intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Hà Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:102

32
lượt xem
24
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài là để làm rõ vấn đề về quản lý huy động vốn. Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản lý huy động vốn để thấy được kết quả đạt được và những hạn chế trong công tác quản lý huy động vốn để có giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện quản lý huy động vốn có hiệu quả tại Agribank Chi nhánh tỉnh Hà Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Hà Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ------------------------- Phạm Ngọc Sơn QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH HÀ NAM Đề án tốt nghiệp thạc sĩ Hà Nội, năm 2024
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ------------------------- Phạm Ngọc Sơn QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH HÀ NAM Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế Mã số: 8310110 Đề án tốt nghiệp thạc sĩ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Đoàn Vân Anh Hà Nội, năm 2024
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả được trình bày trong đề án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Những kết luận khoa học trong đề án chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học khác. Hà Nội, ngày tháng năm 2024 Học viên
  4. ii LỜI CẢM ƠN Đầu tiên tôi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Đoàn Vân Anh người trực tiếp hướng dẫn em về mặt khoa học để em hoàn thành đề án này. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Lãnh đạo Trường Đại học Thương mại, Khoa Đào tạo Sau Đại học, cùng các thầy giáo, cô giáo, các phòng chức năng đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo và cán bộ, nhân viên các phòng ban liên quan của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Hà Nam đã tạo điều kiện, cung cấp thông tin để tôi hoàn thành đề án này. Tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp, những người đã thường xuyên động viên, tạo điều kiện giúp đỡ tôi những lúc khó khăn để tôi vượt qua và hoàn thành khóa học này. Tôi xin trân trọng cảm ơn!
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................................... ii MỤC LỤC ............................................................................................................................... iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU .................................................................. v DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH ...................................................................................... vi MỞ ĐẦU ................................................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................................................................ 8 1.1. Khái quát chung về ngân hàng thƣơng mại ........................................................... 8 1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại ............................................................ 8 1.1.2. Các hoạt động của ngân hàng thương mại ............................................... 8 1.2. Huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại ............................................................11 1.2.1. Khái niệm vốn và nguồn vốn của ngân hàng thương mại ...................... 11 1.2.2. Các hình thức huy động vốn................................................................... 12 1.2.3. Các tiêu chí đánh giá hoạt động huy động vốn ...................................... 14 1.3. Quản lý huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại..............................................15 1.3.1. Khái niệm ............................................................................................... 15 1.3.2. Nội dung của quản lý huy động vốn của ngân hàng thương mại ........... 16 1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng tới hoạt động quản lý huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại.........................................................................................................................21 1.4.1. Yếu tố khách quan .................................................................................. 21 1.4.2. Yếu tố chủ quan ...................................................................................... 23 1.5. Kinh nghiệm quản lý huy động vốn của một số ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam .....................................................................................................................................25 1.5.1. Kinh nghiệm quản lý huy động vốn của một số ngân hàng thương mại tại Việt Nam ..................................................................................................... 25 1.5.2. Bài học kinh nghiệm cho Agribank Chi nhánh tỉnh Hà Nam................. 29 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .................................................................................................... 30 CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH HÀ NAM .......................................................................................... 31 2.1. Khái quát về Agribank Chi nhánh tỉnh Hà Nam ................................................31
