intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Hà Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:72

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề án "Quản lý huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Hà Nam" được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích và đánh giá thực trạng quản lý huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Hà Nam; Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Hà Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Hà Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI Nguyễn Thuý Vân QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ NAM Đề án tốt nghiệp thạc sĩ Hà Nội, 2024
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI Nguyễn Thuý Vân QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ NAM Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8310110 Đề án tốt nghiệp thạc sĩ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Phan Thế Công Hà Nội, 2024
  3. i MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1 1. Lý do lựa chọn đề án ........................................................................................ 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án ....................................................................... 1 3. Đối tượng và phạm vi của đề án ....................................................................... 2 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án ....................................................... 2 5. Kết cấu đề án.................................................................................................... 4 PHẦN 1: CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN ................................................................... 5 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý huy động vốn tại Ngân hàng thương mại ................ 5 1.1.1. Cơ sở lý luận về huy động vốn tại Ngân hàng thương mại ....................... 5 1.1.2. Cơ sở lý luận về quản lý huy động vốn tại Ngân hàng thương mại .......... 7 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý huy động vốn tại Ngân hàng thương mại ........... 14 1.2.1. Kinh nghiệm quản lý huy động vốn tại một số ngân hàng thương mại ... 14 1.2.2. Bài học rút ra cho Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Hà Nam ........................................................................................ 15 1.3. Cơ sở pháp lý về quản lý huy động vốn tại Ngân hàng thương mại .............. 16 1.3.1. Các văn bản pháp quy về quản lý huy động vốn tại Ngân hàng thương mại ....................................................................................................................... 16 1.3.2. Các văn bản của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam Nam - chi nhánh Hà Nam................................................................................ 17 PHẦN 2: NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN ...................................................................... 18 2.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Hà Nam ................................................................................................... 18 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................ 18 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ............................................................................. 18 2.1.3. Cơ cấu tổ chức ...................................................................................... 19 2.1.4. Kết quả hoạt động giai đoạn 2021-2023 ................................................ 21 2.2. Thực trạng quản lý huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Hà Nam ............................................................... 26 2.2.1. Xây dựng kế hoạch quản lý huy động vốn ............................................. 26 2.2.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý huy động vốn ................................ 28 2.2.3. Công tác kiểm tra, thanh tra trong quản lý huy động vốn ....................... 34 2.2.4. Công tác rà soát, đánh giá lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm trong quản lý huy động vốn .................................................................................................. 37 2.3. Các kết luận qua phân tích thực trạng về quản lý huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Hà Nam ..................... 39
  4. ii 2.3.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 40 2.3.2. Những hạn chế ...................................................................................... 41 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ........................................................... 42 2.4. Các giải pháp để giải quyết vấn đề mà đề án đặt ra ...................................... 44 2.4.1. Hoàn thiện công tác xây dựng kế hoạch quản lý huy động vốn .............. 44 2.4.2. Hoàn thiện công tác tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý huy động vốn . 45 2.4.3. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra trong quản lý huy động vốn .... 46 2.4.4. Nhóm giải pháp khác............................................................................. 47 PHẦN 3: CÁC KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT ......................................................... 50 3.1. Đề xuất tổ chức thực hiện ............................................................................ 50 3.1.1. Bối cảnh thực hiện đề án ....................................................................... 50 3.1.2. Phân công trách nhiệm thực hiện đề án.................................................. 52 3.2. Kiến nghị về điều kiện thực hiện các giải pháp ............................................ 55 3.2.1. Kiến nghị về cơ chế, chính sách hỗ trợ .................................................. 55 3.2.2. Kiến nghị về nguồn lực tài chính ........................................................... 55 3.2.3. Kiến nghị về nguồn nhân lực ................................................................. 55 3.2.4. Kiến nghị về cơ sở vật chất và kỹ thuật ................................................. 55 3.2.5. Kiến nghị về hợp tác và liên kết ............................................................ 56 3.2.6. Kiến nghị về công tác quản lý và giám sát ............................................. 56 3.2.7. Kiến nghị về khung thời gian thực hiện ................................................. 56 KẾT LUẬN ........................................................................................................... 58 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  5. iii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, bài đề án tốt nghiệp với đề tài: “Quản lý huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Hà Nam” là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu, trích dẫn, kết quả trình bày trong bài là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị, được phép sử dụng và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ bài đề án nào trước đây. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về kết quả nghiên cứu trong bài đề án thạc sỹ của mình. Tác giả Nguyễn Thuý Vân
  6. iv LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đề tài đề án này, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của các cá nhân, tập thể trong và ngoài trường. Tôi xin chân thành cảm ơn các giảng viên Trường Đại học Thương mại đã nhiệt tình giảng dạy và truyền đạt kiến thức các môn học cho tôi trong thời gian tôi học tập và nghiên cứu để hoàn thành chương trình đào tạo Thạc sĩ Quản lý kinh tế. Đồng thời, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn tới Phó Giáo sư, Tiến sĩ Phan Thế Công đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn để tôi có thể hoàn thành đề tài nghiên cứu của mình. Tôi xin được cảm ơn các cô, các chú, các anh, các chị cán bộ đang công tác của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Hà Nam đã hướng dẫn và tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian nghiên cứu, giúp tôi tiếp nhận được thông tin cũng như thu được những số liệu thực tế về các vấn đề liên quan để hoàn thành đề án thạc sỹ này. Trong quá trình thực hiện đề tài, còn có những hạn chế chủ quan và khách quan, do đó không tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được sự nhận xét và đóng góp ý kiến của các thầy, cô giáo và độc giả để đề tài được hoàn thiện và có tính khả thi hơn nữa. Xin chân thành cảm ơn!
