intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông nông thôn tại Sở Giao thông Vận tải tỉnh Sơn La

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:70

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề án "Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông nông thôn tại Sở Giao thông Vận tải tỉnh Sơn La" được hoàn thành với mục tiêu nhằm hệ thống cơ sở lý luận, căn cứ pháp lý về quản lý các công trình giao thông; phân tích, đánh giá thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông nông thôn tại sở giao thông vận tải tỉnh Sơn La để đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông nông thôn ở tỉnh Sơn La đến năm 2025.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông nông thôn tại Sở Giao thông Vận tải tỉnh Sơn La

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI HOÀNG TRUNG ANH QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG NÔNG THÔN TẠI SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH SƠN LA ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI - 2024
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI HOÀNG TRUNG ANH QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG NÔNG THÔN TẠI SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH SƠN LA Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 831.01.10 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Bùi Xuân Nhàn HÀ NỘI - 2024
  3. i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thiện đề án này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Bùi Xuân Nhàn, người đã tận tình, tận tâm hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề án. Tôi xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Thương Mại, cảm ơn Quý Thầy, Cô giảng dạy chương trình cao học Chuyên ngành Quản lý kinh tế tổng hợp đã truyền dạy những kiến thức quý báu, hữu ích cúng như cung cấp cách thức tiến hành một nghiên cứu khoa học. Trân trọng cảm ơn Ban giám đốc, các đồng nghiệp tại Sở giao thông vận tải tỉnh Sơn La đã động viên và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành đề án này. Trân trọng cảm ơn!
  4. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đề án tốt nghiệp này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Bùi Xuân Nhàn, đảm bảo tính trung thực và tuân thủ các quy định về trích dẫn, chú thích tài liệu tham khảo. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này. Hà Nội, ngày tháng năm 2024 TÁC GIẢ Hoàng Trung Anh
  5. iii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... i LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... vi DANH MỤC HÌNH ........................................................................................ vi DANH MỤC VIẾT TẮT .............................................................................. vii TÓM TẮT ĐỀ ÁN ........................................................................................ viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Lý do lựa chọn đề án ................................................................................... 1 2. Đối tượng và phạm vi của đề án ................................................................ 3 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án ............................................. 3 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề án .................................................. 4 6. Kết cấu đề án ............................................................................................... 5 PHẦN 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG NÔNG THÔN TẠI SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH SƠN LA ........................ 6 1.1. Cơ sở về mặt lý thuyết Về quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông nông thôn tại Sở giao thông vận tải tỉnh Sơn La ............. 6 1.1.1. Dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông nông thôn ................... 6 1.1.2. Khái niệm, nội dung, chỉ tiêu đánh giá quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông nông thôn ........................................................... 8 1.2. Căn cứ pháp lý ........................................................................................ 17 1.3. Kinh nghiệm và bài học thực tiễn ......................................................... 18 1.3.1. Kinh nghiệm thực tiễn liên quan đến quản lý tiến độ thực hiện dự án tại Sở giao thông vận tải tỉnh Sơn La ........................................................... 18
  6. iv 1.3.2 Bài học kinh nghiệm cho quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông nông thôn tại Sở giap thông vận tải tỉnh Sơn La ............. 21 PHẦN 2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG NÔNG THÔN TẠI SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH SƠN LA ................................................................................................................... 22 2.1. Khái quát về tình hình và yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông nông thôn tại Sở giao thông vận tải tỉnh Sơn La ..................................................................................................... 22 2.1.1. Giới thiệu tổng quan về Sở Giao thông Vận tải tỉnh Sơn La ............. 22 2.1.2. Khái quát thực trạng một số yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông nông thôn tại Sở giao thông vận tải tỉnh Sơn La ..................................................................................................... 25 2.2. Phân tích thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông nông thôn của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Sơn La ................. 27 2.2.1.Tình hình đầu tư các dự án xây dựng các công trình giao thông của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Sơn La ............................................................... 27 2.2.2. Tổ chức triển khai thực hiện đầu tư xây dựng công trình giao thông nông thôn của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Sơn La ...................................... 28 2.3. Đánh giá chung về quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông nông thôn của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Sơn La ................. 41 2.3.1. Những kết quả đạt được ...................................................................... 41 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ......................................................... 42 PHẦN 3 ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG NÔNG THÔN TẠI SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH SƠN LA .......................................................................................................... 45
