
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý các khoản thu từ đất trên địa bàn huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang
lượt xem 1
download

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Quản lý các khoản thu từ đất trên địa bàn huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang" nhằm phân tích thực trạng công tác quản lý các khoản thu từ đất trên địa bàn huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang; Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý các khoản thu từ đất trên địa bàn huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý các khoản thu từ đất trên địa bàn huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI LÊ TUẤN ANH QUẢN LÝ CÁC KHOẢN THU TỪ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN SƠN DƯƠNG, TỈNH TUYÊN QUANG ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ HÀ NỘI, 2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI LÊ TUẤN ANH QUẢN LÝ CÁC KHOẢN THU TỪ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN SƠN DƯƠNG, TỈNH TUYÊN QUANG CHUYÊN NGÀNH : QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ : 8310110 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS, TS. NGUYỄN HOÀNG VIỆT HÀ NỘI, 2024
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các kết quả nêu trong đề tài chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các số liệu trong đề án là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, được trích dẫn đúng theo quy định. Tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác và trung thực của đề án này. TÁC GIẢ ĐỀ TÀI Lê Tuấn Anh
- ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian nghiên cứu và học tập tại trường Đại học Thương Mại, dưới sự hướng dẫn tận tình của các thầy cô, tác giả đã nghiên cứu và tiếp thu được nhiều kiến thức bổ ích, nâng cao trình độ năng lực của bản thân để vận dụng vào công việc hiện tại. Đề tài này là kết quả trong quá trình công tác và học tập, nghiên cứu trong những năm học vừa qua. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến GS,TS. Nguyễn Hoàng Việt với tư cách là người hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ và có ý kiến đóng góp sâu sắc, giá trị với đề án này. Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo Khoa Kinh tế, Viện Đào tạo Sau đại học, Trường Đại học Thương Mại đã tham gia giảng dạy, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập. Tác giả xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Chi cục Thuế huyện Sơn Dương, Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường trường huyện Sơn Dương, Lãnh đạo Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện Sơn Dương, Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện Sơn Dương đã tạo điều kiện cho tác giả tiếp cận nguồn thông tin để phục vụ cho nghiên cứu đề án. Hà Nội, tháng 8 năm 2024 Tác giả Lê Tuấn Anh
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ ................................................................. vii TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN ............................................................................. ix PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ đề án .................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................3 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án .......................................................3 5. Kết cấu của đề án ..................................................................................................4 PHẦN 1: CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN VỀ QUẢN LÝ CÁC KHOẢN THU TỪ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN ......................................................................5 1.1 Khái niệm, vai trò của quản lý khoản thu từ đất .............................................5 1.1.1 Khái niệm đất và phân loại các khoản thu tài chính từ đất .........................5 1.1.2 Khái niệm, vai trò quản lý các khoản thu từ đất ..........................................9 1.2 Phân định nội dung quản lý các khoản thu từ đất trên địa bàn huyện .......10 1.2.1 Ban hành văn bản về quản lý các khoản thu từ đất....................................10 1.2.2 Xây dựng kế hoạch và tổ chức quản lý các khoản thu tài chính từ đất trên địa bàn huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang .....................................................11 1.2.3 Giám sát, thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật về quản lý các khoản thu từ đất trên địa bàn một huyện .............................................................13 1.2.4 Các tiêu chí đánh giá kết quả quản lý các khoản thu từ đất trên địa bàn một huyện .................................................................................................................14 1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý các khoản thu từ đất trên địa bàn cấp huyện ........................................................................................................................16 1.3.1 Các yếu tố tự nhiên, kinh tế, văn hóa - xã hội của địa phương ..................16 1.3.2 Các yếu tố nội tại thuộc về chủ thể quản lý .................................................18 1.4 Kinh nghiệm quản lý các khoản thu từ đất tại một số địa phương ..............19 1.4.1 Tại địa bàn huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ ...............................................19
