intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Thọ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:70

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề án "Quản lý huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Thọ" được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích, đánh giá từ đó đưa ra những thành công và hạn chế trong thực trạng quản lý HĐV tại VCB Phú Thọ; Căn cứ vào định hướng phát triển hoạt động kinh doanh của chi nhánh và bối cảnh hoạt động của các NHTM trên địa bàn, đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý HĐV tại VCB Phú Thọ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Thọ

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ____________________ TRIỆU THỊ PHƯƠNG THẢO QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ THỌ ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Hà Nội, 2024
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ____________________ TRIỆU THỊ PHƯƠNG THẢO QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ THỌ Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8310110 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Người hướng dẫn khoa học: TS. Dương Hoàng Anh Hà Nội, 2024
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề án tốt nghiệp này là công trình do chính tôi thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, thu thập dữ liệu và tìm hiểu tình hình thực tế. Kết quả quét phần mềm Turnitin của nội dung đề án đảm bảo xác thực và độ tin cậy. Tác giả đề án Triệu Thị Phương Thảo
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu trường đại học Thương mại, Viện đào tạo sau đại học, các thầy cô giáo tham gia giảng dạy chương trình đào tạo sau đại học khóa K28B và TS. Dương Hoàng Anh, người đã dành nhiều thời gian và tâm huyết để hướng dẫn tôi thực hiện đề án tốt nghiệp này. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Phú Thọ, cùng toàn thể đồng nghiệp, cấp trên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành đề án. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân và bạn bè đã luôn động viên và khích lệ tôi trong suốt quá trình tôi nghiên cứu thực hiện đề án. Tác giả đề án Triệu Thị Phương Thảo
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN............................................................................................................... ii MỤC LỤC .................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... vi DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ ................................................................................... vii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................viii PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề án............................................................................................ 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án .............................................................................. 2 3. Đối tượng và phạm vi của đề án .............................................................................. 3 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án ........................................................... 3 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề án ................................................................ 5 6. Kết cấu đề án ............................................................................................................. 5 CHƯƠNG 1. MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......... 7 1.1. Các khái niệm cơ bản ............................................................................................. 7 1.1.1. Ngân hàng thương mại ....................................................................................... 7 1.1.2. Huy động vốn tại ngân hàng thương mại ......................................................... 7 1.1.3. Quản lý huy động vốn của ngân hàng thương mại .......................................... 8 1.2. Phân định nội dung nghiên cứu về quản lý huy động vốn của ngân hàng thương mại ..................................................................................................................... 