intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam, chi nhánh Bắc Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:76

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam, chi nhánh Bắc Giang" nhằm hệ thống hóa căn cứ pháp lý có liên quan tới quản lý cho vay khách hàng cá nhân của NHTM; Phân tích thực trạng quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Bắc Giang.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam, chi nhánh Bắc Giang

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------------- Ngô Văn Bắc QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM, CHI NHÁNH BẮC GIANG Đề án tốt nghiệp thạc sĩ Hà Nội, 2024
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------------- Ngô Văn Bắc QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM, CHI NHÁNH BẮC GIANG Ngành: Quản lý Kinh tế Mã số: 8310110 Đề án tốt nghiệp thạc sĩ Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Hà Trang Hà Nội, 2024
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề án "Quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam, chi nhánh Bắc Giang” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi, chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các số liệu và kết quả sử dụng trong đề án là hoàn toàn trung thực và có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng. Hà Nội, ngày tháng năm 2024 Tác giả đề án
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đề án "Quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam, chi nhánh Bắc Giang”, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trường Đại học Thương mại đã giúp tôi có những kiến thức quý báu trong quá trình học tập tại nhà trường. Đặc biệt, tôi gửi lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Lê Hà Trang, người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong quá trình thực hiện đề án. Tôi cũng xin cảm ơn Ban lãnh đạo, cán bộ, nhân viên VietinBank Bắc Giang đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mặt cung cấp thông tin, số liệu của đơn vị. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn bạn bè, người thân, gia đình đã luôn động viên tôi cố gắng, nỗ lực hoàn thành chương trình đào tạo. Tôi xin chân thành cảm ơn. Hà Nội, ngày tháng năm 2024 Tác giả đề án
  5. iii MỤC LỤC Lời cam đoan ............................................................................................................... i Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii Mục lục ...................................................................................................................... iii Danh mục các chữ viết tắt ......................................................................................... vi Danh mục bảng biểu, hình vẽ ................................................................................... vii Tóm tắt nội dung đề án.............................................................................................. ix MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 PHẦN 1. CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN......................................................................6 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..................................................................................6 1.1.1 Một số khái niệm cơ bản ....................................................................................6 1.1.2 Nội dung quản lý cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại ......8 1.1.2.1 Lập kế hoạch cho vay khách hàng cá nhân .....................................................8 1.1.2.2 Tổ chức triển kế hoạch cho vay khách hàng cá nhân......................................8 1.1.2.3 Kiểm tra, giám sát cho vay khách hàng cá nhân ...........................................10 1.1.3 Nhân tố ảnh hưởng tới quản lý cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại ................................................................................................................10 1.1.3.1 Nhân tố khách quan .......................................................................................11 1.1.3.2 Nhân tố chủ quan ..........................................................................................11 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......................................................................12 1.2.1 Kinh nghiệm của một số chi nhánh ngân hàng thương mại về quản lý cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại .......................................................12 1.2.1.1 Kinh nghiệm của Ngân hàng Thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Bắc Giang ........................................................................................12 1.2.1.2 Kinh nghiệm của Vietcombank Bắc Giang...................................................13
  6. iv 1.2.2 Bài học thực tiễn rút ra .....................................................................................15 1.3. CƠ SỞ VỀ MẶT PHÁP LÝ ..............................................................................15 PHẦN 2. NỘI DUNG ĐỀ ÁN QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC GIANG .....................................................................................18 2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC GIANG ..............................................................18 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Bắc Giang ...................................................................18 2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi nhánh ............................................................19 2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Bắc Giang ...................................................................21 2.1.4. Phân tích môi trường ảnh hưởng đến quản lý cho vay khách hàng cá nhân ...25 2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC GIANG.........................................................................28 2.2.1 Lập kế hoạch ....................................................................................................28 2.2.2 Tổ chức thực hiện kế hoạch .............................................................................30 2.2.3 Kiểm tra, giám sát thực hiện ............................................................................40 2.2.4 Kết quả triển khai cho vay khách hàng cá nhân ...............................................41 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC GIANG .....................................................................................44 2.3.1. Những thành công ...........................................................................................44 2.3.2. Những hạn chế ................................................................................................45 2.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế .....................................................................46 2.4 GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH
  7. v BẮC GIANG .............................................................................................................47 2.4.1 Thực hiện lập kế hoạch cho vay khách hàng cá nhân khoa học, thực tiễn ......47 2.4.2 Tăng cường các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao chất lượng nhân sự 49 2.4.3 Giao chỉ tiêu cho vay khách hàng cá nhân cụ thể, chi tiết, hợp lý hơn ............51 2.4.4 Tăng cường thực hiện truyền thông và chăm sóc khách hàng cá nhân vay vốn ...................................................................................................................................51 2.4.5 Chú trọng công tác quản trị rủi ro trong cho vay khách