intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản các công trình tại Ban Quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng các công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh Quảng Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:76

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề án "Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản các công trình tại Ban Quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng các công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh Quảng Ninh" được hoàn thành với mục tiêu nhằm đánh giá thực trạng quản lý đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban Quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng các công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh Quảng Ninh; đề xuất giải pháp nhằm tăng cường quản lý đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban Quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng các công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh Quảng Ninh trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản các công trình tại Ban Quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng các công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh Quảng Ninh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI -------------------- NGUYỄN THỊ KHÁNH HUYỀN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CÁC CÔNG TRÌNH TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP TỈNH QUẢNG NINH ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ HÀ NỘI, 2024
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI -------------------- NGUYỄN THỊ KHÁNH HUYỀN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CÁC CÔNG TRÌNH TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP TỈNH QUẢNG NINH Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8310110 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Người hướng dẫn khoa học: TS. VŨ VĂN HÙNG HÀ NỘI, 2024
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi đã hiểu quy định về sự trung thực khách quan trong nghiên cứu học thuật của Trường Đại học Thương mại. Tôi xin cam đoan rằng toàn bộ nội dung nghiên cứu trong đề án tốt nghiệp này là kết quả của quá trình làm việc độc lập dưới sự hướng dẫn của TS. Vũ Văn Hùng. Tôi khẳng định rằng mọi thông tin, dữ liệu và ý tưởng được sử dụng trong đề án đều được thu thập và phân tích một cách trung thực, khách quan. Tất cả các nguồn tài liệu tham khảo đều được trích dẫn đầy đủ và chính xác, tuân thủ nghiêm chỉnh các quy định về bản quyền. Nếu có bất kỳ vấn đề nào phát sinh liên quan đến sự trung thực và minh bạch trong nội dung của đề án, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về mọi khía cạnh của công trình nghiên cứu này. Hà Nội, ngày tháng năm 2024 Người cam đoan Nguyễn Thị Khánh Huyền
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả những người đã đồng hành cùng tôi trong suốt quá trình thực hiện đề án tốt nghiệp. Đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý thầy cô giảng viên của Trường Đại học Thương mại, những người đã truyền đạt cho tôi các kiến thức chuyên môn sâu rộng và phương pháp nghiên cứu khoa học. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến TS. Vũ Văn Hùng, người đã tận tâm hướng dẫn, tạo điều kiện và luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của tôi. Nhờ sự chỉ bảo tận tình của thầy, tôi đã có những bước tiến vượt bậc trong quá trình nghiên cứu. Bên cạnh đó, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban Quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng các công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh Quảng Ninh, nơi tôi đã có cơ hội thực tập và áp dụng những kiến thức lý thuyết vào thực tiễn. Tại đây, tôi đã được làm việc trong một môi trường chuyên nghiệp, được giao tiếp và học hỏi từ những người có kinh nghiệm. Những kiến thức thu được từ quá trình thực tập đã giúp tôi hoàn thiện đề án một cách tốt nhất. Tuy nhiên do khả năng còn hạn chế, chưa có nhiều kinh nghiệm với chuyên ngành nên Đề án sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy tôi rất mong nhận được những góp ý quý báu từ các thầy cô để đề án được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2024 Học viên Nguyễn Thị Khánh Huyền
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................... vi DANH MỤC BẢNG, HÌNH, SƠ ĐỒ .....................................................................vii TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN ........................................................................... viii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Lý do lựa chọn đề án ............................................................................................. 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án .......................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi của đề án ......................................................................... 2 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án ....................................................... 3 5. Kết cấu đề án ......................................................................................................... 4 PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG .............. 