
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý cung ứng dịch vụ viễn thông tại Trung tâm kinh doanh VNPT - Hà Nam
lượt xem 1
download

Đề án "Quản lý cung ứng dịch vụ viễn thông tại Trung tâm kinh doanh VNPT - Hà Nam" được hoàn thành với mục tiêu nhằm đề xuất các giải pháp, đưa ra các đề xuất kiến nghị để làm hoàn thiện công tác quản lý cung ứng dịch vụ viễn thông tại Trung tâm kinh doanh VNPT – Hà Nam giai đoạn 2025-2030.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý cung ứng dịch vụ viễn thông tại Trung tâm kinh doanh VNPT - Hà Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI PHẠM ANH TUẤN QUẢN LÝ CUNG ỨNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT – HÀ NAM ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ HÀ NỘI, 2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI PHẠM ANH TUẤN QUẢN LÝ CUNG ỨNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT – HÀ NAM Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8310110 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. CHỬ BÁ QUYẾT HÀ NỘI, 2024
- i LỜI CAM ĐOAN Tác giả cam đoan, đề án tốt nghiệp thạc sĩ “Quản lý cung ứng dịch vụ viễn thông tại Trung tâm kinh doanh VNPT - Hà Nam” là một công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi dưới sự hướng dẫn của TS. Chử Bá Quyết. Trong đề án, có sử dụng một số nguồn tài liệu được trích dẫn nguồn và chú thích rõ ràng, số liệu trong đề án được cung cấp bởi Trung tâm kinh doanh VNPT – Hà Nam. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. Cao học viên Phạm Anh Tuấn
- ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện Đề án này, tôi đã nhận được nhiều sự quan tâm và giúp đỡ của các thầy cô trong nhà trường, các cá nhân và tập thể ngoài nhà trường. Đầu tiên, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn tới TS Chử Bá Quyết đã tận tình hướng dẫn tôi trong quá trình thực hiện Đề án này. Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến các Thầy, Cô giáo Viện sau Đại học Trường Đại học Thương mại, các Thầy, Cô giáo Trường Đại học Thương mại đã quan tâm hỗ trợ và truyền đạt kiến thức cho tôi trong quá trình học tập tại trường. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc Trung tâm kinh doanh VNPT – Hà Nam đã tạo điều kiện hỗ trợ giúp đỡ tôi trong quá trình thực tập và cung cấp số liệu để thực hiện Đề án. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè, đồng nghiệp những người thân đã luôn tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ, cổ vũ và động viên tôi trong suốt thời gian thực hiện Đề án. Trong quá trình hoàn thành đề án, do kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế nên chắc chắn khó tránh khỏi những thiếu sót và khiếm khuyết. Rất mong được các thầy cô và bạn đọc quan tâm, giúp đỡ, chỉ dẫn và đóng góp ý kiến để giúp cho tác giả có thể hoàn thiện đề án của mình hơn nữa. Xin chân thành cảm ơn!
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... v DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ ..........................................................................................vi TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN ..........................................................................................vii PHẦN MỞ ĐẦU....................................................................................................................1 1. Lý do lựa chọn chủ đề của đề án........................................................................................ 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án ........................................................................................ 2 3. Đối tượng và phạm vi của đề án ........................................................................................ 3 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án ........................................................................ 3 5. Kết cấu đề án ...................................................................................................................... 5 PHẦN 1: CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN .................................................................................6 1.1. Khái quát về dịch vụ viễn thông ..................................................................................... 6 1.1.1. Khái quát chung về viễn thông ................................................................................ 6 1.1.2. Khái quát về doanh nghiệp viễn thông .................................................................... 9 1.1.3 Khái quát về dịch vụ viễn thông ............................................................................. 10 1.2. Khái quát về quản lý cung ứng dịch vụ viễn thông ...................................................... 12 1.2.1. Khái niệm về quản lý cung ứng dịch vụ viễn thông .............................................. 12 1.2.2. Nội dung cơ bản của quản lý cung ứng dịch vụ viễn thông. .................................. 15 1.2.3. Các công cụ quản lý cung ứng dịch vụ viễn thông ................................................ 17 1.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý cung ứng dịch vụ viễn thông ............................ 19 1.3.1. Yếu tố thuộc về chức năng, nhiệm vụ .................................................................... 19 1.3.2. Nguồn lực con người ............................................................................................ 19 1.3.3. Yếu tố hạ tầng mạng lưới ....................................................................................... 19 1.3.4. Yếu tố về chính sách của nhà nước........................................................................ 20 1.3.5. Yếu tố về sự phát triển của KTXH, tiến bộ khoa học kỹ thuật .............................. 21 1.3.6. Yếu tố về độc quyền và cạnh tranh ........................................................................ 22 PHẦN 2: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CUNG ỨNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT – HÀ NAM .....................................23 2.1. Khái quát hoạt động kinh doanh và cung ứng dịch vụ viễn thông của Trung tâm kinh doanh VNPT – Hà Nam .................................................................................................................. 23 2.1.1. Khái quát về Trung tâm kinh doanh VNPT – Hà Nam.......................................... 23 2.1.2. Kết quả sản xuất kinh doanh giai đoạn 2021-2023 ................................................ 25 2.1.3. Công tác quản lý cung ứng dịch vụ của Trung tâm kinh doanh VNPT – Hà nam ............. 25 2.2. Phân tích thực trạng quản lý cung ứng dịch vụ viễn thông........................................... 28
