
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý tài sản công của thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang
lượt xem 1
download

Đề án "Quản lý tài sản công của thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang" được hoàn thành với mục tiêu nhằm hệ thống hoá, làm rõ một số cơ sở lý luận về quản lý TSC của địa phương cấp huyện; Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý TSC của thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang để thấy được những thành công, tồn tại trong quản lý TSC; Căn cứ vào định hướng phát triển của thành phố đến năm 2030, đề xuất giải pháp tăng cường quản lý TSC của thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang đến năm 2030.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý tài sản công của thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI VŨ ĐỨC TIẾN QUẢN LÝ TÀI SẢN CÔNG CỦA THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG, TỈNH TUYÊN QUANG ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ HÀ NỘI, NĂM 2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI VŨ ĐỨC TIẾN QUẢN LÝ TÀI SẢN CÔNG CỦA THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG, TỈNH TUYÊN QUANG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ: 8310110 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. DƢƠNG HOÀNG ANH HÀ NỘI, NĂM 2024
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các kết quả nêu trong đề án chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các số liệu trong đề án là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, được trích dẫn đúng theo quy định. Tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác và trung thực của đề án này. Tác giả đề án Vũ Đức Tiến
- ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian nghiên cứu và học tập tại Trường Đại học Thương mại, dưới sự hướng dẫn tận tình của các thầy cô, tác giả đã nghiên cứu và tiếp thu được nhiều kiến thức bổ ích, nâng cao trình độ năng lực của bản thân để vận dụng vào công việc hiện tại. Đề án này là kết quả trong quá trình công tác và học tập, nghiên cứu trong những năm học vừa qua. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Dương Hoàng Anh với tư cách là người hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ và có ý kiến đóng góp sâu sắc, giá trị với đề án này. Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo Viện đào tạo Sau đại học, Trường Đại học Thương mại đã tham gia giảng dạy, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập. Tác giả xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang đã tạo điều kiện cho tác giả tiếp cận nguồn thông tin để phục vụ cho nghiên cứu đề án. Tác giả gửi lời cảm ơn các đồng nghiệp, gia đình, bạn bè, đã giúp đỡ, động viên, tạo điều kiện và đóng góp ý kiến, nhận xét, đánh giá cho tác giả trong quá trình học tập và hoàn thành bài làm này. Tuyên Quang, tháng 4 năm 2024 Tác giả Vũ Đức Tiến
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................... vi DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH .....................................................................vii TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN ........................................................................... viii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Lý do lựa chọn đề án ............................................................................................. 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án .......................................................................... 4 3. Đối tƣợng và phạm vi của đề án .......................................................................... 4 4. Quy trình và phƣơng pháp thực hiện đề án: ...................................................... 5 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề án ............................................................ 6 6. Kết cấu đề án ......................................................................................................... 6 PHẦN 1. M Ộ T S Ố CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÀI SẢN CÔNG CỦA ĐỊA PHƢƠNG CẤP HUYỆN ......................................... 7 1.1. Một số khái niệm ................................................................................................ 7 1.1.1. Tài sản công ...................................................................................................... 7 1.1.2. Quản lý tài sản công ......................................................................................... 8 1.2. Cơ sở pháp lý về quản lý tài sản công .............................................................. 9 1.3. Nguyên tắc, nội dung và nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý tài sản công của địa phƣơng cấp huyện ............................................................................................. 11 1.3.1. Nguyên tắc quản lý tài sản công của địa phương cấp huyện ......................... 11 1.3.2. Nội dung quản lý tài sản công của địa phương cấp huyện ............................. 12 1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý tài sản công của địa phương cấp huyện ...... 15 1.4. Kinh nghiệm quản lý tài sản công của một số địa phƣơng và bài học cho thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang ....................................................... 19 1.4.1. Kinh nghiệm quản lý tài sản công của thành phố Buôn Ma Thuật, Đắk Lắk . 19
