánh. - Kích thước mẫu: Tác giả tiến hành thực hiện khảo sát đối với 150 khách hàng đã, đang và chưa có số dư nợ vay tiêu dùng tại Chi nhánh. - Phương pháp khảo sát: Khảo sát trực tiếp bằng bảng hỏi đối với các khách hàng cá nhân (KHCN) có nhu cầu vay tiêu dùng tại Chi nhánh. - Thời gian khảo sát: tháng 8 năm 2024. * Phương pháp xử lý dữ liệu (1) Phương pháp xử lý dữ liệu thứ cấp - Đánh giá chất lượng dữ liệu: Dữ liệu thứ cấp cần được đánh giá chất lượng trước khi sử dụng. Đánh giá chất lượng dữ liệu bao gồm việc xác minh nguồn gốc của dữ liệu, độ tin cậy của nguồn gốc, cách thu thập dữ liệu và nếu có thì các khuyết điểm hoặc giới hạn của dữ liệu - Xử lý dữ liệu: Dữ liệu thứ cấp có thể cần được chuyển đổi hoặc xử lý để phù hợp với nhu cầu của dự án. Điều này có thể bao gồm việc chuyển đổi đơn vị đo lường, thay đổi định dạng dữ liệu, hoặc xử lý dữ liệu bị thiếu, Các phương pháp phân tích có thể bao gồm phân tích xu hướng, so sánh, hồi quy, phân tích nhân tố, phân tích phân loại, … - Trình bày và diễn giải kết quả: Kết quả từ phân tích dữ liệu thứ cấp cần được trình bày một cách rõ ràng và dễ hiểu. Điều này có thể bao gồm việc tạo ra các biểu đồ, đồ thị, bảng, hoặc viết các báo cáo hoặc giả thuyết từ dữ liệu (2) Phương pháp xử lý dữ liệu sơ cấp - Kiểm tra sơ bộ dữ liệu: Dữ liệu thu được từ khảo sát cần được kiểm tra sơ bộ để đảm bảo chất lượng. Loại bỏ các câu thiếu sót và bổ sung khảo sát thêm. - Mã hóa dữ liệu: Mã hóa dữ liệu để xử lý - Nhập dữ liệu vào máy tính: Dữ liệu đã được mã hóa sẽ được nhập vào một chương trình thống kê hoặc một bảng tính để đánh giá, phân tích dữ liệu thường bao gồm việc tìm hiểu các mô tả thống kê để đánh giá mức độ liên quan giữa các dữ liệu. - Diễn giải và trình bày kết quả: Kết quả phân tích cần được diễn giải một cách rõ ràng và trực quan, thường là thông qua các biểu đồ, đồ thị. (3) Phối hợp dữ liệu Xác định mối liên quan giữa dữ liệu sơ cấp và thứ cấp: Đầu tiên xác định cách dữ liệu sơ cấp và thứ cấp có thể hỗ trợ lẫn nhau. Ví dụ, dữ liệu thứ cấp từ các báo
  15. 5 cáo hoạt động kinh doanh có thể cung cấp thông tin về lịch sử và xu hướng vay tiêu dùng đối với nhóm KHCN của Chi nhánh, trong khi dữ liệu sơ cấp từ khảo sát có thể cung cấp thông tin về ý kiến đánh giá sự hài lòng của KHCN đối với dịch vụ cho vay tiêu dùng. Kết hợp dữ liệu: Trên cơ sở kết quả phân tích, dữ liệu sơ cấp và thứ cấp được kết hợp để tạo ra một bức tranh tổng thể của vấn đề. 5. Kết cấu của đề án Ngoài lời cam đoan, lời cảm ơn, mục lục, các danh mục, phụ lục, phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của đề án được kết cấu thành 3 phần, gồm: Phần 1: Cơ sở xây dựng đề án Phần 2: Nội dung của đề án Phần 3: Các đề xuất và kiến nghị
  16. 6 PHẦN 1: CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN 1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1.1 Các khái niệm cơ bản 1.1.1.1 Khái niệm cho vay của ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả hoạt động ngân hàng và hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận. Cho vay là hình thức cấp tín dụng thông qua việc bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định, trong một thời gian nhất định, theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi theo thỏa thuận cho bên cho vay. Đối với ngân hàng thương mại: Cho vay là hình thức cấp tín dụng thông qua việc tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định, trong một thời gian nhất định, theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi theo thỏa thuận cho tổ chức tín dụng. Như vậy, bản chất của cho vay là một giao dịch về tiền hoặc tài sản trên cơ sở có hoàn trả, mà thực chất là sự vay mượn dựa trên cơ sở tin tưởng, tín nhiệm lẫn nhau. Trong đó, sự hoàn trả là đặc trưng thuộc về bản