- iv 2.2.1. Xây dựng kế hoạch cung ứng dịch vụ viễn thông.................................................. 28 2.2.2. Thực trạng tổ chức, thực hiện cung ứng dịch vụ viễn thông ................................. 33 2.2.3. Thực trạng kiểm tra, giám sát cung ứng dịch viễn thông ...................................... 40 2.2.4. Tình hình triển khai các công cụ quản lý cung ứng dịch vụ viễn thông ................ 42 2.2.5. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý cung ứng dịch vụ viễn thông tại Trung tâm kinh doanh VNPT - Hà Nam ..................................................................... 46 2.3. Một số phát hiện và kết luận qua phân tích thực trạng quản lý cung ứng dịch vụ viễn thông của Trung tâm kinh doanh VNPT – Hà Nam ...................................................................... 50 2.3.1. Các phát hiện.......................................................................................................... 50 2.3.2. Các kết luận............................................................................................................ 55 2.4. Các giải pháp chính để hoàn thiện hoạt động quản lý cung ứng dịch vụ viễn thông giai đoạn 2025-2030 ................................................................................................................... 57 2.4.1. Giải pháp hoàn thiện kế hoạch cung ứng dịch vụ viễn thông. ............................... 57 2.4.2. Giải pháp hoàn thiện tổ chức, thực hiện cung ứng dịch vụ viễn thông ................. 59 2.4.3. Giải pháp hoàn thiện kiểm tra, giám sát cung ứng dịch vụ viễn thông ......................... 60 2.4.4. Giải pháp hoàn thiện chất lượng nguồn nhân lực .................................................. 61 PHẦN 3: CÁC ĐỄ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................62 3.1. Đề xuất thực hiện đề án ................................................................................................ 62 3.1.1. Bối cảnh thực hiện đề án ........................................................................................ 62 3.1.2. Mục tiêu cung ứng dịch vụ viễn thông của Trung tâm kinh doanh VNPT – Hà Nam giai đoạn 2025-2030 ........................................................................................................ 64 3.1.3. Phương hướng quản lý cung ứng dịch vụ viễn thông của Trung tâm kinh doanh VNPT – Hà Nam giai đoạn 2025-2030............................................................................ 65 3.1.4. Phân công tổ chức và thực hiện đề án .................................................................... 65 3.2. Một số kiến nghị thực hiện đề án .................................................................................. 67 3.2.1. Kiến nghị cơ quan quản lý, chính quyền địa phương. ........................................... 67 3.2.2. Kiến nghị với Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam .................................... 68 KẾT LUẬN ..........................................................................................................................70 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................71 CÁC PHỤ LỤC ...................................................................................................................72
- v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Viết tắt Tên đầy đủ 1 3Ps Hệ thống lương 3P 2 2G/3G/4G/5G Mạng di động thế hệ thứ 2/3/4/5 3 AI Trí tuệ nhân tạo 4 BSC Balanced Scorecard: thẻ điểm cân bằng 5 CNTT Công nghệ thông tin 6 CSHT Cơ sở hạ tầng 7 GDP Tổng sản phẩm quốc nội 8 IoT Internet of Think (Internet vạn vật) 9 KT-XH Kinh tế - Xã hội 10 NXB Nhà xuất bản 11 TTKD Trung tâm kinh doanh VNPT – Hà Nam 12 UBND Ủy ban nhân dân 13 VNPT Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam 14 VHXH Văn hóa – Xã hội
- vi DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ Hình 2.1. Quy trình thực hiện Đề án ......................................................................................4 Hình 2.2. Mô hình tổ chức của TTKD VNPT – HÀ NAM .................................................25 Bảng 2.1: Kết quả một số chỉ tiêu kinh doanh giai đoạn 2021-2023 ...................................25 Bảng 2.2. Nhân viên quản lý cung ứng dịch vụ viễn thông .................................................26 Bảng 2.3. Các chỉ số KPIs mạng lưới năm 2022 so với năm 2021 .....................................28 Bảng 2.4: Dữ liệu thuê bao viễn thông TTKD giai đoạn 2021 -2023 ...............................28 Hình 2.3. Minh họa về thu thập dữ liệu thứ cấp (doanh thu bình dịch vụ tại TTKD) .........29 Hình 2.4. Minh họa về kết quả thu thập dữ liệu sơ cấp (thị phần tại Hà Nam) ...................30 Bảng 2.5. Mức độ ưu tiên và các mục tiêu/chiến lược cung ứng dịch vụ tại TTKD ...........31 Bảng 2.6. Minh họa phân bổ chi phí đầu tư theo từng giai đoạn tại TTKD ........................31 Bảng 2.7. Minh họa công tác thực hiện kế hoạch nguồn lực tại TTKD ..............................32 Bảng 2.8. Tiến độ triển khai Dự án mở rộng mạng truyền tải năm 2022 ............................32 Bảng 2.9. Minh họa một chiến lược cung ứng dịch vụ tại TTKD .......................................33 Bảng 2.10. Một số giấy phép được cấp