hàng cá nhân ............54 Phần 3. các đề xuất và kiến nghị ...............................................................................56 3.1 ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN ĐỀ ÁN .......................................................................56 3.1.1 Bối cảnh thực tiễn thực hiện đề án ...................................................................56 3.1.2 Phân công trách nhiệm thực hiện đề án ...........................................................57 3.2 KIẾN NGHỊ VỀ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP ........................59 3.2.1 Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước tỉnh Bắc Giang ........................................59 3.2.2 Kiến nghị với Hội sở ........................................................................................61 KẾT LUẬN ...............................................................................................................63 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................64
  8. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CBQHKH Cán bộ quan hệ khách hàng CBTD Cán bộ tín dụng DN Khách hàng doanh nghiệp KHCN Khách hàng cá nhân NH Ngân hàng NHTM Ngân hàng thương mại TSĐB Tài sản đảm bảo TCTD Tổ chức tín dụng VietinBank Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam
  9. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ Bảng 1: Kế hoạch thực hiện đề án ..............................................................................3 Bảng 2.1: Kết quả huy động vốn của VietinBank Bắc Giang 2021 - 2023 ..............22 Bảng 2.2: Tình hình dư nợ cho vay tại VietinBank Bắc Giang từ 2021 - 2023 .......23 Bảng 2.3: Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu tại VietinBank Bắc Giang từ 2021 - 2023 ...................................................................................................................................24 Bảng 2.4: Tình hình nhân sự của VietinBank Bắc Giang giai đoạn 2021-2023 .......27 Bảng 2.5: Chỉ tiêu kế hoạch cho vay của VietinBank Bắc Giang từ 2021 - 2023 ....30 Bảng 2.6: Thẩm quyền phán quyết tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân .....32 Bảng 2.7: Tình hình đào tạo cán bộ tín dụng khách hàng cá nhân, cán bộ quản lý tại VietinBank Bắc Giang năm 2021- 2023 ..................................................................33 Bảng 2.8. Các hoạt động truyền thông cho vay khách hàng cá nhân của VietinBank Bắc Giang ..................................................................................................................36 Bảng 2.9: Chăm sóc khách hàng cá nhân ưu tiên trong vay vốn tại VietinBank Bắc Giang .........................................................................................................................36 Bảng 2.10: Ưu đãi lãi suất đối với khách hàng cá nhân ưu tiên ...............................37 Bảng 2.11. Kiểm soát nội bộ trong cho vay khách hàng cá nhân của VietinBank Bắc Giang .........................................................................................................................40 Bảng 2.12: Cơ cấu dư nợ cho vay khách hàng cá nhân tại VietinBank Bắc Giang giai đoạn 2021 - 2023 .......................................................................................................42 Bảng 2.13: Tình hình nợ xấu cho vay khách hàng cá nhân tại VietinBank Bắc Giang giai đoạn 2021 - 2023 ................................................................................................43 Bảng 3.1. Những khó khăn thuận lợi khi thực hiện đề án ........................................56 Bảng 3.2: Phân công trách nhiệm thực hiện đề án ....................................................58 Hình 2.1. Mô hình cơ cấu tổ chức của VietinBank Bắc Giang .................................20 Hình 2.2. Kết quả kinh doanh của VietinBank Bắc Giang .......................................21