- iv 1.4.2. Kinh nghiệm quản lý tài sản công của thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương ................................................................................................................................... 20 1.4.3. Bài học kinh nghiệm cho thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang .......... 21 PHẦN 2. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI SẢN CÔNG CỦA THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG, TỈNH TUYÊN QUANG .. 23 2.1. Khái quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang ................................................................................................... 23 2.2. Phân tích thực trạng quản lý tài sán công của thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang............................................................................................................ 25 2.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý tài sản công của thành phố Tuyên Quang ........... 25 2.2.2. Thực trạng quản lý quá trình hình thành tài sản công .................................... 27 2.2.3. Thực trạng quản lý quá trình khai thác, sử dụng tài sản công ........................ 31 2.2.4. Thực trạng quản lý quá trình kết thúc sử dụng tài sản công ........................... 40 2.2.5. Kiểm tra, thanh tra quản lý, sừ dụng tài sản công của thành phố Tuyên Quang .. 42 2.3. Đánh giá thực trạng quản lý tài sản công của thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang .................................................................................................... 44 2.3.1. Những kết quả đạt được .................................................................................. 44 2.3.2. Những hạn chế ................................................................................................. 46 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế..................................................................... 47 PHẦN 3. PHƢƠNG HƢỚNG, GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NHẰM TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ TÀI SÁN CÔNG CỦA THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG, TỈNH TUYÊN QUANG .......................................................... 49 3.1. Bối cảnh và phƣơng hƣớng tăng cƣờng quản lý tài sán công của thành phố Tuyên Quang .................................................................................................... 49 3.1.1. Bối cảnh phát triển kinh tế xã hội của thành phố Tuyên Quang ..................... 49 3.1.2.Phương hướng tăng cường công tác quản lý tài sản công của thành phố Tuyên Quang ........................................................................................................................ 52 3.2. Giải pháp và kiến nghị tăng cƣờng quản lý tài sản công của thành phố Tuyên Quang đến năm 2030 ................................................................................... 53
- v 3.3.1. Giải pháp ......................................................................................................... 53 3.3.2. Kiến nghị ......................................................................................................... 58 3.3. Điều kiện và tổ chức thực hiện đề án.............................................................. 59 3.3.1 Điều kiện thực hiện đề án................................................................................. 59 3.3.2. Tổ chức thực hiện đề án .................................................................................. 60 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 63 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nguyên nghĩa TSC Tài sản công UBND Ủy ban nhân dân HĐND Hội đồng nhân dân
- vii DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH Bảng Bảng 2.1. Nguồn hình thành TSC của thành phố Tuyên Quang,.............................. 29 giai đoạn 2021 – 2023 ............................................................................................... 29 Bảng 2.2. Kết quả khảo sát quá trình hình thành TSC trên địa bàn thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang ......................................................................................... 30 Bảng 2.3 Bảng tổng hợp tình hình quản lý đất công giai đoạn 2021 – 2023 ............ 33 Bảng 2.4. Quản lý tài sản công là nhà của thành phố Tuyên Quang, ....................... 34 giai đoạn 2021 - 2023 ................................................................................................ 36 Bảng 2.6. Tình hình quản lý, sử dụng TSC khác trên 500 triệu đồng của thành phố Tuyên Quang, giai đoạn 2021 – 2023 ....................................................................... 