thẩm quyền cấp cho TTKD ...................................34 Bảng 2.11. Chỉ tiêu thời gian thiết lập dịch vụ băng rộng cố định mặt đất .........................35 Bảng 2.12. Bảng giá dịch vụ truyền số liệu của TTKD được phê duyệt áp dụng trên địa bàn tỉnh năm 2023 ......................................................................................................................36 Bảng 2.13: Phân rã chỉ tiêu phát triển dịch vụ HomeCamera tại TTKD năm 2023 ............38 Bảng 2.14. Tổng hợp các chương trình đào tạo tại TTKD từ năm 2021-2023 ....................39 Bảng 2.15. Tổng hợp các thỏa thuận hợp tác tại TTKD từ năm 2021-2023 .......................40 Bảng 2.16: Số lượng đợt kiểm tra, giám sát tại ...................................................................42 Bảng 2.17: Minh họa định mức vật tư phát triển thuê bao Fiber VNN tại TTKD...............43 Bảng 2.18. Minh họa cơ chế tiền lương dịch vụ MyTV tại TTKD .....................................44 Bảng 2.19 Khảo sát đánh giá về việc triển khai các công cụ về hành chính pháp...............46 Bảng 2.20. Khảo sát đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến hiệu quả hoạt động quản lý cung ứng dịch vụ viễn thông............................................................................................57
- vii TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN Đề tài “Quản lý cung ứng dịch vụ viễn thông tại Trung tâm kinh doanh VNPT - Hà Nam” bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Phần 1 của đề án hệ thống hóa các lý luận và các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý cung ứng dịch vụ viễn thông. Trong đó quản lý cung ứng dịch vụ viễn thông gồm có 3 nội dung: (1) Xây dựng kế hoạch cung ứng dịch vụ viễn thông; (2) tổ chức, thực hiện cung ứng dịch vụ viễn thông và (3) kiểm tra, giám sát cung ứng dịch vụ viễn thông. Phần 2 của đề án tập trung làm rõ thực trạng quản lý cung ứng dịch vụ viễn thông tại Trung tâm kinh doanh VNPT – Hà Nam trong giai đoạn 2021-2023. Trung tâm kinh doanh VNPT – Hà Nam đã làm tốt các nội dung trong quản lý cung ứng dịch vụ viễn thông. Tuy nhiên, vẫn còn tồn tại không ít những hạn chế, cụ thể: (1) Công tác thu thập dữ liệu sơ cấp từ thị trường chưa chính xác; (2) Việc phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước còn chưa được đồng bộ; (3) Việc triển khai các văn bản quy phạm pháp luật còn hình thức; (4) Công tác kiểm tra, giám sát trong quá trình quản lý cung ứng dịch vụ viễn thông đôi khi chưa đi vào thực chất. Trên cơ sở xác định những nguyên nhân và yếu tố ảnh hưởng gây ra những hạn chế tồn tại, đề án đã đưa ra các giải pháp nhằm nhằm hoàn thiện quản lý cung ứng dịch vụ viễn thông tại Trung tâm kinh doanh VNPT – Hà Nam giai đoạn 2025-2030 gồm 04 giải pháp: (1) Giải pháp hoàn thiện kế hoạch cung ứng dịch vụ viễn thông; (2) Giải pháp hoàn thiện tổ chức, thực hiện cung ứng dịch vụ viễn thông; (3) Giải pháp hoàn thiện kiểm tra, giám sát cung ứng dịch vụ viễn thông và (4) Giải pháp hoàn thiện chất lượng nguồn nhân lực. Phần 3 đề án đề cập đến bối cảnh, phương hướng và mục tiêu quản lý cung ứng dịch vụ viễn thông của Trung tâm kinh doanh VNPT – Hà Nam giai đoạn 2025-2030. Phân công tách nhiệm thực hiện đề án cũng như đưa ra 8 đề xuất kiến nghị với cấp có thẩm quyền nhằm hoàn thiện tốt quản lý cung ứng dịch vụ viễn thông tại Trung tâm kinh doanh VNPT - Hà Nam trong giai đoạn 2025-2030. Từ khóa: quản lý, quản lý cung ứng dịch vụ viễn thông, Trung tâm kinh doanh VNPT – Hà Nam
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn chủ đề của đề án Trong bối cảnh kinh tế toàn cầu ngày càng biến động và công nghệ phát triển nhanh chóng, sự thay đổi và thích ứng về quản lý đã trở thành một yếu tố sống còn đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Những tác động đến sự thay đổi và thích ứng của doanh nghiệp không chỉ đến từ các yếu tố bên ngoài như tác động của các chính sách, phát triển khoa học công nghệ, mà còn từ chính nội bộ doanh nghiệp bao gồm quản trị, quy trình, áp dụng công nghệ, văn hóa tổ chức… Ngành viễn thông hay còn gọi là ngành truyền thông và thông tin liên lạc, là một trong những ngành công nghiệp quan trọng – nền tảng cho sự phát triển của xã hội hiện đại, bao gồm việc truyền dẫn, phát sóng, chuyển đổi và nhận thông tin qua các phương tiện điện tử. Cụ thể, ngành viễn thông bao gồm các dịch vụ như điện thoại cố định và di động, Internet, truyền hình và radio, dịch vụ dữ liệu và mạng, cùng với các công nghệ mới như IoT (Internet of Things), 5G…Ngành viễn thông nước ta hiện nay có vai trò quan trọng trong cuộc sống cũng như trong các hoạt động kinh tế, giáo dục, y tế, chính trị… Không chỉ kết nối mọi người với nhau mà còn là cầu nối cho việc trao đổi thông tin và dữ liệu, từ đó thúc đẩy sự tiến bộ của kinh tế – xã hội cũng như đóng góp lớn vào GDP của đất nước. Trung tâm kinh doanh VNPT – Hà Nam là một doanh nghiệp viễn thông có thương hiệu và thị phần đứng đầu tại Hà Nam. Đơn vị nhận thức được rằng ngành viễn thông hiện nay đang chuyển đổi mạnh mẽ với việc đặt người dùng làm trung tâm, thay vì chỉ tập trung vào việc cung cấp dịch vụ, ngành viễn thông đang tập trung vào việc hiểu và đáp ứng nhu cầu thực sự của người dùng. Từ việc nâng cao chất lượng dịch vụ đến việc cung cấp dịch vụ và tiện ích gia tăng dựa trên phản hồi của người dùng. Trong xu thế cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4, đơn vị đã và đang thực hiện chiến lược chuyển đổi dần từ nhà cung cấp dịch vụ viễn thông truyền thống sang nhà cung cấp dịch vụ số, áp dựng các phương pháp quản trị hiện đại (điểm cân bằng BSC, KPI ...). Hà Nam là một tỉnh quan trọng thuộc đồng bằng sông Hồng, nằm trong vùng thủ đô, có vị trí địa lý thuận tiện. Trong những năm vừa qua Trung tâm kinh doanh VNPT – Hà Nam tận dụng lợi thế, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cung ứng dịch vụ viễn thông, đáp ứng được nhu cầu của người dân, và là doanh nghiệp dẫn đầu thị phần dịch vụ viễn thông tại Hà Nam.