5 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng ....................................................................................................................................... 5 1.1.1. Các khái niệm cơ bản ................................................................................................... 5 1.1.2. Nội dung quản lý đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng..... 8 1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng .......................................................................................................................... 11 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng ..................................................................................................................................... 13 1.2.1. Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tại một số địa phương ................................................................................................................................. 13 1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra đối với Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh Quảng Ninh ............................................................... 16 1.3. Cơ sở pháp lý về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng ..................................................................................................................................... 17 PHẦN 2: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP TỈNH QUẢNG NINH19 2.1. Khái quát về Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh Quảng Ninh ....................................................................................................... 19 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................................. 19 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ ................................................................................................. 20
  6. iv 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy, hành chính ........................................................................... 21 2.1.4. Khái quát kết quả thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản tại tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh Quảng Ninh ................................ 23 2.2. Phân tích thực trạng công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh Quảng Ninh ..................... 25 2.2.1. Về công tác quy hoạch xây dựng cơ bản ................................................................... 25 2.2.2. Về quản lý lập kế hoạch công trình đầu tư xây dựng cơ bản ..................................... 26 2.2.3. Về tổ chức đấu thầu và lựa chọn nhà thầu đầu tư xây dựng cơ bản .......................... 28 2.2.4. Về cấp phát vốn và sử dụng vốn ................................................................................ 30 2.2.5. Về tổ chức thực hiện tiến độ thi công các công trình xây dựng cơ bản ..................... 32 2.2.6. Về kiểm tra, thanh tra, giám sát quản lý sử dụng vốn đầu tư, thanh quyết toán các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ................................................................................................... 33 2.3. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh Quảng Ninh ........... 35 2.3.1. Cơ chế chính sách ...................................................................................................... 35 2.3.2. Sự phối hợp giữa các cơ quan đơn vị......................................................................... 36 2.3.3. Năng lực của các bên tham gia quản lý ..................................................................... 36 2.3.4. Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát ....................................................................... 37 2.4. Đánh giá chung về công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh Quảng Ninh ............................ 37 2.4.1. Kết quả đạt được ........................................................................................................ 37 2.4.2. Tồn tại và nguyên nhân .............................................................................................. 39 2.5. Giải pháp tăng cường quản lý đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh Quảng Ninh ................................ 41 2.5.1. Tăng cường công tác quy hoạch đầu tư đối với các công trình đầu tư xây dựng ...... 41 2.5.2. Hoàn thiện quản lý lập kế hoạch công trình đầu tư xây dựng cơ bản ........................ 42 2.5.3. Hoàn thiện công tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu ...................................................... 43 2.5.4. Hoàn thiện công tác thanh quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản .......................... 45 2.5.5. Tăng cường quản lý tiến độ thi công đầu tư xây dựng cơ bản ................................... 47 2.5.6. Tăng cường kiểm tra, thanh tra, giám sát quản lý sử dụng vốn đầu tư, thanh quyết toán các dự án ...................................................................................................................... 48 PHẦN 3: ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP TỈNH QUẢNG NINH49 3.1. Đề xuất tổ chức thực hiện công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh Quảng Ninh ................ 49