  6. iv 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................. 31 2.1.2. Bộ máy tổ chức quản lý của ngân hàng.................................................. 31 2.2. Thực trạng công tác quản lý huy động vốn tại Agribank Chi nhánh tỉnh Hà Nam .....................................................................................................................................33 2.2.1. Kết quả công tác huy động vốn tại Agribank Chi nhánh tỉnh Hà Nam .. 33 2.2.2. Thực trạng công tác quản lý huy động vốn tại Agribank Chi nhánh tỉnh Hà Nam ........................................................................................................... 46 2.4. Đánh giá công tác quản lý huy động vốn tại Agribank Chi nhánh tỉnh Hà Nam .....................................................................................................................................60 2.4.1. Kết quả đạt được..................................................................................... 60 2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ........................................................................ 62 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .................................................................................................... 65 CHƢƠNG 3 ............................................................................................................................ 66 ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN................ 66 QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ ............... 66 PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆ NAM CHI NHÁNH TỈNH HÀ NAM .............. 66 3.1. Định hƣớng chiến lƣợc kinh doanh ........................................................................66 3.1.1. Định hướng chiến lược kinh doanh của Agribank ................................. 66 3.1.2. Định hướng nhiệm vụ của Agribank Chi nhánh tỉnh Hà Nam đến năm 2025 .................................................................................................................. 67 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý huy động vốn tại Agribank Chi nhánh tỉnh Hà Nam ................................................................................68 3.2.1. Hoàn thiện lập kế hoạch quản lý huy động vốn ..................................... 68 3.2.2. Hoàn thiện công tác tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý huy động vốn 71 3.2.3. Hoàn thiện kiểm soát quản lý huy động vốn .......................................... 81 3.2.4. Nhóm các giải pháp khác ........................................................................ 83 3.3. Kiến nghị.....................................................................................................................84 3.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước................................................................. 84 3.3.2. Đối với ngân hàng Agribank .................................................................. 84 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .................................................................................................... 86 KẾT LUẬN ............................................................................................................................ 87 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU TT Chữ viết tắt Nguyên nghĩa Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn 1 Agribank Việt Nam Agribank tỉnh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn 2 Hà Nam Việt Nam Chi nhánh tỉnh Hà Nam 3 CBNV Cán bộ nhân viên 4 HĐKD Hoạt động kinh doanh 5 HĐV Huy động vốn 6 NHNN Ngân hàng Nhà nước 7 NHTM Ngân hàng thương mại 8 PGD Phòng giao dịch 9 SPDV Sản phẩm dịch vụ 10 SXKD Sản xuất kinh doanh 11 TCKT Tổ chức kinh tế 12 TCTD Tổ chức tín dụng
  8. vi DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH Bảng Trang Bảng 2.1. Cơ cấu VHĐ theo kỳ hạn của Agribank tỉnh Hà Nam giai đoạn 2020 - 2022 .........................................................................................................35 Bảng 2.2. Cơ cấu VHĐ theo loại tiền của Agribank tỉnh Hà Nam giai đoạn 2020 - 2022 .........................................................................................................37 Bảng 2.3. Cơ cấu VHĐ theo đối tượng khách hàng của Agribank tỉnh Hà Nam giai đoạn 2020 - 2022 .....................................................................................38 Bảng 2.4. Chi phí HĐV tại Agribank tỉnh Hà Nam giai đoạn 2020-2022 ................39 Bảng 2.5. Đánh giá của các