
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam
lượt xem 1
download

Đề án "Quản lý chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam" được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích, đánh giá thực trạng quản lý chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Nam; Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường quản lý chất lượng cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI -------- LÊ ĐỖ KHÁNH LINH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ NAM ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ HÀ NỘI, NĂM 2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI -------- LÊ ĐỖ KHÁNH LINH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ NAM CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ: 8310110 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: PGS,TS. PHẠM TUẤN ANH HÀ NỘI, NĂM 2024
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, đây là sản phẩm do tôi thực hiện, được thực hiện trên cơ sở lý thuyết, nghiên cứu khảo sát tình hình thực tế quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Hà Nam, dưới sự hướng dẫn của PGS, TS. Phạm Tuấn Anh. Các dữ liệu, thông tin được trình bày trong đề án là trung thực, chính xác. TÁC GIẢ ĐỀ ÁN Lê Đỗ Khánh Linh
- ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i MỤC LỤC ................................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................v DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ ....................................................................... vi TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN ........................................................................... vii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1. Lý do lựa chọn đề án .............................................................................................1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án ..........................................................................5 3. Đối tượng và phạm vi của đề án ..........................................................................6 4. Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu...............................................................6 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của Đề án ............................................................7 6. Kết cấu Đề án .........................................................................................................7 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................................................7 1.1. Cơ sở lý thuyết về quản lý chất lượng cho vay khách hàng cá nhân ............7 1.1.1 Các khái niệm, định nghĩa ...............................................................................7 1.1.2 Nội dung, công cụ, phương pháp quản lý và các nhân tố ảnh hưởng chất lượng cho vay khách hàng cá nhân .......................................................................10 Yếu tố chủ quan: .....................................................................................................17 1.2 Cơ sở pháp lý .....................................................................................................17 1.2.1 Các quy định quản lý nhà nước về quản lý cho vay KHCN của chi nhánh NHTM ......................................................................................................................17 1.2.2 Các quy định nội bộ của Vietinbank ............................................................19 1.3 Một số trường hợp tham khảo và bài học thực tiễn.......................................21 1.3.1 Một số trường hợp tham khảo ......................................................................21 1.3.2 Các bài học thực tiễn về quản lý chất lượng cho vay KHCN cho Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Hà Nam ...........................................22 TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG 1 ....................................................................24 CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ ĐÁNH GIÁ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG - CHI NHÁNH TỈNH HÀ NAM ............................................25
- iii 2.1. Khái quát về tình hình và yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lý chất lượng cho vay khách hàng cá nhân trên địa bàn tỉnh Hà Nam ............................................25 2.1.1 Thực tế hoạt động cho vay KHCN của chi nhánh ......................................25 2.1.2. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng ....................................................................32 2.2. Thực trạng quản lý chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh tỉnh Hà Nam từ năm 2021 đến năm 2023 ..37 2.2.1. Hệ thống quản lý ...........................................................................................37 2.2.2. Phân tích các tiêu chí đánh giá chất lượng cho vay KHCN của chi nhánh ...................................................................................................................................39 2.2.3. Đánh giá các chính sách, công cụ và phương pháp quản lý ......................46 2.3. Đánh giá chung về quản lý chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – chi nhánh tỉnh Hà Nam .......................47 2.3.1 Thành công ......................................................................................................47 2.3.2 Tồn tại và nguyên nhân ..................................................................................49 TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG 2 ....................................................................51 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG - CHI NHÁNH TỈNH HÀ NAM ...............................52 3.1. Bối cảnh và phương hướng quản lý chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - chi nhánh Hà Nam......52 3.1.1. Bối cảnh quản lý chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam ........................................52 3.1.2. Phương hướng quản lý chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi Nhánh Hà Nam ...............................................53 3.2. Nhiệm vụ và tổ chức thực hiện quản lý chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi Nhánh Hà Nam ......................54 3.2.1. Nhiệm vụ quản lý chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi Nhánh Hà Nam.........................................................54 3.2.2. Tổ chức thực hiện quản lý chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Hà Nam .....................................55 3.3. Giải pháp tăng cường quản lý chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - chi nhánh Hà Nam .....................55 3.3.1 Nhóm giải pháp quản lý trong toàn hệ thống Vietinbank ..........................55
- iv 3.3.2 Nhóm giải pháp quản lý nội bộ của chi nhánh ............................................56 3.4 Điều kiện thực hiện ...........................................................................................58 3.4.1 Về nhân sự.......................................................................................................58 3.4.2. Về tài chính ....................................................................................................59 3.4.3 Các điều kiện khác .........................................................................................59 3.5 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước tỉnh Hà Nam .........................................60 TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG 3 ....................................................................62 KẾT LUẬN ..............................................................................................................63 TÀI LIỆU THAM KHẢO
- v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 CBCNV Cán bộ công nhân viên 2 CBTD Cán bộ tín dụng 3 DPRR Dự phòng rủi ro 4 HĐQT Hội đồng quản trị 5 KHCN Khách hàng cá nhân 6 MTQG Mục tiêu quốc gia 7 NHNN Ngân hàng Nhà nước 8 NQ Nghị quyết 9 NHTM Ngân hàng thương mại 10 NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần 11 TCTD Tổ chức tín dụng 12 TSĐB Tài sản đảm bảo 13 TT Thông tư 14 UBND Uỷ ban nhân dân 15 VBHN Văn bản hợp nhất 16 XHTD Xếp hạng tín dụng
- vi DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Các quy trình quản lý chất lượng cho vay ở một số NH ..........................10 Bảng 2.1 Chính sách khách hàng cá nhân áp dụng tại Vietinbank Hà Nam.............28 Bảng 2.2: Thời gian xử lý khoản cấp cho vay của KHCN tại VietinBank Hà Nam34 Bảng 2.3. Nhân lực của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam- Chi nhánh Hà Nam trong giai đoạn 2021 – 2023 .............................................................................35 Bảng 2.4: Thực trạng dư nợ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam năm 2021-2023 ......................................................39 Bảng 2.5: Nợ xấu KHCN tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Hà Nam năm 2021- 2022 ..........................................................................................43 Bảng 2.6: Chỉ tiêu lợi nhuận từ hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân .................45 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.2: Quy trình quản lý chất lượng cho vay KHCN .........................................11 Sơ đồ 2.1: Quy trình cho vay KHCN Vietinbank chi nhánh Hà Nam ......................30 Sơ đồ 2.2 Mô hình tổ chức quản lý chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân ..........38 Sơ đồ 2.3: Tỷ lệ dư nợ không có TSĐB KHCN Vietinbank chi nhánh Hà Nam giai đoạn 2021-2023 .........................................................................................................42 Sơ đồ 2.4 Tỷ lệ nợ xấu KHCN Vietinbank chi nhánh Hà Nam giai đoạn 2021-2023 ...................................................................................................................................44