- 2 Trong những năm vừa qua, Hà Nam là một trong những tỉnh có tốc độ tăng trưởng GDP cao của cả nước, thu hút được lượng lớn các doanh nghiệp FDI, doanh nghiệp trong nước về đầu tư và sản xuất. Số lượng các khu công nghiệp không ngừng tăng nhanh và mở rộng, có sự dịch chuyển dân số trẻ về làm việc tại các khu công nghiệp. Hà Nam cũng là một trong điểm hấp dẫn về du lịch, do vậy có số lượng lớn khách về thăm quan du lịch trong những năm qua. Dẫn đến nhu cầu về cung cấp và đáp ứng các dịch vụ viễn thông không ngừng gia tăng và thay đổi. Theo quyết định đã được phê duyệt của Chính phủ, định hướng đến 2050 Hà Nam trở thành thành phố trực thuộc Trung ương, đô thị thông minh, hiện đại; là trung tâm hậu cần về công nghiệp, công nghệ cao, y tế, chăm sóc sức khỏe, giáo dục đào tạo, dịch vụ du lịch, thương mại của đồng bằng sông Hồng. Dẫn đến công tác quy hoạch hạ tầng, đường xá, khu đô thị, khu công nghiệp có nhiều sự thay đổi điều chỉnh và mở rộng, ảnh hưởng đến công tác quy hoạch phát triển mạng lưới cung cấp dịch vụ của các doanh nghiệp viễn thông. Vì các yếu tố ảnh hưởng trên, công tác quản lý cung ứng dịch vụ viễn thông tại Trung tâm kinh doanh VNPT – Hà Nam nhiều khi chưa đáp ứng tốt theo nhu cầu của các cấp chính quyền, người dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Công tác quy hoạch hạ tầng chưa bám sát và thay đổi phù hợp theo các quy hoạch định hướng của các cấp quản lý Nhà nước, phương pháp quản lý cung ứng dịch vụ vẫn chưa khoa học, hiện đại, chưa thu hút được nguồn nhân lực chất lượng cao về để thay thế bổ sung lực lượng lao động lớn tuổi... Do đó, việc tìm kiếm đưa ra các giải pháp và các đề xuất kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý cung ứng dịch vụ viễn thông tại Trung tâm kinh doanh VNPT – Hà Nam hiện nay là hết sức quan trọng. Từ nhu cầu thực tế trên, cao học viên đã chọn nghiên cứu đề tài “Quản lý cung ứng dịch vụ viễn thông tại Trung tâm kinh doanh VNPT - Hà Nam” làm Đề án thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án - Mục tiêu: Đề xuất các giải pháp, đưa ra các đề xuất kiến nghị để làm hoàn thiện công tác quản lý cung ứng dịch vụ viễn thông tại Trung tâm kinh doanh VNPT – Hà Nam giai đoạn 2025-2030. - Nhiệm vụ: + Hệ thống lại cơ sở lý luận về quản lý cung ứng dịch vụ viễn thông + Khái quát về Trung tâm kinh doanh VNPT – Hà Nam. Phân tích, đánh giá
- 3 thực trạng quản lý cung ứng dịch vụ viễn thông của Trung tâm kinh doanh VNPT – Hà Nam trong giai đoạn 2021-2023. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến cung ứng dịch vụ viễn thông, tìm ra các nguyên nhân và hạn chế tồn tại. Đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiên công tác quản lý cung ứng dịch vụ viễn thông tại Trung tâm kinh doanh VNPT – Hà Nam trong giai đoạn 2025-2030. + Đề xuất tổ chức thực hiện đề án. Kiến nghị với các cấp có thẩm quyền một số nội dung nhằm hoàn thiện công tác quản lý cung ứng dịch vụ viễn thông tại Trung tâm kinh doanh VNPT – Hà Nam giai đoạn 2025-2030. 3. Đối tượng và phạm vi của đề án Đối tượng nghiên cứu: là công tác quản lý cung ứng dịch vụ viễn thông của Trung tâm kinh doanh VNPT – Hà Nam đáp ứng yêu cầu quản lý trong giai đoạn 2025-2030. Phạm vi nghiên cứu của đề án gồm: - Phạm vi không gian: Đề án thực hiện trong phạm vi công tác quản lý cung ứng dịch vụ viễn thông tại Trung tâm kinh doanh VNPT – Hà Nam gồm các đơn vị phòng, ban, đơn vị trực thuộc. - Phạm vi thời gian: Đề án nghiên cứu, phân tích đánh giá về hoạt động quản lý cung ứng dịch vụ viễn thông của Trung tâm kinh doanh VNPT – Hà Nam trong giai đoạn từ năm 2021 - 2023. Đưa ra các giải pháp, đề xuất, kiến nghị thực hiện trong giai đoạn 2025-2030. - Về nội dung: Đề án nghiên cứu thực trạng quản lý cung ứng dịch vụ viễn thông tại Trung tâm kinh doanh VNPT – Hà Nam giai đoạn 2021-2023 thông qua 03 nội dung: xây dựng kế hoạch cung ứng dịch vụ viễn thông; tổ chức, thực hiện và kiểm tra, giám sát cung ứng dịch vụ viễn thông tại Trung tâm kinh doanh VNPT – Hà Nam 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án Quy trình thực hiện đề án Quy trình thực hiện đề án gồm 3 bước như sau: Bước 1. Giai đoạn chuẩn bị: - Khảo sát ban đầu: Đánh giá sơ bộ công tác quản lý cung ứng dịch vụ viễn thông tại Trung tâm kinh doanh VNPT – Hà Nam. - Thu thập dữ liệu, thông tin: Xác định các nguồn thông tin cần thiết để hỗ trợ cho quá trình nghiên cứu: các văn bản của ngành, của nhà nước quy định về lĩnh vực viễn thông; Các văn bản của ngành quy định và hướng dẫn cung ứng dịch vụ viễn