  7. v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TT Từ viết tắt Từ viết đầy đủ 1 Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn 2 BIDV Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam 3 CN Chi nhánh 4 HĐKD Hoạt động kinh doanh 5 HĐV Huy động vốn 6 KD Kinh doanh 7 KHTH Kế hoạch tổng hợp 8 NĐ Nghị định 9 NH Ngân hàng 10 NHNN Ngân hàng nhà nước 11 NHTM Ngân hàng thương mại 12 QĐ Quyết định 13 QH Quốc hội 14 TB Thông báo 15 TCTD Tổ chức tín dụng 16 TT Thông tư 17 KCN Khu công nghiệp 18 Vietcombak Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam-Chi Hà Nam nhánh Hà Nam
  8. vi DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ Danh mục bảng: Bảng 2.1. Cơ cấu đội ngũ đội ngũ nhân lực công tác quản lý huy động vốn tại Vietcombank Hà Nam ........................................................................................... 22 Bảng 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank Hà Nam ..................... 24 Bảng 2.3. Kế hoạch huy động vốn của Vietcombank Hà Nam ............................... 26 Bảng 2.4. Kết quả khảo sát về xây dựng kế hoạch huy động vốn của Vietcombank Hà Nam ...................................................................................................................... 28 Bảng 2.5. Trần lãi suất huy động bình quân đối với các kỳ hạn ............................. 29 Bảng 2.6. Cơ cấu huy động vốn theo đối tượng khách hàng................................... 31 Bảng 2.7. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn ............................................... 32 Bảng 2.8. Kết quả khảo sát về tổ chức thực hiện kế hoạch huy động vốn của Vietcombank Hà Nam ........................................................................................... 34 Bảng 2.9. Số lỗi tác nghiệp trong công tác huy động vốn của Vietcombank Hà Nam giai đoạn 2021 – 2023 ........................................................................................... 35 Bảng 2.10. Kết quả khảo sát về thực trạng Công tác kiểm tra, thanh tra trong quản lý huy động vốn của Vietcombank Hà Nam............................................................... 36 Bảng 2.11. Mức độ hoàn thành kế hoạch huy động vốn tại Vietcombank Hà Nam giai đoạn 2021-2023 ..................................................................................................... 38 Danh mục hình: Hình 2.1: Mô hình tổ chức của Vietcombank Hà Nam ........................................... 19 Biểu đồ 2.1. Số lượng nhân sự của Vietcombank Hà Nam .................................... 21 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn tại Vietcombank Hà Nam .................................... 23 Biểu đồ 2.3. Quy mô và tốc độ tăng trưởng huy động vốn tại Vietcombank Hà Nam .............................................................................................................................. 30
  9. vii TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN Đề tài “Quản lý huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Hà Nam” được thực hiện có ý nghĩa lý luận và thực tiễn cao. Thứ nhất, đề án đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận về quản lý huy động vốn tại Ngân hàng thương mại: cơ sở lý luận về quản lý huy động vốn tại Ngân hàng thương mại; cơ sở thực tiễn dựa trên kinh nghiệm quản lý huy động vốn tại một số chi nhánh ngân hàng thương mại và bài học cho Vietcombank Hà Nam; cơ sở pháp lý về quản lý huy động vốn tại Ngân hàng thương mại. Thứ hai, đề án đã khái quát về Vietcombank Hà Nam. Từ đó, đề án phân tích thực trạng huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank Hà Nam giai đoạn 2021-2023. Qua đó, đánh giá những thành tựu đạt được và những hạn chế còn tồn tại trong hoạt động huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank Hà Nam. Xuất phát từ những hạn chế, tác giả đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank Hà Nam đến năm 2030. Thứ ba, tác giả đưa ra các đề xuất, kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền một số nội dung để giúp cho công tác quản lý huy động vốn tại Vietcombank Hà Nam đạt được kết quả tốt hơn nữa.
