intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý của Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Hà Nam đối với hoạt động cho vay của các chi nhánh ngân hàng thương mại trên địa bàn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:101

18
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Quản lý của Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Hà Nam đối với hoạt động cho vay của các chi nhánh ngân hàng thương mại trên địa bàn" được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích thực trạng quản lý của NHNN Chi nhánh tỉnh Hà Nam đối với hoạt động cho vay của các chi nhánh NHTM trên địa bàn, tác giả đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản lý của NHNN Chi nhánh tỉnh Hà Nam đối với hoạt động cho vay của các chi nhánh NHTM trên địa bàn đến năm 2025.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý của Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Hà Nam đối với hoạt động cho vay của các chi nhánh ngân hàng thương mại trên địa bàn

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI --------------------------------------- Lê Thị Minh Ngọc QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH HÀ NAM ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN Đề án tốt nghiệp thạc sĩ Hà Nội, năm 2023
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI --------------------------------------- Lê Thị Minh Ngọc QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH HÀ NAM ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế Mã số: 8310110 Đề án tốt nghiệp thạc sĩ Người hướng dẫn khoa học: GS, TS. Đinh Văn Sơn Hà Nội, năm 2023
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đề án tốt nghiệp thạc sĩ này là sản phẩm của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu có tính độc lập không sao chép ở bất cứ tài liệu nào, các số liệu, các nguồn trích dẫn trong đề án được chú thích có nguồn gốc rõ ràng, minh bạch. Hà Nội, ngày …. tháng …. năm 2023 Tác giả đề án Lê Thị Minh Ngọc
  4. ii LỜI CẢM ƠN Với tình cảm trân trọng nhất, tác giả xin bày tỏ sự cảm ơn chân thành, sâu sắc tới GS, TS. Đinh Văn Sơn vì sự tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong quá trình thực hiện Đề án. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu, các Giảng viên đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức trong quá trình tác giả theo học tại trường. Cảm ơn toàn thể cán bộ, nhân viên Trường Đại học Thương Mại đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tác giả trong thời gian học tập và nghiên cứu nhằm hoàn thành chương trình Cao học. Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới toàn thể lãnh đạo, cán bộ, công chức tại NHNN Chi nhánh tỉnh Hà Nam, các TCTD trên địa bàn tỉnh Hà Nam đã cung cấp thông tin phục vụ cho việc phân tích cũng như những lời góp ý để tôi hoàn thành đề án tốt nghiệp thạc sĩ. Cảm ơn gia đình, những người bạn đã cùng đồng hành, hỗ trợ, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập và hoàn thiện bản đề án này. Sau cùng, xin được cảm ơn các Thầy, Cô trong Hội đồng bảo vệ và kính mong nhận được sự quan tâm, nhận xét của các Thầy, Cô để tác giả có điều kiện hoàn thiện tốt hơn những nội dung của đề án nhằm đạt được tính hiệu quả, hữu ích khi áp dụng vào trong thực tiễn. Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả Lê Thị Minh Ngọc
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ i LỜI CẢM ƠN................................................................................................. ii MỤC LỤC ..................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi DANH SÁCH CÁC BẢNG ........................................................................... vii DANH SÁCH CÁC HÌNH ........................................................................... viii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... ix MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LUẬN LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CỦA NHTW ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NHTM .............................. 7 1.1. Những vấn đề cơ bản về hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại ........... 7 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm..................................................................... 7 1.1.2. Phân loại cho vay ............................................................................ 8 1.1.3. Rủi ro trong hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại .................. 9 1.2. Quản lý của Ngân hàng Trung ương đối với hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại .................................................................................................... 