- 4 thông tại VNPT; các công trình nghiên cứu, các văn bản pháp lý về cung ứng dịch vụ viễn thông tại các doanh nghiệp. - Lập kế hoạch chi tiết: Trên cơ sở các tài liệu nghiên cứu có liên quan, tác giả xây dựng đề cương chi tiết về đề tài “Quản lý cung ứng dịch vụ viễn thông tại Trung tâm kinh doanh VNPT - Hà Nam” Bước 2. Giai đoạn thực hiện: Các thông tin dữ liệu sơ cấp thu thập được sẽ hỗ trợ cho việc tính toán, so sánh các nội dung trong hoạt động Quản lý cung ứng dịch vụ viễn thông tại Trung tâm kinh doanh VNPT - Hà Nam. Bước 3. Giai đoạn đánh giá và kết thúc: Với các dữ liệu đã có, tác giả tiến hành thực hiện đề án Quản lý cung ứng dịch vụ viễn thông tại Trung tâm kinh doanh VNPT – Hà Nam. Hình 2.1. Quy trình thực hiện Đề án Phương pháp thực hiện đề án Phương pháp nghiên cứu lý thuyết - Các văn bản của ngành, của Nhà nước quy định và hướng dẫn hoạt động Quản lý cung ứng dịch vụ viễn thông; Các văn bản của VNPT quy định và hướng dẫn Quản lý cung ứng dịch vụ viễn thông tại Trung tâm kinh doanh VNPT – Hà Nam. - Các công trình nghiên cứu, các văn bản pháp lý về Quản lý cung ứng dịch vụ viễn thông. - Các báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của Trung tâm kinh doanh VNPT – Hà Nam giai đoạn 2021-2023. Phương pháp khảo sát thực địa
- 5 - Thu thập thông qua khảo sát: số liệu, thông tin được thu thập thông qua bảng câu hỏi khảo sát. Đối tượng khảo sát của đề tài: Cán bộ, nhân viên trực tiếp thực hiện hoạt động Quản lý cung ứng dịch vụ viễn thông tại Trung tâm kinh doanh VNPT – Hà Nam. Tác giả khảo sát đối với 94 cán bộ, nhân viên trực tiếp thực hiện công tác Quản lý cung ứng dịch vụ viễn thông tại Trung tâm kinh doanh VNPT – Hà Nam. Tổng số phiếu phát ra là 94 phiếu; tổng số phiếu thu về là 94 phiếu; số phiếu hợp lệ là 94 phiếu. - Nội dung phiếu điều tra: phiếu điều tra được thiết kế gồm có 2 phần: + Phần 1 thu thập thông tin cá nhân của người điều tra. + Phần 2 thu thập thông tin về đánh giá thực trạng Quản lý cung ứng dịch vụ viễn thông tại Trung tâm kinh doanh VNPT – Hà Nam. Phương pháp phân tích định lượng và định tính - Đối với thông tin thứ cấp Sau khi thu thập được thông tin thứ cấp, tác giả tiến hành phân loại, sắp xếp theo thứ tự ưu tiên về độ quan trọng của thông tin, thông tin số liệu thành bảng biểu. - Đối với thông tin sơ cấp Tác giả tổng hợp tất cả các số liệu về quản lý cung ứng dịch vụ viễn thông tại Trung tâm kinh doanh VNPT – Hà Nam qua các năm tác giả sẽ xử lý các thông tin trên bằng máy tính, từ đó tính toán, đánh giá kết quả điều tra. Công cụ hỗ trợ và phương tiện kỹ thuật Các phần mềm hỗ trợ việc thu thập, quản lý và xử lý dữ liệu: Excel, SPSS. 5. Kết cấu đề án Ngoài phần mục lục, danh mục các hình, các bảng, tóm tắt đề án, phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, đề án gồm 3 phần chính như sau: Phần 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CUNG ỨNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG. Phần 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CUNG ỨNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT – HÀ NAM Phần 3: CÁC ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ
- 6 PHẦN 1: CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN 1.1. Khái quát về dịch vụ viễn thông 1.1.1. Khái quát chung về viễn thông 1.1.1.1. Khái niệm về ngành viễn thông Theo Luật Viễn thông số 24/2023/QH15 ban hành ngày 24/11/2023, Viễn thông là việc gửi, truyền, nhận và xử lý ký hiệu, tín hiệu, số liệu, chữ viết, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng thông tin khác bằng đường cáp, sóng vô tuyến điện, phương tiện quang học và phương tiện điện từ khác. Ngành viễn thông nói riêng và ngành điện tử - viễn thông nói chung giữ vai trò quan trọng trong việc xây dựng hệ thống thông tin liên lạc toàn cầu. Từ đó, quá trình trao đổi, truy xuất thông tin, giám sát và điều khiển thiết bị thông minh diễn ra nhanh chóng và thuận tiện hơn. Trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4, với những thành tựu của khoa học hiện đại, ngành viễn thông hiện nay đã và đang có sự phát triển nhanh chóng cũng như có nhiều thay đổi khó dự báo, nhiều dịch vụ mới ra đời có sự hội tụ giữa viễn thông và công nghệ thông tin, nhiều xu hướng công nghệ xuất hiện như: Internet vạn vật (IOT), Công nghệ kết nối, Mạng và công nghệ 5G/6G, Công nghệ BlockChain, Công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI), An ninh mạng viễn thông, Điện toán đám mây …Với các xu hướng như trên, những yếu tố mang tính chuyển đổi như AI, 5G và một số cải tiến kết nối tiên phong khác đang sẵn sàng định hình lại mô hình hiện tại của ngành viễn thông. Việc nắm bắt xu hướng trong ngành viễn thông trong tương lai, tích hợp những công nghệ tiên tiến vào chiến lược kinh doanh, quản lý cung ứng dịch vụ sẽ mang đến lợi thế cạnh tranh đáng kể cho doanh nghiệp. 1.1.1.2. Vai trò của ngành viễn thông đến nền kinh tế Việt Nam Theo quan điểm của Bộ Thông tin và Truyền thông, ngành viễn thông Việt Nam có 5 vai trò chính, cụ thể như sau: Năm nhiệm vụ chính của ngành viễn thông: (1) Viễn thông là một ngành thuộc cơ sở hạ tầng kinh tế. (2) Viễn thông là ngành có đóng góp rất lớn vào sự phát triển kinh tế. (3) Viễn thông là công cụ hỗ trợ quản lý quốc gia. (4) Viễn thông góp phần mở rộng hợp tác quốc tế và đẩy nhanh quá trình công
