
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại chi cục thuế huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội
lượt xem 1
download

Mục tiêu nghiên cứu của đề án "Quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại chi cục thuế huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội" nhằm phân tích và đánh giá thực trạng, chỉ ra những thành công, hạn chế và các nguyên nhân của hạn chế về quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại chi cục thuế huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội. Đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại chi cục thuế huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội; Đề xuất và kiến nghị thực hiện quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại chi cục thuế huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại chi cục thuế huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI TRẦN ĐOAN TRANG QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN HOÀI ĐỨC, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Hà Nội - 2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI TRẦN ĐOAN TRANG QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN HOÀI ĐỨC, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8310110 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Thu Hiền Hà Nội – 2024
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề án này là công trình nghiên cứu riêng của tôi, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ. Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2024 Ngƣời cam đoan Trần Đoan Trang
- ii LỜI CẢM ƠN Đề án được hoàn thành tại Trường Đại học Thương mại. Trong quá trình làm đề án, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ phía mọi người. Trước tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến TS. Nguyễn Thị Thu Hiền đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề án tốt nghiệp này. Xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô Viện Đào tạo sau Đại học Trường Đại học Thương mại, những người đã truyền đạt kiến thức quý báu cho tôi trong thời gian học cao học vừa qua. Đồng thời, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình và các bạn học viên lớp CH29AQLKT.N1 đã hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong thời gian qua. Mặc dù đã rất cố gắng nhưng do khả năng, điều kiện và phạm vi nghiên cứu của đề tài có hạn, do đó không thể tránh được những thiếu sót nhất định. Tôi mong nhận được những ý kiến nhận xét, đánh giá, góp ý của Quý thầy cô và các bạn để tôi có thể chỉnh sửa và hoàn chỉnh đề án của mình tốt hơn. Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2024 Ngƣời viết Trần Đoan Trang
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... vi DANH MỤC HÌNH VẼ .......................................................................................... vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................. vii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1. Lý do lựa chọn chủ đề của đề án .........................................................................1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án ..........................................................................2 3. Đối tƣợng và phạm vi của đề án ..........................................................................2 4. Quy trình và phƣơng pháp xây dựng đề án .......................................................3 5. cấu của đề án .........................................................................................................5 PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ THUẾ CẤP HUYỆN ......6 1.1. Cơ sở lý thuyết về quản lý thu thuế thu nhập cá nhân .................................6 1.1.1. Tổng quan về quản lý thuế thu nhập cá nhân .............................................6 1.1.2. Nội dung quản lý thu thuế thu nhập cá nhân của cơ quan quản lý thuế cấp huyện ...................................................................................................................9 1.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................16 1.2.1. Kinh nghiệm quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại một số huyện ........16 1.2.2. Bài học thực tiễn về quản lý thu thuế thu nhập cá nhân ..........................18 1.3. Cơ sở về mặt pháp lý ......................................................................................19 1.3.1. Các chủ trƣơng, chính sách chung của nhà nƣớc về quản lý thu thuế thu nhập cá nhân ............................................................................................................19 PHẦN 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN HOÀI ĐỨC, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ................................................................................21 2.1. Khái quát về chi cục thuế huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội ...................21