38 Bảng 2.7. Quản lý, sử dụng TSC khác trên 500 triệu đồng theo nguồn hình thành của thành phố Tuyên Quang, .................................................................................... 38 Bảng 2.8. Kết quả khảo sát quá trình quản lý, sử dụng TSC của thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang ......................................................................................... 39 Bảng 2.9. Thực trạng thanh lý TSC của thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021 - 2023 ................................................................................................ 41 Bảng 2.10. Kết quả khảo sát quá trình kết thúc tài sản của thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang ...................................................................................................... 42 Bảng 2.11. Kết quả khảo sát công tác kiểm tra, thanh tra quá trình quản lý, sử dụng TSC của thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang .............................................. 43 Sơ đồ Sơ đồ 2.1. Mô hình phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công thành phố Tuyên Quang. 26 Hình Hình 2.1. Cơ cấu tài sản công là nhà năm 2023 ........................................................ 35 Hình 2.2. Cơ cấu TSC là ô tô của thành phố Tuyên Quang, giai đoạn 2021 – 2023 ... 37
- viii TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN Quản lý tài sản công là vấn đề phức tạp, nhạy cảm, chịu sự tác động bởi nhiều nhân tố khi được đặt trong bối cảnh hoàn thiện về cơ chế, chính sách quản lý. Quản lý tài sản công là trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước và đối với từng cơ quan, đơn vị, cá nhân được giao quản lý, sử dụng tài sản công. Đề án “Quản lý tài sản công của thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang” đặt mục tiêu nghiên cứu là đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý, sử dụng tài sản công của thành phố Tuyên Quang tỉnh Tuyên Quang. Với mục tiêu như trên, qua sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng, đề án đã đạt được các kết quả sau: hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý tài sản công của đơn vị hành chính cấp huyện; phân tích thực trạng quản lý tài sản công của thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2023 để thấy được những thành công và bất cập trong quản lý; đề xuất một số giải pháp tăng cường quản lý, sử dụng tài sản công của thành phố Tuyên Quang tỉnh Tuyên Quang đến năm 2030. Từ khóa: tài sản công, quản lý tài sản công, thành phố Tuyên Quang
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề án - Căn cứ khoa học Tài sản công (TSC) là nền tảng tạo ra cho đất nước một tiềm lực phát triển, giúp xây dựng kinh tế, thực hiện cuộc cách mạng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. TSC được hình thành từ nguồn ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước đều thuộc sở hữu và quản lý của Nhà nước. Đây là cơ sở vật chất cần thiết để tiến hành các hoạt động quản lý nhà nước, các hoạt động sự nghiệp công và các hoạt động xã hội khác. Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập không có quyền sở hữu TSC mà chỉ có quyền quản lý, sử dụng các tài sản này để thực hiện nhiệm vụ được giao. Yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước với tốc độ tăng trưởng nhanh và bền vững đòi hỏi phải phát huy cao độ, sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực của đất nước, trong đó TSC là nguồn lực to lớn và đầy tiềm năng. - Căn cứ pháp lý Để tăng cường công tác quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tài sản nhà nước, trong thời gian qua, Bộ Tài chính và các bộ ban ngành có liên quan đã xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật liên quan về quản lý, giám sát tình hình sử dụng vốn, tài sản của doanh nghiệp nhà nước để báo cáo Quốc hội, Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ ban hành. Năm 2008, Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước được Quốc hội thông qua. Luật quy định chế độ quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp. Từ sau năm 2008, qua quá trình thực hiện, nhiều văn bản về quản lý TSC tiếp tục được ra đời, hoàn thiện khung pháp lý quản lý TSC, cụ thể: Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp (Luật số 69/2014/QH13 ngày 16/11/2014) - Đây là công cụ để Nhà nước giám sát, kiểm tra việc đầu tư, quản lý sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp, quy định rõ mục tiêu, nguyên tắc, hình thức, thẩm quyền và trình tự, thủ tục đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp, khắc phục và chấn chỉnh việc doanh nghiệp sử dụng vốn, tài sản để đầu tư vào sản xuất kinh doanh không đúng mục tiêu, chiến lược, đầu tư dàn trải, đảm bảo công khai, minh bạch; Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06/10/2015 về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh
- 2 nghiệp có vốn nhà nước; Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp. Bên cạnh đó, trong tháng 6 năm 2016, Bộ Tài chính đã trình Chính phủ ban hành 03 Nghị định gồm: Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 151/2013/NĐ-CP ngày 01/11/2013 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của Tổng công ty Đầu tư Kinh doanh vốn nhà nước; Nghị định thay thế Nghị định số 57/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Đầu tư Kinh doanh vốn nhà nước; Nghị định thay thế Nghị định số 82/2014/NĐ-CP ngày 25/8/2014 của Chính phủ về Quy chế tài chính của Tập đoàn Điện lực Việt Nam… Ngày 21/6/2017, Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam đã thông qua Luật Quản lý, sử dụng TSC số 15/2017/QH14 (thay thế Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước năm 2008), có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2018. Luật Quản lý, sử dụng TSC công ban hành đã tạo lập cơ sở pháp lý để quản lý chặt ch , sử dụng tiết kiệm tài sản công; ngăn chặn, đẩy l i thất thoát, lãng phí, tham nhũng và những hành vi khác xâm phạm TSC; khai thác TSC hợp lý, hiệu quả; từng bước chuyên môn hóa, chuyên nghiệp hóa công tác quản lý TSC, phát triển dịch vụ về TSC. Mặc d đã có những hoàn thiện về khung pháp lý quản lý, sử dụng TSC song thực tiễn phát triển kinh tế - xã hội vẫn tiếp tục đặt ra những yêu cầu cần hoàn thiện pháp luật, đáp ứng nhu cầu thực tiễn. Vì vậy, các cơ quan chức năng vẫn đang tiếp tục xây dựng, hoàn thiện pháp luật về quản lý, sử dụng TSC. Cơ sở dữ liệu quốc gia về TSC tiếp tục được cập nhật để quản lý đầy đủ tất cả các loại TSC theo quy định của pháp luật. Chính phủ cũng yêu cầu các Bộ, cơ quan, chính quyền địa phương được giao quản lý, sử dụng TSC chịu trách nhiệm thực hiện nghiêm túc, đầy đủ quy định pháp luật về quản lý, sử dụng TSC, bảo đảm quản lý, sử dụng hiệu quả, tiết kiệm TSC, đặc biệt là đất đai, tài nguyên. - Căn cứ thực tiễn Thành phố Tuyên Quang thuộc tỉnh Tuyên Quang, là tỉnh v ng cao luôn được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước, nhờ vậy thành phố không ngừng phát triển. C ng với đổi mới quản lý tài chính trong thời gian qua, công tác quản lý TSC tại thành phố Tuyên Quang cũng đã có những tiến bộ đáng kể như: đã chú trọng trong công tác lập kế hoạch mua sắm TSC, sửa chữa, bảo dưỡng TSC; công tác quản lý TSC đảm bảo đúng đối tượng; mở sổ sách theo dõi, cập nhật quản lý… Tuy nhiên, bên cạnh những điểm tích cực đó, trong những năm qua, tình hình sử dụng
- 3 TSC tại thành phố vẫn bộc lộ những hạn chế. Việc áp dụng hệ thống các tiêu chuẩn, định mức sử dụng TSC trên địa bàn thành phố chưa đồng bộ, chưa thống nhất. Trên địa bàn, cơ chế phân cấp, quản lý TSC chưa rõ ràng, dẫn đến việc lập hồ sơ tài sản, quản trị tài sản, kế toán tài sản, báo cáo thống kê tăng giảm tài sản, công tác bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế tài sản chưa được tiến hành một cách thường xuyên. Hoạt động thanh tra, kiểm tra sử dụng TSC chưa thật sự được các cơ quan quản lý coi trọng, nhiều quy chế TSC của các đơn vị trên địa bàn thành phố còn xảy ra trình trạng sao chép, chưa điều chỉnh cho đúng đối tượng, căn cứ vào các Văn bản hết hiệu lực, khi ban hành quy chế không tổ chức xin ý kiến tham gia của cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị. Một số tài sản là công trình xây dựng đã được nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng nhưng đơn vị chưa kiểm kê bổ sung vào sổ theo dõi tài sản, điển hình là Công trình trường Mầm non Hoa Phượng được bàn giao đưa vào sử dụng từ năm 2016 nhưng đến năm 2021 mới kiểm kê đưa vào sổ tài sản, ngoài ra còn một vài công trình như Nhà hiệu bộ trường Mầm non Tràng Đà, Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND và UBND phường Tân Quang. Về tài sản là giá trị quyền sử dụng đất: UBND các xã phường chưa rà soát để lập hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với diện tích trụ sở mới và các công trình do UBND xã, phường quản lý (Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND và UBND các phường: Ỷ La, Tân Quang, Minh Xuân và Nhà văn hóa trung tâm xã Thái Long). Nhiều tài sản là công trình xây dựng do UBND các xã, phường đầu tư cho các đơn vị khác mặc d đã được nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa thực hiện điều chuyển cho các đơn vị để bổ sung vào sổ theo dõi tài sản (Các công trình: Sửa chữa nhà lớp học trường Mầm non Hoa Sen; Cải tạo, sửa chữa một số hạng mục tại Trạm y tế phường Minh Xuân,…) Sau khi kiểm kê tài sản, các đơn vị chưa chủ động rà soát để tổ chức thanh lý đối với những tài sản đã hết khấu hao, không còn giá trị sử dụng mà vẫn thống kê ở bộ phận kho, cụ thể: UBND phường Ỷ La chưa tổ chức thanh lý một số tài sản thuộc trục sở UBND phường cũ mà đang cho các tổ dân phố mượn sử dụng, Trường Mầm non Tràng Đà chưa thực hiện thanh lý tài sản là nhà lớp học không còn giá trị sử dụng tại các phân hiệu xóm 3, xóm 4 xã Tràng Đà… Những hạn chế, bất cập đó làm giảm hiệu quả sử dụng của TSC song cũng cho thấy công tác quản lý, sử dụng tài sản công tại thành phố Tuyên Quang chưa đáp ứng yêu cầu đặt ra từ thực tiễn. Từ các căn cứu nêu trên, học viên đã lựa chọn vấn đề “Quản lý tài sản công của thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang” cho đề án tốt nghiệp thạc sĩ kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế định hướng ứng dụng.