8 1.2.1. Mục tiêu của quản lý huy động vốn đối với hoạt động của ngân hàng thương mại................................................................................................................................... 8 1.2.2. Nguyên tắc quản lý huy động vốn của ngân hàng thương mại ..................... 10 1.2.3. Nội dung quản lý huy động vốn của ngân hàng thương mại ........................ 11 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý huy động vốn của ngân hàng thương mại14 1.3. Cơ sở pháp lý quản lý huy động vốn của ngân hàng thương mại ................... 17 1.4. Kinh nghiệm quản lý huy động vốn của một số ngân hàng thương mại và bài học rút ra cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Thọ ............................................................................................................ 19 1.4.1. Kinh nghiệm quản lý huy động vốn của một số chi nhánh ngân hàng thương mại trong nước ............................................................................................... 19
  6. iv 1.4.2. Bài học rút ra cho Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Thọ .................................................................................................. 23 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ THỌ .............................................................................................................................. 24 2.1. Khái quát về Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Thọ ............................................................................................................ 24 2.1.1. Sơ lược về sự hình thành và phát triển ........................................................... 24 2.1.2. Chức năng và cơ cấu tổ chức ........................................................................... 25 2.1.3. Các sản phẩm huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Thọ ................................................................... 28 2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Thọ, giai đoạn 2021 – 2023 ............................ 29 2.2. Phân tích thực trạng quản lý huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Thọ giai đoạn 2021-2023 ........... 30 2.2.1. Lập kế hoạch huy động vốn ............................................................................. 30 2.2.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch huy động vốn ..................................................... 34 2.2.3. Kiểm soát huy động vốn ................................................................................... 36 2.3. Đánh giá chung thực trạng quản lý huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Thọ.......................................... 40 2.3.1. Những kết quả đạt được ................................................................................... 40 2.3.2. Những hạn chế tồn tại ....................................................................................... 41 2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại ....................................................................... 41 CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ THỌ .............................................................................................................................. 45 3.1. Bối cảnh huy động vốn của các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Phú Thọ45 3.2. Định hướng quản lý huy động vốn của Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Thọ đến năm 2030 ............................... 46 3.3. Giải pháp, kiến nghị hoàn thiện quản lý huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Thọ đến năm 2030 ......... 48 3.3.1. Giải pháp hoàn thiện quản lý huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Thọ đến năm 2030 ..................... 48