  10. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề án Quản lý huy động vốn tại Ngân hàng thương mại đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, giúp cân đối nguồn cung và cầu vốn thông qua việc thu hút vốn từ các nhà đầu tư và khách hàng, tạo ra nguồn cung cần thiết để tài trợ cho các dự án phát triển. Đồng thời, đóng vai trò quản lý rủi ro tài chính bằng cách đảm bảo rằng việc huy động vốn được thực hiện một cách hiệu quả và an toàn, từ đó giảm thiểu rủi ro cho cả ngân hàng và các bên liên quan. Việc quản lý huy động vốn cũng giúp tăng cường khả năng cho vay của ngân hàng, từ đó thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh và tạo ra nhiều cơ hội việc làm, góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội chung. Trong thời gian qua, chính sách quản lý huy động vốn của ngân hàng thương mại luôn được Chính phủ, các Bộ, ngành và chính quyền các địa phương quan tâm và chú trọng như: Luật Các tổ chức tín dụng sửa đổi 2017; Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010; Nghị định 143/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 88/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng;… Chính sách của Nhà nước về quản lý huy động vốn của ngân hàng thương mại đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì ổn định và phát triển của hệ thống tài chính. Để ổn định và phát triển toàn diện, Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Hà Nam đã và đang triển khai nhiều biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, trong đó, đặc biệt chú trọng phát triển công tác huy động vốn. Tuy nhiên, Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Hà Nam đã và đang phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt từ phía các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh. Điều đó khiến cho hoạt động huy động vốn của chi nhánh gặp phải không ít khó khăn: tốc độ tăng trưởng, chất lượng nguồn vốn huy động thấp, sự cân đối giữa huy động vốn và cho vay chưa thật sự được đảm bảo,... Do đó, việc tăng cường hiệu quả công tác quản lý huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Hà Nam là vấn đề có tính cấp thiết trong giai đoạn hiện nay. Xuất phát từ những nguyên nhân trên, học viên đã lựa chọn đề tài: “Quản lý huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Hà Nam ” làm đề án tốt nghiệp thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án Mục tiêu của đề án
  11. 2 Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Hà Nam. Nhiệm vụ của đề án - Hệ thống cơ sở xây dựng đề án quản lý huy động vốn tại Ngân hàng thương mại. - Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Hà Nam. - Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Hà Nam. 3. Đối tượng và phạm vi của đề án Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề án là công tác quản lý huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Hà Nam. Phạm vi của đề án - Về không gian: Đề án được nghiên cứu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Hà Nam. - Về thời gian: Đề án tập trung nghiên cứu số liệu thứ cấp giai đoạn 2021-2023, số liệu sơ cấp điều tra năm 2024, giải pháp đến năm 2030. - Về nội dung: Đề tài phân tích thực trạng quản lý huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Hà Nam giai đoạn 2021- 2023 thông qua 04 nội dung: Xây dựng kế hoạch quản lý huy động vốn; Tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý huy động vốn; Công tác kiểm tra, thanh tra trong quản lý huy động vốn; Công tác rà soát, đánh giá lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm trong quản lý huy động vốn. Từ đó, đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản lý huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Hà Nam đến năm 2030. 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án Quy trình thực hiện đề án Quy trình thực hiện đề án gồm 3 bước như sau: Bước 1. Giai đoạn chuẩn bị: - Khảo sát ban đầu: Đánh giá sơ bộ tình hình quản lý huy động vốn tại Ngân hàng thương mại và nhu cầu liên quan đến quản lý huy động vốn tại Ngân hàng thương mại. - Thu thập dữ liệu, thông tin: Xác định các nguồn thông tin cần thiết để hỗ trợ cho quá trình nghiên cứu: các văn bản của ngành, của Ngân hàng nhà nước quy định
  12. 3 và hướng dẫn công tác quản lý vốn, huy động vốn; Các văn bản của ngành quy định và hướng dẫn nghiệp vụ quản lý vốn, huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam; các công trình nghiên cứu, các văn bản pháp lý liên quan đến quản lý huy động vốn tại Ngân hàng thương mại. - Lập kế hoạch chi tiết: Trên cơ sở các tài liệu nghiên cứu có liên quan, tác giả xây dựng đề cương chi tiết về đề tài quản lý huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Hà Nam. Bước 2. Giai đoạn thực hiện: - Tiến hành công việc theo kế hoạch: Các dữ liệu được sơ cấp thu thập để hỗ trợ cho việc tính toán, so sánh các chỉ tiêu có liên quan đến quản lý huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Hà Nam. Dữ liệu sau khi được thu thập từ các phiếu khảo sát hợp lệ được tổng hợp vào Excel và thực hiện các phép tính nhằm đo lường mức độ mở rộng so với năm trước đó. Đối với dữ liệu sơ cấp, tác giả sẽ tính điểm trung bình của từng yếu tố, từ đó đưa ra kết luận về đánh giá đối với từng yếu tố này. Bước 3. Giai đoạn đánh giá và kết thúc: Dữ liệu sau khi được thu thập từ các phiếu khảo sát hợp lệ được tổng hợp vào Excel và thực hiện các phép tính nhằm đo lường mức độ mở rộng so với năm trước đó. Đối với dữ liệu sơ cấp, tác giả sẽ tính điểm trung bình của từng yếu tố, từ đó đưa ra kết luận về đánh giá đối với từng yếu tố này. Với các dữ liệu đã có, tác giả tiến hành thực hiện đề án quản lý huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Hà Nam Nhằm tổng hợp lại các dữ liệu đã được phân tích và đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Hà Nam. Phương pháp thực hiện đề án Phương pháp nghiên cứu lý thuyết - Các văn bản của ngành, của Ngân hàng nhà nước quy định và hướng dẫn công tác quản lý vốn, huy động vốn; Các văn bản của ngành quy định và hướng dẫn nghiệp vụ quản lý vốn, huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam. - Các công trình nghiên cứu, các văn bản pháp lý liên quan đến quản lý huy động vốn tại Ngân hàng thương mại.