- 4 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án Mục tiêu của đề án - Mục tiêu chung của đề án là nghiên cứu thực trạng, đề xuất giải pháp tăng cường quản lý TSC của Thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang. - Mục tiêu cụ thể của đề án: + Hệ thống hoá, làm rõ một số cơ sở lý luận về quản lý TSC của địa phương cấp huyện. + Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý TSC của thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang để thấy được những thành công, tồn tại trong quản lý TSC. + Căn cứ vào định hướng phát triển của thành phố đến năm 2030, đề xuất giải pháp tăng cường quản lý TSC của thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang đến năm 2030. Nhiệm vụ của đề án Để thực hiện các mục tiêu đã nêu, đề án xác định các nhiệm vụ sau: + Xác định căn cứu cho việc xây dựng đề án + Xác định cơ sở lý thuyết về quản lý TSC của địa phương cấp huyện. + Làm rõ tồn tại và nguyên nhân của tồn tại trong quản lý TSC của thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang + Đề xuất giải pháp và tổ chức triển khai đề án. 3. Đối tƣợng và phạm vi của đề án - Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề án là những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý TSC của thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang. - Phạm vi nghiên cứu: Về không gian: Đề án được nghiên cứu tại thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang. Về thời gian: nghiên cứu thực trạng quản lý TSC của thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang với các số liệu trong giai đoạn 2021-2023; các giải pháp, kiến nghị cho giai đoạn đến năm 2030. Về nội dung: đề án nghiên cứu quản lý TSC của địa phương cấp huyện; trong đó, theo phân cấp quản lý, các nội dung quản lý tập trung vào: quản lý quá trình hình thành TSC, quản lý quá trình khai thác và sử dụng TSC, quản lý quá trình kết thúc sử dụng TSC, kiểm tra, thanh tra và báo cáo TSC.
- 5 4. Quy trình và phƣơng pháp thực hiện đề án: - Quy trình thực hiện đề án Đề án được thực hiện theo quy trình 5 bước Bước 1: Xác định vấn đề nghiên cứu của đề án Bước 2: Tổng quan nghiên cứu Bước 3: Xác định khung lý thuyết nghiên cứu Bước 4: Thu thập dữ liệu nghiên cứu và làm rõ thực trạng vấn đề nghiên cứu Bước 5: Viết báo cáo đề án nghiên cứu - Phương pháp thực hiện đề án Đề án sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng trong nghiên cứu với các dữ liệu được thu thập và xử lý bằng các phương pháp cụ thể khác nhau. Về dữ liệu thu thập: Đề án sử dụng dữ liệu thứ cấp và sơ cấp. + Với dữ liệu thứ cấp, các dữ liệu được thu thập từ nguồn giáo trình, luận án, luận văn, bài báo, báo cáo nghiên cứu khoa học các cấp…. để tổng hợp cơ sở lý thuyết liên quan đến quản lý TSC; các văn bản quy định của Nhà nước về quản lý TSC. Trong quá trình thực hiện, đề án tổng hợp các dữ liệu thứ cấp từ nguồn bên trong của Ủy ban nhân dân (UBND) thành phố Tuyên Quang như: Báo cáo tổng kết hoạt động của UBND, Báo cáo tài sản công của UBND thành phố Tuyên Quang, Kế hoạch quản lý sử dụng TSC, quy chế quản lý tài sản….. + Với dữ liệu sơ cấp: Đề án thực hiện khảo sát, điều tra Mục tiêu khảo sát: hiểu rõ hơn về tình hình sử dụng, quản lý TSC của thành phố Tuyên Quang. Đối tượng khảo sát: các chủ thể quản lý TSC theo phân cấp quản lý, các chủ thể được giao sử dụng TSC tại các xã, phường, các đơn vị trường học, các phòng, ban trực thuộc UBND thành phố. Quy mô mẫu khảo sát: Để đảm bảo tính khách quan trong khảo sát dữ liệu, số phiếu phát ra là 80 phiếu để có thể loại bỏ những phiếu không hợp lệ, số phiếu thu về là 77 phiếu, 3 phiếu trả lời thiếu. Tỉ lệ thu hồi đạt 96,25%. Thời gian khảo sát: thời gian tiến hành khảo sát là từ ngày 15 tháng 1 năm 2024 đến ngày 15 tháng 2 năm 2024. Hình thức khảo sát: phát phiếu trực tiếp và qua email Về xử lí dữ liệu: dữ liệu sau khi thu thập được xử lý bằng các phương pháp như: + Phương pháp thống kê mô tả: được d ng để mô tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu thu thập được từ nghiên cứu thực nghiệm qua các cách thức khác nhau. Thống