- vii TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN Đề án nghiên cứu vấn đề lý luận về quản lý chất lượng cho vay KHCN của ngân hàng thương mại và vận dụng thực tiễn về quản lý chất lượng cho vay KHCN của Vietinbank chi nhánh Tỉnh Hà Nam. Đề án đã đạt được các kết quả nghiên cứu sau: - Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về quản lý chất lượng cho vay khách hàng cá nhân của chi nhánh NHTM - Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Nam - Tác giả đề xuất được 3 nhóm giải pháp nhằm tăng cường quản lý chất lượng cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Nam gồm: (1) Nhóm giải pháp quản lý nhà nước, (2) Nhóm giải pháp quản lý trong toàn hệ thống Vietinbank, (3) Nhóm giải pháp quản lý nội bộ của chi nhánh. Ngoài ra, từ nghiên cứu thực tiễn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Nam, tác giả nêu ra các điều kiện thực hiện các giải pháp trên tại chi nhánh, bao gồm các điều kiện: Nhân sự, tài chính và điều kiện khác để thực thi các giải pháp trên nhằm tăng cường quản lý chất lượng cho vay KHCN tại Chi nhánh.
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề án Trong báo cáo nghiên cứu về ngân hàng do Công ty Cổ phần Báo cáo Đánh giá Việt Nam (Vietnam Report), nhiều chuyên gia tham gia khảo sát nhận định, nợ xấu đang có xu hướng tăng khá mạnh, khi sức ảnh hưởng của đại dịch lên bảng cân đối kế toán của ngân hàng được dự báo sẽ còn tiếp tục kéo dài do doanh nghiệp chưa thể phục hồi và những khoản nợ sau khi được tạo điều kiện cơ cấu lại đang xếp ở nợ nhóm 1 và 2 nhưng vẫn không thể cải thiện sẽ buộc hệ thống phải chính thức ghi nhận là nợ xấu, đặc biệt là sau khi Thông tư 14 hết hiệu lực vào ngày 30/6/2022. Cũng theo Hiệp hội Ngân hàng, hàng triệu tỷ đồng tín dụng bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh, song nợ cơ cấu chỉ rơi vào khoảng 300.000 tỷ đồng; thực tế, nguy cơ nợ xấu của các ngân hàng cao hơn nhiều so với số liệu trên sổ sách kế toán, nên ngân hàng đang đối mặt rõ hơn với nợ xấu. Báo cáo tài chính quý II và 6 tháng đầu năm 2022 của nhiều ngân hàng đã hé lộ diễn biến không mấy tích cực của chất lượng tín dụng, khi tín dụng tăng mạnh nhưng kéo theo tỷ lệ nợ xấu cũng bị đẩy lên so với hồi cuối năm 2021. Sang năm 2023, theo số liệu được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố tại kỳ họp Quốc hội, tỷ lệ nợ xấu toàn hệ thống tăng vọt từ mức 2% hồi đầu năm lên mức 3,56% vào cuối tháng 7/2023, tương đương con số tuyệt đối hơn 440.000 tỷ đồng; cập nhật tới 31/8, tỷ lệ nợ xấu toàn hệ thống tiếp tục tăng lên mức gần 8%. Kết quả kinh doanh của các ngân hàng thương mại trong nước đã công bố báo cáo tài tài chính quý III/2023 cho thấy, hầu hết nợ xấu tại tất cả ngân hàng trong hệ thống đều “phình to” so với đầu năm 2023. Nợ xấu tăng chủ yếu là do nguyên nhân khách quan bởi tình hình kinh tế thế giới đối mặt với nhiều thách thức. Sự sụt giảm sức mua ở các thị trường xuất khẩu; xung đột giữa Nga-Ukraine; lạm phát, giá cả tăng cao, chính sách tiền tệ thắt chặt,… làm cho tổng cầu hàng hóa trên thế giới sụt giảm, nhu cầu nhập khẩu của các thị trường lớn cũng bị suy giảm, dẫn tới các doanh nghiệp trong nước bị cắt giảm đơn hàng, gây khó khăn cho việc sản xuất. Theo thống kê của Cục quản lý đăng ký kinh doanh, số doanh nghiệp rút lui khỏi thị trường trong 11 tháng năm 2023 có 158.763 doanh nghiệp, tăng 20,0% so với cùng kỳ năm 2022; trong đó, phần lớn là các doanh nghiệp lựa chọn hình thức tạm ngừng kinh doanh trong ngắn hạn (chiếm 53,8%). Điều này dẫn đến tình trạng người lao động tiếp tục bị mất việc, giảm giờ làm, giảm thu nhập; tỷ lệ thiếu việc làm quý III năm 2023 tăng so với cùng kỳ
- 2 năm 2022, lao động ở khu vực công nghiệp và xây dựng chịu tác động nhiều nhất. Khó khăn bủa vây mọi lĩnh vực của nền kinh tế, gây áp lực lớn cho NHTM khi vừa phải đảm bảo ổn định hoạt động kinh doanh, vừa thực thi các chính sách tiền tệ và chính sách phát triển kinh tế; giải quyết bài toán về chất lượng tín dụng trở nên đặc biệt nan giải với các NHTM. Tại Việt Nam, trong hơn 10 năm trở lại đây, hoạt động cho vay cá nhân ngày càng được thúc đẩy bởi sự phát triển của nhu cầu xã hội. Điều này hoàn toàn hợp lý và dễ hiểu, bởi với số dân 100 triệu người, đây là điều kiện vô cùng thuận lợi và là thị trường “khổng lồ” cho lĩnh vực cho vay cá nhân phát triển. Các dịch vụ tiện ích của NHTM đã phát triển với tốc độ khá cao, tạo điều kiện cho người dân dễ dàng hơn trong việc tiếp cận nguồn vốn từ ngân hàng để hoạt động sản suất kinh doanh cũng như nhu cầu cải thiện cuộc sống. Việt Nam đã quan tâm và khởi động phong trào khởi nghiệp từ năm 2000, đến nay, khởi nghiệp bước vào giai đoạn toàn cầu hóa. Giai đoạn này Chính phủ đã thúc đẩy hệ sinh thái khởi nghiệp phát triển mạnh mẽ hơn với sự hỗ trợ tài chính thông qua Chương trình hỗ trợ khởi nghiệp nhanh. Hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo quốc gia đến nay đã hình thành, bao gồm đầy đủ các thành phần quan trọng: Các cá nhân, tổ chức khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, nhà đầu tư thiên thần, quỹ đầu tư mạo hiểm, tổ chức hỗ trợ kinh doanh, vườn ươm, công viên nghiên cứu, trường đại học, mạng lưới các huấn luyện viên/tư vấn, các cơ sở hỗ trợ nghiên cứu và khởi nghiệp tại các trường đại học, viện nghiên cứu…Các thành tố trong hệ sinh thái chính sách, tài chính, văn hoá, thị trường, nhân lực và các hỗ trợ ngày càng có những liên kết khăng khít, tương tác và hỗ trợ nhau để thúc đẩy tinh thần kinh doanh, đổi mới sáng tạo và sự thịnh vượng của nền kinh tế. Ngân hàng thương mại là thành tố quan trọng hỗ trợ cung cấp vốn cho các cá nhân khởi nghiệp thông qua các dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân. Các ngân hàng đang hướng tới cung cấp dịch bán lẻ để đáp ứng nhu cầu của cá nhân và các hộ gia đình. Với sản phẩm phong phú và chiến lược bài bản, chất lượng cho vay KHCN dành cho khách hàng cá nhân là một trong những tiêu chí đánh giá được rõ nét nhất sự thành công của mô hình bán lẻ trong hoạt động ngân hàng. Tuy nhiên, khi kinh tế chưa hoàn toàn hồi phục, tỷ lệ thất nghiệp còn ở mức cao trong khi thu nhập của lao động có việc làm giảm, thị trường “khổng lồ” lại trở thành nợ xấu “khổng