  13. 4 - Các báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Hà Nam giai đoạn 2021-2023. Phương pháp khảo sát thực địa Thu thập thông qua khảo sát: số liệu, thông tin được thu thập thông qua bảng câu hỏi khảo sát. Đối tượng khảo sát của đề tài: Cán bộ, nhân viên thực hiện công tác huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Hà Nam. Tác giả khảo sát đối với 72 cán bộ, nhân viên trực tiếp thực hiện công tác huy động vốn tại Vietcombank Hà Nam. Tổng số phiếu phát ra là 72 phiếu; tổng số phiếu thu về là 72 phiếu; số phiếu hợp lệ là 72 phiếu. - Nội dung phiếu điều tra: phiếu điều tra được thiết kế gồm có 2 phần: + Phần 1 thu thập thông tin cá nhân của đối tượng điều tra. + Phần 2 thu thập thông tin về đánh giá thực trạng quản lý huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Hà Nam. Phương pháp phân tích định lượng và định tính - Đối với thông tin thứ cấp Sau khi thu thập được thông tin thứ cấp, tác giả tiến hành phân loại, sắp xếp theo thứ tự ưu tiên về độ quan trọng của thông tin, thông tin số liệu thì lập thành bảng biểu. - Đối với thông tin sơ cấp Tác giả tổng hợp tất cả các số liệu về quản lý huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Hà Nam qua các năm tác giả sẽ xử lý các thông tin trên bằng máy tính, từ đó tính toán, đánh giá kết quả điều tra. Công cụ hỗ trợ và phương tiện kỹ thuật Các phần mềm hỗ trợ việc thu thập, quản lý và xử lý dữ liệu: Excel, SPSS. 5. Kết cấu đề án Ngoài phần mục lục, danh mục các hình, các bảng, phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, đề án gồm 3 phần chính như sau: Phần 1: CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN Phần 2: NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN Phần 3: CÁC KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT
  14. 5 PHẦN 1: CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý huy động vốn tại Ngân hàng thương mại 1.1.1. Cơ sở lý luận về huy động vốn tại Ngân hàng thương mại 1.1.1.1. Khái niệm huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 16/6/2010: “Huy động vốn là hoạt động tạo nguồn vốn cho NHTM, là những giá trị tiền tệ mà ngân hàng huy động được từ tiền nhàn rỗi của tổ chức kinh tế và các cá nhân trong xã hội thông qua quá trình thực hiện các nghiệp vụ huy động vốn từ nhận tiền gửi, phát hành giấy tờ có giá, vay vốn giữa các tổ chức tín dụng và vay vốn của ngân hàng Trung ương làm nguồn vốn phục vụ cho hoạt động kinh doanh của mình” (Quốc hội, 2010). Theo hướng tiếp cận của đề án, huy động vốn là nghiệp vụ tiếp nhận nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi từ các tổ chức và cá nhân bằng nhiều hình thức khác nhau để hình thành nên nguồn vốn hoạt động của ngân hàng. 1.1.1.2. Nguyên tắc huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Thứ nhất, tuân thủ pháp luật, chính sách, quy định của Nhà nước trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. Thực hiện nguyên tắc này, các NHTM không được huy động vốn quá nhiều so với vốn tự có nhằm đảm bảo khả năng chi trả về sau. Các NHTM phải áp dụng lãi suất huy động phù hợp với cơ chế quản lý về lãi suất của NHNN, bởi vì lãi suất là một trong những công cụ để NHNN thực hiện kiểm soát lượng tiền lưu thông trong nền kinh tế, bình ổn giá cả và kiềm chế lạm phát. Thứ hai, nguyên tắc hiệu quả Mục đích hoạt động của NHTM phải đảm bảo được 2 yêu cầu là chi phí thấp và quy mô cao của nguồn vốn huy động, điều này sẽ giúp cho ngân hàng có nguồn vốn rẻ và đủ lớn để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của mình. NHTM phải tính toán nhu cầu cho vay để xác định số vốn cần huy động. Phải đảm bảo cân đối giữa huy động vốn và sử dụng vốn về quy mô, về thời hạn để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng. Thứ ba, đảm bảo sự ổn định của nguồn vốn huy động tại ngân hàng và nhu cầu thanh khoản Sự ổn định của nguồn vốn huy động là một yếu tố sống còn đối với một NHTM. Để duy trì sự ổn định của nguồn vốn huy động, NHTM phải đảm bảo khả năng thanh toán, đáp ứng đầy đủ nhu cầu rút tiền trong mọi tình huống của người dân. Nhu cầu