đối tượng điều tra về chính sách sản phẩm ..................40 Bảng 2.6. Đánh giá của đối tượng điều tra về lãi suất của ngân hàng ......................42 Bảng 2.7. Đánh giá của đối tượng điều tra về năng lực và phẩm chất của đội ngũ cán bộ nhân viên ngân hàng ....................................................................43 Bảng 2.8. Đánh giá của đối tượng điều tra về cơ sở vật chất của ngân hàng ...........44 Bảng 2.9. Đánh giá của đối tượng điều tra về chính sách khách hàng .....................46 Bảng 2.10. Chính sách lãi suất đối với sản phẩm huy động vốn tại Agribank tỉnh Hà Nam ....................................................................................................51 Bảng 2.11. Biểu lãi suất tiền gửi VND và USD 31/12/2022 ....................................52 Bảng 2.12. Hoạt động quảng bá trong HĐV tại ngân hàng giai đoạn 2020-2022 ....52 Bảng 2.13. Kết quả phát triển mạng lưới ATM, POS qua 3 năm 2020 - 2022 ........54 Bảng 2.14. Tình hình kiểm tra giám sát hoạt động HĐV Agribank tỉnh Hà Nam giai đoạn 2020-2022 .......................................................................................60 Hình Trang Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức và quản lý của Agribank tỉnh Hà Nam ............................32 Hình 2.2. Tình hình HĐV của Agribank tỉnh Hà Nam giai đoạn 2020 - 2022 .........34 Hình 2.3 Quy trình xây dựng kế hoạch quản lý huy động vốn tại Agribank tỉnh Hà Nam..........................................................................................................47 Hình 2.4. Kế hoạch HĐV của Agribank tỉnh Hà Nam giai đoạn 2020-2022 ...........48 Hình 2.5. Bộ máy quản lý huy động vốn tại Agribank tỉnh Hà Nam .......................49
  9. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường, hệ thống ngân hàng ngày càng có vai trò quan trọng trong quá trình chu chuyển vốn. Tuy nhiên, sự cạnh tranh trên lĩnh vực tài chính đã trở lên khốc liệt, không chỉ diễn ra giữa các NHTM trong nước mà còn từ các ngân hàng của nước ngoài. Để tồn tại và đứng vững trong môi trường mới, các ngân hàng luôn luôn cần có nguồn vốn dồi dào để phát triển toàn diện các mảng hoạt động; khi đó huy động vốn là một biện pháp hữu hiệu cho các NHTM thực hiện các chiến lược của mình. Để công tác huy động vốn được thực hiện thống nhất, đồng bộ, mang lại hiệu quả, đảm bảo nguồn vốn ổn định, bền vững cho các hoạt động thì yêu cầu cần thiết cần phải quản lý huy động vốn. Quản lý huy động vốn thông qua lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và kiểm tra đánh giá thường xuyên công tác huy động vốn giúp cho ngân hàng thực hiện hoạt động huy động vốn có chiến lược, sách lược bài bản, ổn định, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn từ dân cư nói riêng và hoạt đông kinh doanh của ngân hàng nói chung. Hòa chung với xu thế phát triển chung, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) được đánh giá là con chim đầu đàn của hệ thống ngân hàng thương mại. Agribank luôn chú trọng việc nâng cao nguồn nhân lực, mở rộng mạng lưới hoạt động và hiện đại hóa chi nhánh ngân hàng. Với chiến lược xây dựng Agribank thành một ngân hàng hiện đại, đa năng hàng đầu Việt Nam, toàn thể lãnh đạo và cán bộ nhân viên của Agribank nói chung và Agribank Chi nhánh tỉnh Hà Nam nói riêng đã phấn đấu và đổi mới không ngừng để gia tăng giá trị khách hàng, cổ đông và các nhà đầu tư. Trong những năm qua, Agribank Chi nhánh tỉnh Hà Nam đã thực hiện hoạt động kinh doanh đa dạng, năng động và có những đóng góp nhất định cho sự phát triển kinh tế. Với việc nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động huy động vốn, Agribank Chi nhánh tỉnh Hà Nam đã áp dụng nhiều chính sách, biện pháp và hình thức để quản lý và phát triển nguồn vốn. Tại Agribank Chi nhánh tỉnh Hà Nam, huy động vốn là chỉ tiêu trọng tâm phải hoàn thành trong kế hoạch kinh doanh hàng năm. Trong giai đoạn 2020 - 2022, Agribank tỉnh Hà Nam đã chứng kiến những nỗ lực và thành quả đáng kể trong công tác huy động vốn, dưới sự chỉ đạo sáng suốt của ban lãnh đạo và sự làm việc nhiệt huyết, trách nhiệm của toàn thể cán bộ nhân
  10. 2 viên. Lượng vốn huy động không những đáp ứng xuất sắc nhu cầu kinh doanh của chi nhánh mà còn hỗ trợ đáng kể cho các chi nhánh khác trong hệ thống Agribank thông qua điều hòa vốn. Đặc biệt, trong bối cảnh khó khăn chung của nền kinh tế, quy mô huy động vốn (HĐV) của chi nhánh đã liên tục tăng trưởng, với tổng vốn huy động đạt 11.562 tỷ đồng vào năm 2021, tăng 976 tỷ đồng so với năm trước, và tiếp tục tăng lên 12.827 tỷ đồng vào năm 2022, tương đương một mức tăng thêm 10,9%. Bên cạnh những kết quả đạt được thì công tác HĐV còn nhiều hạn chế như Một trong những thách thức lớn nhất là sự biến động của tỷ trọng nguồn vốn huy động theo kỳ hạn và theo loại tiền. Cụ thể, dù tổng nguồn vốn huy động tăng trưởng ổn định qua các năm, từ 10.586 tỷ đồng năm 2020 lên 12.827 tỷ đồng vào năm 2022, tỷ trọng tiền gửi không kỳ hạn