chất của cho vay, là nguyên tắc để phân biệt phạm trù cho vay với cấp phát của Ngân sách Nhà nước. 1.1.1.2 Khái niệm cho vay tiêu dùng dành cho khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại Nguyễn Văn Tiến (2014, Giáo trình nguyên lý và nghiệp vụ ngân hàng thương mại, NXB Thống kê) viết rằng: “CVTD là hình thức cấp tín dụng của ngân hàng cho các khách hàng là cá nhân, hộ gia đình nhằm tài trợ cho các nhu cầu chi tiêu như: mua sắm nhà cửa, các phương tiện đi lại, trang thiết bị và các nhu cầu chi tiêu cho y tế, giáo dục... nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của các cá nhân, gia đình”. Hồ Diệu (trích dẫn trong TS. Hồ Diệu, 2001, Tín dụng ngân hàng, NXB Thống kê) cho rằng cho vay tiêu dùng cá nhân là các khoản vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của người tiêu dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Đây là một nguồn tài chính quan trọng giúp những người này trang trải nhu cầu nhà ở, đồ dùng gia đình và xe cộ... Bên cạnh đó, những chi tiêu cho nhu cầu giáo dục, y tế và du lịch... cũng có thể được tài trợ bởi cho vay tiêu dùng. Như vậy, khái niệm về CVTD có thể khác nhau nhưng nội dung cơ bản là giống nhau, cùng đề cập đến mục đích là phục vụ cho tiêu dùng, sinh hoạt của cá
  17. 7 nhân, hộ gia đình, những người có nhu cầu nâng cao mức sống nhưng chưa có khả năng chi trả trong hiện tại. Theo quan điểm của tác giả: “Cho vay tiêu dùng dành cho khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại là việc ngân hàng thương mại cho vay bằng đồng Việt Nam đối với khách hàng là cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu vốn để mua, sử dụng hàng hóa, dịch vụ cho mục đích tiêu dùng cá nhân hoặc gia đình của cá nhân. Hình thức này thường có thời hạn ngắn và trung hạn, phục vụ cho mục đích tiêu dùng phi sản xuất” và “Phát triển cho vay tiêu dùng dành cho khách hàng cá nhân là việc nâng cao quy mô, chất lượng và hiệu quả các sản phẩm cho vay tiêu dùng nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu tài chính của khách hàng cá nhân, đồng thời gia tăng khả năng cạnh tranh và thị phần cho vay của ngân hàng”. 1.1.2 Nội dung về cho vay tiêu dùng dành cho khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại 1.1.2.1 Đặc điểm hoạt động cho vay tiêu dùng dành cho khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại Cho vay tiêu dùng cá nhân là một hoạt động tất yếu hình thành do yêu cầu của nền kinh tế. Nó có những đặc điểm riêng khác với các hình thức cấp tín dụng khác của ngân hàng thương mại (NHTM), cụ thể: Đối tượng vay là khách hàng cá nhân. Mục đích vay nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân như mua sắm hàng hóa, thiết bị hoặc sử dụng dịch vụ phục vụ cho cuộc sống. Nguồn trả nợ thường từ tiền lương hàng tháng không nhất thiết là kết quả của việc sử dụng vốn vay nên đòi hỏi nguồn trả nợ của cá nhân phải mang tính chất ổn định, thường xuyên. Số lượng các khoản vay lớn nhưng giá trị khoản vay nhỏ: Đối tượng vay là cá nhân với mục đích là vay phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân do đó giá trị các khoản vay nhỏ nhưng số lượng các khoản vay rất nhiều do số lượng khách hàng cá nhân lớn, đa dạng (người có thu nhập thấp, trung bình, cao). Khi trình độ dân trí và chất lượng cuộc sống được nâng cao, nhu cầu vay ngân hàng của người dân để cải thiện và nâng cao mức sống ngày càng tăng. Các khoản vay tiêu dùng có lãi suất cao, chi phí khá lớn: Số lượng món vay tiêu dùng nhiều, khách hàng đông và đa dạng nhưng giá trị mỗi khoản vay lại nhỏ, do vậy NHTM phải huy động nhiều nhân lực để cho vay, từ khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm định khách hàng, quyết định cho vay và quản lý, theo dõi các khoản vay. Mặt khác,