  15. 6 thanh khoản là nhu cầu rút tiền mặt của khách hàng và các nhu cầu khác nhằm thỏa mãn các giao dịch thanh toán. Đảm bảo nhucầu thanh khoản là vấn đề sống còn và phải được ưu tiên hàng đầu trong quản trị kinh doanh ngân hàng nói chung và hoạt động huy động vốn nói riêng. 1.1.1.3. Các hình thức huy động vốn tại ngân hàng thương mại Huy động vốn của một NHTM chủ yếu được thực hiện dưới các hình thức sau: Thứ nhất, huy động vốn bằng tiền gửi không kỳ hạn: Tiền gửi không kỳ hạn là loại tiền mà chủ sở hữu của khoản tiền này có thể rút tiền mặt hoặc trả cho đối tác kinh doanh của họ bằng hình thức phát séc mà ngân hàng phải luôn đảm bảo. Đối với khách hàng, việc gửi tiền vào tài khoản này với mục đích chủ yếu là thanh toán và chi trả cho các hoạt động kinh doanh, các hoạt động dịch vụ phát sinh một cách thường xuyên. Việc dễ dàng chuyển nhượng, dễ dàng thanh toán được xem là yếu tố rất quan trọng, còn việc hưởng lãi đối với khoản tiền gửi này chỉ là thứ yếu. Thứ hai, huy động vốn bằng tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm: - Huy động vốn tiền gửi có kỳ hạn: là loại tiền gửi trong đó đã có sự thoả thuận giữa người gửi tiền và NHTMvề lãi suất và thời hạn rút tiền. Vốn tiền gửi có kỳ hạn, chủ yếu là từ các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế. Đây là nguồn vốn có tính ổn định rất cao nhưng thường có thời hạn ngắn vì đây là những khoản tiền tạm thời nhàn rỗi trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và nguồn vốn này chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng nguồn vốn của NHTM. - Huy động vốn tiền gửi tiết kiệm: Tiền gửi tiết kiệm từ lâu đã được coi là công cụ huy động vốn truyền thống của các NHTM. Vốn huy động từ tiền gửi tiết kiệm, thường từ các cá nhân và hộ gia đình, thường chiếm một tỷ trọng tương đối trong cơ cấu tiền gửi vào ngân hàng, thường thì tiền gửi tiết kiệm tại các NHTM Việt nam chiếm khoảng 60%-70% tổng tiền gửi. Thứ ba, huy động vốn qua đi vay: - Vay từ Ngân hàng Nhà nước: Hiện nay, hầu hết các quốc gia đều cho phép NHTM và các tổ chức tài chính khác trong nước mình được phép vay tiền từ NHNN trong những trường hợp cấp thiết như: thiếu hụt dự trữ hoặc quá kẹt về vốn hoặc thiếu hụt thanh toán những khoản tiền lớn. Tuy nhiên để giữ ổn định giá trị đồng bản tệ cũng như ngăn chặn sự lạm dụng của các NHTM trong việc vay vốn, NHNN thường không muốn cho các NHTM vay quá nhiều, khi đó nó có thể nâng mức lãi suất chiết
  16. 7 khấu, lãi suất phạt lên cao hoặc đưa ra những điều kiện vay mà hiếm NHTM nào có thể chịu được. - Vay từ các TCTD khác: Bên cạnh vay từ NHNN thì các ngân hàng có thể đi vay từ các TCTD khác trên thị trường liên ngân hàng hay thị trường tiền tệ trong và ngoài nước. Việc vay mượn vốn giữa các NHTM, giữa NHTM với các TCTD khác được diễn ra liên tục trong quá trình hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Nó hình thành nên một loại tài sản nợ khá thường xuyên trong bảng cân đối tài sản. Thứ tư, huy động vốn qua phát hành công cụ nợ: Các NHTM có thể phát hành các loại công cụ nợ ra thị trường để huy động vốn như: chứng chỉ tiền gửi ngân hàng có mệnh giá lớn, trái phiếu, kỳ phiếu.... Trong đó, việc huy động vốn bằng các công cụ nợ ngắn hạn (gồm có chứng chỉ tiền gửi, giấy thoả thuận mua lại...) lại có ý nghĩa quan trọng trong việc quản lý tài sản nợ bên cạnh việc huy động vốn, bởi vì nó có thể được sử dụng mọi lúc khi cần thiết. Mức lãi suất được trả cho loại công cụ nợ ngắn hạn này thường được quy định bằng cách thỏa thuận trực tiếp giữa ngân hàng và người gửi tiền hoặc được quy định ở mức mà người gửi