- 7 nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. (5) Viễn thông góp phần phát triển VHXH và bảo vệ tài nguyên môi trường. Viễn thông là cơ sở hạ tầng sản xuất bao gồm các hệ thống công trình phục vụ trực tiếp và chủ yếu cho hoạt động sản xuất kinh doanh như thủy lợi, điện, kho bãi, bến cảng. Vai trò này có tác động toàn diện và đa dạng đến sản xuất và công ty ở các khía cạnh khác nhau. a) Cung cấp đầy đủ các thông tin cho sản xuất, tạo điều kiện thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh. b) Tác động mạnh mẽ đến quá trình chuyển đổi sản xuất và cơ cấu kinh tế – xã hội, thúc đẩy phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa. c) Tạo tiền đề, điều kiện mở rộng thị trường trong nước, gắn kết thị trường trong nước với thị trường nước ngoài và thúc đẩy quá trình chuyển đổi mạnh mẽ đất nước sang nền kinh tế thị trường. d) Góp phần thúc đẩy quá trình chuyển đổi cơ chế kinh tế và phương pháp quản lý của các tổ chức sản xuất. Sự phát triển của hệ thống thông tin di động, truyền dữ liệu và Internet sẽ cách mạng hóa việc quản lý kinh tế ở cả cấp độ vĩ mô và vi mô. Viễn thông với tư cách là hạ tầng xã hội tạo điều kiện cần thiết cho phát triển văn hóa – xã hội, cải thiện và làm phong phú đời sống vật chất, tinh thần của con người. Ngày nay, thiết bị liên lạc là một trong những thiết bị thiết yếu trong các trung tâm văn hóa, khoa học, trung tâm đào tạo, trường học, bệnh viện, trung tâm thể thao. 1.1.1.3. Những thách thức đối với ngành viễn thông trong giai đoạn hiện nay Tác động của suy thoái kinh tế toàn cầu và những diễn biến khó lường đã làm giảm đáng kể tiềm năng và triển vọng tăng trưởng của ngành. Ngoài ra, theo khảo sát do Vietnam Report thực hiện từ tháng 5 đến tháng 6 năm 2023, hầu hết các công ty và chuyên gia trong ngành không kỳ vọng vào sự tăng trưởng đáng kể của toàn ngành công nghệ thông tin và viễn thông. Trong số này, 71,4% cho rằng đà tăng trưởng sẽ tiếp tục và 28,6% cho rằng đà tăng trưởng sẽ chậm lại trong 6 tháng cuối năm 2023. Với sự bùng nổ của dịch vụ OTT (over the top) cho phép gọi điện nhắn tin miễn phí và nhiều tiện ích so với dịch vụ truyền thống, các công nghệ mới ra đời như AI, Bigdata, Cloud Computing…So với nhiều năm trước, ngành viễn thông truyền thống đang bước vào giai đoạn thoái trào và thách thức lớn nhất mà các công ty viễn thông đã và đang phải đối mặt và sẽ tiếp tục đối mặt trong tương lai như: Áp lực từ sự phát triển nhanh chóng của công nghệ: Sự phát triển của các công nghệ mới như 5G, Internet of Things (IoT), Trí tuệ nhân tạo (AI), và mạng viễn thông vệ tinh đòi hỏi doanh nghiệp phải liên tục nâng cấp hạ tầng và cải thiện dịch
- 8 vụ. Doanh nghiệp phải cạnh tranh để triển khai nhanh chóng các công nghệ mới nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, trong khi chi phí đầu tư rất lớn. Áp lực cạnh tranh cao: Sự tham gia của nhiều doanh nghiệp viễn thông khiến thị trường ngày càng cạnh tranh khốc liệt, đặc biệt về giá cước và chất lượng dịch vụ. Các công ty công nghệ lớn như Google, Facebook, hoặc các nền tảng OTT (Over- the-Top) như Zoom, Skype, và WhatsApp đang thay thế dần các dịch vụ truyền thống như SMS, cuộc gọi thoại. Sự thay đổi hành vi và kỳ vọng của khách hàng: Khách hàng ngày càng yêu cầu các dịch vụ ổn định, tốc độ cao, và có độ bảo mật tốt. Khách hàng mong muốn các giải pháp viễn thông số hóa, thông minh hơn (như dịch vụ đám mây, quản lý dữ liệu trực tuyến). Thách thức về đầu tư và chi phí: Việc xây dựng và nâng cấp mạng lưới, đặc biệt cho 5G và các công nghệ mới, đòi hỏi nguồn vốn lớn, gây áp lực tài chính cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải đối mặt với thách thức cân bằng giữa việc giảm chi phí vận hành và duy trì chất lượng dịch vụ. Các rủi ro an ninh mạng: Các cuộc tấn công mạng ngày càng phức tạp và nguy hiểm hơn, đòi hỏi doanh nghiệp đầu tư mạnh mẽ vào công nghệ bảo mật. Doanh nghiệp phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về bảo vệ thông tin cá nhân, gây áp lực lớn về chi phí và hệ thống quản lý. Hệ thống pháp luật và quy định: Quy định ngày càng khắt khe về bảo mật dữ liệu, phân bổ tài nguyên tần số, và cung ứng dịch vụ công cộng tạo ra nhiều rào cản cho doanh nghiệp. Sự thay đổi trong chính sách nhà nước hoặc yêu cầu hội nhập quốc tế khiến doanh nghiệp phải thích nghi nhanh chóng. Thách thức từ thị trường quốc tế: Sự xuất hiện của các nhà mạng quốc tế tại Việt Nam hoặc thông qua dịch vụ trực tuyến tạo thêm cạnh tranh cho doanh nghiệp trong nước. Ngành viễn thông phải đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế và cạnh tranh với các doanh nghiệp toàn cầu. Phát triển hạ tầng ở khu vực khó khăn: Doanh nghiệp đối mặt với chi phí cao và lợi nhuận thấp khi mở rộng mạng lưới đến các khu vực nông thôn, miền núi. Thiên tai hoặc điều kiện địa hình phức tạp ảnh hưởng đến khả năng duy trì mạng lưới. Sự phụ thuộc vào đối tác và nhà cung cấp: Các doanh nghiệp Việt Nam phụ thuộc lớn vào công nghệ và thiết bị từ các nhà cung cấp quốc tế, làm tăng chi phí và giảm tính chủ động. Các vấn đề như gián đoạn nguồn cung hoặc tăng giá linh kiện ảnh hưởng đến tiến độ và hiệu quả cung ứng dịch vụ.