  7. v 2.1. Bối cảnh và phương hướng về quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông nông thôn tại Sở giao thông vận tải tỉnh Sơn La .. 45 2.1.1. Bối cảnh xây dựng các công trình giao thông nông thôn tại Sở giao thông vận tải tỉnh Sơn La .............................................................................. 45 3.1.2. Phương hướng quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông nông thôn tại Sở Giao thông Vận tải tỉnh Sơn La đến năm 2025 ... 46 2.2. Nhiệm vụ và tổ chức thực hiện quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông nông thôn tại Sở Giao thông Vận tải tỉnh Sơn La 47 2.2.1. Nhiệm vụ ............................................................................................... 47 2.2.2. Tổ chức thực hiện................................................................................. 48 2.3. Giải pháp về quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông nông thôn tại Sở giao thông vận tải tỉnh Sơn La ............................. 48 2.3.1. Giải pháp về quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông nông thôn tại Sở giao thông vận tải tỉnh Sơn La ............................. 48 3.3.2 Một số kiến nghị ................................................................................... 56 2.4. Điều kiện thực hiện ................................................................................. 57 KẾT LUẬN .................................................................................................... 58 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  8. vi DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình đầu tư xây dựng của Sở GTVT Sơn La từ năm 2019-2023 .....28 Bảng 2.2: Thực trạng lập kế hoạch tiến độ tổng thể dự án của BQL dự án ..............30 Bảng 2.3: Thực trạng một số dự án tiêu biểu do Sở GTVT Sơn La thực hiện .........31 Hình 2.3. Quy trình thực hiện công tác lập dự án .....................................................33 Bảng 2.4: Thực trạng tiến độ thực hiện các gói thầu thi công xây dựng ..................37 Bảng 2.5: Thực trạng tiến độ trong thi công xây dựng công trình của một số dự án tiêu biểu và nguyên nhân...........................................................................................38 Hình 2.4. Sơ đồ quản lý chất lượng các công trình GTNT của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Sơn La ................................................................................................................39 Bảng 2.6: Kết quả thanh tra, kiểm tra, giám sát giai đoạn 2019 -2023.....................40 Bảng 3.1: Đề xuất một số trang thiết bị, phương tiện phục vụ cho công việc của Sở GTVT Sơn La ............................................................................................................51 DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức Sở Giao thông Vận tải tỉnh Sơn La ..................................24
  9. vii DANH MỤC VIẾT TẮT Từ viết tắt Viết đầy đủ NSNN Ngân sách nhà nước QLNN Quản lý nhà nước XDCB Xây dựng cơ bản KBNN Kho bạc Nhà nước HĐND Hội đồng nhân dân UBND Uỷ ban nhân dân GTVT Giao thông vận tải QLDA Quản lý dự án ĐTXD Đầu tư xây dựng GTNT Giao thông nông thôn GPMB Giải phóng mặt bằng
  10. viii TÓM TẮT ĐỀ ÁN Về cơ sở lý luận đề án trình bày các nội dung: Một số khái niệm như khái niệm dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông nông thôn; khái niệm quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông nông thôn; Nội dung, chỉ tiêu đánh giá quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông nông thông. Một số căn cứ pháp lý về quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông nông thôn cấp tỉnh. Kinh nghiệm thực tiễn liên quan đến quản lý tiến độ thực hiện dự án tại Sở Giao thông Vận tải tỉnh Sơn La; Một số bài học kinh nghiệm cho quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông nông thôn tại Sở Giao thông Vận tải tỉnh Sơn La. Phương pháp thu thập dữ liệu: Đề án tiến hành thu thập các tài liệu như báo cáo, văn bản các bài báo để thu thập thông tin chi tiết và chính xác về hoạt động quản lý án đầu tư xây dựng các công trình giao thông nông thông. Những thông tin đó giúp làm sáng tỏ những vấn đề lý luận và thực tiễn, thực trạng hoạt động quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông nông thôn tại Sở giao thông Vận tải tỉnh Sơn La trong giai đoạn 2019 – 2023. Về thực trạng đề án trình bày các nội dung: Giới thiệu tổng quan về Sở Giao thông vận tải tỉnh Sơn La. Phân tích thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông nông thôn của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Sơn La. Tình hình đầu tư các dự án xây dựng các công trình giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La. Đánh giá chung về chính sách quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông nông thôn của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Sơn La. Qua phân tích thực trạng, đề án chỉ ra những hạn chế còn tồn tại và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông nông thôn tại Sở Giao thông Vận tải tỉnh Sơn La trong tương lai.