  10. viii Hình 2.3. Mô hình cơ cấu tổ chức của VietinBank Bắc Giang .................................30 Hình 2.4: Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân của VietinBank Bắc Giang giai đoạn 2021 - 2023 ...............................................................................................................41
  11. ix TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN Những năm gần đây, nhu cầu vay vốn của khách hàng cá nhân đang có xu hướng tăng lên nhờ các tín hiệu tích cực của nền kinh tế. Từ đầu năm tới nay, lãi suất cho vay liên tục giảm và duy trì ở mức thấp là cơ hội để các khách hàng cá nhân vay vốn đáp ứng nhu cầu tiêu dùng hay kinh doanh. Đề án đã hệ thống hóa những lý luận cơ bản về quản lý cho vay KHCN của NHTM, đồng thời hệ thống hóa những căn cứ pháp lý trong quản lý cho vay KHCN. Đề án cũng nghiên cứu kinh nghiệm quản lý cho vay KHCN của một số chi nhánh NHTM khác để rút ra bài học kinh nghiệm cho VietinBank Bắc Giang. Thông qua dữ liệu thu thập được, đề án tiến hành phân tích thực trạng quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Giang. Qua đây, đề án đánh giá những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong công tác quản lý này. Đề án cũng kiến nghị một số biện pháp tăng cường quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Giang. Từ khóa: quản lý, cho vay, khách hàng cá nhân, VietinBank Bắc Giang
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề án Căn cứ khoa học: Về lý thuyết, cho vay là quan hệ tín dụng giữa các ngân hàng với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, các tổ chức và cá nhân được thực hiện dưới hình thức NHTM đứng ra huy động vốn bằng tiền và cho vay đối với các đối tượng nói trên. Hoạt động cho vay của NHTM góp phần quan trọng trong việc cung ứng nguồn lực tài chính cho các pháp nhân, thể nhân, giúp hệ tuần hoàn của nền kinh tế hoạt động linh hoạt, hiệu quả. Tuy nhiên, hoạt động cho vay nói chung và cho vay KHCN nói riêng luôn đối mặt với nhiều rủi ro tiềm ẩn, ảnh hưởng đến tình hình tài chính của các ngân hàng. Trong bối cảnh đó, việc quản lý cho vay KHCN hiệu quả là yêu cầu cần thiết với mỗi ngân hàng. Về chính sách pháp lý, để phục hồi kinh tế sau đại dịch, NHNN đang chỉ đạo các NHTM thực thi các ưu đãi về lãi suất. Lãi suất thấp cũng là cơ hội cho sản xuất kinh doanh, phục hồi từ đó lại tạo điều kiện cho ngân hàng mở rộng kinh doanh, thúc đẩy các KHCN vay vốn. NHNN cũng cho biết sẽ giữ nguyên các mức lãi suất điều hành, đồng thời chỉ đạo các TCTD tiết giảm chi phí, đơn giản hóa thủ tục cho vay, tiếp tục phấn đấu giảm mặt bằng lãi suất cho vay và thực hiện công bố lãi suất cho vay trên trang thông tin điện tử của TCTD. Cơ quan quản lý tiếp tục chỉ đạo các TCTD tập trung nguồn vốn cho vay đối với một số ngành hàng, nâng quy mô, đăng ký tham gia cho vay Chương trình tín dụng 15.000 tỷ đồng để trở thành gói 30.000 tỷ đồng đối với lĩnh vực lâm sản, thủy sản; tiếp tục chỉ đạo triển khai chương trình tín dụng tiêu dùng; chính sách cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ theo Thông tư 02/2023/TT-NHNN tiếp tục được gia hạn. Đây là điều kiện thuận lợi để các NHTM mở rộng cho vay nói chung và cho vay KHCN nói riêng. Căn cứ thực tiễn: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Giang hiện đã có hơn 30 năm kinh nghiệm trên thị trường Bắc Giang. Chi nhánh có mạng lưới giao dịch khá rộng khắp với 1 trụ sở và 8 phòng giao dịch trực thuộc. Nhờ vậy, Chi nhánh tiếp cận với khá nhiều KHCN vay vốn. Có thể nhận thấy xu thế chuyển dịch cho vay bán lẻ khi mà dư nợ cho vay KHCN đã lớn hơn cho vay khách hàng tổ chức, khoảng các ngày một tăng lên. Dư nợ cho vay KHCN đã tăng từ 3.721 tỷ đồng năm 2021 lên 5.669 tỷ đồng năm 2023. Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay KHCN chưa đồng đều giữa các phòng giao dịch, thị phần cho vay KHCN