  7. v 3.1.1. Bối cảnh mới tác động đến quản lý đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Quảng Ninh ....................... 49 3.1.2. Phân công trách nhiệm của các đơn vị trong công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh Quảng Ninh .......................................................................................................................... 51 3.2. Kiến nghị....................................................................................................................... 52 3.2.1. Đối với Nhà nước ...................................................................................................... 52 3.2.2. Đối với tỉnh Quảng Ninh ........................................................................................... 53 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 54 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 56 PHỤ LỤC ................................................................................................................. 58
  8. vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Giải nghĩa 1 HĐND Hội đồng nhân dân 2 ĐTXDCB Đầu tư xây dựng cơ bản 3 BQLDA Ban quản lý dự án 4 NSNN Ngân sách nhà nước 5 DD&CN Dân dụng và công nghiệp 6 UBND Ủy ban nhân dân 7 GPMB Giải phóng mặt bằng 8 ĐTC Đầu tư công 9 CNTT Công nghệ thông tin 10 CBĐT Chuẩn bị đầu tư 11 CLCT Chất lượng công trình 12 VĐT Vốn đầu tư 13 PDQT Phê duyệt quyết toán 14 DAHT Dự án hoàn thành 15 KTXH Kinh tế - xã hội 16 TĐTC Tiến độ thi công
  9. vii DANH MỤC BẢNG, HÌNH, SƠ ĐỒ Hình 1.1. Sơ đồ tổng quan quy trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng theo pháp luật hiện hành ..................................................................................................................... 6 Hình 1.2. Sơ đồ quy hoạch dự án đầu tư ..................................................................... 8 Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của BQLDA DD&CN Quảng Ninh .................... 21 Bảng 2.1. Tổng hợp công trình xây dựng cơ bản tại BQLDA DD&CN Quảng Ninh giai đoạn 2020 – 2023 ............................................................................................... 23 Bảng 2.2. Số lượng công trình xây dựng cơ bản tại BQLDA DD&CN ................... 25 Quảng Ninh ............................................................................................................... 25 Bảng 2.3. Bảng thực hiện phân bổ vốn ĐTXDCB tại BQLDA DD&CN ................ 27 Quảng Ninh ............................................................................................................... 27 Bảng 2.4. Tình hình quản lý vốn và tổng hợp kết quả giải ngân của dự án nâng cấp và mở rộng Bệnh viện Y dược cổ truyền tỉnh Quảng Ninh ...................................... 28 Bảng 2.5. Bảng tổng hợp hình thức lựa chọn nhà thầu tại BQLDA DD&CN Quảng Ninh giai đoạn 2020-2023 ......................................................................................... 29 Bảng 2.6. Bảng tổng hợp tiết kiệm chi phí thông qua đấu thầu BQLDA DD&CN Quảng Ninh giai đoạn 2020-2023 ............................................................................. 30 Bảng 2.7. Những khó khăn trong công tác tạm ứng, thanh toán vốn ĐTXDCB tại BQLDA DD&CN Quảng Ninh giai đoạn 2020-2023 ............................................... 31 Bảng 2.8. Kết quả TĐTC công trình xây dựng cơ bản ............................................. 32 Bảng 2.9. Các sai phạm về VĐT XDCB tại BQLDA DD&CN Quảng Ninh giai đoạn 2020 - 2023 ....................................................................................................... 34
  10. viii TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN Đầu tư xây dựng cơ bản là một lĩnh vực quan trọng đóng vai trò then chốt trong việc thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế. Đầu tư xây dựng được xem là tiền đề quan trọng cho sự phát triển của mọi hình thái kinh tế xã hội. Tuy nhiên, mặc dù nhu cầu đầu tư xây dựng cơ bản hiện nay rất lớn, quá trình thực hiện vẫn còn tồn tại nhiều vấn đề cần được quan tâm và giải quyết, có thể kể đến trong việc quản lý chất lượng và hiệu quả của các dự án hay là các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước. Đề án này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc quản lý hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản. Làm rõ công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản với các nội dung là công tác quy hoạch xây dựng cơ bản; quản lý lập kế hoạch công trình đầu tư xây dựng; tổ chức đấu thầu và lựa chọn nhà thầu đầu tư đầu tư xây dựng cơ bản; cấp phát vốn và sử dụng vốn; tổ chức thực hiện tiến độ thi công xây dựng trong hoạt động xây dựng cơ bản và kiểm tra, thanh tra, giám sát quản lý sử dụng vốn đầu tư, thanh quyết toán các dự án đầu tư xây dựng cơ bản. Đề tài “Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản các công trình tại Ban Quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng các công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh Quảng Ninh” được nghiên cứu trên cơ sở phân tích thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại địa phương và đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại địa phương này, trong giai đoạn năm 2020-2023 và tầm nhìn từ năm 2025-2030. Đề án tốt nghiệp thạc sĩ này