- 6 kê mô tả cung cấp những tóm tắt đơn giản về mẫu và các thước đo c ng với phân tích đồ thị đơn giản, chúng tạo ra nền tảng của mọi phân tích định lượng về số liệu. + Phương pháp thống kê so sánh: sử dụng số tương đối và tuyệt đối để đánh giá tình hình quản lý tài sản trong những thời gian khác nhau của thành phố. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề án Ý nghĩa khoa học Đề án đã hệ thống hóa và làm rõ một số vấn đề lý luận cơ bản về quản lý TSC của địa phương cấp huyện; bao gồm: nguyên tắc, mục tiêu, phân cấp quản lý, nội dung quản lý, nhân tố ảnh hưởng. Ý nghĩa thực tiễn Đề án nghiên cứu thực trạng và chỉ ra những tồn tại trong quản lý TSC của thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2023. Đề án cũng đưa ra những giải pháp có giá trị thực tiễn cao nhằm tăng cường quản lý TSC của thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn đến năm 2030, góp phần đưa nền kinh tế địa phương phát triển. Kết quả nghiên cứu của đề án có thể được sử dụng làm tài liệu phục vụ giảng dạy, học tập và nghiên cứu trong các lĩnh vực về quản lý kinh tế, quản lý công… 6. Kết cấu đề án Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục từ viết tắt, danh mục bảng/hình, danh mục tài liệu tham khảo, đề án được kết cấu bao gồm 3 phần như sau: Phần 1. Một số cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý TSC của địa phương cấp huyện. Phần 2. Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý TSC của thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang. Phần 3. Định hướng, giải pháp và tổ chức thực hiện đề án nhằm tăng cường quản lý TSC của thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang
- 7 PHẦN 1. M Ộ T S Ố CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÀI SẢN CÔNG CỦA ĐỊA PHƢƠNG CẤP HUYỆN 1.1. Một số khái niệm 1.1.1. Tài sản công Theo Khoản 1 Điều 3 Luật Quản lý, sử dụng TSC năm 2017, TSC được hiểu là “tài sản thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý”. Theo đó, TSC bao gồm: - TSC phục vụ hoạt động quản lý, cung cấp dịch vụ công, bảo đảm quốc phòng, an ninh của cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội-nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội. - Tài sản kết cấu hạ tầng phục vụ lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng là các công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật, công trình kết cấu hạ tầng xã hội và v ng đất, v ng nước, v ng biển gắn với công trình kết cấu hạ tầng, bao gồm: Hạ tầng giao thông, hạ tầng cung cấp điện, hạ tầng thủy lợi và ứng phó với biến đổi khí hậu, hạ tầng đô thị, hạ tầng cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao, hạ tầng thương mại, hạ tầng thông tin, hạ tầng giáo dục và đào tạo, hạ tầng khoa học và công nghệ, hạ tầng y tế, hạ tầng văn hóa, hạ tầng thể thao, hạ tầng du lịch và hạ tầng khác theo quy định của pháp luật. - TSC tại doanh nghiệp. - Tài sản của dự án sử dụng vốn nhà nước. - Tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân theo quy định của pháp luật bao gồm: Tài sản bị tịch thu; Tài sản vô chủ, tài sản không xác định được chủ sở hữu, tài sản bị đánh rơi, bị bỏ quên, tài sản bị chôn, giấu, bị v i lấp, chìm đắm được tìm thấy, tài sản không có người nhận thừa kế và tài sản khác thuộc về Nhà nước theo quy định của Bộ Luật Dân sự; Tài sản do chủ sở hữu tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước; Tài sản do doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển giao không bồi hoàn cho Nhà nước Việt Nam theo cam kết sau khi kết thúc thời hạn hoạt động; Tài sản được đầu tư theo hình thức đối tác công tư được chuyển giao cho Nhà nước Việt Nam theo hợp đồng dự án; - Tiền thuộc ngân sách nhà nước, các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách và dự trữ ngoại hối nhà nước.