  18. 8 thông tin về tài chính của KHCN thường không minh bạch, khó kiểm soát và rủi ro cao nên lãi suất CVTD cá nhân thường cao hơn các loại hình cho vay khác và các khoản vay tiêu dùng dành cho KHCN thường có lãi suất cố định, đặc biệt là trong vay tiêu dùng trả góp. Mức độ rủi ro của các khoản vay tiêu dùng thường cao: Hoạt động CVTD cá nhân phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế. Khi kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái người dân sẽ không thấy tin tưởng vào tương lai và lo lắng về nguy cơ thất nghiệp nên sẽ hạn chế việc vay mượn từ ngân hàng. Bên cạnh đó, CVTD cá nhân còn tiềm ẩn rủi ro chủ quan như tình hình sức khoẻ, tâm lý, đạo đức của KHCN, tình hình tài chính của khách hàng, mà thông tin thu nhập của KHCN thường rất khó thu thập chính xác, đầy đủ và kịp thời,... ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng trả nợ của khách hàng. Mặt khác số lượng các khoản vay tiêu dùng cá nhân rất lớn trong khi đó số lượng cán bộ quản lý khách hàng có hạn nên rủi ro cho NHTM là rất cao. Cho vay tiêu dùng cá nhân có khả năng sinh lời cao: CVTD cá nhân là một trong những hoạt động tín dụng mạng lại mức lợi nhuận cao nhất trong danh mục cho vay của ngân hàng. Khi người tiêu dùng đến vay tiền của ngân hàng, họ thường quan tâm tới việc có vay được tiền hay không nên sẵn sàng chấp nhận mức lãi suất cao để có thể vay được tiền thoả mãn nhu cầu tiêu dùng. Có thể nói, cho vay tiêu dùng dành cho KHCN đã đem lại cho ngân hàng nguồn thu nhập cao. Đây là một thị trường tiềm năng và sẽ tiếp tục phát triển mạnh trong tương lai. 1.1.2.2 Phân loại cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại Việc phân loại CVTD giúp ngân hàng linh hoạt trong việc thiết kế các sản phẩm cho vay phù hợp với nhu cầu đa dạng của KHCN, từ đó tối ưu hóa hoạt động kinh doanh và quản lý rủi ro. CVTD của NHTM có thể phân loại dựa trên các yếu tố như: - Căn cứ vào mục đích vay: có thể phân thành hai loại: CVTD cư trú (là các khoản vay nhằm tài trợ cho nhu cầu mua sắm, xây dựng hoặc/và cải tạo nhà ở của khách hàng là cá nhân hoặc hộ gia đình) và CVTD phi cư trú (là các khoản vay tài trợ cho việc trang trải các chi phí mua sắm xe cộ, đồ dùng trang thiết bị nội thất gia đình, chi phí học hành, giải trí và du lịch,... - Căn cứ vào hình thức bảo đảm tiền vay gồm: Cho vay có bảo đảm (là hình thức cho vay mà người cho vay đòi hỏi người vay vốn phải có tải sản cầm cố, thế chấp hoặc bảo lãnh của bên thứ ba) và cho vay không có bảo đảm (là hình thức cho vay mà người vay không buộc phải sử dụng tới tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người
  19. 9 thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của khách hàng). - Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ, có thể phân thành hai loại: + CVTD gián tiếp (Indirect consumer loan): là hình thức cho vay trong đó ngân hàng mua các khoản nợ phát sinh do các doanh nghiệp bán lẻ đã bán chịu hàng hóa hay dịch vụ cho người tiêu dùng. Hình thức này ngân hàng cho vay thông qua các doanh nghiệp bán hàng/dịch vụ mà không trực tiếp tiếp xúc với khách hàng. + CVTD trực tiếp (Direct consumer loan) là ngân hàng và khách hàng trực tiếp gặp nhau để tiến hành cho vay hoặc thu nợ. - Căn cứ theo phương thức hoàn trả, có thể phân thành ba loại: + CVTD trả góp: là hình thức CVTD mà số tiền gốc và lãi được chia thành các phần nhỏ để trả dần theo nhiều kỳ hạn đã thỏa thuận + CVTD phi trả góp: là hình thức CVTD buộc khách hàng phải thanh toán hết nợ vay cho ngân hàng trong một lần duy nhất khi đến thời hạn đã cam kết. + CVTD tuần hoàn: Là khoản vay trong đó ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc ngân hàng phát hành loại séc cho phép thấu chi dựa trên số tiền trên tài khoản vãng lai. - Căn cứ theo thời hạn