10 1.2.1. Khái niệm ..................................................................................... 10 1.2.2. Vai trò .......................................................................................... 11 1.2.3. Bộ máy quản lý của Ngân hàng Trung ương đối với hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại ....................................................................... 12 1.2.4. Nội dung quản lý của Ngân hàng Trung ương đối với hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại ....................................................................... 14 1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá quản lý của Ngân hàng Trung ương đối với hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại................................................... 20 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý của Ngân hàng Trung ương đối với hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại................................................................... 21 1.3.1. Các nhân tố chủ quan ..................................................................... 21 1.3.2. Các nhân tố khách quan.................................................................. 22
  6. iv 1.4. Bài học kinh nghiệm về quản lý Nhà nước đối với hoạt động cho vay của NHTM của một số chi nhánh NHNN và bài học rút ra cho NHNN Chi nhánh tỉnh Hà Nam ..................................................................................................................... 24 1.4.1. Bài học quản lý Nhà nước đối với hoạt động cho vay của NHTM của một số chi nhánh NHNN ................................................................................ 24 1.4.2. Bài học rút ra cho NHNN Chi nhánh tỉnh Hà Nam............................ 26 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CỦA NHNN CHI NHÁNH TỈNH HÀ NAM ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA CÁC CHI NHÁNH NHTM TRÊN ĐỊA BÀN ........................................................................................... 28 2.1. Giới thiệu khái quát về Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Hà Nam .......... 28 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................... 28 2.1.2. Cơ cấu tổ chức .............................................................................. 28 2.1.3. Kết quả hoạt động.......................................................................... 29 2.1.4. Khái quát về hệ thống các chi nhánh ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Hà Nam........................................................................................... 34 2.2. Thực trạng quản lý của NHNN Chi nhánh tỉnh Hà Nam đối với hoạt động cho vay của các chi nhánh NHTM trên địa bàn........................................................ 38 2.2.1. Bộ máy quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại ............................................................................. 38 2.2.2. Nội dung quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại ....................................................................... 43 2.2.3. Phương pháp quản lý của NHNN Chi nhánh tỉnh Hà Nam đối với hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại trên địa bàn................................................. 61 2.3. Đánh giá chung về quản lý của NHNN Chi nhánh tỉnh Hà Nam đối với hoạt động cho vay của các chi nhánh NHTM trên địa bàn.................................................. 63 2.3.1. Kết quả đạt được ........................................................................... 63 2.3.2. Hạn chế ........................................................................................ 65 2.3.3. Nguyên nhân hạn chế ..................................................................... 67 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CỦA NHNN CHI NHÁNH TỈNH HÀ NAM ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA CÁC CHI NHÁNH NHTM TRÊN ĐỊA BÀN ............................................................................... 69