  13. 2 của Chi nhánh không ổn định, chất lượng dịch vụ cho vay KHCN còn chưa thực sự làm hài lòng khách hàng,… Dẫn đến hiện trạng trên một phần là do công tác quản lý cho vay KHCN của Chi nhánh vẫn còn nhiều hạn chế. Xác định mục tiêu của hoạt động cho vay KHCN của Chi nhánh vẫn còn mang tính chất chủ quan và chủ yếu dựa trên các chỉ tiêu được đưa xuống từ phía Hội sở. Chưa có các cơ sở khách quan để xây dựng mục tiêu phù hợp với từng thời kỳ, đặc điểm của khách hàng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. Công tác thực hiện marketing mới chỉ tập trung bằng các hình thức marketing truyền thống. Các hình thức marketing hiện đại, áp dụng công nghệ thông tin chưa được triển khai thường xuyên. Các hoạt động nâng cao chất lượng dịch vụ mới chỉ thực hiện thụ động theo chỉ đạo của Vietinbank. Chi nhánh quan tâm nhiều hơn đến việc mở rộng quy mô cho vay nên hoạt động kiểm soát hiệu quả sử dụng vốn vay của khách hàng chưa được chú trọng đúng mức,… Xuất phát từ những thực trạng trên, tác giả đã lựa chọn đề tài “Quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, chi nhánh Bắc Giang” cho đề án của mình. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án Mục tiêu: Đề án được thực hiện nhằm mục tiêu đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Bắc Giang. Nhiệm vụ nghiên cứu: - Hệ thống hóa căn cứ lý thuyết có liên quan tới quản lý cho vay KHCN của NHTM. - Hệ thống hóa căn cứ pháp lý có liên quan tới quản lý cho vay KHCN của NHTM - Tham khảo kinh nghiệm để rút ra bài học trong quản lý cho vay KHCN của NHTM của một số chi nhánh NHTM, từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm cho VietinBank Bắc Giang - Phân tích thực trạng quản lý cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Bắc Giang
  14. 3 - Khuyến nghị các giải pháp và kiến nghị thực hiện đề án hoàn thiện công tác quản lý cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Bắc Giang 3. Đối tượng và phạm vi của đề án Đối tượng nghiên cứu: tăng cường quản lý cho vay KHCN của NHTM Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: thực hiện tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Bắc Giang - Về thời gian: nghiên cứu thực trạng từ năm 2021 - 2023 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án 4.1 Xây dựng kế hoạch thực hiện Bảng 1: Kế hoạch thực hiện đề án STT Nội dung Thời gian Kết quả dự kiến 1 Gặp giảng viên hướng 03/6/ Cách thức, quy định thực hiện đề dẫn - 5/6/2024 án Đề cương chi tiết đề án thạc sỹ 2 Chỉnh sửa đề cương 5/6 - 13/6/2024 Đề cương chi tiết đề án hoàn thiện chi tiết đã được thông qua Nộp đề cương chi tiết 3 Thu thập thông tin, dữ 14/6 - 1/7/2024 Thông tin, dữ liệu thứ cấp, Cơ cấu liệu đề án có liên quan tới quản lý cho vay KHCN 4 Viết đề án 1/7 - 31/7/2024 Bảo thảo đề án 5 Chỉnh sửa đề án 1/8 - 31/8/2024 Bản thảo đề án hoàn thiện 6 Kiểm tra mức độ tương 1/9 - 20/9/2024 Bản kiểm tra mức độ tương đồng đồng 7 Nộp đề án, làm thủ tục 26/9-2/10/2024 In ấn đề án, hồ sơ xin bảo vệ đề án bảo vệ đề án thạc sỹ Nguồn: Tác giả đề xuất 4.2 Đề xuất phương thức tổ chức triển khai thực hiện
  15. 4 - Phương pháp thu thập thông tin: thu thập thông tin thứ cấp và sơ cấp Đối với thông tin thứ cấp: Các dữ liệu được thu thập thông qua các báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình quản lý cho vay KHCN của NHTM cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Giang và các chi nhánh ngân hàng khác. Bên cạnh đó, các dữ liệu còn được thu thập thông qua sách báo, tạp chí chuyên ngành; các báo cáo, luận văn có liên quan, các luận án, luận văn thạc sỹ có liên quan tới quản lý cho vay KHCN của NHTM. Đối với dữ liệu sơ cấp: Tác giả tiến hành phỏng vấn sâu 03 cán bộ trực thuộc bộ máy quản lý cho vay KHCN của Chi nhánh nhằm nhận định những khó khăn, vướng mắc cho quản lý cho