- iv 1.4.2 Tại địa bàn huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang ............................................20 PHẦN 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÁC KHOẢN THU TỪ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN SƠN DƯƠNG, TỈNH TUYÊN QUANG ..............................21 2.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý các khoản thu từ đất trên địa bàn huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang ..............................................................................21 2.1.1 Các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Sơn Dương ......................21 2.1.2 Các yếu tố nội tại thuộc về Chi cục Thuế huyện Sơn Dương .....................22 2.2 Thực trạng quản lý nguồn thu từ đất trên địa bàn huyện Sơn Dương giai đoạn 2019-2023 ........................................................................................................25 2.2.1 Thực trạng ban hành văn bản pháp luật về quản lý các khoản thu từ đất trên địa bàn huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang.............................................25 2.2.4 Hiệu quả quản lý các khoản thu từ đất trên địa bàn huyện Sơn Dương qua các tiêu chí đánh giá ........................................................................................43 2.3 Đánh giá công tác quản lý các khoản thu từ đất trên địa bàn huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang ......................................................................................44 2.3.1 Những kết quả đạt được ................................................................................44 2.3.2 Những tồn tại, hạn chế ...................................................................................48 2.3.3 Nguyên nhân của hạn chế trong công tác quản lý các khoản thu từ đất trên địa bàn huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang.............................................51 2.4 Các giải pháp hoàn thiện quản lý các khoản thu từ đất trên địa bàn huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang ..............................................................................53 2.4.1 Xây dựng dự toán, lập kế hoạch thu các khoản thu từ đất bám sát nhiệm vụ và thực tế .............................................................................................................53 2.4.2 Nâng cao hiệu quả công tác tổ chức quản lý các khoản thu từ đất trên địa bàn huyện .................................................................................................................54 2.4.3 Hoàn thiện bộ máy quản lý các khoản thu từ đất trên địa bàn huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang ......................................................................................54 2.4.4 Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế ..........................55 2.4.5 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trên mọi phương diện.....................56 2.4.6 Tăng cường công tác phối hợp giữa các cơ quan quản lý các khoản thu từ đất trên địa bàn huyện ............................................................................................57 PHẦN 3: CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ .........................................................59 3.1 Đề xuất tổ chức thực hiện .................................................................................59
- v 3.1.1 Bối cảnh thực hiện đề án ...............................................................................59 3.1.2 Định hướng thực hiện đề án ..........................................................................61 3.3 Một số kiến nghị ................................................................................................63 3.3.1 Kiến nghị với Cục thuế Tuyên Quang ..........................................................63 3.3.2 Kiến nghị với Ủy ban nhân dân huyện Sơn Dương ....................................64 KẾT LUẬN ..............................................................................................................66 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
- vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT NỘI DUNG UBNN Uỷ ban nhân dân NĐ Nghị Định CP Chính Phủ TT Thông tư QSDĐ Quyền sử dụng đất TNCN Thu nhập cá nhân
- vii DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức Chi cục Thuế huyện Sơn Dương................................24 Bảng 2.2. Dự toán thu ngân sách các khoản thu từ đất địa bàn huyện Sơn Dương giai đoạn 2019 – 2023 .................................................................................28 Bảng 2.3. Số lượng thông báo các khoản thu từ đất địa bàn huyện Sơn Dương giai đoạn 2019-2023 .................................................................................................29 Bảng 2.4. Tổng số giao dự toán thu ngân sách nhà nước từ đất trên địa bàn huyện Sơn Dương giai đoạn 2019-2023 .................................................................30 Bảng 2.5. Thu ngân sách nhà nước các khoản từ đất trên địa bàn huyện Sơn Dương giai đoạn 2019-2023 ....................................................................................30 Bảng 2.6: Tỉ lệ % số giao thu tiền sử dụng đất trên tổng dự toán thu các khoản từ đất trên địa bàn huyện Sơn Dương giai đoạn 2019-2023................................31 Bảng 2.7. Số thu tiền sử dụng đất giai đoạn 2019-2023 .......................................31 Bảng 2.8. Thu từ tiền cho thuê đất, mặt nước trên địa bàn huyện Sơn Dương 32 giai đoạn 2019-2023 .................................................................................................32 Bảng 2.9. Thu từ Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Sơn Dương giai đoạn 2019-2023 ....................................................................................34 Bảng 2.10. Thu Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển QSDĐ trên địa bàn huyện Sơn Dương giai đoạn 2019-2023 ............................................................................35 Bảng 2.11. Thu Lệ phí trước bạ nhà đất trên địa bàn huyện Sơn Dương giai đoạn 2019-2023 ........................................................................................................35 Bảng 2.12. Tiền thu lệ phí địa chính trên địa bàn huyện Sơn Dương giai đoạn 2019-2023..................................................................................................................36 Bảng 2.13. Thu tiền phạt đối với các hoạt động vi phạm pháp luật về đất trên địa bàn huyện Sơn Dương giai đoạn 2019-2023 ...................................................36 Bảng 2.14. Nợ tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Sơn Dương giai đoạn 2019-2023 ....................................................................................38 Bảng 2.15. Nợ tiền thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn huyện Sơn Dương ...38 Bảng 2.16. Đơn giá thuê đất tại khu vực đô thị ....................................................39