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề án Giao thông đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của mọi khu vực, đặc biệt là ở các vùng nông thôn, đóng vai trò quyết định trong việc kết nối các khu vực. Ở nông thôn, cơ sở hạ tầng không phát triển như đô thị, việc xây dựng hệ thống đường giao thông hiệu quả là chìa khóa để phát triển khu vực. Một hệ thống giao thông thông suốt sẽ giúp các sản phẩm nông nghiệp từ nông thôn có thể dễ dàng di chuyển đến các thị trường để tiêu thụ. Ngoài ra, nó còn giúp việc chuyển giao công nghệ, tri thức và các dịch vụ khác từ đô thị đến nông thôn thuận tiện hơn, tạo điều kiện cho sự phát triển đồng đều giữa các khu vực. Do đó vấn đề xây dựng đường ở các vùng nông thôn rất được chú ý quan tâm. Từ đó quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông nông thôn là điều tất yếu không chỉ mang lại lợi ích cụ thể cho cộng đồng mà còn đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển toàn diện của một quốc gia. Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông nông thôn tại tỉnh Sơn La đã đạt được những thành tựu đáng kể sau nhiều năm triển khai. Tính đến thời điểm hiện tại, 59/188 xã đã đạt chuẩn nông thôn mới, trong đó có 5 xã nâng cao nông thôn mới. Cơ sở hạ tầng khu vực nông thôn đã được đầu tư xây dựng mạnh mẽ, tạo ra một bức tranh cảnh quan mới với nhiều thay đổi tích cực. Hơn 97% số xã có đường ô tô đến trung tâm đã được cứng hóa, tạo điều kiện thuận lợi cho giao thương. Nhờ đó năng suất sản xuất nông, lâm nghiệp đã tăng trưởng và xuất hiện nhiều vùng sản xuất hàng hóa mới. Tuy nhiên, Sở Giao thông vận tải Sơn La cũng gặp phải một số bất cập, đặc biệt liên quan đến công tác quản lý tiến độ thực hiện các dự án đầu tư xây dựng. Trong đó, có những vấn đề nổi cộm như lập dự án chậm trễ, công tác quản lý khảo sát và thiết kế còn chậm so với kế hoạch đề ra. Quá trình giám sát thực hiện dự án cũng đối mặt với tình trạng một số hạng mục chưa kịp theo kịp tiến độ kế hoạch ban đầu. Để khắc phục những thách thức này, cần có sự tập trung mạnh mẽ từ Sở Giao thông vận tải Sơn La, cũng như sự hỗ trợ và đồng lòng hợp tác từ các cấp quản lý chính trị và các đơn vị liên quan. Việc nâng cao chất lượng quản lý và triển khai dự án một cách hiệu quả sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc tiếp tục đẩy mạnh phát triển nông thôn, góp phần vào sự phồn thịnh của tỉnh Sơn La. Xuất phát từ đó em lựa chọn đề tài “Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông nông thôn tại Sở Giao thông Vận tải tỉnh Sơn La” để nghiên cứu
  12. 2 về thực trạng hiện tại và đề xuất những giải pháp cụ thể nhằm nâng cao chất lượng quản lý tiến độ các dự án xây dựng các công trình giao thông nông thôn tại tỉnh Sơn La. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án Mục tiêu nghiên cứu: Trên cơ sở hệ thống cơ sở lý luận, căn cứ pháp lý về quản lý các công trình giao thông; phân tích, đánh giá thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông nông thôn tại sở giao thông vận tải tỉnh Sơn La để đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông nông thôn ở tỉnh Sơn La đến năm 2025. Giúp tạo ra một hệ thống quản lý hiệu quả, giúp địa phương phát triển hạ tầng giao thông nông thôn một cách bền vững và đồng đều, đồng thời giảm thiểu rủi ro và tăng lòng tin từ phía nhân dân. Câu hỏi nghiên cứu: Đề tài đề án được thực hiện để trả lời các câu hỏi sau: - Cơ sở lý luận và các căn cứ pháp lý nào để quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông nông thôn? - Những yếu tố nào ảnh hưởng đến quản lý dự án xây dựng các công trình giao thông nông thôn ở Sơn La? - Thực trạng quản lý các dự án xây dựng các công trình giao thông nông thôn ở Sơn La có ưu điểm, hạn chế gì? Nguyên nhân các hạn chế là gì? - Cần thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp nào để hoàn thiện quản lý các dự án xây dựng công trình giao thông nông thôn tại tỉnh Sơn La đến năm 2025? Nhiệm vụ nghiên cứu: Để đạt được mục tiêu nghiên cứu trên, nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài đề án gồm: - Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông; - Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông nông thôn ở tỉnh Sơn La qua đó rút ra các kết luận về ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của chúng về quản lý dự án đầu tư xây dựng làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp, kiền nghị về quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông nông thôn tại sở giao thông vận tải tỉnh Sơn La; - Xác định các nhiệm vụ, đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông nông thôn tại sở giao thông vận tải tỉnh Sơn La đến năm 2025.