đã giảm nhẹ từ 8,9% xuống còn 8,0%. Điều này phản ánh một sự thận trọng hơn của khách hàng trong việc lựa chọn hình thức gửi tiền, có thể do ảnh hưởng từ lãi suất và sự biến động của thị trường tài chính. Bên cạnh đó, nguồn vốn huy động từ ngoại tệ chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ, dù có sự tăng trưởng từ 0,5% lên 0,7%, nhưng vẫn không đáp ứng được kỳ vọng trong việc đa dạng hóa nguồn vốn và tận dụng cơ hội từ thị trường ngoại hối. Một trong những nguyên nhân trên xuất phát từ những hạn chế trong quản lý huy động vốn, bao gồm việc lập kế hoạch không chính xác do thiếu thông tin thị trường và sự phối hợp không chặt chẽ giữa các bộ phận. Chính sách sản phẩm và dịch vụ còn thiếu tính đa dạng và cạnh tranh, trong khi công tác chăm sóc khách hàng chưa được thực hiện một cách toàn diện. Điều này yêu cầu Agribank tỉnh Hà Nam cần hoàn thiện quản lý huy động vốn tại chi nhánh trong thời gian tới. Xuất phát từ vai trò nguồn vốn huy động của ngân hàng đối với hoạt động kinh doanh nói riêng và đối với sự nghiệp phát triển đất nước nói chung và từ thực trạng quản lý huy động vốn tại Agribank Chi nhánh tỉnh Hà Nam, với mong muốn vận dụng những kiến thức đã được học tác giả lựa chọn đề tài: “Quản lý huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Hà Nam” làm đề tài nghiên cứu đề án thạc sĩ của mình. 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đề tài Quản lý huy động vốn tại các NHTM là vấn đề thu hút sự quan tâm nghiên cứu của các nhà nghiên cứu cũng như các chuyên gia ngân hàng. Nguyễn Văn Thạnh (2019), “Giải pháp đa dạng các hình thức huy động vốn và sử dụng vốn của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam”,
  11. 3 Luận án tiến sĩ kinh tế. Tác giả đã hệ thống hóa các hình thức huy động vốn và sử dụng vốn của VietinBank trong nền kinh tế thị trường, đánh giá mối quan hệ, tác động cũng như ảnh hưởng giữa huy động vốn và sử dụng vốn trên cơ sở kết quả kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam. Từ việc phân tích các hình thức huy động và sử dụng vốn của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam để chỉ ra được những mặt mạnh và những tồn tại của huy động vốn. Đỗ Thị Ngọc Trang (2019), “Quản lý huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Hải Dương”, Luận văn thạc sỹ ngành Tài chính – Ngân hàng, Trường Đại học Kinh tế - Đại học quốc gia Hà Nội. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động huy động vốn của NHTM, nghiên cứu đã làm rõ thực trạng công tác quản lý huy động vốn tại Quản lý huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Hải Dương giai đoạn 2016-2018, đồng thời đánh giá những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân. Trong nghiên cứu này, tác giả đã sử dụng nhóm 5 chỉ tiêu để đo lường về hiệu quả quản lý huy động vốn, bao gồm tốc độ tăng trưởng vốn lưu động, tỷ trọng vốn so với nhu cầu sử dụng, sự phù hợp giữa huy động và sử dụng vốn, chi phí huy động vốn và chênh lệch lãi suất bình quân giữa huy động vốn và sử dụng vốn. Ninh Thị Thuý Ngân (2020), Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý huy động vốn của các Ngân hàng Thương mại, Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng, Học viện Tài chính. Từ các số liệu thống kê về tình hình huy động vốn của các NHTM ở Việt Nam hiện nay, nghiên cứu đã tập trung xây dựng nhóm giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả quản lý huy động vốn của các ngân hàng này. Các chính sách được đề xuất bao gồm: chính sách thu hút khách hàng, chính sách lãi suất hợp lý, chính sách marketing và mở rộng hoạt động kinh doanh. Để có nguồn vốn lớn, các NHTM cần phải xây dựng và phối hợp các chính sách huy động hợp lý để thu hút được lượng vốn cần thiết phục vụ cho các hoạt động kinh doanh và phát triển. Phùng Thị Loan (2020), Huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Cạn, Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng - Trường Đại học kinh tế, Đại học Quốc gia. Điểm nổi bật của luận văn là tác giả đã thực hiện khảo sát khách hàng, dựa vào các mô hình và biến số phân tích để đánh giá công tác huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
  12. 4 Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Cạn giai đoạn 2014 - 2019, từ đó đưa ra nhận định và các giải pháp đề xuất với NHNN và Hội sở chính để nâng cao công tác quản lý huy động vốn tại Chi nhánh. Bên cạnh đó, luận văn vẫn tồn tại điểm hạn chế là ngoài việc đánh giá tốc độ, quy mô tăng trưởng của vốn huy động, luận văn chưa đề cập đến các khía cạnh khác của việc quản lý huy động vốn như kiểm soát chi phí, rủi ro,... Nguyễn Ngọc Diên (2021), Đánh giá công tác quản lý huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thăng Long, Luận văn Thạc sĩ ngành Tài chính - Ngân hàng, Đại học Kinh tế, Đại học quốc gia Hà Nội. Luận văn đã hệ thống hoá các vấn đề lý luận về vốn, huy động vốn và quản lý huy động vốn của NHTM, đồng thời phân tích các nhân tố chủ quan và khách quan tác động đến quản lý vốn huy động của các NHTM trong bối cảnh kinh tế hiện nay. Trên cơ sở này, nghiên cứu đã phân tích đánh giá thực trạng huy động vốn cũng như chất lượng huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thăng Long thông qua mô hình SWOT và phiếu thăm dò khách hàng. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng huy động vốn, đặc biệt tạo cơ cấu huy động hợp lý tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thăng Long. Như vậy, đã có nhiều công trình nghiên cứu về hoạt động huy động vốn và quản lý huy động vốn tại các NHTM, nhưng cho đến nay chưa có công trình nào nghiên cứu một cách độc lập, có hệ thống từ khung lý thuyết đến thực tiễn về quản lý hoạt động huy động vốn tại Agribank Chi nhánh tỉnh Hà Nam. Các khoảng trống nghiên cứu chủ yếu dựa vào dữ liệu thứ cấp và ít áp dụng phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp thông qua khảo sát hay phỏng vấn trực tiếp, dẫn đến những hiểu biết không đầy đủ về thực tiễn và cảm nhận của khách hàng cũng như nhân viên ngân hàng. Phạm vi nghiên cứu cũng gặp hạn chế khi chỉ tập trung vào một chi nhánh cụ thể, không mở rộng ra các chi nhánh khác trong cùng khu vực hoặc so sánh với các ngân hàng khác, làm giảm tính tổng quát và khả năng áp dụng của kết quả nghiên cứu. Nội dung nghiên cứu chưa bao quát được toàn bộ các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý huy động vốn, như tác động của chính sách tiền tệ, xu hướng lãi suất trong nước và quốc tế, hay sự thay đổi của thị trường tài chính, giới hạn khả năng cung cấp một cái nhìn toàn diện về vấn đề.
  13. 5 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu nghiên cứu đề tài là để làm rõ vấn đề về quản lý huy động vốn. Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản lý huy động vốn để thấy được kết quả đạt được và những hạn chế trong công tác quản lý huy động vốn để có giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện quản lý huy động vốn có hiệu quả tại Agribank Chi nhánh tỉnh Hà Nam. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý huy động vốn của NHTM. - Phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý huy động vốn tại Agribank Chi nhánh tỉnh Hà Nam - Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý huy động vốn tại Agribank Chi nhánh tỉnh Hà Nam 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề án là công tác quản lý huy động vốn của ngân hàng thương mại bao gồm: kế hoạch huy động vốn, tổ chức thực hiện công tác huy động vốn, kiểm tra, đánh giá hoạt động huy động vốn của ngân hàng. Phạm vi nghiên cứu + Phạm vi nội dung: Nghiên cứu công tác quản lý huy động vốn theo các nội dung: lập kế hoạch huy động vốn; tổ chức thực hiện và kiểm soát huy động vốn đối với nguồn vốn từ bên ngoài của chi nhánh. + Phạm vi không gian: giới hạn nghiên cứu công tác quản lý huy động vốn tại Agribank Chi nhánh tỉnh Hà Nam. + Phạm vi về thời gian: Số liệu thứ cấp trong đề tài được thu thập trong 3 năm 2020-2022 Số liệu sơ cấp được thu thập trong năm 2023 Giải pháp đề xuất quản lý huy động vốn của Agribank Chi nhánh tỉnh Hà Nam đến năm 2025.
  14. 6 5. Phƣơng pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu - Số liệu thứ cấp + Sử dụng các báo cáo, bộ luật của chính phủ, ngành, số liệu của các cơ quan thống kê về tình hình kinh tế - xã hội, báo cáo số liệu của ngân hàng về tình hình sản xuất kinh doanh, nghiên cứu thị trường… + Các báo cáo nghiên cứu khoa học của các cơ quan, viện nghiên cứu, trường đại học trong và ngoài nước. + Các tạp chí khoa học chuyên ngành, các trang web có liên quan… + Tài liệu, giáo trình và các sách tham khảo liên quan đến vấn đề nghiên cứu. + Các hồ sơ lưu trữ qua các năm, các bài báo nghiên cứu, các báo cáo khách hàng, các bảng tổng hợp kết quả kinh doanh của chi nhánh. - Số liệu sơ cấp Thông tin sơ cấp là những thông tin được thu thập trực tiếp từ việc điều tra khảo sát thông qua phỏng vấn trực tiếp, phỏng vấn bằng bảng câu hỏi điều tra. Đề tài sử dụng phương pháp phỏng vấn trực tiếp và điều tra phỏng vấn theo bảng câu hỏi được xây dựng nhằm đạt được mục tiêu của đề tài. Căn cứ vào đặc điểm của công tác quản lý hoạt động huy động vốn tại Agribank Chi nhánh tỉnh Hà Nam, tác giả tiến hành phỏng vấn, lấy ý kiến khảo sát các khách hàng đang sử dụng sản phẩm, dịch vụ tại chi nhánh để thu thập thông tin, đánh giá về hoạt động huy động vốn của Chi nhánh. Đối tượng khảo sát: các khách hàng sử dụng dịch vụ huy động vốn tại Agribank chi nhánh tỉnh Hà Nam. Mục đích khảo sát: nhằm thu thập các ý kiến đánh giá của khách hàng đối với hoạt động huy động vốn tại Agribank chi nhánh tỉnh Hà Nam. Kích thước mẫu: Tác giả tiến hành khảo sát 200 khách hàng cá nhân và 100 khách hàng doanh nghiệp. Số lượng phiếu thu về hợp lệ là 188 phiếu KHCN và 84 phiếu KHDN (tổng số lượng phiếu là 272 phiếu) Phương pháp khảo sát: tác giả tiến hành khảo sát qua email Các tiêu chí này được đánh giá theo thang đo Likert 5 mức độ từ mức 1 – Rất không đồng ý đến 5 – Rất đồng ý.