- viii Bảng 2.17. Đơn giá thuê đất tại khu vực nông thôn .............................................39 Bảng 2.18. Miễn giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn huyện Sơn Dương giai đoạn 2019-2023 ....................................................................................41 Bảng 2.19. Số lượng và kết quả kiểm tra tình hình quản lý các khoản thu từ đất trên địa bàn huyện Sơn Dương từ 2019 - 2023 .....................................................42
- ix TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN Đề án được thực hiện trên địa bàn huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang. Mục đích của đề án đã đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý các khoản thu từ đất trên địa bàn huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang tầm nhìn đến năm 2030. Đề án đã góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận quản lý nhà nước về quản lý các khoản thu từ đất, cụ thể làm rõ: Khái niệm, mục tiêu, nguyên tắc, chủ thể và đối tượng cùng các nội dung quản lý nhà nước về các khoản thu từ đất. Đồng thời nghiên cứu các công cụ áp dụng trong quản lý nhà nước về đất hiện nay. Trên cơ sở khung lý thuyết được xây dựng, tác giả đã thực hiện phân tích và đánh giá thực trạng quản lý các khoản thu từ đất trên địa bàn huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2023. Kết quả phân tích cho thấy, trong những năm qua công tác quản lý các khoản thu từ đất trên địa bàn huyện chặt chẽ, đảm bảo theo quy định của pháp luật; đồng thời công tác phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước về đất và chính quyền địa phương kịp thời, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người dân và doanh nghiệp sử dụng đất. Tuy nhiên bên cạnh những kết quả đã đạt được, vẫn còn một số mặt bất cập, hạn chế. Trong nghiên cứu, đề án đã chỉ ra được các nguyên nhân chủ quan và nguyên nhân khách quan gây ra những hạn chế trên cơ sở phân tích tình hình thực trạng công tác quản lý các khoản thu từ đất. Từ đó đánh giá những mặt đạt được và những tồn tại, hạn chế cần khắc phục. Đề án đã làm rõ các quan điểm, định hướng và mục tiêu tăng cường công tác quản lý các khoản thu từ đất trên địa bàn huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang đến năm 2030. Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường quản lý các khoản thu từ đất trên địa bàn huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang trong thời gian tới. Kết quả nghiên cứu có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho chính quyền trong và ngoài tỉnh Tuyên Quang, các cơ quan đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý các khoản thu từ đất trên cả nước. Bản thân tác giả cũng luôn không ngừng học hỏi, trau dồi thêm kiến thức mới về đất cũng như các vấn đề khác có liên quan đến công tác quản lý các khoản thu từ đất trong tình hình cụ thể hiện nay. Trên cơ sở đó có thể khẳng định rằng, công tác quản lý các khoản về đất là vấn đề quan trọng và mang tính cấp bách với các nội dung xoay quanh cần để giải quyết. Từ khóa: Quản lý các khoản thu từ đất trên địa bàn huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang.
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Sử dụng đất là một vấn đề trọng tâm trong lịch sử phát triển không chỉ trên thế giới cũng như Việt Nam, nó ảnh hưởng đến nhiều khía cạnh của cuộc sống và kinh tế đối như: - Nông nghiệp và sản xuất thực phẩm: Đất đóng vai trò quan trọng trong việc trồng cây, chăn nuôi và sản xuất thực phẩm. Sự sử dụng hiệu quả đất nông nghiệp giúp đảm bảo an ninh lương thực. - Đô thị và xây dựng: Đất được sử dụng để xây dựng nhà cửa, cơ sở hạ tầng, công trình công cộng và khu đô thị. Quản lý đất đúng cách giúp phát triển bền vững và hạn chế ô nhiễm môi trường. - Kinh doanh và đầu tư: Đất là tài sản có giá trị cao, được sử dụng cho mục đích kinh doanh, đầu tư và phát triển dự án. - Môi trường và sinh thái học: Sử dụng đất ảnh hưởng đến môi trường, đa dạng sinh học và nguồn nước. Bảo vệ đất là bảo vệ sức khỏe của hệ sinh thái. - Quản lý và phân phối: Hiệu quả sử dụng đất đòi hỏi quản lý cẩn thận, phân phối hợp lý và quy hoạch đúng đắn. Việc sử dụng tài nguyên đất như thế nào, kết quả ra sao đều phụ thuộc vào công tác quản lý cũng như khai thác các nguồn thu hữu hình và vô hình liên quan đến tài nguyên đất. Cơ quan Thuế theo chức năng, nhiệm vụ được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật, là cơ quan thực hiện việc quản lý, kiểm soát, tính toán các nghĩa vụ tài chính về đất và đôn đốc các khoản thu này nộp vào ngân sách nhà nước. Các khoản thu nghĩa vụ tài chính về đất là một nguồn thu lớn không thể thiếu góp phần quan trọng để tạo nguồn thu tài chính cho nhà nước. Đây là một nguồn lực nội tại của một quốc gia, đóng góp quan trọng trong việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế-xã hội của đất nước. Thu nghĩa vụ tài chính về đất là một nguồn thu quan trọng đặc biệt là ở những địa phương vẫn còn nhiều tiềm năng phát triển, quỹ đất còn lớn, tỷ lệ đất nông nghiệp chiếm tỷ lệ cao trong cơ cấu sử dụng đất. Các khoản thu từ đất vừa là nguồn thu, vừa đảm bảo nguồn kinh phí thực hiện các dự án đầu tư phát triển kinh tế hạ tầng trên địa bàn huyện để hoàn thành các nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội của địa phương; đồng thời tạo nên một môi trường có tính cạnh tranh, bình đẳng về các quyền lợi, nghĩa vụ đối với các tổ chức trong nước cũng như ngoài nước, cá nhân khai thác và sử dụng đất.