  7. v 3.3.2. Kiến nghị ........................................................................................................... 52 3.4. Điều kiện thực hiện đề án .................................................................................... 53 3.5. Tổ chức thực hiện ................................................................................................. 54 3.5.1. Ban Giám đốc chi nhánh .................................................................................. 54 3.5.2. Phòng Khách hàng doanh nghiệp và Phòng Khách hàng bán lẻ.................. 54 3.5.3. Các phòng ban khác và các phòng giao dịch trực thuộc ............................... 54 KẾT LUẬN ................................................................................................................. 56 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 57 PHỤ LỤC 01 ............................................................................................................... 60 PHỤ LỤC 02 ............................................................................................................... 60
  8. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nguyên nghĩa HĐV Huy động vốn MBBank Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng Thương mại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt VCB Phú Thọ Nam – Chi nhánh Phú Thọ Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Vietcombank Nam Vietinbank Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam
  9. vii DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ DANH MỤC NỘI DUNG TRANG BẢNG Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân Trang 29 hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Thọ giai đoạn 2021-2023 Bảng 2.2. Thực trạng giao chỉ tiêu huy động vốn tại Trang 33 Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Thọ giai đoạn 2021-2023 Bảng 2.3. Thực trạng thực hiện chỉ tiêu huy động vốn Trang 36 tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Thọ giai đoạn 2021-2023 Bảng 2.4. Thực trạng giám sát thực hiện công tác huy Trang 39 động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Thọ giai đoạn 2021-2023 SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức tại Ngân hàng Thương mại Trang 26 cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Thọ
  10. viii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Đề án “Quản lý huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Thọ” đặt mục tiêu nghiên cứu là đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý hoạt động huy động vốn (HĐV) của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Thọ (VCB Phú Thọ). Sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, với các dữ liệu thứ cấp thu thập từ các báo cáo của VCB Phú Thọ giai đoạn 2021-2023, tác giả đã làm rõ thực trạng quản lý HĐV tại chi nhánh. Những tồn tại trong quản lý HĐV thời gian qua được chỉ ra gồm: Công tác xây dựng kế hoạch HĐV dù đã được thực hiện nhưng chưa sát sao, còn chung chung và thiếu sự liên kết với các điều kiện có liên quan; tổ chức thực hiện HĐV chưa phát huy hiệu quả; công tác chỉ đạo HĐV còn quá tập trung vào mục đích hoàn thành chỉ tiêu, chưa nhấn mạnh vào hiệu quả nguồn vốn huy động; trong công tác kiểm tra, giám sát chưa xây dựng cụ thể và chi tiết các tiêu chí đánh giá, thông tin kiểm tra, kiểm soát… Bối cảnh ngành ngân hàng hiện nay cho thấy, nguồn vốn huy động cần được quản lý chặt chẽ, đảm bảo cho các hoạt động tín dụng được phát triển, giúp các thành phần kinh tế dễ dàng tiếp cận nguồn vốn an toàn, ổn định. Căn cứ vào mục tiêu phát triển của Hội sở Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam và VCB Phú Thọ, đề án đưa ra một số nhóm giải pháp như: hoàn thiện công tác lập kế hoạch HĐV; nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng; hoàn thiện bộ máy quản lý HĐV; nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, giám sát đối với quản lý HĐV... Từ khóa: huy động vốn, quản lý huy động vốn, Vietcombank Phú Thọ
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề án - Căn cứ khoa học Vốn là cơ sở, nền tảng để tổ chức mọi hoạt động trong nền kinh tế. Xét từ hoạt động của ngân hàng thương mại (NHTM), vốn có vai trò quan trọng với sự tồn tại và phát triển của NHTM. Mặc dù trong NHTM, nghiệp vụ huy động vốn (HĐV) tuy không mang lại lợi nhuận trực tiếp cho ngân hàng, nhưng lại là nghiệp vụ quan trọng. Không có nghiệp vụ HĐV coi như không có hoạt động của NHTM (Trương Ngọc Chân & Phạm Đức Tài, 2017). Mặc khác, nghiệp vụ HĐV là chìa khoá để NHTM có được nguồn vốn dồi dào, ổn định. Để nguồn vốn thực sự đóng góp vào hiệu quả hoạt động của NHTM, ngân hàng cần quan tâm và chú trọng đến quản lý HĐV. Quản lý HĐV tập trung vào các nội dung từ xây dựng kế hoạch HĐV đến tổ chức HĐV, kiểm tra, giám sát HĐV. HĐV được quản lý chặt chẽ thì nguồn vốn sẽ đem lại hiệu quả cao nhất, giúp cho NHTM luôn chủ động về nguồn vốn đầu vào, cung cấp cho các hoạt động tín dụng, đem lại nguồn thu cho đơn vị. - Căn cứ pháp lý Thời gian qua, do tác động của COVID-19, các cơ quan quản lý cũng chú trọng nhiều hơn đến hoạt động của các NHTM. Nhiều văn bản chỉ đạo được đưa ra nhằm linh hoạt ứng phó với những thay đổi của thị trường trong giai đoạn này, trong đó có các văn bản liên quan đến quản lý hoạt động HĐV của NHTM đã được ban hành và thực thi. Có thể kể đến các văn bản như Quyết định số 1607/QĐ- NHNN ngày 22 tháng 09 năm 2022 của NHNN; Quyết định số 1812/QĐ-NHNN ngày 24 tháng 10 năm 2022 của NHNN; Quyết định số 951/QĐ-NHNN ngày 23 tháng 05 năm 2023 của NHNN; Quyết định số 1124/QĐ-NHNN ngày 16 tháng 06 năm 2023 của NHNN. Với Hội sở Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank), tuân thủ quy định của NHNN, trong giai đoạn 2021-2023 Hội sở cũng ban hành nhiều quyết định liên quan đến biểu lãi suất đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam, như Quyết định số 157/QĐ-VCB-ALM ngày 21 ngày 02 tháng 2021; Quyết định số 397/QĐ-VCB-ALM ngày 22 tháng 03 năm 2021; Quyết định số 464/QĐ-VCB-ALM ngày 01 tháng 04 năm 2021; Quyết định số 598/QĐ-VCB- ALM ngày 26 tháng 05 năm 2021; Quyết định số 771/QĐ-VCB-ALM ngày 22 tháng 06 năm 2021; Quyết định số 425/QĐ-VCB-ALM ngày 01 tháng 04 năm 2022; Quyết định số 243/QĐ-VCBHO ngày 18 tháng 06 năm 2023.
  12. 2 Tuy nhiên, thực tiễn đã cho thấy việc thực hiện các văn bản của NHNN trong hoạt động HĐV của các NHTM vẫn còn nhiều vấn đề. Thêm vào đó, tác động đối với hoạt động HĐV từ các chính sách tín dụng tuy phù hợp với bối cảnh nền kinh tế nhưng cũng đã gây ra những khó khăn nhất định trong ổn định chính sách nói chung và chính sách lãi suất nói riêng của NHTM. - Căn cứ thực tiễn Là một trong những NHTM lớn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, VCB Phú Thọ đã có nhiều đóng góp to lớn trong việc lưu thông dòng vốn, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế - xã hội trên địa bàn. Hoạt động HĐV luôn được ban lãnh đạo chi nhánh quan tâm và chỉ đạo sát sao. Mặc dù trong những năm qua, chính sách lãi suất của NHNN có xu hướng điều chỉnh giảm nhưng nguồn vốn huy động của chi nhánh luôn ghi nhận sự tăng trưởng mạnh mẽ. Tốc độ tăng trưởng bình quân vốn huy động giai đoạn 2021-2023 của chi nhánh đạt mức 17%. Đây là kết quả đáng khích lệ đối với lãnh đạo và tập thể cán bộ nhân viên chi nhánh. Kết quả này cũng cho thấy công tác quản lý HĐV của chi nhánh đã được thực hiện khá tốt. Tuy nhiên, hiện nay chi nhánh vẫn còn tồn tại một số hạn chế như: cơ cấu vốn huy động chưa đảm bảo phù hợp với hoạt động sử dụng vốn (cấp tín dụng); lượng vốn dài hạn chỉ chiếm dưới 20% tổng vốn huy động khiến cho chi nhánh thiếu sự chủ động về vốn; một bộ phận cán bộ nhân viên chi nhánh còn chưa chú trọng nhiều cho hoạt động HĐV khiến cho hiệu quả huy động không cao. Ngoài ra, công tác quản lý HĐV tại chi nhánh chưa được thực hiện bài bản; kế hoạch HĐV được xây dựng nhưng chưa phát huy hiệu quả; tổ chức thực hiện HĐV chưa được chỉ đạo sát sao, còn mang tính hình thức; công tác kiểm tra, giám sát chưa xây dựng cụ thể và chi tiết các tiêu chí đánh giá dẫn đến thông tin kiểm tra, kiểm soát và phân tích hiện có chất lượng không cao. Xuất phát từ thực tiễn nêu trên, với những kiến thức đã thu nhận được qua quá trình học tập tại Trường Đại học Thương mại, học viên lựa chọn vấn đề Quản lý huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Thọ cho Đề án tốt nghiệp thạc sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế định hướng ứng dụng. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án Mục tiêu của đề án - Mục tiêu chung của đề án: Đề án được thực hiện nhằm đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý HĐV tại VCB Phú Thọ. - Mục tiêu cụ thể của đề án: + Trình bày một số cơ sở lý luận về quản lý HĐV tại NHTM