- 3 lồ” góp phần tăng tỷ lệ nợ xấu của NHTM. Để giải quyết vấn đề nợ xấu tín dụng ngân hàng, đặc biệt là nợ xấu trong cho vay KHCN; ngày 05/9/2023, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) đã có văn bản số 6936/NHNN-TD yêu cầu Giám đốc NHNN chi nhánh các tỉnh, thành phố, Chủ tịch Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (TCTD) tiếp tục đẩy mạnh triển khai các giải pháp, nhiệm vụ theo chỉ đạo của Thống đốc NHNN tại Chỉ thị số 01/CT-NHNN ngày 17/01/2023 về tổ chức thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm của ngành Ngân hàng trong năm 2023 và Thông báo số 247/TB-NHNN ngày 10/8/2023 về triển khai những tháng cuối năm 2023 nhằm thực hiện chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về các giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng và hấp thụ vốn của nền kinh tế. Theo đó, Thống đốc yêu cầu các đơn vị trong toàn Ngành, tập trung vào một số nội dung, trong đó, các NHTM trên các địa bàn có nhiệm vụ tích cực, chủ động trong việc xem xét, xử lý kịp thời việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại Thông tư 02/2023/TT-NHNN ngày 23/4/2023 và Chỉ thị số 02/CT-NHNN của NHNN; Chủ động, linh hoạt trong áp dụng biện pháp bảo đảm tiền vay, định giá tài sản bảo đảm; nâng cao hiệu quả thẩm định, đánh giá mức độ tín nhiệm của khách hàng nhằm tăng cường quản lý chất lượng cho vay khách hàng cá nhân. Bám sát chỉ đạo của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) Việt Nam, Tỉnh ủy, UBND tỉnh, NHNN chi nhánh tỉnh Hà Nam đã triển khai đồng bộ các giải pháp đảm bảo an toàn hoạt động kinh doanh của các NHTM trên địa bàn tỉnh. Theo đó, để có được sự ổn định và an toàn trong toàn hệ thống, NHNN Chi nhánh Hà Nam đã triển khai các Kế hoạch thanh tra định kỳ, đột xuất đối với các TCTD trên địa bàn, tập trung vào lĩnh vực tiềm ẩn rủi ro tiêu cực và được dư luận xã hội quan tâm như: Thanh tra hoạt động cấp tín dụng, cơ cấu lại, xử lý nợ xấu.... qua đó kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm; tăng cường theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các kết luận thanh tra nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng. Hàng năm, NHNN Chi nhánh Hà Nam còn chủ động phối hợp với Hội sở chính các Ngân hàng thương mại để chỉ đạo các chi nhánh trực thuộc trên địa bàn Hà Nam triển khai thực hiện tốt nhiệm vụ, giải
- 4 pháp trọng tâm của ngành Ngân hàng trên địa bàn. Để định hướng cho các TCTD, NHNN Chi nhánh Hà Nam đã xây dựng Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 15-NQ/TU ngày 15/9/2021 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh cơ cấu lại ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới bền vững, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Hà Nam giai đoạn 2021-2025, định hướng đến 2030. NHNN chi nhánh tỉnh Hà Nam yêu cầu các TCTD trên địa bàn tỉnh dành nguồn vốn ưu đãi cho vay theo các chương trình, dự án để thực hiện các nhiệm vụ chính trị của tỉnh trong nhiệm kỳ này như: Phát triển công nghiệp hỗ trợ, chế biến, chế tạo; tái cơ cấu nông nghiệp; đặc biệt chương trình MTQG giảm nghèo bền vững, chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới. NHNN tỉnh đã chỉ đạo các TCTD chủ động tiếp cận, xem xét cung ứng kịp thời nhu cầu vốn, hỗ trợ phát triển các sản phẩm OCOP; tranh thủ sự hỗ trợ, tạo điều kiện của các cấp chính quyền địa phương để triển khai đồng bộ các giải pháp, phấn đấu tăng trưởng tín dụng tốt tại địa bàn các xã trong tỉnh. Trong năm 2023, NHNN Chi nhánh tỉnh Hà Nam cũng đã chủ động phối hợp với Liên minh Hợp tác xã tỉnh triển khai thực hiện nhiệm vụ phát triển, nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trong giai đoạn mới; phối hợp trao đổi thông tin với các hợp tác xã đang hoạt động trên địa bàn tỉnh để nắm bắt những khó khăn vướng mắc về vốn cho các Hợp tác xã và hộ gia đình, giúp nông dân chuyển dịch sang thực hiện nông nghiệp thông minh. Như vậy, để thực hiện thành công nhiệm vụ NHNN tỉnh, UBND tỉnh đề ra, tăng cường quản lý chất lượng cho vay KHCN cũng là một yếu tố góp phần thực hiện thành công Chương trình MTQG trên địa bàn tỉnh. Về chủ trương của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, tại Đại hội Đảng bộ khóa VII nhiệm kỳ 2020 – 2025; Đa ̣i hô ̣i đã nhấ t trí đề ra các chỉ tiêu nhiệm vụ cụ thể trong nhiê ̣m kỳ mớ i 2020 – 2025 bao gồm: Thực hiện mục tiêu tăng trưởng nguồn vốn huy động bình quân hằng năm từ 10% - 15%; tăng trưởng dư nợ cho vay bình quân hằng năm từ 15% - 20%; tỷ lệ nợ xấu dưới 1% trên tổng dư nợ và lợi nhuận bình quân hằng năm từ 10% - 15%; Đảm bảo đầy đủ các chế độ chính sách của người lao động và đóng góp nghĩa vụ tài chính với Nhà nước, an sinh xã hội trên địa bàn.