vay KHCN của đơn vị. - Phương pháp xử lí số liệu: Tổng hợp và chọn lọc những thông tin, dữ liệu thu thập liên quan đến đề tài, cụ thể là các phương pháp: Với dữ liệu thứ cấp: Phân tích theo chiều ngang: Sử dụng phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối hoặc bằng số tương đối. Phân tích theo chiều dọc (phân tích theo quy mô chung): Với báo cáo quy mô chung, từng khoản mục trên báo cáo được thể hiện bằng một tỉ lệ kết cấu so với một khoản mục được chọn làm gốc có tỷ lệ là 100%. Phương pháp phân tích, đối chiếu: Dựa trên những số liệu có sẵn để tìm ra những ưu, nhược điểm trong quản lý cho vay KHCN của Chi nhánh. Đây cũng là phương pháp dựa trên những số liệu có sẵn để tiến hành đối chiếu, thường là so sánh giữa 2 năm để tìm ra sự tăng giảm của giá trị nào đó cho quá trình phân tích quản lý cho vay KHCN của chi nhánh trong giai đoạn 2021-2023. Phương pháp thống kê, tổng hợp: Kết hợp kết quả điều tra với các số liệu từ báo cáo tổng kết hoạt động cuối năm của Chi nhánh để phân tích, đánh giá, so sánh và tổng hợp. Với dữ liệu sơ cấp: Tác giả sử dụng phương pháp tổng hợp thông tin để xử lý dữ liệu thu được. 4.3 Các điều kiện cần thiết, thuận lợi, khó khăn, giải pháp để triển khai thực
  16. 5 hiện đề án Để triển khai đề án, học viên cần được tạo điều kiện tiếp cận với báo cáo, số liệu nội bộ của VietinBank Bắc Giang. Đồng thời, phải được cung cấp các văn bản chỉ đạo, quy trình nội bộ các nghiệp vụ cho vay KHCN của Hội sở. Học viên cần được trực tiếp tiếp cận với quy trình quản lý cho vay KHDN của Chi nhánh, phỏng vấn sâu một số cán bộ của Chi nhánh để tìm hiểu, thu thập dữ liệu cho đề án. Cần có thời gian hợp lý bố trí cho việc thực hiện đề án, phỏng vấn cán bộ. Thời gian phỏng vấn có thể thực hiện vào cuối giờ làm việc hoặc cuối tuần, ngoài giờ làm việc. Tuy nhiên, do khối lượng công việc nhiều, thời gian làm việc cố định nên thời gian dành cho nghiên cứu, thực hiện đề án bị giới hạn. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề án Đề án góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận về quản lý cho vay KHCN của NHTM, cơ sở pháp lý có liên quan tới quản lý cho vay KHCN và các tình huống tham khảo. Về thực tiễn, đề án cũng góp phần làm rõ thực trạng quản lý cho vay KHCN tại Vietinbank chi nhánh Bắc Giang để có được những nhận định cụ thể về thành công, hạn chế. Đề án cũng có thể là tài liệu tham khảo cho các cán bộ quản lý của Chi nhánh để có các giải pháp tăng cường quản lý cho vay KHCN tại Vietinbank chi nhánh Bắc Giang trong thời gian tới. 6. Kết cấu đề án Ngoài mở đầu và kết luận, đề án gồm 3 phần: Phần 1: Cơ sở xây dựng đề án Phần 2: Nội dung đề án quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Vietinbank chi nhánh Bắc Giang Phần 3: Giải pháp, kiến nghị và tổ chức thực hiện
  17. 6 PHẦN 1. CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1 Một số khái niệm cơ bản * Cho vay khách hàng cá nhân Với đặc thù của một lĩnh vực kinh doanh đầy nhạy cảm, hoạt động cho vay nói chung và cho vay tiêu dùng nói riêng của các NHTM luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro, ảnh hưởng đến tình hình tài chính và sự phát triển bền vững của ngân hàng. Về lý thuyết, cho vay là quan hệ tín dụng giữa các ngân hàng với các doanh nghiệp (DN), tổ chức kinh tế, các tổ chức và cá nhân được thực hiện dưới hình thức NHTM đứng ra huy động vốn bằng tiền và cho vay đối với các đối tượng nói trên. Thông tư 12/2024/TT-NHNN sửa đổi khái niệm về cho vay: Cho vay là hình thức cấp tín dụng thông qua việc tổ chức tín dụng giao, hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định, trong một thời gian nhất định, theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi theo thỏa thuận cho TCTD. Như vậy, cho vay KHCN là hình thức cấp tín dụng, trong đó NHTM thoả thuận để KHCN sử dụng một khoản tiền với mục đích tiêu dùng, sản