  13. 3 + Phân tích, đánh giá từ đó đưa ra những thành công và hạn chế trong thực trạng quản lý HĐV tại VCB Phú Thọ + Căn cứ vào định hướng phát triển hoạt động kinh doanh của chi nhánh và bối cảnh hoạt động của các NHTM trên địa bàn, đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý HĐV tại VCB Phú Thọ. Nhiệm vụ của đề án: Để thực hiện mục tiêu đã nêu, đề án xác định các nhiệm vụ sau: + Xác định các căn cứ của đề án. + Xác định khung lý thuyết cho nghiên cứu và triển khai đề án + Làm rõ những vấn đề tồn tại trong quản lý HĐV tại VCB Phú Thọ. + Đề xuất các giải pháp và tổ chức triển khai đề án. 3. Đối tượng và phạm vi của đề án - Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề án là những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý HĐV của VCB Phú Thọ. - Phạm vi nghiên cứu + Phạm vi nội dung: Đề án nghiên cứu quản lý HĐV tại NHTM; trong đó, tập trung vào các nội dung như: lập kế hoạch HĐV; tổ chức HĐV; kiểm tra và giám sát hoạt động HĐV. + Phạm vi thời gian: Số liệu thứ cấp được tác giả thu thập từ năm 2021 đến năm 2023, các giải pháp đề xuất cho VCB Phú Thọ giai đoạn đến năm 2030. + Phạm vi không gian: đề án được thực hiện tại VCB Phú Thọ. 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án Quy trình thực hiện đề án - Xây dựng kế hoạch thực hiện đề án - Chuẩn bị mọi nguồn lực, công cụ và phương tiện để thực hiện đề án - Thu thập và xử lý dữ liệu phục vụ cho phân tích nội dung đề án - Phân tích thực trạng dựa trên số liệu đã xử lý - Đề xuất giải pháp giải quyết những bất cập nổi cộm Phương pháp thực hiện đề án Để tổ chức thực hiện đề án, học viên sử dụng chủ yếu phương pháp nghiên cứu định tính. Đây là phương pháp thu thập các thông tin và dữ liệu dưới dạng “phi số” để có được các thông tin chi tiết về đối tượng nghiên cứu nhằm phục vụ mục đích phân tích hoặc đánh giá chuyên sâu. Các thông tin này thường được thu thập thông qua phỏng vấn, quan sát trực tiếp hay thảo luận nhóm tập trung sử dụng câu
  14. 4 hỏi mở, và thường được áp dụng trong trường hợp mẫu nghiên cứu nhỏ, có tính tập trung. Về dữ liệu thu thập: dữ liệu thu thập trong đề án bao gồm cả dữ liệu sơ cấp và thứ cấp. + Dữ liệu thứ cấp được học viên thu thập tại bàn, từ các nguồn tin cậy như: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của VCB Phú Thọ giai đoạn 2021-2023; Báo cáo về dịch vụ chăm sóc khách hàng tại VCB Phú Thọ giai đoạn 2021-2023; Thông tin đăng tải trên trang chủ của Vietcombank https://portal.vietcombank.com.vn/; Tài liệu, thông tin, kết quả nghiên cứu về kinh nghiệm nâng cao hiệu quả quản lý HĐV tại một số chi nhánh NHTM trong cả nước. + Dữ liệu sơ cấp được học viên thu thập qua phỏng vấn chuyên gia: Đối tượng phỏng vấn: lãnh đạo VCB Phú Thọ (bao gồm Ban Giám đốc và Các trưởng/phó phòng). Danh sách đối tượng phỏng vấn được trình bày tại phần phụ lục của đề án. (xem Phụ lục 01) Mục tiêu phỏng vấn: thu thập đánh giá của chủ thể quản lý HĐV tại VCB Phú Thọ để có được những thông tin, dữ liệu sơ cấp liên quan đến các nội dung quản lý HĐV tại chi nhánh. Nội dung phỏng vấn: các nội dung quản lý HĐV tại VCB Phú Thọ như quản lý lập kế hoạch HĐV; quản lý tổ chức thực hiện kế hoạch HĐV; Kiểm soát và đánh giá hoạt động HĐV. Mẫu phiếu phỏng vấn được trình bày tại phần phụ lục của đề án. (xem Phụ lục 02) Thời gian phỏng vấn: từ tháng 01 đến tháng 02 năm 2024. Địa điểm phỏng vấn: trụ sở chính của VCB Phú Thọ. Các kết quả phỏng vấn (câu trả lời/nhận xét/nhận định) được học viên sử dụng trong các đánh giá, phân tích ở Phần 2 về nội dung quản lý HĐV. Học viên trích dẫn kết quả phỏng vấn với trích dẫn “những người được phỏng vấn”. Về xử lý dữ liệu: Dữ liệu sau khi thu thập được học viên phân loại, thống kê thông tin theo thứ tự ưu tiên về mức độ quan trọng của thông tin. + Đối với dữ liệu là số liệu được nhập vào máy tính và tiến hành tổng hợp, phân tích, đánh giá thông qua các bảng biểu và sử dụng bảng tính excel để xử lý số liệu điều tra. Thông qua phương pháp này ta rút ra các kết luận về hoạt động HĐV của VCB Phú Thọ trong giai đoạn 2021 - 2023 và đề ra các định hướng cho thời gian tới: đặc điểm khách hàng gửi tiền; số doanh thu, lợi nhuận của chi nhánh; nguồn nhân lực của chi nhánh. + Để so sánh được sự biến động của các chỉ tiêu nghiên cứu, học viên sử dụng các kỹ thuật so sánh như sau:
  15. 5 So sánh tuyệt đối: sử dụng phương pháp so sánh tuyệt đối là việc thực hiện phép trừ để tính hiệu số giữa số liệu của các kỳ trong giai đoạn đang xét. Cụ thể là lấy số liệu kỳ sau trừ đi kỳ trước. Kết quả của phép trừ đó sẽ cho biết số liệu đang phân tích của năm sau tăng hay giảm so với năm trước. Từ đó, học viên đánh giá sự tăng/giảm một cách tuyệt đối của số liệu. So sánh tương đối: sử dụng phương pháp so sánh tương đối là việc tính toán tỷ lệ, có thể là tỷ trọng hoặc tỷ lệ tăng trưởng. Đối với tỷ trọng, học viên sử dụng phép tính chia, lấy số liệu thành phần chia cho số liệu tổng, từ đó tính được tỷ lệ của các thành phần trong tổng số để đánh giá vai trò và mức độ quan trọng của số liệu. Đối với tỷ lệ tăng trưởng, tác giả sử dụng phép tính chia, lấy hiệu số của phép trừ giữa số liệu năm sau và số liệu năm trước để chia cho số liệu năm trước. Từ đó, học viên tính được tốc độ tăng trưởng của số liệu qua các năm và đánh giá xu hướng của số liệu trong giai đoạn nghiên cứu. Ngoài ra, trong phân tích số liệu trong đề án, học viên sử dụng phương pháp phân tích mô tả. Phân tích mô tả là phương pháp tập trung vào việc mô tả và tóm tắt các dữ liệu hiện có thông qua các đặc điểm, xu hướng hay sự biến thiên của dữ liệu – nhưng không đưa ra dự đoán hoặc kết luận. Số liệu được đưa vào các bảng biểu để phân tích sự tăng/giảm và dự báo xu hướng biến động của chỉ tiêu nghiên cứu. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề án Về mặt khoa học Đề án góp phần xây dựng cơ sở lý luận về quản lý HĐV của NHTM, bao gồm: khái niệm, đặc điểm, nội dung và các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý HĐV của NHTM. Về mặt thực tiễn Đề án đã phân tích và làm rõ những thành công và tồn tại trong thực trạng quản lý HĐV tại VCB Phú Thọ giai đoạn 2021-2023. Kết quả nghiên cứu của đề án có thể là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp Ban lãnh đạo VCB Phú Thọ có được những gợi ý và đề xuất nhằm tăng cường quản lý HĐV, góp phần phát triển hoạt động kinh doanh của chi nhánh. Ngoài ra, kết quả nghiên cứu còn là tài liệu tham khảo hữu ích cho công tác nghiên cứu, giảng dạy và học tập tại các cơ sở giáo dục đại học ngành kinh tế và quản lý. 6. Kết cấu đề án Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục từ viết tắt, danh mục bảng, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, đề án được kết cấu 3 phần, cụ thể: Chương 1. Một số cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý HĐV tại NHTM
  16. 6 Chương 2. Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý HĐV tại NHTM cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Thọ Chương 3. Định hướng, giải pháp và tổ chức thực hiện đề án nhằm hoàn thiện quản lý HĐV tại NHTM cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Thọ
  17. 7 CHƯƠNG 1. MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Các khái niệm cơ bản 1.1.1. Ngân hàng thương mại Theo Tô Ngọc Hưng (2014, trang 11), “NHTM là một trung gian tài chính chuyên thực hiện việc đưa người đi vay và người cho vay trong nền kinh tế gặp nhau” và “NHTM chuyển hoá những khoản tiền tiết kiệm, tài sản chưa sử dụng của một bộ phận khách hàng này đến tay những bộ phận khách hàng khác đang cần vay để sản xuất, kinh doanh hoặc tiêu dùng”. Theo Nguyễn Văn Tiến (2013, trang 25), “ngân hàng là một tổ chức kinh doanh tiền tệ, cung cấp một danh mục dịch vụ tài chính tổng hợp, với ba loại hình chủ yếu là nhận tiền gửi, cấp tín dụng và làm dịch vụ thanh toán”. Theo Luật các Tổ chức tín dụng sửa đổi (2017), “NHTM là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của pháp luật nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Như vậy, có thể thấy rằng các khái niệm về NHTM được xem xét trên nhiều phương diện khác nhau. Trong phạm vi đề án, để phù hợp với đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu về không gian, thời gian, tác giả thống nhất sử dụng khái niệm về NHTM như sau: NHTM là tổ chức tín dụng thực hiện các hoạt động HĐV, cấp tín dụng, cung cấp dịch vụ tài chính và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của pháp luật, nhằm mục tiêu lợi nhuận. 