- 5 Đối với Ngân hàng thương mại cổ phần (TMCP) Công thương Việt Nam chi nhánh Hà Nam, cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh là hoạt động chiếm tỷ trọng lớn trong cho vay và đem lại thu nhập chính cho chi nhánh. Ngoài mục tiêu kinh tế, Ngân hàng thương mại cổ phần (TMCP) Công thương Việt Nam chi nhánh Hà Nam còn có nhiệm vụ thực hiện các nhiệm vụ NHNN tỉnh Hà Nam, UBND tỉnh Hà Nam hỗ trợ các cá nhân, đặc biệt là nông dân thực hiện sản xuất nông nghiệp thông minh, hướng tới hoàn thành Chương trình MTQG trên địa bàn tỉnh. Chi nhánh cũng phải đảm bảo các chỉ tiêu về tăng trưởng, dư nợ, nợ xấu Đại hội Đảng bộ khóa VII đã đề ra. Tuy nhiên, dưới sự tác động của suy thoái kinh tế, gia tăng tỷ lệ thất nghiệp và sụt giảm thu nhập của người lao động; việc Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam nói chung và Ngân hàng thương mại cổ phần (TMCP) Công Thương Việt Nam chi nhánh Hà Nam nói riêng cần có sự điều chỉnh về chính sách thu hút, quản lý, xử lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân. Xuất phát từ thực tiễn nói trên, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Quản lý chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam” làm Đề án tốt nghiệp chương trình Thạc sĩ định hướng ứng dụng chuyên ngành Quản lý kinh tế của mình. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án 2.1. Mục tiêu của đề án Đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Hà Nam. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu trên, các nhiệm vụ chủ yếu của đề án gồm: - Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về quản lý chất lượng cho vay khách hàng cá nhân của chi nhánh NHTM - Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Nam - Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường quản lý chất lượng cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Nam.
- 6 3. Đối tượng và phạm vi của đề án 3.1. Đối tượng của đề án Đối tượng của đề án là các vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý chất lượng cho vay KHCN của Vietinbank chi nhánh Tỉnh Hà Nam 3.2. Phạm vi của đề án - Phạm vi nội dung: Đề án tập trung vào các khía cạnh quản lý chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam. - Phạm vi không gian: đề án được thực hiện tại tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam bao gồm: trụ sở chi nhánh và các Phòng giao dịch trực thuộc chi nhánh. - Phạm vi thời gian: Các dữ liệu được thu thập trong giai đoạn 2020-2023 và để xuất đến năm 2030. 4. Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu 4.1. Quy trình thực hiện Bước 1: Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về quản lý chất lượng cho vay KHCN của chi nhánh NHTM Bước 2: Hệ thống hóa cơ sở pháp lý và các quy định nội bộ của Vietinbank về quản lý chất lượng cho vay KHCN của chi nhánh Bước 3: Thu thập và phân tích các dữ liệu thứ cấp: báo cáo kinh doanh, các báo cáo giám sát, báo cáo nội bộ của chi nhánh, các trường hợp điển hình (vi phạm, lỗi, cách thức giải quyết, hình thức xử lý,...) Bước 4: Viết báo cáo đề án và xây dựng hệ thống các giải pháp, các khuyến nghị về điều kiện thực hiện các giải pháp 4.2. Phương pháp thực hiện Trong từng nội dung cụ thể, đề tài có thể sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: phương pháp thống kê, phương pháp diễn dịch, phương pháp so sánh, phương pháp tổng hợp, phương pháp toán, phương pháp mô hình hoá, phương pháp chuyên gia… để làm sáng tỏ các vấn đề lý luận và thực tiễn. Hai hình thức nghiên cứu tại bàn và tại hiện trường sẽ được sử dụng để giải quyết các mục tiêu nghiên cứu đã đặt ra. - Nghiên cứu tại bàn được sử dụng để tìm kiếm và phân tích các thông tin liên quan đến: cơ sở lý luận quản lý chất lượng cho vay KHCN của các ngân hàng thương mại, thống kê và phân tích các thông tin về các báo cáo hoạt động của ngân hàng nói chung và hoạt động chất lượng cho vay KHCN tại chi nhánh ngân hàng nói riêng.