- 9 Tác động từ biến đổi kinh tế và xã hội: Suy thoái kinh tế toàn cầu hoặc lạm phát có thể làm giảm chi tiêu của khách hàng, ảnh hưởng đến doanh thu. Thiếu hụt nguồn lao động chất lượng cao trong lĩnh vực công nghệ viễn thông làm giảm khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Áp lực chuyển đổi số và phát triển bền vững: Doanh nghiệp phải thay đổi từ mô hình truyền thống sang kỹ thuật số hóa, điều này đòi hỏi sự đầu tư lớn và khả năng thích ứng cao. Doanh nghiệp cần tích hợp các yếu tố bền vững trong hoạt động (giảm phát thải carbon, sử dụng năng lượng tái tạo) để đáp ứng xu hướng toàn cầu và quy định của nhà nước. Do các thách thức trên, các doanh nghiệp viễn thông trong hoạt động quản lý cung ứng dịch vụ viễn thông sẽ phải đối mặt với một số vấn đề như: - Tuyển dụng và giữ chân nhân tài. - Thiếu các hướng dẫn, quy định, khung pháp lý rõ ràng, nhất quán đối với các sản phẩm, dịch vụ phát triển trên nền tảng công nghệ mới. - Sự cạnh tranh gay gắt giữa các công ty trong ngành viễn thông, các doanh nghiệp startup khởi nghiệp trong phạm vi quốc gia cũng như quốc tế. Ngành công nghệ và viễn thông có thể phải đối mặt với những thách thức trong ngắn hạn. Đây là thách thức chung trên thị trường. Tuy nhiên, ngành này vẫn tiếp tục có triển vọng rất tích cực trong trung và dài hạn. 1.1.2. Khái quát về doanh nghiệp viễn thông 1.1.2.1. Khái niệm doanh nghiệp viễn thông - Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh (Theo mục 10 điều 4 chương I luật doanh nghiệp 2020). - Doanh nghiệp viễn thông là doanh nghiệp được thành lập theo Luật doanh nghiệp và được cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông theo quy định của Luật Viễn thông 2023. Cũng theo Luật viễn thông, doanh nghiệp viễn thông bao gồm hai loại hình chính là: Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ có hạ tầng mạng và Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không có hạ tầng mạng. 1.1.1.5. Một số chức năng của doanh nghiệp viễn thông Tổ chức xây dựng, quản lý, vận hành, lắp đặt, khai thác, bảo dưỡng, sửa chữa mạng Viễn thông.
- 10 Tổ chức, quản lý, kinh doanh và cung cấp các dịch vụ Viễn thông - Công nghệ Thông tin. Sản xuất, kinh doanh, cung ứng, đại lý vật tư, thiết bị Viễn thông - Công nghệ Thông tin theo yêu cầu sản xuất kinh doanh của đơn vị và nhu cầu của khách hàng. Khảo sát, tư vấn, thiết kế, lắp đặt, bảo dưỡng các công trình Viễn thông - Công nghệ Thông tin. 1.1.3 Khái quát về dịch vụ viễn thông 1.1.3.1. Khái niệm về dịch vụ viễn thông Theo luật Viễn thông 2023, Dịch vụ viễn thông bao gồm dịch vụ viễn thông cơ bản và dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng: (1) Dịch vụ viễn thông cơ bản là dịch vụ gửi, truyền, nhận thông tin giữa hai người hoặc một nhóm người sử dụng dịch vụ viễn thông, giữa các thiết bị đầu cuối qua mạng viễn thông; (2) Dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng là dịch vụ cung cấp thêm tính năng xử lý, lưu trữ và truy xuất thông tin cho người sử dụng thông qua việc gửi, truyền, nhận thông tin trên mạng viễn thông. Ngoài ra theo luật Viễn thông sửa đổi 2023, đã mở rộng phạm vi điều chỉnh để bao gồm dịch vụ trung tâm dữ liệu và dịch vụ điện toán đám mây, cùng với dịch vụ viễn thông cơ bản trên Internet (OTT viễn thông). 1.1.3.2. Đặc điểm của dịch vụ viễn thông Dịch vụ viễn thông có những đặc điểm riêng biệt, xuất phát từ bản chất công nghệ, mô hình kinh doanh và vai trò trong xã hội. Dưới đây là các đặc điểm nổi bật của dịch vụ viễn thông: - Dịch vụ viễn thông là sản phẩm vô hình: Dịch vụ viễn thông không thể nhìn thấy, chạm vào hoặc cầm nắm; nó được trải nghiệm thông qua các tín hiệu, âm thanh, hoặc dữ liệu. Khách hàng thường đánh giá dịch vụ thông qua các yếu tố như chất lượng đường truyền, độ ổn định... - Tính không thể lưu trữ: Dịch vụ viễn thông không thể lưu trữ để sử dụng sau. Ví dụ, dịch vụ internet hoặc phút thoại nếu không dùng trong thời gian quy định sẽ mất đi giá trị. Điều này dẫn đến các doanh nghiệp viễn thông sẽ tối ưu hóa trong việc phân phối cung cấp dịch vụ.