  7. v 3.1. Định hướng hoàn thiện quản lý của NHNN Chi nhánh tỉnh Hà Nam đối với hoạt động cho vay của các chi nhánh NHTM trên địa bàn.......................................... 69 3.1.1. Định hướng hoạt động của các NHTM trên địa bàn tỉnh Hà Nam ....... 69 3.1.2. Định hướng hoàn thiện quản lý của NHNN Chi nhánh tỉnh Hà Nam đối với hoạt động cho vay của các chi nhánh NHTM trên địa bàn ..................... 70 3.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý của Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Hà Nam đối với hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại ........................................ 71 3.2.1. Đảm bảo về số lượng, chất lượng đội ngũ nguồn nhân lực trong bộ máy quản lý của Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Hà Nam đối với hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại trên địa bàn............................................... 71 3.2.2. Giải pháp về nội dung quản lý của Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Hà Nam đối với hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại trên địa bàn . 73 3.2.3. Các giải pháp về phương pháp quản lý của Ngân hàng nhà nước Chi nhánh tỉnh Hà Nam đối với hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại trên địa bàn ............................................................................................................. 82 3.2.4. Các giải pháp khác......................................................................... 84 3.3. Kiến nghị ................................................................................................ 85 3.3.1. Kiến nghị với NHNN ..................................................................... 85 3.3.2. Kiến nghị với các chi nhánh NHTM trên địa bàn tỉnh Hà Nam.......... 87 KẾT LUẬN .................................................................................................. 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Giải nghĩa CN Chi nhánh KHCN Khách hàng cá nhân GS Giám sát NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTW Ngân hàng trung ương NSNN Ngân sách nhà nước QLNN Quản lý nhà nước QTDND Quỹ tín dụng nhân dân TCTD Tổ chức tín dụng THNS&KSNB Tổng hợp Nhân sự và Kiểm soát nội bộ TK Tài khoản TMCP Thương mại cổ phần TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên TTGS Thanh tra giám sát TTGSNH Thanh tra giám sát ngân hàng VBQPPL Văn bản quy phạm pháp lý UBND Ủy ban nhân dân
  9. vii DANH SÁCH CÁC BẢNG Bảng Trang Bảng 2.1. Tình hình thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Hà Nam .............................................................................................. 31 Bảng 2.2. Hoạt động thanh toán, tiền tệ kho quỹ, phát triển mạng lưới dịch vụ ..... 33 Bảng 2.3. Chất lượng đội ngũ nguồn nhân lực trong bộ máy thực hiện quản lý hoạt động cho vay của NHTM................................................................. 42 Bảng 2.4. Công tác tham mưu ban hành văn bản pháp quy liên quan đến hoạt động cho vay của các NHTM tại NHNN tỉnh Hà Nam................................ 46 Bảng 2.5. Tình hình triển khai văn bản tại NHNN Chi nhánh tỉnh Hà Nam về hoạt động cho vay của các NHTM ........................................................... 47 Bảng 2.6. Kết quả giám sát từ xa của NHNN Chi nhánh tỉnh Hà Nam đối với hoạt động cho vay của các chi nhánh NHTM ............................................ 52 Bảng 2.7. Các biện pháp xử lý đối với các các chi nhánh NHTM có dấu hiệu rủi ro được phát hiện qua hoạt động giám sát của NHNN Chi nhánh tỉnh Hà Nam ..................................................................................................... 53 Bảng 2.8. Số đợt thanh tra thường xuyên theo kế hoạch và thanh tra đột xuất hoạt động cho vay của NHTM................................................................. 55 Bảng 2.9. Tình hình thanh của NHNN đối với hoạt đông cho vay của NHTM theo kế hoạch ............................................................................................. 56 Bảng 2.10. Tình hình thanh đột xuất của NHNN đối với hoạt đông cho vay của NHTM........................................................................................... 57 Bảng 2.11. Kết quả thanh tra của NHNN Chi nhánh tỉnh Hà Nam đối với các chi nhánh NHTM trên địa bàn ............................................................... 57 Bảng 2.12. Tỷ lệ nợ xấu của các chi nhánh NHTM trên địa bàn tỉnh Hà Nam....... 58 Bảng 2.13. Tình hình đôn đốc xử lý nợ xấu các chi nhánh NHTM của NHNN chi nhánh Hà Nam giai đoạn 2020 - 2022 ............................................... 59
  10. viii DANH SÁCH CÁC HÌNH Hình Trang Hình 2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức của NHNN Chi nhánh tỉnh Hà Nam................. 29 Hình 2.2. Mạng lưới của các TCTD trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2022 ............. 34 Hình 2.3. Quy mô tổng tài sản của các TCTD trên địa bàn tỉnh Hà Nam .............. 35 Hình 2.4. Nguồn vốn huy động và tỷ trọng nguồn vốn huy động của các chi nhánh NHTM trên địa bàn tỉnh Hà Nam ..................................................... 36 Hình 2.5. Dư nợ tín dụng và tỷ trọng dư nợ tín dụng của các chi nhánh NHTM trên địa bàn tỉnh Hà Nam ....................................................................... 37 Hình 2.6. Quy trình giám sát và đánh giá rủi ro hoạt động cho vay của các chi nhánh NHTM tại NHNN Chi nhánh tỉnh Hà Nam........................................ 49