  15. 7 5.2. Phương pháp xử lý, phân tích dữ liệu - Xử lý số liệu Sau khi thu thập, toàn bộ số liệu được xử lý, tính toán và phản ánh thông qua các bảng thống kê. Số liệu thống kê này được dùng để so sánh, đối chiếu và đánh giá để rút ra những kết luận cần thiết. - Phương pháp phân tích số liệu, tài liệu + Phương pháp thống kê mô tả: được thực hiện thông qua việc sử dụng số bình quân, tần suất, số tối đa và tối thiểu để phân tích thực trạng công tác quản lý huy động vốn và đánh giá các chỉ tiêu như: tốc độ tăng trưởng vốn, quy mô vốn huy động, chi phí vốn huy động, cơ cấu vốn huy động,… + Phương pháp đối chiếu, so sánh Thông qua các số liệu đã thu thập, tìm ra quy luật, bản chất của hiện tượng từ đó để so sánh với các ngân hàng khác để thấy được những điểm mạnh cũng như điểm yếu của ngân hàng đang nghiên cứu. Qua đó đề ra những phương hướng, giải pháp thực tế phù hợp với công tác quản lý huy động vốn. Dùng biểu đồ để đánh giá tình hình tăng giảm qua các năm theo số liệu đã thu thập được, từ đó để so sánh được ưu nhược điểm 6. Kết cấu của đề án Ngoài phần mở đầu, kết luận, đề án được kết cấu gồm 3 chương: Chương 1. Cơ sở luận lý luận và thực tiễn về quản lý huy động vốn tại ngân hàng thương mại; Chương 2. Phân tích thực trạng quản lý huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Hà Nam; Chương 3. Giải pháp hoàn thiện quản lý huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Hà Nam.
  16. 8 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Khái quát chung về ngân hàng thƣơng mại 1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại là đơn vị kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp và dịch vụ tài chính. Theo Mishkin và Eakins (2012) thì “Ngân hàng thương mại được định nghĩa là một loại hình tổ chức tài chính chuyên thực hiện các hoạt động tài chính như tiếp nhận tiền gửi, cung cấp các khoản vay, và cung cấp các dịch vụ tài chính khác cho cá nhân và doanh nghiệp” Điều 20, Luật các tổ chức tín dụng 2010: “Ngân hàng thương mại là loại hình Tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh có liên quan”, trong đó “Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng tiền này để cung cấp tín dụng và cung cấp các dịch vụ thanh toán”. Từ các định nghĩa trên, quan điểm của tác giả về NHTM trong đề án này được phát biểu như sau: NHTM là một trong những định chế tài chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra, NHTM còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội. 1.1.2. Các hoạt động của ngân hàng thương mại 1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn Là nghiệp vụ cơ bản, quan trọng nhất, ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động của NHTM. Vốn được ngân hàng huy động dưới nhiều hình thức khác nhau và sử dụng (sau khi đảm bảo một tỷ lệ dự trữ bắt buộc) với trách nhiệm hoàn trả gốc và lãi. Nguồn vốn của NHTM gồm vốn tự có (vốn chủ sở hữu), vốn huy động, vốn vay, vốn khác. NHTM thường sử dụng các nghiệp vụ huy động vốn sau: - Vốn tự có: Đây là nguồn vốn thuộc sở hữu của NHTM, trong thực tế nguồn vốn này không ngừng tăng lên từ kết quả hoạt động kinh doanh của bản