không chỉ mang tính lý thuyết sâu sắc mà còn có tính ứng dụng cao. Việc hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng, đặc biệt là việc xây dựng khái niệm, mục tiêu, nội dung, nguyên tắc và các công cụ quản lý đầu tư xây dựng cơ bản, đã cung cấp một nền tảng vững chắc cho việc áp dụng vào thực tiễn. Điều này sẽ giúp nâng cao hiệu quả công tác quản lý đầu tư xây dựng, tối ưu hóa việc sử dụng nguồn lực và đảm bảo các dự án được triển khai đúng tiến độ, chất lượng và hiệu quả, góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề án Xây dựng cơ bản đề cập đến hoạt động xây dựng của những công trình hạ tầng cơ sở KTXH, công trình mang tính xây dựng như thủy điện, thủy lợi, công trình giao thông, cầu cảng, xây dựng nhà máy phục vụ sự phát triển của nền kinh tế và các công trình phúc lợi xã hội phục vụ lợi ích cộng đồng. Bên cạnh đó, đây còn là loại công trình công cộng nhận được sự đầu tư từ NSNN nhằm phát triển cơ sở hạ tầng trong nước, đi kèm cùng những nguồn đầu tư khác từ tư nhân. Để đảm bảo hiệu quả đầu tư và góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế chung, công tác quản lý đầu tư xây dựng cần phải được thực hiện nghiêm túc, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật. Những năm gần đây, Quảng Ninh nằm trong tốp các địa phương có chất lượng điều hành kinh tế xuất sắc nhất cả nước, cả 5 năm liền dẫn đầu về chỉ số năng lực cạnh tranh. Quảng Ninh là điểm sáng trong thực hiện ba đột phá chiến lược, trong đó đã thu hút được nguồn lực đầu tư lớn để phát triển hạ tầng, nhất là hạ tầng giao thông và các dự án trong lĩnh vực công trình dân dụng. Công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban Quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng các công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh Quảng Ninh nói riêng cũng như tại địa bàn tỉnh Quảng Ninh nói chung đã đạt được nhiều thành công, bứt phá tích cực góp phần xây dựng cơ sở hạ tầng KTXH, nâng cao tinh thần, vật chất cho cuộc sống của người dân. Ngoài ra, với sự ra đời của Luật Đầu tư công, Luật Đấu thầu,... cùng với việc triển khai áp dụng các văn bản hướng dẫn của Chính phủ được Ban từng bước đưa vào công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản theo hướng ngày càng hoàn thiện hơn, công khai, minh bạch, đầu tư có trọng tâm, trọng điểm. Tuy nhiên, vẫn còn tồn tại nhiều vấn đề cần phải điều chỉnh khắc phục như: Đầu tư xây dựng chưa đúng quy hoạch; việc lựa chọn chủ đầu tư còn chủ quan, chưa đánh giá đầy đủ năng lực và kinh nghiệm; việc đôn đốc, giám sát vốn xây dựng cho các tổ chức, doanh nghiệp nhà thầu còn lỏng lẻo và là nguyên nhân thất thu NSNN;... Hơn hết, điểm nóng về thực tế công tác đầu tư xây dựng cơ bản thời gian qua cho thấy, tình hình tham nhũng, tiêu cực, thất thoát có thể xảy ra ở bất kỳ giai đoạn nào của quá trình đầu tư, từ chủ trương, chuẩn bị, thực hiện đầu tư cho đến thanh quyết toán,… Nguyên nhân cơ bản là còn những yếu tố chủ quan trên cũng như những yếu tố khách quan ảnh hưởng hạn chế đến quản lý nhà nước đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN, ví dụ như công tác quản lý về thi công xây dựng
  12. 2 còn gặp nhiều khó khăn do thiếu vật liệu để thực hiện việc vận chuyển hoàn thành thi công công trình. Do vậy cần có những giải pháp để phòng ngừa những tiêu cực trên trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản. Xuất phát từ thực tiễn trên, học viên chọn đề tài: “Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản các công trình tại Ban Quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng các công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh Quảng Ninh” làm đề án tốt nghiệp Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý Kinh tế tại Trường Đại học Thương mại, nhằm vận dụng các kiến thức đã được trang bị trong quá trình đào tạo để phân tích, đánh giá tình tình hoạt động của đơn vị, qua đó mong muốn được đóng góp những kiến thức đã học vào giải pháp tăng cường quản lý đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban Quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng các công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh Quảng Ninh. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án Mục tiêu Nghiên cứu, phân tích và đánh giá sâu rộng về thực trạng quản lý đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban Quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng các công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh Quảng Ninh. Từ đó, xác định rõ những hạn chế, yếu kém hiện tồn và nguyên nhân gây ra. Cuối cùng, đề xuất các giải pháp cụ thể, khả thi nhằm nâng cao hiệu quả quản lý đầu tư xây dựng tại đơn vị này, góp phần đảm bảo chất lượng, tiến độ và tiết kiệm chi phí cho các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. Nhiệm vụ cụ thể Để đạt được mục tiêu nghiên cứu trên, đề án tập trung thực hiện những nhiệm vụ chủ yếu sau: Một là, góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản; Hai là, đánh giá thực trạng quản lý đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban Quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng các công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh Quảng Ninh; Ba là, đề xuất giải pháp nhằm tăng cường quản lý đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban Quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng các công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh Quảng Ninh trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi của đề án Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề án là những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ những quy trình, thủ tục, cơ chế chính sách, năng lực cán bộ đến các yếu tố khác ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý đầu tư xây