  11. ix TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Đề án nghiên cứu chi tiết về quản lý hoạt động cho vay của NHNN tại chi nhánh tỉnh Hà Nam, với mục tiêu làm sáng tỏ những vấn đề cơ bản và đưa ra các giải pháp cải thiện. Đề án thực hiện đánh giá khái niệm, đặc điểm và phân loại cho vay cũng như rủi ro liên quan, qua đó làm nền tảng cho việc xác định vai trò và cách thức quản lý của NHNN đối với các ngân hàng thương mại (NHTM). Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý này cũng được xem xét, bao gồm cả yếu tố chủ quan và khách quan, cùng với việc phân tích kinh nghiệm quản lý từ các chi nhánh NHNN khác. Thực trạng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Hà Nam đối với hoạt động cho vay của các chi nhánh ngân hàng thương mại trên địa bàn giai đoạn 2020 - 2022 được phản ánh qua cơ cấu tổ chức và kết quả hoạt động, đặc biệt là trong việc xử lý các vấn đề liên quan đến hoạt động cho vay. Đánh giá này cung cấp một cái nhìn toàn diện về thành công cũng như các hạn chế và nguyên nhân của chúng, đồng thời đề xuất các giải pháp đối với bộ máy quản lý, nội dung quản lý và phương pháp quản lý. Đề án tập trung vào các giải pháp hoàn thiện quản lý, bao gồm việc cải thiện bộ máy quản lý, tăng cường nội dung quản lý và phát triển phương pháp quản lý, cũng như những kiến nghị cụ thể dành cho NHNN và các chi nhánh NHTM tại tỉnh Hà Nam. Những giải pháp này không chỉ phản ánh một nhu cầu cải thiện quản lý theo hướng hiện đại và chuyên nghiệp mà còn có khả năng ứng dụng thực tiễn cao, hỗ trợ cho sự phát triển kinh tế và sự ổn định của hệ thống ngân hàng tại địa phương. Đề án không chỉ cung cấp các đánh giá sâu sắc và giải pháp cụ thể nhằm nâng cao chất lượng quản lý hoạt động cho vay tại NHNN Chi nhánh tỉnh Hà Nam mà còn đề xuất những hướng tiếp cận mang tính khả thi cao để đối phó với các thách thức hiện tại và tương lai. Kết quả nghiên cứu nhằm đóng góp vào việc xây dựng một hệ thống ngân hàng vững mạnh, đáp ứng tốt hơn nhu cầu phát triển kinh tế và hỗ trợ cộng đồng tại tỉnh Hà Nam. Từ khóa: Ngân hàng Nhà nước, cho vay, quản lý, ngân hàng thương mại
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài đề án Đối với các NHTM, hoạt động cho vay có vai trò quan trọng trong các hoạt động kinh doanh của ngân hàng, cho vay của ngân hàng đóng góp một phần lợi nhuận không nhỏ trong hoạt động của ngân hàng. Tuy nhiên, hoạt động cho vay ngân hàng cũng là hoạt động tiềm ẩn không ít những rủi ro. Rủi ro cho vay cũng như các vấn đề nợ xấu là khó tránh khỏi. Các ngân hàng luôn tìm mọi biện pháp để giảm thiểu nợ xấu và tối đa hóa lợi nhuận. Để đảm bảo lợi ích của các bên trong hoạt động cho vay cần thiết phải có sự quản lý của cơ quan quản lý nhà nước là NHNN cấp Trung ương và địa phương. Hoạt động quản lý của NHNN đối với hoạt động cho vay của NHTM đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong việc đảm bảo ổn định hệ thống ngân hàng, kiểm soát lạm phát, bảo vệ quyền lợi của khách hàng, thúc đẩy phát triển kinh tế và hỗ trợ chính sách kinh tế vĩ mô. Quản lý của NHNN giúp đảm bảo sự ổn định và an toàn của hệ thống ngân hàng thông qua việc quản lý hoạt động cho vay. Điều này bao gồm việc kiểm soát rủi ro tín dụng và đảm bảo rằng các NHTM tuân thủ quy định pháp luật. Bên cạnh đó, quản lý hoạt động cho vay cũng giúp tạo ra một môi trường cạnh tranh công bằng giữa các NHTM. Điều này giúp khuyến khích sự đổi mới và cải tiến trong ngành ngân hàng, đồng thời đảm bảo rằng không có ngân hàng nào có thể thao túng thị trường. Không những vậy, NHNN giám sát các hoạt động cho vay để đảm bảo rằng khách hàng được bảo vệ. Điều này bao gồm việc ngăn chặn các hành vi lừa dối, đảm bảo rằng các ngân hàng cung cấp thông tin đầy đủ và chính xác về các sản phẩm cho vay của họ, và đảm bảo rằng các ngân hàng không áp dụng các biện pháp trái với quy định pháp luật nhằm thu lợi bất chính. Do đó, hoạt động quản lý của NHNN đối với hoạt động cho vay của NHTM luôn là vấn đề được quan tâm. Trên địa bàn tỉnh Hà Nam hiện nay có 22 chi nhánh NHTM. Trong giai đoạn 2020 – 2022, hoạt động cho vay của các NHTM trên địa bàn tỉnh đã được đẩy mạnh và gia tăng mạnh mẽ về quy mô hoạt động. Điều này đã giúp cho các tổ chức kinh tế, khách hàng cá nhân trên địa bàn được tiếp cận với nguồn vốn cho vay chính thức, khắc phục được những khó khăn do đại dịch Covid 19 gây ra như thiếu nguồn vốn lưu động trong hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động sản xuất kinh doanh bị đình trệ, đời sống của người dân trên địa bàn bị ảnh hưởng do mất việc làm, giảm lương. Bên cạnh đó, hoạt động cho vay tại các NHTM trên địa bàn tỉnh còn gặp nhiều khó