  17. 9 thân NHTM mang lại, nó đóng góp một phần đáng kể vào hoạt động kinh doanh của các NHTM. - Nghiệp vụ tiền gửi: Đây là nghiệp vụ phản ánh các khoản tiền gửi từ các doanh nghiệp vào để thanh toán hoặc nhằm mục đích bảo quản tài sản mà từ đó NHTM có thể huy động được. Ngoài ra các NHTM còn huy động các khoản tiền nhàn rỗi của các cá nhân hay hộ gia đình gửi vào ngân hàng với mục đích hưởng lãi. - Nghiệp vụ tiền vay: Phản ánh quá trình tạo ra nguồn vốn bằng cách vay các tổ chức tín dụng trên thị trường tiền tệ và vay Ngân hàng Trung ương dưới các hình thức tái chiết khấu, vay có bảo đảm,… mục đích tạo sự cân đối trong điều hành vốn của bản thân NHTM khi họ không tự cân đối được trên cơ sở khai thác tại chỗ. - Nghiệp vụ huy động vốn khác: Thông qua nghiệp vụ NHTM có thể tạo vốn cho mình thông qua việc nhận làm đại lý hay ủy thác vốn cho các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước. 1.1.2.2. Hoạt động tín dụng Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động cơ bản của NHTM, nó là hoạt động sinh lợi chủ yếu và luôn chiếm một tỉ trọng lớn trong tổng tài sản có của các NHTM. Do đó nó có vị trí rất quan trọng trong hoạt động của NH. NHTM cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định của NHNN. Cụ thể: - Cho vay: NHTM cho các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình vay vốn dưới các hình thức: Cho vay ngắn hạn, cho vay trung hạn, cho vay dài hạn, cho vay theo quyết định của Chính phủ trong trường hợp cần thiết. - Chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác: NH thực hiện nghĩa vụ chiết khấu thương phiếu, kỳ phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đối với tổ chức, cá nhân. NH thực hiện nghĩa vụ tái chiết khấu thương phiếu, kỳ phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đối với TCTD khác. - Bảo lãnh: NH thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh dự thầu và các hình thức bảo lãnh NH khác cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của NHNN
  18. 10 - Cho thuê tài chính: NH thực hiện nghiệp vụ cho thuê tài chính qua công ty cho thuê tài chính thuộc NH chủ quản. Công ty cho thuê tài chính tổ chức và hoạt động theo quy định của pháp luật và điều lệ công ty. 1.2.2.3. Hoạt động khác * Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ NH thực hiện các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ: - Cung ứng các phương tiện thanh toán. - Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho KH. - Thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ. - Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của NHNN. - Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế khi được NHNN cho phép. - Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho KH. NH tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ, tham gia hệ thống thanh toán liên NH trong nước, tham gia hệ thống thanh toán quốc tế khi được NHNN cho phép. * Các hoạt động khác - Dùng vốn điều lệ và quỹ dự trữ để góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp và của các TCTD khác theo quy định của pháp luật. - Góp vốn với TCTD nước ngoài để thành lập tổ chức tín dụng liên doanh tại Việt Nam theo quy định của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của TCTD nước ngoài tại Việt Nam. - Tham gia thị trường tiền tệ theo quy định của NHNN. - Kinh doanh ngoại hối và vàng trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế khi được NHNN cho phép. - Được quyền ủy thác, nhận ủy thác, làm đại lý trong các lĩnh vực liên quan đến hoạt động NH, kể cả việc quản lý tài sản, vốn đầu tư của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo hợp đồng ủy thác và đại lý. - Cung ứng dịch vụ bảo hiểm; được thành lập công ty trực thuộc hoặc liên doanh để kinh doanh bảo hiểm theo quy định của pháp luật.