  13. 3 2. Đối tượng và phạm vi của đề án Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài đề án là những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông nông thôn tại Sở Giao thông Vận tải tỉnh Sơn La; Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung: Tập trung vào các khía cạnh lý luận và thực tiễn của quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông nông thôn của tỉnh miền núi. Phân tích, đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông nông thôn tại Sở Giao thông Vận tải tỉnh Sơn La. - Phạm vi về không gian: Nghiên cứu về hoạt động quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông nông thôn tại Sở Giao thông Vận tải tỉnh Sơn La. - Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu về hoạt động quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông nông thôn tại Sở Giao thông Vận tải tỉnh Sơn La trong giai đoạn 2019 – 2023, các nhiệm vụ, giải pháp đến năm 2025 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án 4.1. Xây dựng kế hoạch thực hiện 4.2. Đề xuất phương thức tổ chức triển khai thực hiện - Phương pháp tiếp cận nghiên cứu Đề tài được tiếp cận dựa trên phương pháp nghiên cứu định tính là chủ yếu. Do điều kiện về thời gian và khả năng nghiên cứu, nhằm mục đích tận dụng những ưu điểm của phương pháp để đảm bảo sự đa chiều và toàn diện trong quá trình nghiên cứu. Sử dụng phương pháp định tính để hiểu rõ hơn về các khía cạnh lý luận và thực tiến hoạt động quản lý dự án đầu tư xây dựng. Thu thập và đánh giá, phân tích dữ liệu, tài liệu thứ cấp để làm rõ về hoạt động quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông nông thôn tại sở giao thông vận tải tỉnh Sơn La trong giai đoạn 2019 – 2023. Sử dụng các biểu đồ, số liệu thống kê và phương pháp phân tích dữ liệu để đánh giá thực trạng hoạt động quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông nông thôn tại Sở Giao thông Vận tải tỉnh Sơn La trong giai đoạn 2019 – 2023. - Phương pháp thu thập dữ liệu Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Phương pháp này sử dụng để phân
  14. 4 tích các tài liệu như báo cáo, văn bản các bài báo để thu thập thông tin chi tiết và chính xác về hoạt động quản lý án đầu tư xây dựng các công trình giao thông nông thông. Những thông tin đó giúp làm sáng tỏ những vấn đề lý luận và thực tiễn, thực trạng hoạt động quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông nông thôn tại Sở giao thông vận tải tỉnh Sơn La trong giai đoạn 2019 – 2023. - Phương pháp xử lý dữ liệu Dữ liệu được xử lý thủ công. Sắp xếp dữ liệu thành các nhóm, chủ đề hoặc danh mục để dễ dàng xác định các mối liên quan. Chọn lọc các thông tin quan trọng, điểm nổi bật từ dữ liệu để áp dụng vào nghiên cứu. Áp dụng các phương pháp thống kê, đánh giá và so sánh để phân tích thông tin. 4.3 Các điều kiện cần thiết, thuận lợi, khó khăn, giải pháp để triển khai thực hiện đề án 4.3.1. Các điều kiện cần thiết, thuận lợi Sự hỗ trợ và ủng hộ từ phía ban quản lý, cán bộ công nhân viên Sở Giao thông Vận tải tỉnh Sơn La. Thu thập đủ dữ liệu, thông tin về cơ sở lý thuyết và thực tiễn của đề án. Thu thập đủ dữ liệu, thông tin đầy đủ và đáng tin cậy về các dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông nông thôn tại tỉnh Sơn La. Sự sự hướng dẫn và hỗ trợ từ giảng viên hướng dẫn PGS.TS Bùi Xuân Nhàn. 4.3.2. Khó khăn - Việc phân tích dữ liệu và đánh giá hiệu quả của các dự án đầu tư trong lĩnh vực gao thông nông thôn tại Sở Giao thông Vận tải tỉnh Sơn La khá phức tạp, do thiếu kinh nghiệm thực tế trong lĩnh vực này. - Áp lực thời gian. 4.3.3 Giải pháp - Tham khảo nhiều tài liệu liên quan đến quản lý các dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông nông thôn. - Nhờ sự giúp đỡ của giảng viên hướng dẫn. - Sắp xếp thời gian cá nhân hợp lý. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề án Đề án có giá trị cả về lý luận và thực tiễn. Hệ thống hóa cơ sở khoa học về quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông nông thôn. Đánh giá được thực trạng quản lý dự án của địa phương. Trên cơ sở đó đề xuất được một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình giao