  13. 2 khăn trong giai đoạn do những diễn biến phức tạp của tình hình nợ xấu, sự gia tăng về lãi suất, tỷ giá và cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Trong bối cảnh đó, NHNN Chi nhánh tỉnh Hà Nam đã tăng cường quản lý hoạt động cho vay của các chi nhánh NHTM trên địa bàn tỉnh và đã đạt được những kết quả nhất định như: NHNN Chi nhánh tỉnh Hà Nam đã chủ động bám sát chặt chẽ chức năng, nhiệm vụ quản lý về tiền tệ - ngân hàng được giao, thực hiện công tác QLNN đối với hoạt động cho vay trên địa bàn hợp lý, đảm bảo hoàn thành công tác và đáp ứng được yêu cầu QLNN trong điều kiện nguồn lực còn khá nhiều hạn chế. Đồng thời chi nhánh thực hiện tốt công tác góp ý, tham mưu và triển khai kịp thời các VBQPPL về ngành ngân hàng tới các chi nhánh NHTM địa phương, thực hiện công tác tuyên truyền, tư vấn các chính sách cho vay đến với mọi tầng lớp nhân dân và hỗ trợ các thành phần thiếu vốn tiếp cận nguồn vốn ưu đãi để duy trì và phát triển sản xuất, kinh doanh. Tuy nhiên, công tác quản lý đối với hoạt động cho vay của các chi nhánh NHTM trên địa bàn tỉnh còn nhiều hạn chế như việc xử lý nợ xấu đã đạt được những kết quả bước đầu, nhưng vẫn còn gặp nhiều khó khăn. Thời gian qua NHNN Chi nhánh tỉnh Hà Nam đã có nhiều cố gắng trong việc chủ trì, phối hợp với các sở ban, ngành có liên quan trong việc tham mưu trình UBND tỉnh ban hành các văn bản về việc đưa ra các giải pháp để phối hợp và xử lý nợ xấu trên địa bàn. Hoạt động thanh tra, giám sát chưa thực sự bảo đảm sự an toàn, lành mạnh trong hoạt động hệ thống chi nhánh NHTM, còn tiềm ẩn những bất ổn lớn nhất là các biện pháp nghiệp vụ mà chi nhánh NHTM sử dụng để có những con số báo cáo tốt như cách làm giảm nợ xấu. Phương pháp và công nghệ thanh tra còn lạc hậu, chủ yếu tập trung vào thanh tra tuân thủ mà chưa áp dụng rộng rãi phương pháp thanh tra trên cơ sở rủi ro, công cụ giám sát vi mô chưa phát huy tối đa tác dụng, mới chỉ manh nha xong chưa bao quát được hết các chỉ tiêu, nội dung để giám sát trên cơ sở rủi ro. NHNN Chi nhánh tỉnh Hà Nam nhận thức rõ ràng tầm quan trọng của việc duy trì một hệ thống tài chính ngân hàng lành mạnh, bền vững và khả năng tiếp cận vốn cho các tổ chức kinh tế và cá nhân một cách công bằng, hiệu quả. Điều này không chỉ giúp hỗ trợ trực tiếp cho sự phục hồi và tăng trưởng kinh tế sau đại dịch Covid-19 mà còn tăng cường khả năng chống chịu của hệ thống ngân hàng trước những biến động kinh tế, tài chính trong tương lai. Để cải thiện công tác quản lý cho vay một cách toàn diện, việc áp dụng công nghệ mới trong thanh tra, giám sát, nâng cao chất lượng tuyên truyền, tư vấn các chính sách cho vay, cùng với tăng cường phối hợp giữa NHNN chi nhánh tỉnh
  14. 3 với các sở, ban ngành, tổ chức tín dụng và chính quyền địa phương trong việc xử lý nợ xấu, hỗ trợ doanh nghiệp và người dân tiếp cận vốn vay ưu đãi, là hết sức quan trọng. Các nỗ lực này không những giúp tối ưu hóa lợi ích cho các bên liên quan mà còn là động lực mạnh mẽ cho sự ổn định và phát triển kinh tế của tỉnh Hà Nam, góp phần vào sự bền vững của hệ thống ngân hàng và nền kinh tế địa phương trong dài hạn. Xuất phát từ thực tiễn khách quan trong công tác quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với hoạt động cho vay, tác giả lựa chọn đề án "Quản lý của Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Hà Nam đối với hoạt động cho vay của các chi nhánh ngân hàng thương mại trên địa bàn" để làm đề án nghiên cứu cho bản đề án của mình. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở phân tích thực trạng quản lý của NHNN Chi nhánh tỉnh Hà Nam đối với hoạt động cho vay của các chi nhánh NHTM trên địa bàn, tác giả đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản lý của NHNN Chi nhánh tỉnh Hà Nam đối với hoạt động cho vay của các chi nhánh NHTM trên địa bàn đến năm 2025. 2.2. Câu hỏi nghiên cứu - Quản lý của NHTW đối với hoạt động cho vay của các NHTM là gì? Nội dung của quản lý của NHTW đối với hoạt động cho vay của NHTM bao gồm những gì? - Nhân tố nào tác động đến quản lý của NHTW đối với hoạt động cho vay của NHTM? - Thực trạng quản lý của NHNN Chi nhánh tỉnh Hà Nam đối với hoạt động cho vay của các chi nhánh NHTM trên địa bàn giai đoạn 2020 - 2022 như thế nào? Những kết quả đạt được là gì? Hạn chế ra sao? Nguyên nhân của những hạn chế đó là gì? - Để hoàn thiện quản lý của NHNN Chi nhánh tỉnh Hà Nam đối với hoạt động cho vay của các chi nhánh NHTM trên địa bàn đến năm 2025, các giải pháp và kiến nghị nào được đưa ra?