- 11 - Tính liên tục: Dịch vụ viễn thông thường được cung cấp liên tục, 24/7, đảm bảo kết nối không bị gián đoạn. Điều này đòi hỏi hạ tầng và hệ thống kỹ thuật phải hoạt động ổn định, đáng tin cậy. - Tính phổ biến và dễ tiếp cận: Dịch vụ viễn thông có khả năng kết nối mọi nơi, mọi lúc, miễn là trong phạm vi phủ sóng của mạng lưới. Đây là yếu tố quan trọng làm nên sức hấp dẫn của viễn thông trong kỷ nguyên toàn cầu hóa và chuyển đổi số. - Tính đa dạng: từ thoại truyền thống, tin nhắn, internet tốc độ cao đến dịch vụ giá trị gia tăng (VAS) như truyền hình trực tuyến, dịch vụ đám mây, và IoT. Doanh nghiệp viễn thông phải liên tục đổi mới và cập nhật dịch vụ để đáp ứng nhu cầu thị trường. - Tính tương tác: Dịch vụ viễn thông không chỉ đơn thuần là truyền thông tin một chiều mà còn hỗ trợ tương tác hai chiều, giữa người dùng với nhau hoặc giữa người dùng và hệ thống. Ví dụ: các ứng dụng gọi video, hội nghị trực tuyến, hoặc dịch vụ hỗ trợ khách hàng trực tuyến. - Tính phụ thuộc vào công nghệ: Chất lượng và phạm vi của dịch vụ viễn thông phụ thuộc mạnh mẽ vào hạ tầng kỹ thuật và công nghệ, như mạng lưới cáp quang, trạm phát sóng, và phần mềm quản lý. - Tính toàn cầu hóa: Dịch vụ viễn thông kết nối không chỉ trong phạm vi quốc gia mà còn giữa các quốc gia, tạo nên mạng lưới giao tiếp toàn cầu. Đây là một trong những yếu tố thúc đẩy hội nhập kinh tế và văn hóa trên thế giới. - Tính đồng thời giữa sản xuất và tiêu dùng: Việc cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông diễn ra đồng thời. Ví dụ, khi gọi điện hoặc sử dụng internet, quá trình cung cấp dịch vụ và tiêu thụ diễn ra trong thời gian thực. - Tính khó đánh giá chất lượng trước khi sử dụng: Do bản chất vô hình, khách hàng khó có thể đánh giá chất lượng dịch vụ viễn thông trước khi sử dụng. Điều này làm tăng tầm quan trọng của việc xây dựng lòng tin và thương hiệu của doanh nghiệp. - Tính nhạy cảm với sự cố: Bất kỳ sự cố nào trong mạng lưới hoặc dịch vụ (như mất kết nối, tốc độ giảm, hoặc sự cố bảo mật) đều có thể gây ra sự không hài lòng lớn từ phía khách hàng. Đòi hỏi doanh nghiệp phải có hệ thống dự phòng và đội ngũ hỗ trợ kỹ thuật nhanh chóng. - Tính tương thích và tích hợp: Dịch vụ viễn thông cần tương thích với nhiều loại thiết bị và nền tảng khác nhau (điện thoại, máy tính, thiết bị IoT). Khả năng tích hợp các dịch vụ khác nhau trong một gói dịch vụ là yếu tố tạo ra lợi thế cạnh tranh.

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dữ liệu không gian phát triển trạm BTS 5G
73 p |
20 |
12
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh
83 p |
18 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Áp dụng học máy trong các ứng dụng thông minh dựa trên chuỗi khối blockchain
75 p |
18 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ khuyến nghị về sản phẩm vay cho khách hàng ở công ty tài chính
61 p |
19 |
8
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý hoạt động kiểm tra hàng hóa nhập khẩu của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
106 p |
17 |
7
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự đoán tuổi và giới tính bằng phương pháp học sâu
77 p |
16 |
6
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hệ thống phân loại và phát hiện phương tiện tham gia giao thông di chuyển sai làn đường trên quốc lộ thuộc tỉnh Tây Ninh bằng camera kỹ thuật số
82 p |
16 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phát triển mô-đun IoT gateway và ứng dụng máy nấu ăn thông minh
83 p |
25 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dự báo không gian phát triển mạng Internet di động tốc độ cao tại tỉnh Tây Ninh
73 p |
23 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự báo khách hàng sử dụng dịch vụ FiberVNN của VNPT Tây Ninh có nguy cơ rời mạng
66 p |
20 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu các thuật toán chuyển tiếp đa chặng sử dụng bề mặt phản xạ thông minh
58 p |
12 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu mô hình học sâu để dự báo khách hàng rời mạng viễn thông ở Tây Ninh
71 p |
31 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ thống hỏi đáp trực tuyến bằng phương pháp máy học để tự động hóa quy trình tiếp nhận câu hỏi áp dụng cho chính quyền địa phương tỉnh Tây Ninh
88 p |
14 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Ứng dụng phương pháp học sâu vào nhận dạng cảm xúc để đánh giá độ hài lòng khách hàng
61 p |
12 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phương pháp ẩn các tập mục có độ hữu ích trung bình cao nhạy cảm trong cơ sở dữ liệu giao tác
79 p |
28 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nâng cao hiệu năng mạng chuyển tiếp đa chặng bảo mật dạng cụm với các thuật toán chọn đường
75 p |
22 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Thuật toán định tuyến dựa trên logic mờ tích hợp máy học nhằm cải tiến thời gian sống của mạng cảm biến không dây
75 p |
26 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hỗ trợ chăm sóc khách hàng dựa vào học máy cho doanh nghiệp Viễn Thông
73 p |
21 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