  13. 3 dựng tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Dân dụng và Công nghiệp nói chung và tại tỉnh Quảng Ninh nói riêng. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Làm rõ công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban Quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng các công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh Quảng Ninh với các nội dung: (i) Công tác quy hoạch xây dựng cơ bản; (ii) Quản lý lập kế hoạch công trình đầu tư xây dựng; (iii) Tổ chức đấu thầu và lựa chọn nhà thầu đầu tư đầu tư xây dựng cơ bản; (iv) Cấp phát vốn và sử dụng vốn; (v) Tổ chức thực hiện tiến độ thi công xây dựng trong hoạt động xây dựng cơ bản và (vi) Kiểm tra, thanh tra, giám sát quản lý sử dụng vốn đầu tư, thanh quyết toán các dự án đầu tư xây dựng cơ bản. - Về không gian: Ban Quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng các công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh Quảng Ninh - Về thời gian: Dữ liệu thứ cấp: từ năm 2021 – 2023; Dữ liệu sơ cấp: điều tra, khảo sát năm 2024. 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án - Quy trình thực hiện đề án: Bước 1: Xây dựng đề cương đề án Bước 2: Thu thập các tài liệu cần thiết cho đề án Bước 3: Xác định phương pháp triển khai thực hiện Bước 4: Triển khai làm từng chương của đề án, chương trước là cơ sở của các chương sau Bước 5: Hoàn thiện toàn bộ nội dung bài viết - Phương pháp thu thập dữ liệu + Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: Qua điều tra phiếu khảo sát từ 20 người tại cơ quan quản lý và nhà thầu thi công cùng với 60 người thuộc đối tượng thụ hưởng để hiểu rõ hơn về thực trạng đầu tư xây dựng cơ bản tại đơn vị. Nội dung khảo sát được ghi tại phụ lục. + Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Lấy từ các văn bản, báo cáo tại đơn vị và đã được lãnh đạo Ban cho phép lấy dữ liệu để phục vụ nghiên cứu đề tài từ năm 2020 – 2023. Theo đó còn căn cứ vào Luật ĐTC số 39/2019/QH14, Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 và Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, cùng với đó là các nghị quyết, quy phạm pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản để phân tích
  14. 4 thực trạng, đánh giá kết quả hoạt động của Ban Quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng các công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh Quảng Ninh. - Phương pháp xử lý dữ liệu với sự hỗ trợ của phần mềm Excel - Phương pháp phân tích + Phương pháp thống kế mô tả: Bằng cách thu thập dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau, như khảo sát, báo cáo hoạt động và hồ sơ dự án, nhằm xây dựng lên các bảng số liệu để mô tả các chỉ tiêu của dự án và đánh giá công tác quản lý theo nhiều tiêu chí khác nhau từ đó cung cấp một cái nhìn tổng quan về hiệu quả hoạt động của Ban Quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng các công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh Quảng Ninh. + Phương pháp kết hợp phân tích tổng hợp và so sánh: Qua việc so sánh, phân tích các chỉ số hoạt động hiện tại với các chỉ tiêu cơ sở trong quá khứ hoặc với các tiêu chuẩn khác, Ban Quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng các công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh Quảng Ninh có thể nhận ra những thay đổi, xu hướng, từ đó xác định điểm mạnh, điểm yếu và nguyên nhân đằng sau những biến động của các chỉ số để đưa ra những giải pháp phù hợp. 5. Kết cấu đề án Ngoài mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, đề án được kết cấu bao gồm 03 phần: Phần 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng. Phần 2: Thực trạng và giải pháp tăng cường công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban Quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng các công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh Quảng Ninh. Phần 3: Kiến nghị tăng cường quản lý đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban Quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng các công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh Quảng Ninh.