  15. 4 2.3. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu trên, nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài đề án gồm: - Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý của NHTW đối với hoạt động cho vay của NHTM. - Đánh giá thực trạng quản lý của NHNN Chi nhánh tỉnh Hà Nam đối với hoạt động cho vay của các chi nhánh NHTM trên địa bàn giai đoạn 2020 - 2022. Qua đó rút ra được kết luận về kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế. - Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý của NHNN Chi nhánh tỉnh Hà Nam đối với hoạt động cho vay của các chi nhánh NHTM trên địa bàn đến năm 2025. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý của NHNN đối với hoạt động cho vay của NHTM. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nội dung: Đề án tốt nghiệp tập trung vào các nội dung về hoạt động quản lý của NHNN đối với hoạt động cho vay của NHTM bao gồm: (1) Xây dựng và ban hành các văn bản pháp lý liên quan đến hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại; (2) Xây dựng và triển khai thực hiện các chính sách hỗ trợ phát triển cho vay của ngân hàng thương mại; (3) Giám sát và đánh giá rủi ro trong hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại; (4) Thanh tra hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại; (5) Đôn đốc các ngân hàng thương mại trong việc xử lý nợ xấu trong hoạt động cho vay. - Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại NHNN Chi nhánh tỉnh Hà Nam. - Phạm vi thời gian: Tác giả nghiên cứu về quản lý của NHNN Chi nhánh tỉnh Hà Nam đối với hoạt động cho vay của các chi nhánh NHTM trên địa bàn giai đoạn 2020 - 2022. Các giải pháp đề xuất đến năm 2025. Thời gian tiến hành khảo sát các chi nhánh NHTM trên địa bàn tỉnh Hà Nam từ tháng 6/2023 đến hết tháng 7/2023.
  16. 5 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu Phương pháp tiếp cận nghiên cứu đối với đề tài "Quản lý của Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Hà Nam đối với hoạt động cho vay của các chi nhánh ngân hàng thương mại trên địa bàn" theo tiếp cận định tính và tiếp cận định lượng. Tiếp cận nghiên cứu theo phương pháp định lượng: Tác giả thực hiện thu thập các dữ liệu định lượng về hoạt động cho vay của các ngân hàng thương mại ở Hà Nam như tỷ lệ cho vay, lãi suất, tỷ lệ nợ xấu, số lượng khách hàng, và các chỉ số tài chính khác. Sử dụng các công cụ thống kê để phân tích dữ liệu, tìm ra các xu hướng, so sánh dữ liệu giữa các ngân hàng hoặc giữa các thời điểm khác nhau. Tiếp cận nghiên cứu theo phương pháp định tính thông qua hoạt động phỏng vấn các chuyên gia, quản lý, nhân viên ngân hàng và khách hàng để hiểu rõ hơn về hoạt động cho vay, các vấn đề mà họ gặp phải, và cách mà quản lý của Ngân hàng Nhà nước ảnh hưởng đến họ. Phân tích các tài liệu, báo cáo, và các nguồn thông tin khác để hiểu về các chính sách, quy định, và thực tiễn quản lý. 4.2. Phương pháp thu thập dữ liệu Các dữ liệu thứ cấp được thu thập trong Đề án bao gồm: - Báo cáo tổng kết hoạt động của NHNN Chi nhánh tỉnh Hà Nam các năm 2020, 2021, 2022. - Báo cáo về hoạt động cho vay của các chi nhánh NHTM trên địa bàn tỉnh Hà Nam các năm 2020, 2021, 2022. - Các báo cáo nội bộ về hoạt động thanh tra, giám sát đối với hoạt động cho vay của các chi nhánh NHTM trên địa bàn tỉnh Hà Nam. - Các văn bản tài liệu liên quan đến hoạt động quản lý cho vay của NHTM. - Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Phương pháp tổng hợp. 4.3. Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu - Phần mềm xử lý dữ liệu Để xử lý các dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp, tác giả sử dụng phần mềm Excel. - Các phương pháp phân tích dữ liệu + Phương pháp thống kê mô tả:
  17. 6 Mô tả dữ liệu thứ cấp: Dựa trên báo cáo tổng kết hoạt động của Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Hà Nam và các báo cáo về hoạt động cho vay của các chi nhánh NHTM, tác giả có thể mô tả tỷ lệ cho vay, lãi suất, tỷ lệ nợ xấu, số lượng khách hàng, và các chỉ số tài chính khác. Biểu đồ và bảng: Sử dụng biểu đồ và bảng để trình bày dữ liệu một cách trực quan, giúp cho việc hiểu và phân tích dữ liệu trở nên dễ dàng hơn. Các loại biểu đồ có thể bao gồm biểu đồ cột, biểu đồ line, biểu đồ hộp mực, biểu đồ phân tán, và biểu đồ tròn... + Phương pháp so sánh, đối chiếu: So sánh dữ liệu thực tế và mục tiêu: Dựa trên các báo cáo và văn bản tài liệu liên quan, đánh giá mức độ thực hiện các mục tiêu quản lý của Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Hà Nam đối với hoạt động cho vay của các chi nhánh ngân hàng thương mại. So sánh qua thời gian: Đối chiếu dữ liệu trong các năm 2020, 2021 và 2022 để nhìn nhận xu hướng và đánh giá hiệu suất hoạt động cho vay theo thời gian. Đối chiếu với tiêu chuẩn hoặc nguyên tắc quản lý ngành ngân hàng: Đối chiếu hoạt động cho vay thực tế với các nguyên tắc, tiêu chuẩn của ngành ngân hàng để đánh giá mức độ tuân thủ và hiệu quả của công tác quản lý. Phân tích và đánh giá: Dựa trên kết quả so sánh, đối chiếu, đưa ra nhận xét, đánh giá về hoạt động quản lý cho vay của Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Hà Nam đối với các chi nhánh ngân hàng thương mại trên địa bàn và đề xuất cải tiến nếu cần thiết. 5. Kết cấu Đề án Đề án tốt nghiệp ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, có kết cấu bao gồm 3 chương: Chương 1. Cơ sở luận lý luận và thực tiễn về quản lý của NHTW đối với hoạt động cho vay của NHTM. Chương 2. Thực trạng quản lý của NHNN Chi nhánh tỉnh Hà Nam đối với hoạt động cho vay của các chi nhánh NHTM trên địa bàn. Chương 3. Giải pháp hoàn thiện quản lý của NHNN Chi nhánh tỉnh Hà Nam đối với hoạt động cho vay của các chi nhánh NHTM trên địa bàn.
  18. 7 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LUẬN LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CỦA NHTW ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NHTM 1.1. Những vấn đề cơ bản về hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm 1.1.1.1. Khái niệm Theo Nguyễn Thị Mùi (2006) thì “Cho vay là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu (NHTM) sang người sử dụng (người vay), sau một thời gian nhất định lại quay về với lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu”. Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi (Nguyễn Thị Phương Liên và cộng sự, 2022). Từ những khái niệm trên, quan điểm của tác giả trong Đề án này về cho vay của NHTM được phát biểu như sau: “Cho vay trong ngân hàng thương mại là quá trình chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu, thường là NHTM, sang người vay, để sử dụng vào mục đích xác định. Quá trình này được thực hiện theo thỏa thuận và tuân theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định. Sự chuyển nhượng này không chỉ tạm thời mà còn kèm theo cam kết về việc quay trở lại với một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu, phản ánh trong việc hoàn trả gốc và lãi theo điều kiện và thời hạn cụ thể”. 1.1.1.2. Đặc điểm Theo Nguyễn Thị Mùi (2006) thì hoạt động cho vay của NHTM có những đặc điểm cơ bản như sau: Đặc điểm cho vay của Ngân hàng Thương mại là một trong những khía cạnh quan trọng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, phản ánh sự đa dạng và linh hoạt của ngành ngân hàng trong bối cảnh kinh tế đang không ngừng phát triển. Dưới đây là phân tích chi tiết về các đặc điểm cho vay của NHTM: - Mục đích và nguyên tắc cho vay: Ngân hàng thương mại thực hiện việc cho vay dựa trên các mục tiêu kinh doanh và các nguyên tắc tín dụng nghiêm ngặt. Việc này giúp giảm thiểu rủi ro và đồng thời đảm bảo sự bền vững của hệ thống tài chính. - Đối tượng và phạm vi cho vay: Ngân hàng thương mại cung cấp dịch vụ cho vay cho cả cá nhân và doanh nghiệp. Phạm vi cho vay có thể bao gồm cả vay ngắn hạn và vay dài hạn, với điều kiện và lãi suất khác nhau.