có thể chấp nhận được. Do vậy, để có thể làm chủ được nguồn vốn này đòi hỏi các NHTM phải đưa ra mức lãi suất cao hơn so với mức lãi suất của các loại chứng chỉ tiền gửi khác hoặc cũng có thể cao hơn cả mức lãi suất của trái phiếu. Thứ năm, các hình thức huy động vốn khác: Ngoài các hình thức huy động vốn nêu trên, các NHTM cũng có thể sử dụng những hình thức huy động vốn khác để thu hút nguồn vốn nhàn rỗi từ dân cư, từ nền kinh tế thông qua các hoạt động uỷ thác về các dịch vụ xã hội như: dịch vụ câu lạc bộ... hoặc đứng ra làm dịch vụ đại lý phát hành chứng khoán cho các công ty, làm trung gian thanh toán...qua đó NHTMcó thể sử dụng một lượng vốn tạm thời nhàn rỗi đáng kể trong quá trình thu hộ hoặc chi hộ cho khách hàng. 1.1.2. Cơ sở lý luận về quản lý huy động vốn tại Ngân hàng thương mại 1.1.2.1. Khái niệm quản lý huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Quản lý là quá trình Xây dựng kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo, kiểm soát các nguồn lưc ̣ và hoạt động của hệ thống xã hội nhằm đạt được mục đích của hệ thống với hiệu lực và hiệu quả cao một cách bền vững trong điều kiện môi trường luôn biến động (Nguyễn Thị Ngọc Huyền và cộng tác viên, 2012). Như vậy, khái niệm quản lý huy động vốn tại NHTM có thể khái quát như sau: “Quản lý huy động vốn tại NHTM là quá trình Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện
  17. 8 và kiểm soát hoạt động huy động vốn nhằm mục tiêu quản lý huy động vốn đáp ứng yêu cầu kinh doanh có hiệu quả của chi nhánh ngân hàng trong từng thời kỳ” (Nguyễn Mạnh Hùng, 2012). Chủ thể quản lý huy động vốn của NHTM là ban giám đốc và các phòng chức năng của chi nhánh ngân hàng; Đối tượng của công tác quản lý huy động vốn của NHTM là các hoạt động gửi và nhận vốn giữa chi nhánh ngân hàng với khách hàng; Công cụ mà NHTM sử dụng để huy động vốn là các chính sách của ngân hàng như: chính sách lãi suất; chính sách sản phẩm; chính sách kênh phân phối... 1.1.2.2. Mục tiêu quản lý huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Thứ nhất, tìm kiếm nguồn vốn rẻ Chi phí trả lãi được coi là chi phí lớn nhất trong các chi phí của ngân hàng. Trong đó lớn nhất là chi phí trả lãi đầu vào cho tiền gửi có kỳ hạn và trả lãi trái phiếu, kỳ phiếu... Định kỳ ngân hàng lập biểu về số dư và lãi suất tương ứng để xác định vốn huy động bình quân và tính toán chi phí trả lãi: Trả lãi trước, trả lãi khi đến hạn và trả lãi nhiều lần theo định kỳ. Quản lý chi phí trả lãi là hoạt động thường xuyên và quan trọng của các ngân hàng. Mỗi sự thay đổi về lãi suất hay cơ cấu nguồn vốn đều có thể thay đổi chi phí trả lãi, từ đó ảnh hưởng đến thu nhập của ngân hàng. Thứ hai, tạo ra nguồn vốn ổn định và cơ cấu phù hợp Một NHTM có chất lượng huy động vốn cao sẽ có nguồn vốn dồi dào và cơ cấu vốn cân đối, tránh cho NHTM rơi vào tình trạng căng thẳng về tài chính trong điều kiện môi trường kinh doanh thường xuyên thay đổi. Hơn nữa NHTM phải dự đoán xu hướng biến đổi cơ cấu nguồn vốn huy động. Yếu tố này cũng rất quan trọng trong việc xây dựng kế hoạch sử dụng vốn của mình. Mỗi loại nguồn vốn có điểm mạnh, điểm yếu riêng biệt trong việc huy động và khai thác. Do đó sự biến động về cơ cấu vốn sẽ kéo theo sự biến đổi trong cơ cấu cho vay, đầu tư, bảo lãnh... và kéo theo sự thay đổi lợi nhuận, rủi ro trong hoạt động Ngân hàng. Thứ ba, đảm bảo sự phù hợp giữa huy động và sử dụng vốn của chi nhánh NHTM hoạt động kinh doanh vì mục tiêu lợi nhuận và sự tăng trưởng không ngừng của nguồn vốn kinh doanh. Để đạt được những mục tiêu đó, đòi hỏi NHTM phải có một chiến lược huy động vốn đúng đắn, phù hợp với kế hoạch sử dụng vốn cho từng thời kỳ. Một yếu tố quan trọng trong chiến lược vốn là phải đảm bảo sử dụng kết hợp hài hòa các nguồn vốn có được với việc sử dụng các nguồn vốn đó để mang lại hiệu quả cao nhất.