- 2 Tuy nhiên, sự phát triển nhanh chóng về kinh tế - xã hội những năm gần đây, với yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế, nhu cầu về sử dụng đất phục vụ cho sản xuất, kinh doanh có xu hướng tăng, đồng nghĩa với việc nguồn thu tài chính từ đất cũng đòi hỏi phải từng bước được cải thiện, hiện đại hóa. Trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, việc áp dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin cho từng khâu quản lý về đất rất phù hợp với tình hình phát triển kinh tế của đất nước, của từng địa phương. Nâng cao hiệu quả công tác quản lý, hạn chế thất thu nhưng vẫn tạo điều kiện cho sản xuất kinh doanh phát triển. Trong thời gian qua, Chi cục Thuế huyện Sơn Dương đã thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. Chi cục Thuế đã đề ra các giải pháp tập trung làm tốt công tác tuyên truyền các chính sách pháp luật đất, hỗ trợ giải quyết kịp thời các vướng mắc của người nộp thuế, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính về quy trình giải quyết miễn giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất; khai thác nguồn thu, tăng cường công tác kiểm tra giám sát việc khai thuế, nộp thuế, đôn đốc các khoản thu, tích cực triển khai các biện pháp cưỡng chế thu hồi nợ đọng thuế, chống thất thu thuế. Tuy nhiên trên thực tế vẫn còn tồn tại, bất cập, hạn chế. Tình trạng chậm nộp tiền thuê đất, tiền sử dụng đất; nhiều bất cập về chính sách, công tác phối hợp trong công tác quản lý thu giữa các ngành liên quan chưa kịp thời, chưa khai thác hết các tính năng của các ứng dụng phần mềm điện tử trong việc quản lý các khoản thu từ đất. Vì vậy công tác quản lý các khoản thu từ đất tại Chi cục Thuế Sơn Dương đòi hỏi phải có những giải pháp phù hợp để nâng cao hiệu quả quản lý, chống thất thu và tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp thuế. Xuất phát từ những vấn đề trên, qua thực tiễn làm việc tại Chi cục Thuế Sơn Dương, tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lý các khoản thu từ đất trên địa bàn huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang” làm đề tài đề án tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ đề án 2.1 Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề án là đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý các khoản thu từ đất trên địa bàn huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang. 2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu trên, đề án tập trung giải quyết các vấn đề lý luận và thực tiễn sau đây: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý các khoản thu từ đất tại địa phương.