  15. 5 PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng 1.1.1. Các khái niệm cơ bản 1.1.1.1. Khái niệm đầu tư xây dựng cơ bản a) Xây dựng cơ bản Xây dựng cơ bản là các hoạt động cụ thể để tạo ra sản phẩm là những công trình có quy mô, trình độ kỹ thuật và năng lực sản xuất hoặc phục vụ nhất định như công trình xây dựng (nhà ở, giao thông, thủy lợi,...); kết cấu hạ tầng kỹ thuật (hệ thống cấp thoát nước, hệ thống điện,...); các công trình khác (phục vụ mục đích sản xuất, kinh doanh, an ninh, quốc phòng và các hoạt động khác theo quy định của pháp luật...). Xây dựng cơ bản là quá trình đổi mới, tái sản xuất đơn giản và mở rộng các tài sản cố định của các ngành sản xuất vật chất cũng như phi sản xuất vật chất nhằm tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân. Xây dựng cơ bản được thực hiện dưới các phương thức: xây dựng mới, khôi phục, mở rộng và nâng cấp tài sản cố định (Bùi Mạnh Hùng & Nguyễn Thị Mai, 2003). b) Đầu tư xây dựng cơ bản Theo Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, tại Điều 3 Khoản 11, khái niệm ĐTXDCB được hiểu là quá trình đầu tư vốn để tạo ra, cải tạo, mở rộng hoặc thay thế các tài sản cố định bao gồm kết cấu hạ tầng kỹ thuật, các công trình xây dựng, công ích và các công trình khác phục vụ mục đích sản xuất, kinh doanh, an ninh, quốc phòng và các hoạt động khác theo quy định của pháp luật. Các tài sản cố định này có thể là thiết bị, phương tiện, công trình xây dựng, hoặc các tài sản khác sử dụng lâu dài. 1.1.1.2. Khái niệm và vai trò của quản lý đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng a) Khái niệm Quản lý ĐTXDCB là một quá trình liên tục và có tổ chức, bao gồm các hoạt động của cả cơ quan quản lý nhà nước và các chủ thể tham gia dự án, nhằm hướng dẫn và điều phối dự án đầu tư xây dựng (từ việc lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm soát đến việc thực hiện, quyết toán dự án) thông qua việc triển khai hệ thống các biện pháp KTXH, kỹ thuật, pháp lý và các biện pháp khác (Phan Nhựt Duy & Đoàn Ngọc Hiệp, 2015). Mục tiêu của quá trình này là:
  16. 6 Đối với cơ quan quản lý nhà nước: Bảo đảm dự án đầu tư xây dựng tuân thủ các quy định pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đạt được hiệu quả KTXH cao nhất và phù hợp với định hướng phát triển chung của quốc gia. Đối với các chủ thể tham gia dự án, mục tiêu là đạt được kết quả đầu tư vượt trội, tối ưu hóa hiệu quả KTXH của dự án trong điều kiện thực tế, đồng thời áp dụng sáng tạo các quy luật khách quan và quy luật đặc thù của đầu tư. Hình 1.1. Sơ đồ tổng quan quy trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng theo pháp luật hiện hành b) Vai trò của quản lý ĐTXDCB Quản lý ĐTXDCB đóng vai trò hỗ trợ chủ đầu tư trong việc lập kế hoạch, theo dõi và kiểm soát toàn diện dự án, bảo đảm dự án đạt tới mục đích về tiến độ, chi phí dự kiến và chất lượng công trình. Đồng thời, quản lý ĐTXDCB khuyến khích sự tham gia của các bên liên quan, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phối hợp và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện dự án. Ngoài ra còn có vai trò đối với nền kinh tế quốc dân được thể hiện cụ thể như sau: - Tối ưu hóa nguồn lực: Quản lý ĐTXDCB bảo đảm việc sử dụng hợp lý và hiệu quả các nguồn lực như vốn, tài nguyên thiên nhiên, đất đai và lao động, đồng thời ngăn chặn tham ô, lãng phí và bảo vệ môi trường. - Bảo đảm chất lượng và tuân thủ quy hoạch: Quản lý ĐTXDCB yêu cầu dự án tuân thủ quy hoạch, thiết kế đã được phê duyệt, bảo đảm chất lượng, tính bền vững, mỹ quan và tiến độ xây dựng với chi phí hợp lý.
  17. 7 - Kiểm soát rủi ro: Quản lý ĐTXDCB ngăn chặn các tác động tiêu cực từ việc sử dụng đầu vào không đúng, bảo vệ lợi ích quốc gia và ngăn ngừa các ảnh hưởng tiêu cực đến an ninh, cảnh quan và thuần phong mỹ tục. - Kiểm tra và giám sát: Quản lý ĐTXDCB thực hiện kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc sử dụng vốn nhà nước, ngăn chặn thất thoát, lãng phí ngân sách. c) Vai trò của quản lý ĐTXDCB tại Ban quản lý dự án - Bảo đảm dự án đạt mục tiêu: BQLDA chịu trách nhiệm xây dựng lên kế hoạch chi tiết cho toàn bộ công trình, bao gồm kế hoạch về thời gian, chất lượng, nhân sự, vật tư, thiết bị,... Kế hoạch này phải cụ thể, khả thi và phù hợp với mục tiêu chung của dự án. BQLDA thường xuyên theo dõi tiến độ thực hiện dự án, đối chiếu với kế hoạch đã đề ra. Nếu có sai lệch, BQLDA sẽ kịp thời đề xuất các biện pháp điều chỉnh để bảo đảm dự án vẫn đi đúng hướng và đạt được mục tiêu cuối cùng. Bên cạnh đó BQLDA đóng vai trò cầu nối giữa chủ đầu tư, nhà thầu, tư vấn giám sát và các bên liên quan khác. BQLDA tổ chức các cuộc họp, trao đổi thông tin để bảo đảm sự phối hợp hài hòa giữa các bên, giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện dự án. - Tối ưu hóa hiệu quả sử dụng nguồn lực: BQLDA xây dựng kế hoạch sử dụng VĐT chi tiết, theo dõi và kiểm soát việc sử dụng vốn để bảo đảm hiệu quả và tránh lãng phí cùng với việc tuyển dụng, đào tạo và quản lý bảo đảm đội ngũ nhân sự có đủ năng lực và kinh nghiệm để thực hiện các công việc của dự án. Ngoài ra, BQLDA còn lập kế hoạch cung ứng vật tư, thiết bị cho dự án, bảo đảm vật tư, thiết bị được cung cấp đúng tiến độ, đủ số lượng và chất lượng. - Xây dựng và triển khai hệ thống quản lý chất lượng chặt chẽ trong suốt quá trình thực hiện dự án, bao gồm giám sát, kiểm tra thường xuyên để bảo đảm công trình đạt tiêu chuẩn kỹ thuật, đồng thời tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật về đầu tư xây dựng, bảo vệ môi trường,... - Kiểm soát rủi ro: BQLDA đánh giá, dự báo các rủi ro có thể tiềm ẩn của công trình, phân tích mức độ ảnh hưởng các rủi ro đến dự án và xây dựng các phương án ứng phó với các rủi ro đã được xác định, nhằm giảm thiểu tối đa thiệt hại cho dự án. - Báo cáo và đánh giá: Luôn báo cáo tình hình thực hiện dự án (gồm các thông tin về tiến độ, chất lượng, chi phí, rủi ro và các vấn đề phát sinh) cho chủ đầu tư và các bên liên quan. Sau khi DAHT, BQLDA tiến hành đánh giá tổng kết dự án, rút ra bài học kinh nghiệm để áp dụng cho các dự án tiếp theo.