- 8 - Đất đai; tài nguyên nước, tài nguyên rừng, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở v ng biển, v ng trời, kho số viễn thông và kho số khác phục vụ quản lý nhà nước, tài nguyên Internet, phổ tần số vô tuyến điện, quỹ đạo vệ tinh và các tài nguyên khác do Nhà nước quản lý theo quy định của pháp luật. Với quan niệm về TSC như trên, có thể rút ra một số đặc điểm cơ bản của TSC như sau: + Về sở hữu: TSC là tài sản thuộc sở hữu toàn dân, do nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. + TSC được đầu tư xây dựng và mua sắm bằng kinh phí của ngân sách nhà nước hoặc từ các nguồn vốn đầu tư khác, trừ một số tài sản đặc biệt như đất đai hay tài sản được xác lập sở hữu Nhà nước được chuyển giao. + TSC được hình thành và giao sử dụng phải ph hợp với từng đơn vị sự nghiệp (theo cả chức năng và nhiệm vụ của đơn vị). + Vốn đầu tư xây dựng và mua sắm TSC không được thu hồi trong quá trình sử dụng TSC. Như vậy, đối với việc cơ quan Nhà nước được phép bán tài sản công trong một số trường hợp sau đây: - Tài sản công bị thu hồi được xử lý theo hình thức bán quy định tại Điều 41 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017. - Cơ quan nhà nước được giao sử dụng tài sản công không còn nhu cầu sử dụng hoặc giảm nhu cầu sử dụng do thay đổi về tổ chức hoặc thay đổi về chức năng, nhiệm vụ và nguyên nhân khác mà không xử lý theo hình thức thu hồi hoặc điều chuyển. - Thực hiện sắp xếp lại việc quản lý, sử dụng tài sản công. - Tài sản công được thanh lý theo hình thức bán quy định tại Điều 45 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017. 1.1.2. Quản lý tài sản công Thuật ngữ “Quản lý” có nghĩa là quá trình chủ thể quản lý sử dụng các công cụ quan lý để điều khiển đối tượng quản lý nhằm đạt được những mục tiêu đã định. Quản lý chính là các hoạt động và nhiệm vụ mà nhà quản lý phải thực hiện từ khâu lập kế hoạch, thực hiện kế hoạch đồng thời tiến hành tổ chức kiểm tra. Thuật ngữ quản lý được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như quản lý nhà nước, quản lý tài chính, quản lý kinh tế. Quản lý TSC cũng là một bộ phận của quản lý nhà nước nói chung và quản lý kinh tế nói riêng.
- 9 Quản lý TSC trong đề án được hiểu là quá trình các chủ thể quản lý sử dụng các công cụ, phương pháp, cơ chế, chính sách do Nhà nước ban hành nhằm quản lý nguồn kinh phí ngân sách nhà nước và bảo đảm TSC trong quá trình mua sắm, khai thác sử dụng một cách tiết kiệm, hiệu quả các TSC tại các cơ quan. Theo đó, quản lý TSC là một quá trình liên tục, thống nhất, bao gồm lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát. Do sử dụng tài sản (vốn) nhà nước nên trong quản lý TSC cần đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch. Công khai và minh bạch trong mua sắm, đầu tư và trong quá trình khai thác, sử dụng TSC tại các đơn vị được giao quyền sử dụng, khai thác. 1.2. Cơ sở pháp lý về quản lý tài sản công Văn bản quản lý của nhà nước về quản lý TSC + Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước năm 2008; + Nghị định 14/1998/NĐ-CP ngày 06/3/1998 của Chính phủ, về quản lý tài sản Nhà nước. + Nghị định 137/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ, quy định việc phân cấp quản lý Nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu Nhà nước. + Nghị định 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước. + Thông tư 09/2012/TT-BTC ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước. + Nghị định 192/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ, quy định việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; dự trữ quốc gia; kho bạc nhà nước. + Nghị định số 66/2012/NĐ-CP ngày 06/9/2012 của Chính phủ quy định việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản nhà nước. + Luật quản lý, sử dụng TSC 2017. + Nghị định số 151/2017/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng TSC. + Nghị định số 167/2017/NĐ-CP quy định việc sắp xếp lại và xử lý TSC, thay thế cho Quyết định số 09/2007/QĐ-Ttg ngày 19/1/2007.