vay, CVTD được phân thành 03 loại: + CVTD ngắn hạn: Đây là khoản tín dụng có khoảng thời gian ngắn, thường dưới 1 năm, thường đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngắn hạn của khách hàng. + CVTD trung hạn: Đây là khoản tín dụng tiêu dùng có thời hạn dài hơn, thường từ 1 đến 5 năm. Khoản tín dụng này thường đáp ứng cho nhu cầu tiêu dùng trụng hạn của khách hàng như vay mua xe máy, vay sửa nhà... - CVTD dài hạn: Là khoản tín dụng dài hạn, thường trên 5 năm, thường đáp ứng nhu cầu tiêu dùng như mua xe ô tô, vay mua nhà, xây nhà... 1.1.2.3 Vai trò của hoạt động cho vay tiêu dùng dành cho khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại 1.1.2.3.1 Đối với nền kinh tế Góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế: Hoạt động cho vay tiêu dùng giúp gia tăng chi tiêu của cá nhân và hộ gia đình (như mua sắm nhà ở, xe cộ, đồ dùng gia đình, và các dịch vụ khác), từ đó tạo động lực cho các doanh nghiệp phát triển, mở rộng sản xuất, tạo thêm việc làm, góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển phát triển bền vững. Đóng góp vào sự ổn định của hệ thống tài chính: Với đặc thù rủi ro được phân tán giữa nhiều khoản vay nhỏ, CVTD giúp ngân hàng duy trì được sự ổn định trong hoạt động tín dụng, giảm thiểu rủi ro tập trung vốn vào một số khách hàng
  20. 10 hoặc dự án lớn. Điều này giúp ngân hàng duy trì sức khỏe tài chính và đóng góp vào sự ổn định chung của hệ thống tài chính. Góp phần thực hiện chính sách xã hội: CVTD giúp NHTM thực hiện các chính sách xã hội bằng cách cung cấp các gói vay ưu đãi hoặc chính sách lãi suất linh hoạt, ngân hàng có thể hỗ trợ người thu nhập thấp mua nhà ở xã hội, phát triển giáo dục từ đó nâng cao chất lượng cuộc sống và đóng góp vào sự phát triển đồng đều của xã hội. 1.1.2.3.2 Đối với ngân hàng Mở rộng đối tượng khách hàng và gia tăng doanh thu cho ngân hàng: Khách hàng vay tiêu dùng thường là cá nhân và hộ gia đình, một thị trường có tiềm năng lớn với nhu cầu vay đa dạng và liên tục. Do đó, hoạt động CVTD giúp ngân hàng mở rộng đối tượng khách hàng và gia tăng doanh thu từ lãi suất và các dịch vụ đi kèm, đồng thời tạo cơ hội để ngân hàng phát triển các mối quan hệ dài hạn với khách hàng. Thúc đẩy phát triển các sản phẩm và dịch vụ ngân hàng: Nhu cầu vay tiêu dùng ngày càng đa dạng kéo theo sự phát triển của các sản phẩm và dịch vụ tài chính mới như thẻ tín dụng, vay mua nhà, mua xe và các sản phẩm tín dụng trả góp. Điều này không chỉ giúp ngân hàng đa dạng hóa danh mục sản phẩm mà còn thúc đẩy sự sáng tạo trong phát triển các dịch vụ và nâng cao tính cạnh tranh trên thị trường. 1.1.2.3.1. Đối với khách hàng Đáp ứng nhu cầu tài chính cá nhân: Cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại đáp ứng các nhu cầu tài chính ngắn hạn của cá nhân như mua nhà, mua xe, học phí, chi phí y tế, và các nhu cầu khác. Từ đó giúp người tiêu dùng nâng cao chất lượng cuộc sống, giảm bớt áp lực tài chính và tăng cường khả năng tích lũy trong dài hạn. 1.1.2.4 Các tiêu chí đánh giá sự phát triển cho vay tiêu dùng dành cho khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại 1.1.2.4.1 Các tiêu chí đánh giá sự phát triển về lượng a. Số lượng khách hàng cá nhân vay tiêu dùng: Số lượng khách hàng cho vay tiêu dùng phản ánh sự gia tăng thị phần trên thị trường và sự hấp dẫn của các sản phẩm CVTD của ngân hàng đối với khách hàng cá nhân trên thị trường. b. Doanh số cho vay và Dư nợ cho vay tiêu dùng đối với KHCN - Doanh số cho vay là số tiền ngân hàng đã thực hiện giải ngân cho khách hàng trong một thời kỳ cụ thể. Nó được tính bằng cách cộng dồn các khoản cho vay trong một thời kỳ, phản ánh khái quát nhất về hoạt động cho vay của ngân hàng trong năm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
475=>1