- 3 - Phân tích thực trạng công tác quản lý các khoản thu từ đất trên địa bàn huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý các khoản thu từ đất trên địa bàn huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Các vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý các khoản thu từ đất trên địa bàn huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang. 3.2 Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Tập trung nghiên cứu quản lý các khoản thu từ đất dưới góc độ nguồn thu tài chính từ đất (thuế và các khoản thu khác từ chuyển đổi, chuyển nhượng đất, cho thuê đất) gắn với chủ thể quản lý là Chi cục Thuế huyện Sơn Dương. - Thời gian nghiên cứu: Số liệu được sử dụng để phân tích được tổng hợp trong giai đoạn 2019-2023, các giải pháp có hiệu lực đến 2030. 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án 4.1 Quy trình thực hiện đề án - Người thực hiện đề án tiến hành thu thập số liệu, tài liệu liên quan đến công tác quản lý các khoản thu từ đất. - Tiến hành phân tích, so sách các phương pháp đã thực hiện nhằm xác định ưu điểm, nhược điểm của từng phương pháp. - Đề xuất phương án thực hiện của các giải pháp sau khi phân tích, so sánh. 4.2 Phương pháp thực hiện đề án Dựa vào lý luận của lịch sử các học thuyết kinh tế và các lý thuyết liên quan và trên cơ sở sử dụng phương pháp luận của phép biện chứng và nguyên tắc duy vật lịch sử, đề tài sử dụng các phương pháp sau: + Phương pháp thu thập dữ liệu: Đề án sẽ sử dụng cơ sở dữ liệu chủ yếu từ Chi cục Thuế Sơn Dương, Phòng Tài chính huyện Sơn Dương, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện, Ủy ban nhân dân huyện, Chi cục thống kê huyện. Các số liệu này sẽ được sử dụng và xây dựng dựa trên các tiêu chí và phương thức quản lý các khoản thu từ đất. - Báo cáo công tác thuế hàng năm của Chi cục Thuế Sơn Dương. - Các văn bản, thông tư, nghị quyết, chính sách, luật của Việt Nam và của Ủy ban nhân dân huyện Sơn Dương.
- 4 + Phương pháp xử lý số liệu: Các số liệu sau khi thu thập được phân loại theo từng nhóm có mối quan hệ với nhau, sau đó được xử lý bằng phần mềm Microsoft Excel 2016. Các số liệu được sắp xếp khoa học trong bảng thống kê nhằm giúp cho việc so sánh, đối chiếu, phân tích theo nhiều phương pháp khác nhau để làm rõ các nội dung nghiên cứu. + Phương pháp phân tích, tổng hợp: Thu thập, tổng hợp, phân tích và đánh giá các tài liệu tham khảo, các tài liệu nghiên cứu trước, kế thừa có chọn lọc những tài liệu này. Kết hợp các kết quả từ việc phân tích, xử lý để tổng hợp, luận giải và kết luận các vấn đề nghiên cứu. Thống kê mô tả và phân tích: Tìm kiếm, sắp xếp dữ liệu theo thứ tự thời gian về thu chi quản lý các khoản thu từ đất, ngân sách của huyện… để thấy được sự thay đổi giữa các thời điểm. Lập bảng so sánh để phân tích, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý các khoản thu từ đất. 5. Kết cấu của đề án Ngoài phần mở đầu, danh mục bảng, danh mục các từ viết tắt, kết luận và phụ lục, đề án có 3 phần: Phần 1: Cơ sở xây dựng đề án về quản lý các khoản thu từ đất trên địa bàn cấp huyện. Phần 2: Thực trạng quản lý các khoản thu từ đất trên địa bàn huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang. Phần 3: Các đề xuất và kiến nghị.
- 5 PHẦN 1: CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN VỀ QUẢN LÝ CÁC KHOẢN THU TỪ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN 1.1 Khái niệm, vai trò của quản lý khoản thu từ đất 1.1.1 Khái niệm đất và phân loại các khoản thu tài chính từ đất 1.1.1.1 Khái niệm đất đai Đất, tiếng Anh là “Land” và “Soil”. Trong từ điển, đất (soil) có nghĩa là thổ hay thổ nhưỡng: “là vật thể tự nhiên được hình thành qua một thời gian dài do kết quả tác động của 5 yếu tố: đá mẹ, sinh vật, khí hậu, địa hình và thời gian”. Theo định nghĩa của FAO (1993): “Đất là một tổng thể vật chất, bao gồm cả sự kết hợp giữa địa hình và không gian tự nhiên của thực thể vật chất đó”. Theo định nghĩa này “đất là một diện tích cụ thể trên bề mặt trái đất gồm tất cả các cấu thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đó như: khí hậu bề mặt, thổ nhưỡng, dạng địa hình, mặt nước, các lớp trầm tích sát bề mặt cùng với nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất, tập đoàn động thực vật, trạng thái định cư của con người, các kết quả của con người trong quá khứ và hiện tại để lại (san nền, hồ chứa nước hay hệ thống tiêu thoát nước, đường xá, nhà cửa...” Đỗ Thị Lan & Đỗ Anh Tài, (2007), Kinh tế tài nguyên đất, NXB Nông nghiệp, Hà Nội. Theo Thông tư số 14/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ tài nguyên và môi trường: “Đất là một vùng đất có ranh giới, vị trí, diện tích cụ thể và có các thuộc tính tương đối ổn định hoặc thay đổi nhưng có tính chu kỳ, có thể dự đoán được, có ảnh hưởng tới việc sử dụng đất trong hiện tại và tương lai của các yếu tố tự nhiên, kinh tế xã hội như: Thổ nhưỡng, khí hậu, địa hình, địa mạo, địa chất, thuỷ văn, thực vật, động vật cư trú và hoạt động sản xuất của con người”. Theo Luật Đất đai 1993: “Đất đai là một tài nguyên quốc gia vô vùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá xã hội, an ninh quốc phòng.” Như vậy, dưới góc độ pháp lý Việt nam, đất được xem là một tài sản vô cùng quý giá. Bao gồm toàn bộ phần đất nổi mà trên đó con người cũng như động vật sinh sống, phần đất có mặt nước nội địa, mặt nước ven biển để nuôi trồng thủy sản thuộc lãnh thổ Việt nam. Ngoài ra đất còn được xem là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn để phân bố các khu dân cư, để xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng; và là một bộ phận quan trọng của lãnh thổ quốc gia.