1.1.2. Huy động vốn tại ngân hàng thương mại Theo quan điểm Lê Văn Tư (2004), HĐV là việc các tổ chức tín dụng tập trung những giá trị tiền tệ từ các tổ chức kinh tế và các cá nhân trong xã hội thông qua quá trình thực hiện các nghiệp vụ tín dụng, thanh toán, các nghiệp vụ kinh tế khác và được dùng làm vốn để kinh doanh. Nguyễn Hữu Tài (2009) định nghĩa: “HĐV là một trong những hoạt động chủ yếu và quan trọng nhất của NHTM. Hoạt động này mang lại nguồn vốn để ngân hàng có thể thực hiện các hoạt động khác như cấp tín dụng và cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho khách hàng” Hồ Thị Phương Thảo (2021) cho rằng “HĐV là nghiệp vụ tiếp nhận nguồn vốn từ các cá nhân, tổ chức kinh tế bằng nhiều hình thức khác nhau trong khoảng thời gian nhất định để tạo nguồn vốn hoạt động cho ngân hàng.” Để phù hợp với đặc điểm và tính chất của đề án, cũng như phù hợp phạm vi nghiên cứu của đề án, tác giả sử dụng thống nhất khái niệm HĐV trong toàn bộ nội
  18. 8 dung đề án như sau: HĐV là một nghiệp vụ của NHTM trong đó ngân hàng tiếp nhận nguồn vốn từ các đối tượng là cá nhân hoặc tổ chức để cung cấp cho các hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng. 1.1.3. Quản lý huy động vốn của ngân hàng thương mại Theo Trần Thị Minh Ngọc (2018), quản lý HĐV trong các NHTM là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo thực hiện và kiểm soát hoạt động huy động vốn nhằm đạt mục tiêu đề ra. Phan Diệp Hằng (2020) cho rằng “Quản lý HĐV trong NHTM là quá trình tác động vào việc đưa ra quyết định quản lý, định hướng hoạt động kinh doanh trong NHTM, nhằm thực hiện và hoàn thành các mục tiêu trong hoạt động HĐV, quản lý HĐV đóng vai trò hết sức quan trọng, giúp cho ngân hàng hoạt động ổn định, có định hướng và tạo sự an toàn trong thanh khoản, phát triển lâu dài.” Theo Trần Thị Vượng (2020), “Quản lý HĐV trong NHTM là quá trình tác động vào các cá nhân trong ngân hàng, nhằm thực hiện và hoàn thành các mục tiêu trong hoạt động HĐV” và “là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo thực hiện và kiểm soát hoạt động HĐV nhằm đạt mục tiêu đề ra”. Như vậy, có thể thấy nhiều nhà nghiên cứu đã đưa ra những khái niệm khác nhau về quản lý HĐV tại NHTM nhưng với những khía cạnh khá tương đồng. Trong phạm vi đề án này, khái niệm về quản lý HĐV tại NHTM được thống nhất hiểu là: Tổng hợp các tác động của chủ thể quản lý đối với việc lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và kiểm tra, giám sát hoạt động HĐV của ngân hàng nhằm đạt được các mục tiêu kinh doanh nhất định. 1.2. Phân định nội dung nghiên cứu về quản lý huy động vốn của ngân hàng thương mại 1.2.1. Mục tiêu của quản lý huy động vốn đối với hoạt động của ngân hàng thương mại NHTM là loại hình doanh nghiệp đặc thù với sản phẩm, dịch vụ liên quan đến tiền tệ và lưu thông tiền tệ. Tuy nhiên, NHTM vẫn mang đặc điểm cơ bản của các doanh nghiệp nói chung, đó là luôn cần huy động nguồn vốn dồi dào phục vụ quá trình kinh doanh. Vì vậy, quản lý HĐV được thực hiện nhằm mục tiêu sau: Thứ nhất, có được nguồn vốn chi phí thấp nhưng chủ động và cơ cấu về thời gian phù hợp. Việc chủ động được nguồn vốn giúp cho ngân hàng có thể chủ động trong nhiều hoạt động của mình. Bất cứ NHTM nào chủ động được nguồn vốn mạnh và cơ cấu hợp lý thì ngân hàng đó sẽ có thể xây dựng kế hoạch triển khai các hoạt động kinh doanh một cách chủ động và quyết liệt. Nếu nguồn vốn ngân hàng sở hữu bấp bênh về lượng vốn, cơ cấu vốn không hợp lý, dễ dẫn tới tình trạng sử
  19. 9 dụng vốn ngắn hạn để tài trợ cho các hợp đồng vay vốn dài hạn, hoặc sử dụng vốn dài hạn để tài trợ cho các hoạt động vay vốn ngắn hạn. Nếu hiện trạng này xảy ra thì ngân hàng sẽ bị rơi vào tình thế sử dụng vốn không hiệu quả. Thêm vào đó, quản lý HĐV tốt có thể giúp NHTM giảm chi phí vốn đến mức thấp nhất. Giả sử NHTM có nguồn vốn mạnh, cơ cấu hợp lý nhưng mức lãi suất HĐV cao, tuy có thể thu hút khách hàng gửi vốn nhưng sẽ làm giảm lợi nhuận thu về của ngân hàng. Thứ hai, điều hành hiệu quả hoạt động HĐV. Tuỳ thuộc vào chi phí và rủi ro của từng nguồn vốn mà NHTM sẽ lựa chọn nguồn vốn tiền gửi hay phí tiền gửi. Đối với những nguồn vốn được huy động bằng chi phí thấp thì thông thường sẽ kèm theo rủi ro cao và ngược lại. Cụ thể như nguồn vốn từ tiền gửi thanh toán và vốn từ tiền gửi tiết kiệm là những nguồn vốn mà NHTM có được với chi phí thấp. Tuy nhiên, chỉ cần một biến động kinh tế xảy ra thì những nguồn vốn này có thể thay đổi, thậm chí thay đổi theo xu hướng tiêu cực với hoạt động kinh doanh của NHTM. Ngoài