  18. 9 Thứ tư, hạn chế rủi ro trong huy động vốn Hoạt động huy động vốn cũng là một hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro nếu không được quản lý, kiểm soát một cách chặt chẽ. Loại rủi ro phổ biến nhất xảy ra trong quá trình huy động vốn là rủi ro hoạt động. Đây là loại rủi ro dẫn đến tổn thất trực tiếp hoặc gián tiếp, xảy ra do quy trình nghiệp vụ, do con người hoặc do hoạt động của hệ thống nội bộ bị lỗi, không phù hợp hoặc do tác động của các sự kiện bên ngoài. 1.1.2.3. Vai trò của quản lý huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Vai trò đối với nền kinh tế Huy động vốn góp phần huy động tập trung nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế, qua đó phát huy hiệu quả các nguồn vốn tiền tệ trong nền kinh tế. Công tác quản lý huy động vốn của NHTM càng hiệu quả, thì hiệu quả các nguồn vốn tiền tệ trong nền kinh tế sẽ càng cao. Nhưng muốn công tác quản lý huy động vốn của NHTM đạt hiệu quả theo kỳ vọng thì các nội dung quản lý huy động vốn phải được đề cao. Vai trò đối với khách hàng Huy động vốn góp phần đáp ứng vốn cho nhu cầu đầu tư phát triển của các DN, tổ chức. Việc tổ chức công tác quản lý huy động vốn càng chuyên nghiệp và hiệu quả thì nguồn vốn huy động càng hiệu quả, từ đó nâng cao hiệu quả các hoạt động cho vay và đầu tư của Ngân hàng, đáp ứng tốt các nhu cầu về vốn cho đầu tư phát triển trong nền kinh tế. Nhu cầu vốn cho đầu tư phát triển càng lớn, thì càng đòi hỏi công tác HĐV của NHTM phải được tăng cường. Vai trò đối với hoạt động của của NHTM Quản lý huy động vốn góp phần tạo tiền đề để NHTM của an toàn và hiệu quả. Do tính chất của một trung gian tài chính là đi vay để cho vay và cung cấp các dịch vụ tài chính khác, nên vốn huy động luôn đóng vai trò có tính chất quyết định trong của của NHTM, nói cách khác, nếu như công tác quản lý huy động vốn của NHTM không được chú ý đúng mức thì hoạt động của của Ngân hàng sẽ bị ảnh hưởng tiêu cực, làm suy yếu năng lực cạnh tranh, thậm chí ảnh hưởng đến vấn đề an toàn thanh khoản của NH. Chính vì vậy, để bảo đảm hoạt động của của NHTM an toàn và hiệu quả thì vấn đề có tính quyết định vẫn là công tác quản lý huy động vốn. 1.1.2.4. Nội dung quản lý huy động vốn tại Ngân hàng thương mại a. Xây dựng kế hoạch quản lý huy động vốn
  19. 10 Xây dựng kế hoạch quản lý huy động vốn tại ngân hàng thương mại là một hoạt động quan trọng nhằm đảm bảo sự ổn định và phát triển bền vững của nguồn vốn. Đầu tiên, ngân hàng cần phân tích tình hình kinh tế vĩ mô và vi mô, bao gồm yếu tố thị trường, lãi suất, và nhu cầu tài chính của khách hàng. Tiếp theo, xác định mục tiêu huy động vốn rõ ràng, đảm bảo phù hợp với chiến lược tổng thể của ngân hàng. Kế hoạch cũng cần xây dựng các sản phẩm tiền gửi linh hoạt, đa dạng hoá các loại hình sản phẩm nhằm thu hút nhiều phân khúc khách hàng khác nhau. Ngân hàng cũng cần cân nhắc việc tối ưu hóa lãi suất, vừa đảm bảo lợi ích cho khách hàng, vừa duy trì được lợi nhuận cho ngân hàng. Để hỗ trợ cho quá trình này, việc nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng và xây dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng là yếu tố quan trọng. Ngoài ra, ngân hàng cần triển khai các chiến lược quảng bá và tiếp thị hiệu quả để tăng cường nhận diện thương hiệu và tiếp cận với khách hàng tiềm năng. b. Tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý huy động vốn Thực hiện các chính sách marketing thực hiện kế hoạch quản lý huy động vốn tại NHTM - Chính sách sản phẩm: Chính sách sản phẩm là một chính sách thành phần cốt lõi trong chính sách marketing nhằm huy