- 6 Như vậy, theo quan điểm của tác giả có thể định nghĩa: “Đất là một vùng đất có ranh giới, diện tích và vị trí cụ thể, bao gồm khí hậu bề mặt, thổ nhưỡng, thảm động thực vật, nước ngầm, nước mặt, các tài nguyên khoáng sản nằm trong lòng đất, địa hình, thủy văn cùng nhiều thành phần khác, đang ở thể tự nhiên, có khả năng sinh lợi và giữ vai trò quan trọng, có ý nghĩa to lớn đối với đời sống xã hội và hoạt động sản xuất của loài người”. Khác với các loại tài nguyên và tài sản thông thường khác, đất không bị tiêu hao, không phải khấu hao, giá trị của đất không bị mất đi mà ngày càng có xu hướng tăng lên. Đất có vai trò vô cùng quan trọng trong sản xuất và đời sống xã hội và thể hiện ở nhiều phương diện khác nhau như phương diện kinh tế - xã hội, chính trị, môi trường. 1.1.1.2 Phân loại các khoản thu tài chính từ đất Khoản 1 Điều 107 Luật Đất đai 2013 quy định các khoản thu tài chính từ đất bao gồm các khoản sau: - Tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất; - Tiền thuê đất khi được Nhà nước cho thuê đất; - Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; - Thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất; - Tiền thu từ việc xử phạt vi phạm pháp luật về đất; - Phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất. Các khoản thu từ đất là nguồn ngân sách quan trọng cho việc phát triển kinh tế - xã hội và xây dựng cơ sở hạ tầng. Để thực hiện tốt việc khai thác các khoản thu từ đất, nhà nước đã ban hành nhiều văn bản pháp luật quy định nghĩa vụ tài chính phục vụ cho công tác quản lý, khuyến khích khai thác và sử dụng hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả, đóng góp vào nguồn thu ngân sách. Các hình thức khai thác các khoản thu từ đất đang được thực hiện rất đa dạng và phù hợp với cơ chế thị trường. Tuỳ theo luật pháp của mỗi quốc gia, các nguồn lực tài chính từ đất có thể bao gồm các khoản thu khác nhau. Có thể liệt kê một số hình thức khai thác khoản thu tài chính từ đất tại Việt Nam như sau: Thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất: Đất là nguồn tài nguyên quý của mọi quốc gia, bởi lẽ đó là tư liệu sản xuất quan trọng để sản xuất ra của cải vật chất cho sự tồn tại và phát triển của xã hội loài
- 7 người; tuy nhiên, đất là nguồn tài nguyên có hạn nên việc quản lý, sử dụng đất có hiệu quả, tạo được nguồn tài chính tối đa luôn là vấn đề mà Chính phủ của các quốc gia quan tâm và bảo vệ chặt chẽ bằng luật pháp. Tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải nộp vào Ngân sách Nhà nước khi người sử dụng đất đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất, đề nghị công nhận quyền sử dụng đất, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất đối với diện tích đất xác định. Tiền thuê đất là số tiền mà người thuê đất phải nộp vào Ngân sách Nhà nước khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư có sử dụng đất, cho thuê đất đối với từng dự án gắn với một diện tích đất xác định. Tiền sử dụng đất được xác định bởi các yếu tố chính sau: Giá đất của thửa đất xác định theo Bảng giá đất của Ủy ban nhân dân tỉnh tùy vào từng Khu vực, vị trí của thửa đất; diện tích đất đề nghị công nhận quyền sử dụng đất, diện tích đất chuyển mục đích sử dụng, diện tích đất được Nhà nước giao; tiền sử dụng đất được miễn, giảm nếu thuộc đối tượng được miễn, giảm theo quy định. Tiền thuê đất đất được xác định bởi các yếu tố chính sau: Diện tích đất cho thuê gắn với từng dự án được cấp có thầm quyền phê duyệt; thời hạn cho thuê đất để thực hiện dự án; đơn giá thuê đất; hình thức cho thuê đất hàng năm hay trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê. Đơn giá thuê đất đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm; đơn giá thuê đất của thời hạn thuê đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê. Trường hợp đấu giá quyền thuê đất thì đơn giá thuê đất là đơn giá trúng đấu giá. Đơn giá thuê đất hàng năm được tính = tỷ lệ phần trăm (%) nhân (x) với giá đất tính tiền thu thuê đất. Cơ sở pháp lý quản lý thu tiền thuê đất, tiền sử dụng đất: Luật Đất đai năm 2013; Luật Quản lý thuế năm 2019; Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành. Thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là khoản tiền mà các cá nhân, tổ chức, hộ gia đình phải đóng vào ngân sách nhà nước. Đất thuộc đối tường chịu thuế đất phi nông nghiệp được quy định tại Luật Đất đai 2013. Khi có đất thuộc đối tượng chịu thuế đất phi nông nghiệp, chủ thể phải tiến hành nộp thuế tại cơ quan có thẩm quyền và mức thuế phải đóng sẽ phụ thuộc vào diện tích đất mà họ sử dụng. Giá đất và thuế suất của từng mảnh đất cũng khác nhau tùy từng khu vực.