  19. 11 1.2. Huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại 1.2.1. Khái niệm vốn và nguồn vốn của ngân hàng thương mại 1.2.1.1. Vốn của Ngân hàng thương mại Vốn của NHTM là những giá trị tiền tiền tệ do NHTM tạo lập và huy động được, dùng để cho vay, đầu tư hoặc thực hiện các dịch vụ khác. Nhờ việc có được nguồn vốn, các ngân hàng có thể tiến hành kinh doanh: cho vay, bảo lãnh, cho thuê... Nói chung vốn của ngân hàng chi phối toàn bộ và quyết định đối với việc thực hiện các chức năng của NHTM. Vốn được xem là toàn bộ những yếu tố được sử dụng vào việc sản xuất ra của cải. Về mặt tài chính, vốn của doanh nghiệp là toàn bộ tài sản hiện có của doanh nghiệp bao gồm tiền mặt và vật được sử dụng trong kinh doanh, giá trị của những tài sản này bất biến nhờ khấu hao. Vốn của Ngân hàng thương mại là những giá trị tiền tệ do NHTM tạo lập hoặc huy động được dùng để đầu tư, cho vay hoặc thực hiện các dịch vụ kinh doanh khác. Nó chi phối toàn bộ hoạt động của NHTM. Nó quết định sự tồn tại và phát triển của Ngân hàng”. 1.2.1.2. Nguồn vốn của Ngân hàng thương mại Bản chất, nguồn vốn của NHTM là một bộ phận thu nhập quốc dân tạm thời nhàn rỗi trong quá trình sản xuất, phân phối và tiêu dùng, mà người chủ sở hữu của chúng gửi vào NH để thực hiện các mục đích khác nhau. Ngân hàng đóng vai trò tập trung nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế để chuyển đến các nhà đầu tư có nhu cầu về vốn để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh qua đó thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Ngân hàng và các hoạt động về nguồn vốn quyết định trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của các Ngân hàng thương mại. Nguồn vốn đóng vai trò chi phối và quyết định đối với các hoạt động của các NHTM trong việc thực hiện các chức năng của mình. Nguồn vốn của ngân hàng có thể là vốn chủ sở hữu của ngân hàng, vốn huy động, vốn đi vay hay các nguồn vốn khác. Mỗi loại vốn đều có tính chất và vai trò riêng trong tổng nguồn vốn hoạt động và đều có tác động nhất định đến hoạt động kinh doanh của NHTM, trong đó nguồn vốn đi vay là chủ yếu và quan trọng bởi nguồn này tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng. Ngân hàng và các hoạt động về nguồn
  20. 12 vốn quyết định trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của cấc Ngân hàng thương mại. Nguồn vốn đóng vai trò chi phối và quyết định đối với các hoạt động của các NHTM trong việc thực hiện các chức năng của mình. 1.2.2. Các hình thức huy động vốn 1.2.2.1. Khái niệm huy động vốn Hiện nay, có khá nhiều quan điểm về huy động vốn tại NHTM như: - Huy động vốn là quá trình thu hút, động viên và quản lý những phương tiện tiền tệ trong xã hội nhằm cho vay và thực hiện những nhiệm vụ kinh doanh của ngân hàng, đảm bảo điều kiện về cơ sở, vật chất cần thiết để đáp ứng các nhu cầu chi trả khác nhau của ngân hàng. Hay nói cách khác, huy động vốn là nghiệp vụ tiếp nhận nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi từ các tổ chức và cá nhân bằng nhiều hình thức khác nhau để hình thành nên nguồn vốn hoạt động của ngân hàng. - Huy động vốn là nghiệp vụ cơ bản của NHTM nhằm tạo lập và duy trì nguồn vốn kinh doanh cho ngân hàng. Huy động vốn là các hình thức hoạt động khác nhau của ngân hàng nhằm thu hút vốn từ các tổ chức, cá nhân, các thành phần khác trong nền kinh tế để phục vụ mục đích kinh doanh của mình. - Huy động vốn của ngân hàng có thể hiểu là những công cụ, cách thức, phương pháp và chương trình cụ thể nhằm thu hút sự chú ý của các cá nhân, các tổ chức và từ đó gửi tiền vào ngân hàng trên cơ sở hai bên đều có lợi. Huy động vốn là việc các NHTM động viên các nguồn vốn trong xã hội để phục vụ cho mục đích kinh doanh của mình. Nó đóng vai trò rất quan trọng đối với tất cả lĩnh vực trong nền kinh tế thông qua việc cung cấp các điều kiện thuận lợi cho việc gửi tiền nhàn rỗi của dân cư và các tổ chức kinh tế. Như vậy, khái niệm huy động vốn được thống nhất sử dụng trong đề án như sau: Huy động vốn tại NHTM là quá trình ngân hàng sử dụng các chính sách, công cụ, cách thức để thu hút nguồn vốn nhàn rỗi của các tổ chức kinh tế, xã hội dưới dạng tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán, phát hành các chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác, tạo nên một nguồn tài chính được ngân hàng sử dụng để kinh doanh sinh lời và trả lại một phần lợi nhuận này cho người gửi thông qua công cụ lãi suất. 1.2.2.2. Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại * Theo đối tượng huy động:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2