- 10 Văn bản pháp lý về quản lý TSC của tỉnh Tuyên Quang + Nghị quyết số 07/2008/NQ-HĐND ngày 29/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc địa phương quản lý và tài sản được xác lập quyền sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; + Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ngày 03/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, kỳ họp thứ 6 Ban hành Quy định phân cấp thẩm quyền quyết định việc quản lý, sử dụng TSC và xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản, xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; + Báo cáo số 72/BC-STC ngày 25/3/2021 của Sở Tài chính về việc đề xuất danh mục mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang thay thế Quyết định số 209/QĐ-UBND ngày 02/8/2018 của UBND. + Tờ trình số 278/TTr-STC ngày 26/02/2008 của Sở Tài chính về việc đề nghị ban hành Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc địa phương quản lý và tài sản được xác lập quyền sở hữu Nhà nước trên địa bàn thành phố Tuyên Quang tỉnh Tuyên Quang. + Tờ trình số 268/TTr-STC ngày 5/02/2020 của Sở Tài chính về việc đề nghị về việc trang bị cơ sở vật chất tại các cơ quan nhà nươc được xác lập quyền sở hữu Nhà nước trên địa bàn thành phố Tuyên Quang tỉnh Tuyên Quang. + Tờ trình số 85/TTr-STC ngày 06/3/2024 của Sở Tài chính về việc đề nghị phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất của các cơ quan đơn vị thuộc phạm vị quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Tuyên Quang. + Báo cáo số 70/BC-STC ngày 15/3/2024 của Sở Tài chính về tình hình quản lý, sử dụng, tài sản công tại các cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2023. + Báo cáo số 1013/BC-UBND ngày 01/10/2021 của UBND thành phố về việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công khi thực hiện sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện và cấp xã. + Báo cáo số 219/BC-UBND ngày 15/3/2022 của UBND thành phố về việc công khai tài sản; báo cáo sử dụng tài sản công và báo cáo tài sản xác lập quyền sở hữu toàn dân năm 2021. + Văn bản số 4179/UBND-TCKH ngày 12/12/2022 của UBND thành phố về

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dữ liệu không gian phát triển trạm BTS 5G
73 p |
20 |
12
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh
83 p |
19 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Áp dụng học máy trong các ứng dụng thông minh dựa trên chuỗi khối blockchain
75 p |
18 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ khuyến nghị về sản phẩm vay cho khách hàng ở công ty tài chính
61 p |
19 |
8
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý hoạt động kiểm tra hàng hóa nhập khẩu của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
106 p |
18 |
7
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự đoán tuổi và giới tính bằng phương pháp học sâu
77 p |
16 |
6
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hệ thống phân loại và phát hiện phương tiện tham gia giao thông di chuyển sai làn đường trên quốc lộ thuộc tỉnh Tây Ninh bằng camera kỹ thuật số
82 p |
16 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phát triển mô-đun IoT gateway và ứng dụng máy nấu ăn thông minh
83 p |
25 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dự báo không gian phát triển mạng Internet di động tốc độ cao tại tỉnh Tây Ninh
73 p |
23 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự báo khách hàng sử dụng dịch vụ FiberVNN của VNPT Tây Ninh có nguy cơ rời mạng
66 p |
21 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu các thuật toán chuyển tiếp đa chặng sử dụng bề mặt phản xạ thông minh
58 p |
12 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu mô hình học sâu để dự báo khách hàng rời mạng viễn thông ở Tây Ninh
71 p |
32 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ thống hỏi đáp trực tuyến bằng phương pháp máy học để tự động hóa quy trình tiếp nhận câu hỏi áp dụng cho chính quyền địa phương tỉnh Tây Ninh
88 p |
14 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Ứng dụng phương pháp học sâu vào nhận dạng cảm xúc để đánh giá độ hài lòng khách hàng
61 p |
12 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phương pháp ẩn các tập mục có độ hữu ích trung bình cao nhạy cảm trong cơ sở dữ liệu giao tác
79 p |
28 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nâng cao hiệu năng mạng chuyển tiếp đa chặng bảo mật dạng cụm với các thuật toán chọn đường
75 p |
22 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Thuật toán định tuyến dựa trên logic mờ tích hợp máy học nhằm cải tiến thời gian sống của mạng cảm biến không dây
75 p |
26 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hỗ trợ chăm sóc khách hàng dựa vào học máy cho doanh nghiệp Viễn Thông
73 p |
21 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