- 8 Cơ sở pháp lý quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010; Nghị định số 53/2011/NĐ-CP ngày 01/7/2011 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành. Đấu giá quyền sử dụng đất: Là việc cấp có thẩm quyền tại địa phương tổ chức bán đấu giá công khai những khu đất để lấy nguồn vốn thực hiện những mục đích khác tại địa phương theo trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật về đất và pháp luật về đấu giá tài sản và thực hiện công khai, liên tục, khách quan, trung thực, bình đẳng, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên tham gia. Đấu giá quyền sử dụng đất theo giá đất thị trường có vai trò quan trọng đối với doanh nghiệp, Nhà nước và thị trường bất động sản; là phương thức giúp Nhà nước huy động tối đa nguồn thu cho ngân sách, tạo vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và phát triển kinh tế. Qua đó, góp phần tạo lập sự ổn định, sự minh bạch, công bằng xã hội trong hoạt động giao đất, cho thuê đất, đảm bảo lợi ích của Nhà nước và lợi ích của người sử dụng đất. Thu phí, lệ phí: Phí, lệ phí sử dụng đất được thu khi nhà nước giao đất với mục đích thu lệ phí tiền sử dụng đất; thay đổi mục đích sử dụng đất; và xây dựng các khu công nghiệp, khu công nghệ cao và khu kinh tế. Lệ phí sử dụng đất phụ thuộc vào diện tích đất, giá đất và thời hạn sử dụng đất. Giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, huyện quy định hoặc giá đấu thầu tuỳ trường hợp cụ thể. Lệ phí sử dụng đất không được thu trong các trường hợp khuyến khích đầu tư, xây dựng các công trình công cộng vì mục đích thương mại hoặc xã hội trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao. Cơ sở pháp lý quản lý thu phí, lệ phí: Luật Phí và Lệ phí năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành. Thu thuế thu nhập cá nhân hoạt động chuyển nhượng quyền sử dụng đất: Theo quy định của pháp luật, người sử dụng đất khi chuyển nhượng hợp pháp quyền sử dụng đất thì phải chịu thuế thu nhập cá nhân. Đây là khoản thu phát sinh từng lần cho mỗi giao dịch. Số thuế phải nộp bằng Giá chuyển nhượng nhân với thuế suất là 2%. Trường hợp Giá chuyển nhượng không được ghi trong hợp đồng hoặc giá thấp hơn giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm chuyển nhượng thì giá chuyển nhượng là giá đất của Ủy ban nhân dân. Cơ sở pháp lý quản lý thu thuế thu nhập cá nhân hoạt động chuyển nhượng quyền sử dụng đất: Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2008 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- 9 Tiền thu từ việc xử phạt vi phạm pháp luật về đất: Khi người sử dụng đất thực hiện hành vi vi phạm về đất như sử dụng đất không đúng mục đích, hủy hoại đất, lấn chiếm đất, … sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính. Cơ sở pháp lý việc xử phạt vi phạm pháp luật về đất: Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012 và các văn bản hướng dẫn thi hành Phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất: Khi người sử dụng đất thực hiện các thủ tục như cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, khai thác và sử dụng dữ liệu về đất sẽ phát sinh các khoản phí và lệ phí liên quan. 1.1.2 Khái niệm, vai trò quản lý các khoản thu từ đất 1.1.2.1 Khái niệm Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hưởng đích của chủ thể quản lý lên đối tượng và khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực, các thời cơ của tổ chức để đạt mục tiêu đặt ta trong điều kiện môi trường luôn biến động. Các khoản thu từ đất là nghĩa vụ mà các tổ chức, cá nhân đang sử dụng đất phải nộp vào ngân sách nhà nước theo các quy định hiện hành. Việc thực hiện các khoản