  18. 8 1.1.2. Nội dung quản lý đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng 1.1.2.1. Công tác quy hoạch xây dựng cơ bản Theo Luật Xây dựng năm 2014, quy hoạch xây dựng là quá trình thiết kế và sắp xếp không gian sống, bao gồm cả không gian trên mặt đất và dưới lòng đất, ở các khu vực đô thị, nông thôn và các khu vực đặc thù khác. Mục đích của quy hoạch xây dựng là tạo nên một môi trường sống lý tưởng, cân bằng giữa lợi ích quốc gia, cộng đồng và phát triển KTXH, đồng thời bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu. Bản quy hoạch này được thể hiện cụ thể thông qua các tài liệu như sơ đồ, bản vẽ, mô hình và thuyết minh. (Luật Xây dựng số 50/2014/QH13). Hình 1.2. Sơ đồ quy hoạch dự án đầu tư Quy hoạch xây dựng là nền tảng quan trọng cho công tác kế hoạch, quản lý đầu tư và thu hút đầu tư xây dựng, cũng như quản lý khai thác và sử dụng các công trình xây dựng trong đô thị và điểm dân cư nông thôn. Đối với từng ngành và vùng lãnh thổ, quy hoạch không chỉ đơn thuần là nội dung mà còn là công cụ chủ chốt định hướng toàn bộ hoạt động ĐTXDCB sử dụng NSNN (Khuất Duy Học, 2021). Công tác quy hoạch xây dựng cơ bản cần phải đáp ứng thực tế của tiến trình phát triển KTXH, phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển KTXH của địa phương và quy hoạch từng ngành, từng lĩnh vực cụ thể. Khi công tác quy hoạch được thực hiện một cách chuẩn mực, nó sẽ định hướng cho hoạt động đầu tư mang lại hiệu quả cao, góp phần vào sự phát triển bền vững của đất nước. Theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP, BQLDA đóng vai trò như một cầu nối quan trọng giữa lý thuyết quy hoạch và thực tiễn triển khai dự án. Thông qua việc
  19. 9 nghiên cứu, đánh giá quy hoạch, BQLDA có thể xác định được những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của dự án, từ đó đề xuất các kiến nghị, giải pháp điều chỉnh quy hoạch phù hợp, bảo đảm tính khả thi và hiệu quả của công trình trong quá trình triển khai. Với kinh nghiệm thực tiễn và kiến thức chuyên môn, BQLDA có thể đóng góp ý kiến tư vấn, phản biện cho các cơ quan quản lý quy hoạch trong quá trình lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch. Điều này giúp bảo đảm tính khoa học, chính xác và phù hợp của quy hoạch với thực tế địa phương và nhu cầu phát triển. 1.1.2.2. Quản lý lập kế hoạch công trình đầu tư xây dựng Kế hoạch là phương tiện để nhà nước điều tiết nền kinh tế, nhằm hiện thực hóa các mục tiêu phát triển đã đề ra. Trong đó, kế hoạch ĐTXDCB đóng vai trò then chốt, tập trung nguồn lực vốn NSNN vào các hoạt động trong quá trình ĐTXDCB dựa vào những phân tích, đánh giá kỹ lưỡng về nhu cầu thực tế, tiềm năng phát triển và khả năng cân đối nguồn lực của địa phương, đồng thời phải tuân thủ các quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng. Kế hoạch ĐTXDCB không chỉ đơn thuần là một danh sách các dự án được phê duyệt, mà còn là một công cụ quản lý toàn diện, bao quát từ giai đoạn hình thành ý tưởng, lựa chọn dự án, phân bổ nguồn lực, triển khai thi công cho đến giám sát, nghiệm thu và đưa dự án vào sử dụng (Ngô Doãn Vịnh, 2007). Đây là một quá trình phức tạp, đòi hỏi sự tham gia của nhiều bên liên quan, từ các cơ quan quản lý nhà nước, chủ đầu tư, đơn vị tư vấn thiết kế, nhà thầu thi công cho đến người được hưởng lợi từ dự án. 1.1.2.3. Tổ chức đấu thầu và lựa chọn nhà thầu đầu tư xây dựng cơ bản Quản lý