- 7 - Nghiên cứu tại hiện trường được sử dụng để thu thập các thông tin liên quan đến thực trạng vấn đề nghiên cứu. Nghiên cứu tại hiện trường có thể được tiến hành dưới các hình thức như tham dự hội thảo chuyên đề, tham vấn ý kiến chuyên gia, tham khảo các ý kiến của lãnh đạo, chuyên viên chất lượng cho vay KHCN Ngân hàng TMCP Công Thương chi nhánh Hà Nam 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của Đề án - Ý nghĩa khoa học: Kết quả nghiên cứu của đề tài đã hệ thống hóa cơ sở lý thuyết, kinh nghiệm thực tế, xây dựng luận cứ cho việc đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương chi nhánh Hà Nam, qua đó góp phần bổ sung khoa học quản lý chất lượng cho vay khách hàng cá nhân trong trường hợp cụ thể của Vietinbank chi nhánh Hà Nam. - Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của đề tài chỉ ra được thực trạng, hạn chế và nguyên nhân, từ đó đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương chi nhánh Hà Nam. 6. Kết cấu Đề án Đề án tốt nghiệp ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, có kết cấu bao gồm 3 chương: Chương 1. Cơ sở lý thuyết và thực tiễn về quản lý chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại chi nhánh ngân hàng thương mại Chương 2. Phân tích thực trạng và đánh giá quản lý chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam. Chương 3. Giải pháp và kiến nghị về tăng cường quản lý chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam. CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Cơ sở lý thuyết về quản lý chất lượng cho vay khách hàng cá nhân 1.1.1 Các khái niệm, định nghĩa 1.1.1.1 Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân a) Khái niệm cho vay
- 8 Theo thông tư 39/2016/TT-NHNN: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao và cam kết cho các khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả gốc và lãi”. Theo PGS.TS. Tô Ngọc Hưng (2022): “Cho vay là việc Ngân hàng cấp tiền cho khách hàng với cam kết khách hàng phải hoàn trả cả gốc lẫn lãi trong khoảng thời gian xác định. Ngân hàng có thể vay bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản, tiền có thể chuyển tới tài khoản khách hàng hoặc tài khoản của người bán hàng cho khách hàng”. Như vậy, khái niệm cho vay có phạm vi hẹp hơn so với khái niệm tín dụng, cho vay chỉ giới hạn ở phạm vi ngân hàng cho khách hàng sử dụng một số tiền nhất định, trong một khoảng thời gian xác định với các cam kết về mục đích, thời hạn trả tiền, chi phí sử dụng tiền vay và các cam kết khác được thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng. b) Khái niệm khách hàng cá nhân Trước năm 2017, pháp luật thừa nhận 3 loại chủ thể tham gia quan hệ pháp luật dân sự gồm: cá nhân; pháp nhân; hộ gia đình, tổ hợp tác và các tổ chức khác không có tư cách pháp nhân (Điều 1 Bộ luật Dân sự năm 2005). Từ năm 2017, chủ thể quan hệ dân sự chỉ còn cá nhân và pháp nhân. Theo đó, các tổ chức không có tư cách pháp nhân như doanh nghiệp tư nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác và các tổ chức khác không còn được phép giao dịch với tư cách của chính nó nữa, mà phải giao dịch với tư cách của một hoặc nhiều cá nhân là thành viên tổ chức (Điều 1 Bộ luật Dân sự năm 2015 ). Khách hàng cá nhân tại NHTM là toàn bộ các cá thể trong xã hội có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự, có đầy đủ điều kiện để đi vay, có nhu cầu vay vốn để sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng cá nhân. Như vậy, hoạt động cho vay của KHCN là hình thức cho vay mà Ngân hàng chuyển nhượng quyền sở hữu vốn cho khách hàng là cá nhân hoặc hộ gia đình với mục đích tiêu dùng, hoạt động sản xuất kinh doanh nhỏ của cá nhân và hộ gia đình đó với những điều kiện nhất định được thỏa thuận trong hợp đồng. 1.1.1.2 Khái niệm chất lượng cho vay KHCN Đứng ở các góc độ khác nhau, thì quan điểm về chất lượng cho vay đối với khách hàng cá nhân cũng khác nhau. - Với các ngân hàng, nó thể hiện ở mức độ an toàn của khoản cho vay và khả năng sinh lời từ hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân. Ngân hàng sẽ đưa ra