ra, đây là nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất, tức là lãi suất cao thì số dư tiền gửi tăng lên và ngược lại. Thay tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm bằng nguồn vốn huy động từ chứng chỉ tiền gửi thì dù chi phí NHTM bỏ ra cao hơn nhưng nguồn vốn lại ổn định hơn. Thứ ba, đảm bảo tuân thủ các quy định của NHNN trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. Yếu tố về các quy định của NHNN trong hoạt động kinh doanh ngân hàng nói chung và trong hoạt động HĐV nói riêng là yếu tố tác động khá mạnh mẽ. Khi NHNN sử dụng chính sách tiền tệ thắt chặt thì NHTM buộc phải tăng huy động từ dân cư, và ngược lại. Do vậy, trường hợp chính sách tiền tệ thắt chặt, các NHTM sẽ đua nhau gia tăng các chính sách ưu đãi để tăng trưởng số vốn huy động. Thứ tư, đảm bảo luôn có đủ nguồn vốn duy trì và phát triển các hoạt động kinh doanh. Đặc thù trong kinh doanh ngân hàng là luân chuyển vốn, là kinh doanh tiền tệ nên NHTM luôn cần tính toán, cân đối giữa chi phí huy động vốn và thu nhập từ các hoạt động sử dụng vốn. Đó cũng là nguyên nhân khiến cho các NHTM cần phải quản lý vốn cho hiệu quả, đảm bảo nguồn vốn được duy trì để phát triển các hoạt động kinh doanh. Thứ năm, quản lý và kiểm soát rủi ro trong hoạt động HĐV. Như đã phân tích trước đó, chi phí HĐV luôn là yếu tố đi kèm với rủi ro. Thông thường nguồn vốn huy động với chi phí thấp thì rủi ro cao. Do vậy, để tiết giảm chi phí huy động vốn, ưu tiên huy động các nguồn vốn chi phí thấp thì NHTM cần phải quản lý và kiểm soát tốt rủi ro. Khi xem xét một nguồn vốn nào đó, NHTM luôn cân nhắc và tham khảo ý kiến chỉ đạo của Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc về phương hướng
  20. 10 xử lý trong từng hoàn cảnh nhất định. Qua đó, NHTM sẽ lựa chọn mức độ rủi ro, su đó sẽ điều chỉnh mức chi phí HĐV theo các mức độ rủi ro đã lựa chọn. 1.2.2. Nguyên tắc quản lý huy động vốn của ngân hàng thương mại Quản lý HĐV của các NHTM cũng như các hoạt động quản lý khác, cần tuân thủ các nguyên tắc nhất định để đảm bảo hoạt động quản lý được diễn ra đúng pháp luật và đạt hiệu quả cao. Trong trường hợp này, quản lý HĐV của các NHTM cần được thực hiện đảm bảo các nguyên tắc như: Thứ nhất, tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động HĐV Mọi hoạt động của các cá nhân và tổ chức trong một quốc gia cần được pháp luật điều chỉnh, để hoạt động của quốc gia trở thành một thể thống nhất, cùng hướng tới mục tiêu phát triển chung của đất nước. Đối với ngành tài chính ngân hàng, hoạt động của các ngân hàng nói chung và hoạt động HĐV nói riêng phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của pháp luật về HĐV. Trong đó, những quy định và hướng dẫn của NHNN về HĐV trở thành kim chỉ nam cho mọi hoạt động HĐV của các NHTM, bao gồm cả các NHTM trong nước và các NHTM nước ngoài. Điều này đảm bảo cho hoạt động của ngân hàng thống nhất với hoạt động của các tổ chức kinh tế khác trong thực hiện mục tiêu phát triển chung của đất nước. Thứ hai, quản lý HĐV của NHTM cần phù hợp với định hướng và chiến lược phát triển của ngân hàng. Mỗi ngân hàng có chiến lược phát triển riêng trong từng thời kỳ, phù hợp với những nguồn lực sẵn có và phù hợp với bối cảnh kinh tế của đất nước. Hoạt động quản lý HĐV của NHTM cũng cần phải hướng tới những mục tiêu và định hướng đã được xác định đó, để mọi thành quả từ quản lý HĐV phục vụ đắc lực cho quá trình thực hiện mục tiêu phát triển của ngân hàng. Hoạt động của ngân hàng phải là một tổng thể, tuy đa dạng nhưng cùng đi theo một hướng thống nhất, không thể mỗi hoạt động lại đi theo một hướng khác nhau, ngân hàng sẽ gặp khó khăn trong mở rộng quy mô và phát triển hoạt động kinh doanh. Thứ ba, quản lý HĐV của NHTM cần đảm bảo nguyên tắc minh bạch và công khai. Công tác quản lý từ khâu xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện đến kiểm tra, đánh giá cần được công khai thông tin đến toàn thể cán bộ nhân viên của tổ chức. Đối với NHTM, mọi chỉ đạo và điều hành của lãnh đạo đơn vị cần phải được thông báo công khai, làm rõ thông tin để nhân viên hiểu rõ về chiến lược, kế hoạch hành động của ngân hàng. Riêng với hoạt động HĐV, khi giao chỉ tiêu HĐV cho các bộ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1