đấu thầu đóng vai trò then chốt trong việc bảo đảm tính hiệu quả, minh bạch và cạnh tranh trong hoạt động ĐTXDCB tại BQLDA. Theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP, công tác đấu thầu tác động đến toàn bộ vòng đời dự án, từ khâu lập kế hoạch, lựa chọn nhà thầu, đến việc thực hiện và nghiệm thu công trình. Việc chọn lựa nhà thầu có năng lực, kinh nghiệm không chỉ giúp giảm thiểu chi phí đầu tư mà còn bảo đảm chất lượng, tiến độ công trình. Đối với BQLDA, việc lựa chọn hình thức đấu thầu phù hợp với từng dự án là rất quan trọng để bảo đảm tính công khai, minh bạch, tiết kiệm và hiệu quả. Luật Đấu thầu hiện hành cung cấp nhiều hình thức khác nhau, từ đấu thầu rộng rãi đến chỉ định thầu, cho phép BQLDA linh hoạt lựa chọn phương án tối ưu cho từng trường hợp cụ thể. Đấu thầu rộng rãi thường được áp dụng cho các dự án không đòi hỏi yêu cầu kỹ thuật quá cao, bảo đảm tính cạnh tranh cao nhất. Đấu thầu hạn
  20. 10 chế chỉ dành cho một số nhà thầu đáp ứng đủ năng lực, thường được sử dụng cho các dự án có yêu cầu kỹ thuật phức tạp, đòi hỏi chuyên môn cao. Chỉ định thầu là hình thức áp dụng trong một số trường hợp đặc biệt, khi chỉ có một nhà thầu đủ năng lực hoặc trong trường hợp đặc biệt. Tuy nhiên, việc chỉ định thầu phải bảo đảm tính minh bạch và lựa chọn nhà thầu có đủ năng lực. Quy trình lựa chọn nhà thầu của BQLDA bao gồm các bước chuẩn bị kỹ lưỡng, đánh giá hồ sơ năng lực nhà thầu một cách chi tiết, và sau khi lựa chọn, tiếp tục quản lý nhà thầu, hợp đồng và thanh toán (Nguyễn Lương Hải, 2018). Việc tuân thủ các quy định pháp luật về đấu thầu là rất quan trọng để bảo đảm tính minh bạch, công bằng và hiệu quả. BQLDA cần tăng cường kiểm tra, giám sát để quy trình đấu thầu luôn đúng quy định. 1.1.2.4. Cấp phát vốn và sử dụng vốn Nghị định 32/2015/NĐ-CP của Chính phủ cung cấp khung pháp lý quan trọng cho BQLDA thực hiện nhiệm vụ quản lý VĐT xây dựng, gồm các khái niệm và nguyên tắc cơ bản như tổng mức đầu tư, dự toán, chi phí quản lý, tư vấn và thanh toán. BQLDA đặc biệt chú trọng đến việc sử dụng VĐT hiệu quả, bảo đảm vốn được sử dụng đúng mục đích, đúng đối tượng và đạt hiệu quả cao nhất. Việc thanh toán VĐT từ (NSNN). NSNN được thực hiện thông qua Kho bạc Nhà nước. - Nguyên tắc quản lý cần bảo đảm đạt được mục tiêu của dự án và sử dụng hiệu quả nguồn lực, đồng thời thích ứng với cơ chế thị trường. BQLDA áp dụng nguyên tắc này bằng cách lập kế hoạch chi tiết, xác định rõ mục tiêu, phạm vi, tiến độ và dự toán chi phí cho từng dự án. - Quản lý vốn phải tuân thủ các giai đoạn của quá trình đầu tư xây dựng, từ thiết kế, lựa chọn nguồn vốn đến các quy định của Nhà nước bao gồm cả việc lập và trình hồ sơ thanh toán, quyết toán. - Tổng mức đầu tư và dự toán xây dựng phải được tính toán chính xác, đầy đủ các khoản chi phí theo quy định và phù hợp với tiến độ dự án. Tổng mức đầu tư là chi phí tối đa mà chủ đầu tư được phép sử dụng. BQLDA kiểm soát chặt chẽ việc chi tiêu trong suốt vòng đời dự án, bảo đảm mọi khoản chi đều nằm trong giới hạn ngân sách đã được phê duyệt. - Nhà nước có trách nhiệm quản lý cấp vốn và sử dụng nguồn lực thông qua việc ban hành, hướng dẫn và kiểm tra. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm toàn diện trong việc quản lý chi phí từ giai đoạn chuẩn bị đến khi hoàn thành và đưa công trình vào sử dụng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
78=>0