- 9 những phạm vi và giới hạn phù hợp với trình độ và năng lực của mình để đảm bảo tính cạnh tranh an toàn, và sinh lời theo nguyên tắc có vay, có trả và có lợi nhuận. - Với khách hàng, thì các khoản vay đó phải đáp ứng được nhu cầu của họ, với mức lãi suất hợp lý, hình thức và thời hạn cho vay phải phù hợp, thủ tục vay đơn giản và thuận tiện nhưng vẫn phải đảm bảo các nguyên tắc cho vay; chính là những yếu tố đánh giá chất lương cho vay đối với khách hàng cá nhân. - Ở mức độ vĩ mô, thì chất lượng cho vay đối với khách hàng cá nhân thể hiện ở chỗ, đó là sự kết hợp hài hòa giữa hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân và đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước đồng thời mang lại nhiều lợi ích về kinh tế và xã hội. Tóm lại, “Chất lượng cho vay KHCN của chi nhánh NHTM là chỉ tiêu tổng hợp thể hiện năng lực quản lý hoạt động cho vay KHCN của chi nhánh trong việc tuân thủ các quy định pháp lý, chính sách, chỉ đạo của cơ quan quản lý nhà nước và các quy trình nội bộ của NHTM trong cho vay KHCN nhằm thực hiện tốt kế hoạch kinh doanh đồng thời kiểm soát rủi ro, hạn chế nợ quá hạn, nợ xấu trong cho vay KHCN, góp phần đảm bảo sự an toàn về vốn và khả năng sinh lời của NHTM” . Trong giới hạn phạm vi nghiên cứu đề tài, đề án tập trung đi sâu nghiên cứu quản lý chất lượng cho vay KHCN dưới góc độ ngân hàng, không nghiên cứu ở tầm vĩ mô. 1.1.1.3 Khái niệm quản lý chất lượng cho vay khách hàng cá nhân Mặc dù chưa có một quan điểm cụ thể nào về quản lý chất lượng cho vay đối với khách hàng cá nhân nhưng xét trên góc độ về hoạt động quản lý nói chung và các quan điểm về hoạt động tín dụng NH, nhưng ta có thể hiểu sơ bộ về hoạt động quản lý chất lượng cho vay đối với khách hàng cá nhân là hoạt động thực hiện các nghiệp vụ quản lý, kiểm tra và giám sát việc vận dụng các chính sách, quy định của tổ chức tín dụng, pháp luật của nhà nước hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân, đảm bảo cho hoạt động cho vay tuân thủ các quy định, hạn chế đến mức thấp nhất những rủi ro và đem lại hiệu quả tối ưu trong hoạt động này. Hoặc có thể hiểu đơn giản hơn đây là quá trình tác động của NHTM đến hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân của đơn vị mình nhằm đảm bảo cho hoạt động tín dụng đạt được các mục tiêu đã đề ra với chi phí phát sinh là thấp nhất. Như vậy, có thể định nghĩa về quản lý chất lượng cho vay KHCN như sau: “Quản lý chất lượng cho vay KHCN của chi nhánh NHTM là sự tác động liên tục,
- 10 có tổ chức, có hướng đích của Ngân hàng nhà nước, Hội sở, Chi nhánh tới các đơn vị trực thuộc bằng các quy định pháp lý, chính sách, các quy định và quy trình nội bộ nhằm thực hiện các mục tiêu kinh doanh của NHTM trong cho vay KHCN đồng thời kiểm soát rủi ro, hạn chế nợ quá hạn, nợ xấu trong cho vay KHCN, góp phần đảm bảo sự an toàn về vốn và khả năng sinh lời của NHTM”. 1.1.2 Nội dung, công cụ, phương pháp quản lý và các nhân tố ảnh hưởng chất lượng cho vay khách hàng cá nhân 1.1.2.1 Nội dung quản lý chất lượng cho vay KHCN a) Xây dựng Chính sách quản lý chất lượng cho vay KHCN Chính sách quản lý chất lượng cho vay KHCN của ngân hàng là hệ thống các quan điểm và mục tiêu cơ bản cùng các giải pháp sử dụng một cách tốt nhất các nguồn lực, lợi thế của NHTM nhằm đạt được các mục tiêu đặt ra trong việc kiểm soát rủi ro cho vay KHCN của ngân hàng. Một số căn cứ để xây dựng chính sách quản lý chất lượng cho vay là: Thứ nhất: Căn cứ vào môi trường hoạt động kinh doanh của ngân hàng Thứ hai: Căn cứ vào các quy định của cơ quan quản lý Thứ ba: Chính sách căn cứ vào hệ thống 8 nguyên tắc quản lý chất lượng tín dụng. Thứ tư: Phải căn cứ vào mô hình tổ chức hoạt động cho vay hiện tại Thứ năm : Căn cứ vào kinh nghiệm của chính ngân hàng trong quản lý danh mục cho vay, tính khoa học của hệ thống đánh giá, xếp loại RR, trình độ nhân lực, báo cáo RR kỳ trước,... b) Thiết lập quy trình quản lý chất lượng cho vay KHCN Việc thiết lập khuôn khổ quản lý chất lượng cho vay KHCN trong ngân hàng ban đầu chỉ đơn giản như là chức năng kiểm soát. Tuy nhiên gần đây, và một phần là do tác động của Basel II, đã có một xu hướng phát triển theo hướng gọi là "Quản lý chất lượng cho vay tích hợp". Việc định nghĩa, giải thích, áp dụng cũng như thuật ngữ được dùng để miêu tả quy trình quản lý chất lượng cho vay rất khác nhau ở các ngân hàng. Điều này được thể hiện qua bảng dưới đây: Bảng 1.1: Các quy trình quản lý chất lượng cho vay ở một số NH Basel Barclays JPMorgan Chase UBS Nhận biết và đánh giá Đánh giá (Xác Xác định rủi ro Xác định rủi ro rủi ro định, phân tích và Đo lường rủi ro Đo lường rủi ro có