động vốn của NHTM. Có thể nói trong bối cảnh hiện nay khi giữa các ngân hàng đang có sự cạnh tranh vô cùng khốc liệt cũng như việc áp dụng mức lãi suất trần đối với huy động của ngân hàng nhà nước thì hơn bao giờ hết một NHTM cung cấp được các sản phẩm, dịch vụ phong phú, đa dạng, phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng và với nhiều kỳ hạn phục vụ cho nhu cầu huy động vốn thì sẽ càng được lòng khách hàng và góp phần thuận lợi hơn trong hoạt động huy động vốn. - Chính sách lãi suất: Lãi suất được hiểu là giá cả của quyền được sử dụng vốn vay trong một thời gian nhất định mà người sử dụng trả cho người sở hữu nó. Như vậy lãi suất liên quan trực tiếp đến các nguồn tiền mà ngân hàng huy động. Mặc dù tại mỗi thời kỳ khác nhau thì mức lãi suất của ngân hàng đưa ra là khác nhau nhưng vẫn phải đảm bảo yếu tố hấp dẫn với khách hàng, vừa giữ chân khách hàng truyền thống đồng thời vừa tìm kiếm thêm khách hàng mới. - Chính sách mạng lưới huy động: Có thể nói chất lượng của công tác huy động nói riêng cũng như sự thành bại của một ngân hàng nói chung phụ thuộc rất nhiều vào hình ảnh của ngân hàng trong
  20. 11 mắt khách hàng. Uy tín ngân hàng là yếu tố cốt lõi để khách hàng đến với ngân hàng, vì vậy chính sách quảng bá hình ảnh là một trong những chính sách bộ phận vô cùng quan trọng. - Chính sách khách hàng và xúc tiến hỗn hợp: Đây là chính sách mà chi nhánh ngân hàng sẽ tập trung phát triển hình ảnh, thương hiệu thông qua các hoạt động tri ân khách hàng, chăm sóc khách hàng, hoạt động truyền thông, quảng cáo, qua báo đài, tryền hình, qua các hoạt động xã hội nhằm giúp khách hàng biết và nhận diện được hình ảnh ngân hàng, và bán hàng thông qua các hoạt động chăm sóc khách hàng sẽ kết hợp với việc tư vấn các sản phẩm huy động để tăng được nguồn vốn huy động cho chi nhánh ngân hàng. c. Công tác kiểm tra, thanh tra trong quản lý huy động vốn Các hệ thống kiểm tra nếu hoạt động tốt sẽ đảm bảo cho hoạt động như đã lên kế hoạch nói riêng và hoạt động kinh doanh của chi nhánh ngân hàng nói chung đạt được mục tiêu với hiệu quả cao. Trong công tác kiểm soát quản lý huy động vốn cần làm rõ: - Bộ phận, cá nhân nào có nhiệm vụ kiểm soát; - Trách nhiệm và quyền hạn của bộ phận thực hiện kiểm soát; - Đối tượng bị kiểm soát; - Phương pháp và chuẩn mực của kiểm soát, kiểm tra khả năng sinh lời bao gồm những nỗ lực xác định khả năng sinh lợi đích thực của các sản phẩm, các khu vực, các thị trường, và các kênh phân phối khác nhau. Kiểm tra hiệu suất nhằm đánh giá và tìm cách nâng cao hiệu suất của chi phí huy động vốn. d. Công tác rà soát, đánh giá lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm trong quản lý huy động vốn Công tác rà soát, đánh giá lại và chỉnh sửa trong quản lý huy động vốn tại ngân hàng thương mại là quá trình quan trọng nhằm tối ưu hóa các hoạt động huy động vốn, đảm bảo hiệu quả kinh doanh và an toàn tài chính. Trong quá trình này, ngân hàng cần đánh giá lại các phương thức, chính sách huy động vốn hiện tại để xác định những điểm mạnh và yếu. Sau đó, ngân hàng tiến hành phân tích hiệu quả các kênh huy động vốn như tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán và các sản phẩm huy động khác để tối ưu hóa chi phí vốn. Từ các kết quả đánh giá, ngân hàng sẽ tiến hành chỉnh sửa các chính sách, chiến lược huy động vốn phù hợp hơn với biến động thị trường và nhu cầu của khách hàng. Quá trình này không chỉ giúp ngân hàng tăng cường tính cạnh tranh mà còn giúp giảm rủi ro liên quan đến huy động vốn không hiệu quả.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
88=>1