thu từ đất giúp Nhà nước đảm bảo người sử dụng đất có ý thức sử dụng đất đúng mục đích, phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả. Các khoản thu từ đất cũng làm tăng ngân sách nhà nước, đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ kinh tế - xã hội tại địa phương. Căn cứ vào mục đích sử dụng mà các khoản thu từ đất sẽ có các đối tượng nộp sẽ khác nhau, cơ chế quản lý riêng để đảm bảo công bằng cho người sử dụng đất. Quản lý các khoản thu từ đất bao gồm các hoạt động về: Hoạt động xây dựng chính sách, ban hành pháp luật, hoạt động tổ chức hành thu, xử lý vi phạm pháp luật về đất. Quá trình thực hiện thu và quản lý các khoản thu từ đất là một hệ thống gồm nhiều cơ quan chức năng khác nhau như: Cơ quan thuế, cơ quan ban hành chính sách, chính quyền địa phương… Quản lý các khoản thu từ đất là quá trình nhà nước tại địa phương bao gồm Cục thuế đối với cấp tỉnh và chi cục thuế đối với cấp huyện. Căn cứ vào Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh về phân cấp nguồn thu, Cục Thuế cấp tỉnh sẽ tiến hành phân cấp nguồn thu và phân cấp quản lý các khoản thu từ đất của Chi cục Thuế cấp huyện nhằm đạt được hiệu quả cao nhất, không để thất thu ngân sách nhà nước. Trong phạm vi nghiên cứu, đề tài sử dụng khái niệm quản lý thu các khoản thu từ đất trên quan điểm cơ quan thuế, Quản lý các khoản thu từ đất là việc tổ chức thực thi pháp luật về đất của nhà nước, là hoạt động tổ chức điều hành và giám sát

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dữ liệu không gian phát triển trạm BTS 5G
73 p |
21 |
12
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh
83 p |
21 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Áp dụng học máy trong các ứng dụng thông minh dựa trên chuỗi khối blockchain
75 p |
20 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ khuyến nghị về sản phẩm vay cho khách hàng ở công ty tài chính
61 p |
19 |
8
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý hoạt động kiểm tra hàng hóa nhập khẩu của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
106 p |
21 |
7
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự đoán tuổi và giới tính bằng phương pháp học sâu
77 p |
18 |
6
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hệ thống phân loại và phát hiện phương tiện tham gia giao thông di chuyển sai làn đường trên quốc lộ thuộc tỉnh Tây Ninh bằng camera kỹ thuật số
82 p |
19 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phát triển mô-đun IoT gateway và ứng dụng máy nấu ăn thông minh
83 p |
26 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dự báo không gian phát triển mạng Internet di động tốc độ cao tại tỉnh Tây Ninh
73 p |
24 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự báo khách hàng sử dụng dịch vụ FiberVNN của VNPT Tây Ninh có nguy cơ rời mạng
66 p |
23 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu các thuật toán chuyển tiếp đa chặng sử dụng bề mặt phản xạ thông minh
58 p |
12 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu mô hình học sâu để dự báo khách hàng rời mạng viễn thông ở Tây Ninh
71 p |
33 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ thống hỏi đáp trực tuyến bằng phương pháp máy học để tự động hóa quy trình tiếp nhận câu hỏi áp dụng cho chính quyền địa phương tỉnh Tây Ninh
88 p |
15 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Ứng dụng phương pháp học sâu vào nhận dạng cảm xúc để đánh giá độ hài lòng khách hàng
61 p |
15 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phương pháp ẩn các tập mục có độ hữu ích trung bình cao nhạy cảm trong cơ sở dữ liệu giao tác
79 p |
33 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nâng cao hiệu năng mạng chuyển tiếp đa chặng bảo mật dạng cụm với các thuật toán chọn đường
75 p |
22 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Thuật toán định tuyến dựa trên logic mờ tích hợp máy học nhằm cải tiến thời gian sống của mạng cảm biến không dây
75 p |
28 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hỗ trợ chăm sóc khách hàng dựa vào học máy cho doanh nghiệp Viễn Thông
73 p |
22 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