  19. 8 - Cơ cấu sản phẩm tín dụng: Sản phẩm tín dụng của NHTM rất đa dạng, từ vay tiêu dùng, vay mua nhà, vay kinh doanh, đến vay đầu tư dự án. Sự đa dạng này giúp đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường. - Chính sách lãi suất và thời hạn vay: Lãi suất và thời hạn vay được xác định dựa trên mức độ rủi ro, tính thanh khoản của sản phẩm, và chiến lược kinh doanh của ngân hàng. Sự linh hoạt trong việc thiết lập lãi suất và thời hạn vay giúp ngân hàng đáp ứng được nhu cầu của khách hàng và điều chỉnh theo thị trường. - Quy trình và thủ tục cho vay: Quy trình và thủ tục cho vay được thiết kế một cách cẩn trọng để đánh giá đầy đủ khả năng trả nợ của người vay, đồng thời tuân thủ các quy định pháp luật. - Quản lý rủi ro và tín dụng: NHTM thường xuyên áp dụng các biện pháp quản lý rủi ro để giảm thiểu các rủi ro có thể phát sinh từ hoạt động cho vay. Các yếu tố như phân tích tài chính, đánh giá tín dụng, và theo dõi định kỳ đều được áp dụng để quản lý rủi ro. - Tác động đến kinh tế: Cuối cùng, hoạt động cho vay của NHTM có một tác động quan trọng đến sự phát triển kinh tế. Việc cung cấp tín dụng kịp thời, linh hoạt giúp thúc đẩy đầu tư, mở rộng sản xuất, và tạo nên sự phát triển bền vững của nền kinh tế. Tóm lại, đặc điểm cho vay của NHTM phản ánh sự đa dạng, tính linh hoạt và trách nhiệm của ngành ngân hàng đối với hệ thống tài chính và nền kinh tế nói chung. Sự hiểu biết đầy đủ về các khía cạnh này không chỉ quan trọng cho các nhà quản lý ngân hàng mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc định hình chính sách và quản lý tín dụng của cả hệ thống tài chính quốc gia. 1.1.2. Phân loại cho vay - Căn cứ vào thời hạn cho vay (Nguyễn Thị Phương Liên và cộng sự, 2022): Cho vay ngắn hạn: Đây là loại hình vay trong thời gian ngắn, không quá một năm. Loại hình này thường được sử dụng để đáp ứng nhu cầu vốn lưu động trong sản xuất kinh doanh. Cho vay trung hạn: Thời hạn trung hạn thường kéo dài từ một đến ba năm, phù hợp với các dự án đầu tư trung bình và mở rộng kinh doanh. Cho vay dài hạn: Loại hình này thường dành cho các dự án lớn, cần thời gian dài để hoàn vốn, có thể kéo dài hơn ba năm.
  20. 9 - Căn cứ vào đối tượng khách hàng: Cho vay khách hàng cá nhân: Đây bao gồm các sản phẩm tín dụng cá nhân như vay mua nhà, vay tiêu dùng. Cho vay khách hàng doanh nghiệp: Đối tượng này bao gồm các loại hình vay dành cho doanh nghiệp, từ vốn lưu động đến đầu tư dự án. - Căn cứ vào tài sản bảo đảm: Cho vay có tài sản bảo đảm: Đây là loại hình vay yêu cầu khách hàng cung cấp tài sản làm bảo đảm cho khoản vay, giảm thiểu rủi ro cho NHTM. Cho vay tín chấp: Loại hình vay này không yêu cầu tài sản bảo đảm. NHTM dựa vào uy tín và khả năng tài chính của khách hàng để quyết định việc cấp vay. - Căn cứ vào phương thức cho vay: Cho vay trực tiếp: NHTM trực tiếp cung cấp vốn cho khách hàng thông qua các hợp đồng tín dụng, sự tương tác trực tiếp giữa ngân hàng và khách hàng. Cho vay gián tiếp: Loại hình vay này thể hiện thông qua việc NHTM sử dụng các bên thứ ba để cung cấp vốn cho khách hàng. Như vậy, bằng cách phân loại cho vay theo các tiêu chí trên, ta có thể thấy được sự đa dạng và phức tạp của hệ thống tín dụng trong NHTM. Mỗi loại hình vay phản ánh một khía cạnh khác nhau của nhu cầu tài chính và hoạt động kinh doanh, cung cấp một cái nhìn tổng quan về cách mà ngân hàng đáp ứng các yêu cầu đa dạng của thị trường. 1.1.3. Rủi ro trong hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại Trong hoạt động cho vay của NHTM, rủi ro được hiểu là khả năng phát sinh mất mát, thiệt hại tài chính do việc khách hàng không thể trả nợ hoặc trả nợ không đúng hẹn, cùng với những biến động từ yếu tố như biến động lãi suất, tỷ giá hối đoái, và thị trường (Nguyễn Văn Tiến, 2010). Việc quản lý và kiểm soát rủi ro là một phần quan trọng của chiến lược hoạt động của NHTM, đảm bảo sự bền vững và phát triển bền lâu. Trong hoạt động cho vay của NHTM, có thể phân loại ra một số loại rủi ro thường gặp chủ yếu, bao gồm: - Rủi ro tín dụng: Là rủi ro liên quan đến khả năng trả nợ của người vay, có thể dẫn đến mất vốn hoặc giảm lợi nhuận.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2