- 11 đo lường) thể định lượng Các hoạt động kiểm Thiết lập các chính Giám sát/Kiểm soát và phân chia sách rủi ro Kiểm soát soát rủi ro nghĩa vụ Kiểm soát Thông tin và truyền Báo cáo Báo cáo rủi ro Báo cáo rủi ro đạt thông tin Giám sát các hoạt Quản lý và thách Giám sát/Kiểm động và sửa chữa thức soát rủi ro Kiểm soát những thiếu sót Nguồn: Học viện rủi ro toàn cầu – GARP Như đã thấy ở bảng trên, các bước quản lý chất lượng cho vay luôn tương ứng với các yếu tố trong khuôn khổ của Basel. Các điểm cần lưu ý trong bảng trên là: Các ngân hàng đều có xu hướng sử dụng các thuật ngữ "xác định" và "đo lường", hơn là "nhận biết" và "đánh giá". Các hoạt động giám sát luôn là một phần của các hoạt động kiểm soát. Hoạt động kiểm tra, kiểm soát nội bộ đóng vai trò quan trọng trong hoạt động giám sát. Trong khuôn khổ của đề án, tác giả trình bày nội dung quy trình của quản lý chất lượng cho vay đối với KHCN theo các bước thể hiện ở mô hình dưới đây: Sơ đồ 1.2: Quy trình quản lý chất lượng cho vay KHCN Nguồn: Học viện rủi ro toàn cầu – GARP c) Tổ chức bộ máy thực hiện hoạt động quản lý chất lượng cho vay

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dữ liệu không gian phát triển trạm BTS 5G
73 p |
21 |
12
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh
83 p |
19 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Áp dụng học máy trong các ứng dụng thông minh dựa trên chuỗi khối blockchain
75 p |
19 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ khuyến nghị về sản phẩm vay cho khách hàng ở công ty tài chính
61 p |
19 |
8
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý hoạt động kiểm tra hàng hóa nhập khẩu của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
106 p |
19 |
7
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự đoán tuổi và giới tính bằng phương pháp học sâu
77 p |
17 |
6
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hệ thống phân loại và phát hiện phương tiện tham gia giao thông di chuyển sai làn đường trên quốc lộ thuộc tỉnh Tây Ninh bằng camera kỹ thuật số
82 p |
18 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phát triển mô-đun IoT gateway và ứng dụng máy nấu ăn thông minh
83 p |
26 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dự báo không gian phát triển mạng Internet di động tốc độ cao tại tỉnh Tây Ninh
73 p |
24 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự báo khách hàng sử dụng dịch vụ FiberVNN của VNPT Tây Ninh có nguy cơ rời mạng
66 p |
21 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu các thuật toán chuyển tiếp đa chặng sử dụng bề mặt phản xạ thông minh
58 p |
12 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu mô hình học sâu để dự báo khách hàng rời mạng viễn thông ở Tây Ninh
71 p |
32 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ thống hỏi đáp trực tuyến bằng phương pháp máy học để tự động hóa quy trình tiếp nhận câu hỏi áp dụng cho chính quyền địa phương tỉnh Tây Ninh
88 p |
14 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Ứng dụng phương pháp học sâu vào nhận dạng cảm xúc để đánh giá độ hài lòng khách hàng
61 p |
12 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phương pháp ẩn các tập mục có độ hữu ích trung bình cao nhạy cảm trong cơ sở dữ liệu giao tác
79 p |
28 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nâng cao hiệu năng mạng chuyển tiếp đa chặng bảo mật dạng cụm với các thuật toán chọn đường
75 p |
22 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Thuật toán định tuyến dựa trên logic mờ tích hợp máy học nhằm cải tiến thời gian sống của mạng cảm biến không dây
75 p |
26 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hỗ trợ chăm sóc khách hàng dựa vào học máy cho doanh nghiệp Viễn Thông
73 p |
21 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