  15. 5 thông nông thôn tại Sở Giao thông Vận tải tỉnh Sơn La. Đề án có thể sử dụng làm tài liệu nghiên cứu, tham khảo trong việc xây dựng các chính sách về đầu tư và quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông nông thôn. 6. Kết cấu đề án Ngoài Phần mở đầu và Kết luận, đề án được kết cấu thành ba phần : Phần 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án đầu tư xây dựng giao thông. Phần 2: Thực trạng quản lý các dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông nông thôn tại Sở Giao thông Vận tải tỉnh Sơn La. Phần 3: Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông nông thôn tại Sở Giao thông Vận tải tỉnh Sơn La.
  16. 6 PHẦN 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG NÔNG THÔN TẠI SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH SƠN LA 1.1. Cơ sở về mặt lý thuyết Về quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông nông thôn tại Sở giao thông vận tải tỉnh Sơn La 1.1.1. Dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông nông thôn 1.1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông nông thôn Căn cứ tại Luật số 50/2014/QH13 khoản 15 Điều 3 Luật Xây dựng 2014 thì “Dự án đầu tư xây dựng công trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định.” Công trình giao thông là sản phẩm hạ tầng kỹ thuật của quốc gia, công trình giao thông được nhà nước đầu tư xây dựng như đường bộ, đường sắt, sân bay, bến cảng, bến thuyền, kho bãi... Giao thông được tạo lên như mạch máu của cơ thể, giao thông được coi trọng như huyết mạch của bất kỳ quốc gia nào trên thế giới, nó phục vụ lợi ích cộng đồng, phục vụ nhu cầu đi lại và vận chuyển hàng hóa của người dân, đảm bảo an ninh quốc phòng và dân sinh kinh tế. Công trình giao thông phần lớn thuộc sở hữu nhà nước, do nhà nước bỏ tiền ra đầu tư, công trình giao thông thường có chi phí đầu tư lớn, tuổi thọ công trình cao, nó gắn liền với hạ từng kỹ thuật của nhiều ngành nghề liên quan như điện, nước, đô thị, khu dân cư, quân sự... Do đó việc xây dựng công trình giao thông đòi hỏi phải có nguồn lực lớn và đồng bộ. Trong đó công trình giao thông nông thôn theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10380:2014 quy định bao gồm các tuyến nối tiếp từ hệ thống quốc lộ, tỉnh lộ đến tận các làng mạc, thôn xóm, ruộng đồng, trang trại, các cơ sở sản xuất, chăn nuôi… phục vụ sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp và phát triển kinh tế - văn hóa – xã hội của các địa phương. 1.1.1.2. Vai trò, tầm quan trọng của dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông nông thôn. * Đối với phát triển kinh tế, du lịch Đầu tư xây dựng công trình GTNT là cơ sở tạo tiền đề cho quá trình phát triển kinh tế và thực hiện nhiệm vụ xã hội. Các tuyến đường chính là cầu nối để vận
  17. 7 chuyển nguyên vật liệu từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng, hệ thống GTNT hoàn chỉnh sẽ góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế ngành, thúc đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa ở nông thôn. * Đối với phát triển xã hội, văn hóa, y tế, giáo dục Đầu tư xây dựng công trình GTNT đảm bảo sự thuận lợi cho các hoạt động đi lại của người dân trong vùng. Từ đó tăng cường các hoạt động giao lưu văn hóa giữ các vùng trong tỉnh, huyện, xã, giữa nông thôn với thành phố, giữa miền núi với đồng bằng. Việc đi lại dễ dàng sẽ khiến người người dân nông thôn tiếp cận được