xuất, kinh doanh... trên nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi trong một thời gian nhất định (Nguyễn Đăng Dờn, 2014) Cho vay KHCN có một số đặc điểm khác biệt so với cho vay khách hàng tổ chức như: Thứ nhất là quy mô các món vay thường nhỏ, nhưng số lượng các món vay lại lớn. KHCN thường vay vốn vì mục đích tiêu dùng hoặc sản xuất kinh doanh. Bổ sung vốn kinh doanh. Thường các hoạt động sản xuất kinh doanh này đều không có quy mô lớn, bên cạnh đó hầu hết khách hàng tìm đến ngân hàng khi đã có số vốn tương đối nên chỉ bổ sung phần thiếu tương đối nhỏ. Phục vụ nhu cầu tiêu dùng hằng ngày. Khoản vay cá nhân cho mục đích này trực tiếp phục vụ cho nhu cầu chi tiêu cho cuộc sống như mua nhà, xe, mua sắm vật dụng gia đình, xây dựng, sửa chữa nhà, du học. Đây đều là những khoản vay nhỏ lẻ tuy nhiên do đối tượng khách hàng là mọi cá nhân trong xã hội, từ những người có thu nhập cao, thu nhập trung bình và kể cả người có thu nhập thấp nên nhu cầu tín dụng khá đa dạng và phong phú. Do đặc điểm này mà
  18. 7 quản lý cho vay KHCN thường cần tổ chức bộ máy cho vay với số lượng nhân sự lớn hơn, cán bộ, nhân viên ngân hàng cần tốn kém nhiều thời gian, công sức hơn trong quản lý món vay. Thứ hai, số lượng KHCN vay vốn thường lớn và đa dạng về đặc điểm, lãi suất cho vay thường cao hơn khách hàng tổ chức. Do đặc điểm của khách hàng cá nhân là số lượng nhiều và phân tán rộng nên sẽ tốn kém nhiều chi phí cho các công tác như là mở rộng hệ thống mạng lưới, quảng cáo, tiếp thị tạo điều kiện thuận lợi trong việc tiếp cận đối tượng KHCN ở từng địa bàn, khu vực, phát triển nhân sự đầy đủ nhằm phục vụ khách hàng nhanh chóng, chính xác từ khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm định đến quyết định cho vay, giải ngân và thu nợ cũng như các chi phí liên quan như: chi phí quản lý, văn phòng phẩm, điện, nước, điện thoại, công tác phí hỗ trợ CBTD… Thứ ba, cho vay KHCN rủi ro cao hơn so với khách hàng doanh nghiệp. Ngoài những lý do chung của tín dụng ngân hàng thì các khoản vay cá nhân còn có những rủi ro xuất phát từ bản thân khách hàng như điều kiện tài chính của cá nhân hay hộ gia đình có thể thay đổi bất lợi rất nhanh do bệnh tật, tai nạn, thất nghiệp hay các bi kịch gia đình. Trong khi đó, thông tin về KHCN thường không đầy đủ, minh bạch, khó tiếp cận hơn KHDN. Điều này đòi hỏi, trong quản lý cho vay KHCN, NHTM cần bồi dưỡng nâng cao kỹ năng quản lý, giám sát khoản vay, kỹ năng thu thập thông tin,…, tổ chức hệ thống thông tin về KHCN đầy đủ, khoa học,..... * Quản lý cho vay khách hàng cá nhân của NHTM Quản lý là một hoạt động mọi tổ chức đều có. Nó phát sinh từ phân công lao động trong xã hội, cần thiết phải phối hợp có hiệu quả các hoạt động của những các nhân, bộ phận trong cùng một tổ chức Quản lý trong kinh doanh là sự tác động có tổ chức, có chủ đích của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhẳm sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực, các thời cơ của tổ chức để đạt được mục tiêu đặt ra trong điều kiện môi trường luôn biến động. Theo quy trình quản lý thì quản lý bao gồm từ khâu hoạch định hay lập kế hoạch, tổ chức thực thi hay triển khai thực hiện kế hoạch và giám sát thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu quản lý. Như vậy, có thể hiểu “quản lý cho vay KHCN là tổng hợp của các hoạt động lập kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch và giám sát thực hiện cho vay KHCN của NHTM nhằm đạt được mục tiêu quản lý cho vay KHCN trong từng thời