các dịch vụ y tế ở các tuyến huyện, thành phố, tỉnh, những nơi có máy móc thiết bị hiện đại. * Đối với an ninh, quốc phòng, biên giới Một số địa phương giáp biên giới, đường xá đi lại khó khăn, trình độ dân trí thấp dẫn đến một số đối tượng thù địch lợi dụng sự thiếu hiểu biết của người dân để chống phá chính quyền, tổ chức bạo loạn, gây mất trật tự an ninh xã hội. Việc triển khai các công trình GTNT đến những khu vực này là rất cần thiết, khi giao thông thuận lợi, thì nhân dân sẽ được tiếp cận với các thông tin truyền thông tuyên truyền về chính sách pháp luật của Nhà nước. 1.1.1.3. Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông nông thôn a, Tài chính Những doanh nghiệp tham gia thị trường đòi hỏi phải có nguồn lực tài chính đủ mạnh để đáp ứng được nhu cầu tài chính khi nhận thầu. Trong giai đoạn hiện nay, yêu cầu mà các chủ đầu tư, các ban quản lý dự án đặt ra điều kiện tiên quyết đối với nhà thầu tham gia phải có nguồn vốn lưu động dự kiến dành riêng cho công trình đáp ứng tối thiểu phải đạt trên 35% giá trị công trình dự thầu. b, Nguồn nhân lực Để xây dựng công trình đảm bảo chất lượng, đáp ứng kỹ mỹ thuật và tiến độ công trình để ra đòi hỏi doanh nghiệp tham gia thị trường phải có đội ngũ quản lý và điều hành sản xuất ngoài kiến thức quản lý kinh tế phải có trình độ chuyên môn chuyên sâu tron trong lĩnh vực ngành, đòi hỏi phải có đội ngũ kỹ sư chuyên ngành và công nhân kỹ thuật giỏi, dày dạn kinh nghiệm, nắm bắt tốt trình độ khoa học kỹ thuật và công nghệ trong ngành. c, Công nghệ và máy móc thiết bị Để đáp ứng được nhu cầu trong giai đoạn hiện nay những doanh nghiệp xây dựng công trình giao thông phải đầu tư nhiều trang thiết bị chuyên dụng hiện đại
  18. 8 của các nước tiên tiến để sản xuất như máy đào, máy ủi, máy rải thảm, trạm trộn bê tông nhựa nóng, trạm trộn bê tông xi măng, máy khoan cọc nhồi, máy khoan đá thủy lực, thiết bị thi công cầu chuyên dụng... những thiết bị chuyên dụng của ngành đều do nước ngoài sản xuất, chi phí đầu tư cao, phải có trình khoa học kỹ thuật cao để vận hành sử dụng trong quá trình khai thác. d, Uy tín kinh nghiệm và thương hiệu Để tồn tại và phát triển bền vững, các doanh nghiệp phải không ngừng trau dồi kiến thức kỹ năng, nâng cao năng lực của mình để xây dựng uy tín thương hiệu trên thị trường. Để đạt được yêu cầu thị trường đề ra, các doanh nghiệp tham gia buộc phải có những kinh nghiệm nghề nghiệp được ghi nhận nhất định và phân cấp thị trường rõ rệt. 1.1.1.3. Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông nông thôn - Đường giao thông nông thôn được phân loại như sau: + Đường liên xã: là đường nối trung tâm hành chính xã với quốc lộ, tỉnh lộ, hoặc đường liên xã khác (gọi chung là đường đến trung tâm xã). + Đường liên thôn: là đường trục chính nổi các thôn, các điểm dân cư phục vụ cho nhân dân ở thôn, các thôn lân cận đi lại thường xuyên. + Đường liên xóm: (đường nhánh rẽ) là đường nối giữa các hộ gia đình (đường chung của liên gia) trong cùng điểm dân cư nối với mạng lưới giao thông chung (đường thôn, đường xã, đường huyện, tỉnh lộ, quốc lộ). + Đường trục chính nội đồng: là đường chính nối từ đồng ruộng đến khu dân cư. Đối với các xã có quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện, đường xã, đường thôn (gọi chung là hệ thống giao thông) đáp ứng được yêu cầu đi lại của xe cơ giới phục vụ sản xuất nông nghiệp thì xem hệ thống giao thông là đường nối khu dân cư với đồng ruộng; đối với các xã có hệ thống giao thông chưa đáp ứng được nhu cầu đi lại của xe cơ giới phục vụ sản xuất nông nghiệp thì trong quy hoạch phải tính đến việc xây dựng đường trục chính nội đồng phục vụ việc đi lại của xe cơ giới. 1.1.2. Khái niệm, nội dung, chỉ tiêu đánh giá quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông nông thôn 1.2.1.1. Khái niệm quản lý dự án đầu tư xây dựng Theo quy định tại khoản 15 Điều 3 Luật Xây dựng 2014 như sau: “Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời
  19. 9 hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.” Từ đây có thể hiểu quản lý dự án là việc áp dụng các kỹ năng, kiến thức và công cụ kỹ thuật, để hình thành nên phương pháp nhằm hiện thực chiến lược, thực hiện một chuỗi các hoạt động nhằm đáp ứng và hoàn thành mục tiêu đề ra của dự án, trong phạm vi thời gian, nguồn lực và tài chính giới hạn. Quản lý dự án bao gồm 3 giai đoạn chủ yếu: - Lập kế hoạch: - Điều phối thực hiện dự án: - Giám sát: * Khái niệm quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông nông thôn Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông nông thôn ( GTNT) là xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển đường giao thông nông thôn, xây dựng, chỉ đạo và kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định nhằm duy trì, phát triển tạo sự liên hoàn thông suốt. Trong đó: - Chủ thể quản lý đầu tư dự án GTNT ở các cấp: + Cấp trung ương : Bộ giao thông vận tải + Cấp tỉnh : UBND tỉnh, Sở giao thông – vận tải + Cấp huyện : UBND huyện, Ban quản lý dự án đầu tư, xây dựng thành phố + Cấp xã : UBND xã - Đối tượng quản lý đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông nông thôn gồm: Cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, chủ yếu là cấp tỉnh và cấp huyện quản lý. Tuy nhiên đối tượng quản lý công trình GTNT lại chỉ có cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, chủ yếu là cấp tỉnh, cấp huyện quản lý. - Nội dung quản lý: Cấp tỉnh, cấp huyện, thành phố quản lý các công trình giao thông nông thôn có tổng mức đầu tư trên 500 triệu đồng, cấp xã quản lý các công trình giao thông nông thôn có tổng mức đầu tư tối đa 500 triệu đồng. - Phạm vi quản lý hệ thống đường GTNT bao gồm: Đường tỉnh, đường huyện, đường thôn xóm và đường sản xuất trên địa bàn tỉnh. - Quản lý bộ phận chủ đạo của kết cấu hạ tầng giao thông nông thôn nhằm nâng cao điều kiện sống cho người dân nông thôn, góp phần thúc đẩy phát triển KT- VH-XH
  20. 10 Mục đích phải đảm bảo lập ra một dự án có thiết kế, các giải pháp kinh tế - kỹ thuật tiết kiệm, hiệu quả. Gồm 2 giai đoạn: Giai đoạn thực hiện dự án Giai đoạn khai thác vận hành Các mục tiêu cụ thể khi quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông nông thôn bao gồm: Hình 1.1. Các mục tiêu cụ thể khi quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình GTNT (Nguồn: Tác giả tổng hợp) - Công cụ để quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình GTNT + Công cụ về pháp luật kinh tế : Đây là loại công cụ tác động mang tính chất bắt buộc, quy định xác định hành lang vận động cho đối tượng quản lý, dựa trên cơ sở chức năng và uy quyền trong quản lý của Nhà nước. + Công cụ kế hoạch : Là loại công cụ mà Nhà nước sử dụng nhằm định hướng sự phát triển công trình GTNT + Chính sách phát triển công trình GTNT : Đây là công cụ có tính chất khuyến khích các cá nhân, tổ chức, huy động những nguồn lực có đủ điều kiện phát triển công trình GTNT. 1.2.1.1. Nội dung quản lý Nhà nước về dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông nông thôn a, Xây dựng quy hoạch, kế hoạch đầu tư xây dựng công trình giao thông nông thôn Về xây dựng quy hoạch đầu tư xây dựng công trình giao thông nông thôn Quy hoạch là việc sắp xếp, phân bố không gian các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh gắn với phát triển kết cấu hạ tầng, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường trên lãnh thổ xác định để sử dụng hiệu quả các nguồn lực của đất nước phục vụ mục tiêu phát triển bền vững cho thời kỳ xác định.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
34=>1