  19. 8 kỳ nhất định.” Mục tiêu quản lý hoạt động cho vay KHCN là nhằm có được sự tăng trưởng cho vay KHCN cả về chiều rộng và chiều sâu. Thông qua đó, NHTM cần thực hiện phát triển sản phẩm cho vay KHCN, mở rộng địa bàn, nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay, thu nợ... đồng thời đảm bảo giảm thiểu rủi ro tín dụng, nâng cao sự hài lòng của khách hàng vay vốn và mang lại thu nhập cao hơn cho NHTM. 1.1.2 Nội dung quản lý cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại 1.1.2.1 Lập kế hoạch cho vay khách hàng cá nhân Lập kế hoạch cho vay KHCN là khâu đầu tiên của quy trình quản lý, đóng vai trò quan trọng trong việc chuẩn bị các điều kiện cần thiết nhằm triển khai thực hiện cho vay KHCN để đạt được mục tiêu hoạch định. Kế hoạch cho vay KHCN giúp NHTM định rõ hướng đi, xác định được các mục tiêu và phương pháp để đạt được những mục tiêu đó. Trước tiên, CBQL phải thực hiện phân tích các căn cứ đề xuất kế hoạch cho vay KHCN. Điều này bao gồm việc đánh giá thị trường, nhu cầu vốn của KHCN, khả năng trả nợ của KHCN, và quy định của ngân hàng nhà nước. Việc này giúp ngân hàng hiểu rõ nhu cầu và khả năng của thị trường, từ đó xác định được chiến lược và phương thức cho vay phù hợp. Bước tiếp theo, CBQL cần xác định mục tiêu cần đạt được trong cho vay KHCN trong kỳ kế hoạch. Dựa trên phân tích hiện trạng và chỉ tiêu do Hội sở giao, ngân hàng cần xác định mục tiêu cho vay KHCN. Mục tiêu này có thể bao gồm tổng số tiền cho vay, số lượng khách hàng, tỷ lệ nợ xấu, và lợi nhuận từ hoạt động cho vay. Thông thường, mục tiêu kế hoạch cho vay KHCN phải là các chỉ tiêu định lượng, có thể so sánh được. Bước ba, hoạch định các biện pháp triển khai kế hoạch cho vay KHCN trong kỳ. CBQL cần dự kiến trước chính sách cho vay (như là lựa chọn thị trường mục tiêu, sản phẩm cho vay,...) và phương thức cho vay (như là lãi suất, thời gian vay, thủ tục vay, các yêu cầu bảo đảm,...), các biện pháp triển khai quản lý rủi ro trong cho vay KHCN, phân bổ nguồn lực, kinh phí, phương án triển khai các hoạt động truyền thông, quảng cáo, chăm sóc khách hàng,…. 1.1.2.2 Tổ chức triển kế hoạch cho vay khách hàng cá nhân
  20. 9 - Tổ chức bộ máy thực hiện Các ngân hàng phải tự tổ chức để hoạt động cho vay cá nhân được thực hiện đồng bộ từ trên xuống dưới. Xác định rõ mục tiêu và trách nhiệm cần thực hiện cho từng bộ phận, phòng ban chức năng, cá nhân. Việc tổ chức tốt bộ máy cho vay KHCN nhằm đảm bảo các quy trình cho vay KHCN luôn diễn ra thông suốt, liên tục, tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ, nhân viên của các NHTM phát huy tốt năng lực của bản thân trong hoàn thành các chỉ tiêu cho vay KHCN và các mục tiêu của NHTM. - Đảm bảo nhân lực trong cho vay KHCN Cần đảm bảo số lượng và xây dựng đội ngũ nhân viên giỏi chuyên môn, có trình độ cao để có thể đảm bảo chất lượng phục vụ tốt cho hoạt động cho vay cá nhân. Do đó, trường hợp thiếu nhân lực, NHTM phải tăng cường tuyển dụng bổ sung hoặc thuyên chuyển, trường hợp dư thừa cần sắp xếp bố trí công việc khác. Đi cùng với đó, NHTM phải thường xuyên đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng NNL. - Phân bổ chỉ tiêu cho vay KHCN Chỉ tiêu cho vay KHCN được xây dựng và phân bổ cho các Chi nhánh, PGD cụ thể trong NHTM tùy thuộc vào nhu cầu thị trường. Việc xây dựng chỉ tiêu cho vay KHCNcó tác dụng: (1) Tạo căn cứ để tiến hành phân bổ nguồn lực một cách cụ thể; (2) Tạo căn cứ chủ yếu để đánh giá khả năng và thành tích trong cho vay KHCN; (3) Tạo căn cứ để kiểm soát hoạt động, đảm bảo duy trì sự tiến triển đúng theo hướng đạt được các mục tiêu dài hạn về cho vay KHCN; (4) Chỉ ra những trật tự ưu tiên cho cả ngân hàng, các chi nhánh, các PGD trong cho vay KHCN - Truyền thông và chăm sóc KHCN vay vốn Để KHCN tăng thêm sự hiểu biết, tin tưởng hơn vào NHTM trong vay vốn, NHTM cần phải thực hiện các hoạt động truyền thông, quảng cáo sâu rộng cho khách hàng. Trong quá trình cung ứng dịch vụ cho vay KHCN, NHTM duy trì các hoạt động duy trì mối quan hệ với khách hàng thông qua chăm sóc khách hàng. - Thực hiện quy trình cho vay KHCN Quy trình cho vay KHCN gồm những quy định bắt buộc phải thực hiện trong
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
40=>1