- iv 2.1.1. Giới thiệu về chi cục thuế huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội ................21 2.1.2. Hoạt động thu thuế thu nhập cá nhân tại chi cục thuế huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2023 .................................................................24 2.1.3. Những nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại chi cục thuế huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội .......................................................26 2.2. Thực trạng quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại chi cục thuế huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội ...........................................................................................29 2.2.1. Thực trạng quản lý lập dự toán thu thuế....................................................29 2.2.2. Thực trạng quản lý tuyên truyền, hỗ trợ đối tƣợng nộp thuế ..................31 2.2.3. Thực trạng quản lý kê khai, thu thuế và quyết toán thuế .........................32 2.2.4. Thực trạng quản lý gia hạn thuế, giải quyết nợ thuế.................................38 2.2.5. Tổ chức kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm ............................................39 2.3. Đánh giá về hoạt động quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại chi cục thuế huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội ......................................................................40 2.3.1. Thành công ....................................................................................................40 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân .............................................................................41 2.4. Giải pháp hoàn thiện quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại chi cục thuế huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội đến năm 2030..............................................43 2.4.1. Hoàn thiện quản lý lập dự toán thu thuế TNCN ........................................43 2.4.2. Hoàn thiện quản lý tuyên truyền, hỗ trợ NNT ...........................................44 2.4.3. Hoàn thiện quản lý nợ thuế ..........................................................................45 2.4.4. Hoàn thiện quản lý thanh tra, kiểm tra ......................................................47 PHẦN 3: CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN HOÀI ĐỨC, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ....................................................................................................................49 3.1. Đề xuất tổ chức thực hiện đề án .....................................................................49 3.1.1. Bối cảnh thực hiện đề án ..............................................................................49 3.1.2. Phân công trách nhiệm thực hiện đề án ......................................................52 3.2. Kiến nghị về điều kiện thực hiện các giải pháp .............................................53
- v 3.2.1. Điều kiện về con ngƣời ..................................................................................53 3.2.2. Điều kiện về cơ sở vật chất ...........................................................................54 KẾT LUẬN ..............................................................................................................56 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
- vi DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tình hình thu thuế tại chi cục thuế huyện Hoài Đức theo phân loại thuế giai đoạn 2021-2023 .................................................................................................... 24 Bảng 2.2: Tình hình cán bộ nhân viên quản lý thu thuế TNCN tại chi cục thuế huyện Hoài Đức .......................................................................................................... 26 Bảng 2.3: Tình hình thực hiện dự toán thu thuế TNCN tại chi cục thuế huyện Hoài Đức giai đoạn 2021-2023 ............................................................................................ 30 Bảng 2.4: Tình hình tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế TNCN của chi cục thuế huyện Hoài Đức giai đoạn 2021-2023 ........................................................................ 32 Bảng 2.5: Công tác kê khai thuế tại chi cục thuế huyện Hoài Đức giai đoạn 2021- 2023 33 Bảng 2.6: Thống kê số lượng cá nhân tham gia kê khai, nộp thuế TNCN điện tử giai đoạn 2021-2023 ........................................................................................................... 34 Bảng 2.7: Nội dung thu thuế TNCN tại chi cục thuế huyện Hoài Đức giai đoạn 2021-2023 36 Bảng 2.8: Tình hình quyết toán thuế TNCN tại chi cục thuế huyện Hoài Đức giai đoạn 2021-2023 ........................................................................................................... 37 Bảng 2.9: Tình hình nợ thuế thu nhập cá nhân giai đoạn 2021-2023 ......................... 38 Bảng 2.10: Tình hình xử lý vi phạm về thu thuế TNCN của huyện Hoài Đức giai đoạn 2021-2023 ........................................................................................................... 39 DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy chi cục thuế huyện Hoài Đức .................................. 23 Hình 2.2: Tình hình thu thuế TNCN tại chi cục thuế huyện Hoài Đức giai đoạn 2021-2023 ................................................................................................................. 35
- vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Thứ tự Từ viết tắt Nguyên nghĩa 1 NSNN Ngân sách nhà nước 2 KBNN Kho bạc nhà nước 3 HDND Hội đồng nhân dân 4 UBND Ủy ban nhân dân 5 KT-XH Kinh tế- Xã hội 6 NNT Người nộp thuế 7 TNCN Thu nhập cá nhân 8 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 9 GTGT Giá trị gia tăng 10 TTĐB Tiêu thụ đặc biệt 11 BĐS Bất động sản
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn chủ đề của đề án Xây dựng đề án “Quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại chi cục thuế huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội” có tính cấp thiết vì các lý do sau: Một là, xuất phát từ vai trò của quản lý thu thuế thu nhập cá nhân đối với phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Bối cảnh hội nhập quốc tế và sự phát triển kinh tế, đời sống của người dân Việt Nam từng bước được cải thiện hơn từ đó thúc đây sự gia tăng về thu nhập. Để giảm thiểu chênh lệch về thu nhập trong xã hội thuế thu nhập cá nhân ra đời. Trong những năm qua loại thuế này đã đóng góp giá trị thuế lớn cho ngân sách nhà nước. Quản lý thu thuế thu nhập cá nhân đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế- xã hội ở địa phương. Công tác này góp phần đảm bảo số thuế cho ngân sách nhà nước, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của các cá nhân và phát huy vai trò của thuế thu nhập cá nhân trong nền kinh tế. Hai là, xuất phát từ những thay đổi trong chính sách của Nhà nước về quản lý thu thuế thu nhập cá nhân Trong những năm qua, để giúp cho công tác quản lý thu thuế thu nhập cá nhân đạt hiệu quả nhà nước đã ban hành các văn bản quy định, hướng dẫn, chỉ đạo các đơn vị thực hiện bám sát như: Nghị định 34/2022/NĐ-CP ngày 28/05/2022 về gia hạn nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN), Công văn số 2414/TCT-DNNCN ngày 07/07/2022 về chính sách thuế TNCN, Thông tư 79/2022/TT-BTC quy định một số thay đổi liên quan đến thủ tục về thuế TNCN, Nghị định 91/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế…Cùng với sự phát triển của kinh tế, xã hội, chính sách của nhà nước về quản lý thu thuế thu nhập cá nhân thường xuyên được điều chỉnh, bổ sung, nhằm đảm bảo phân phối thu nhập công bằng trong xã hội, thu hẹp khoảng cách giàu nghèo, tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước đáp ứng được những yêu cầu của hội nhập quốc tế như điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh, thu nhập chịu thuế…Với những thay đổi trên đòi hỏi hoạt động quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại các đơn vị luôn được cập nhật và thay đổi để phù hợp với quy định của nhà nước đặt ra. Ba là, xuất phát từ thực tiễn quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại chi cục thuế huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội. Được biết đến là một huyện có xa trung tâm thủ đô nhưng có tiềm năng phát triển kinh tế, trong những năm qua chi cục thuế huyện Hoài Đức cũng đã chú trọng
- 2 nhiều hơn đến công tác quản lý thu thuế. Thuế thu nhập cá nhân là một trong những loại thuế chính mang lại nguồn thu ngân sách nhà nước lớn ở huyện Hoài Đức. Trong những năm gần đây, công tác quản lý thu thuế thu nhập cá nhân được chi cục hết sức quan tâm. Quá trình thực hiện bên cạnh những thành công vẫn còn những hạn chế. như giá trị thu thuế không ổn định, nộp chậm, sai sót về hồ sơ, lập dự toán chưa phù hợp…Việc chú trọng đến hoạt động quản lý thu thuế trong đó là thuế thu nhập cá nhân là vô cùng cần thiết và đây là hoạt động chính tại chi cục để giúp tăng thu ngân sách nhà nước, tránh thu thiếu/thừa. Đồng thời đây là một trong những nội dung chủ đạo trong hoạt động quản lý nhà nước của chi cục thuế. Vì vậy việc tìm hiểu công tác quản lý thu thuế phải diễn ra thường xuyên và liên tục từ đó hoàn thiện công tác quản lý, khắc phục hạn chế để đạt hiệu quả các kế hoạch đặt ra hàng năm. Từ những lý do trên đặt ra yêu cầu đối với chi cục thuế huyện Hoài Đức, tỉnh Hưng Yên là cần phải hoàn thiện quản lý thu thuế thu nhập cá nhân để phù hợp với các yêu cầu đặt ra trong bối cảnh hiện nay và đạt hiệu quả cao hơn trong thu thuế thu nhập cá nhân Vì vậy, tôi chọn đề tài: “Quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại chi cục thuế huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội” làm đề án tốt nghiệp thạc sỹ chuyên ngành Quản lý kinh tế 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án Mục tiêu của đề án Nghiên cứu đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại chi cục thuế huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội. Nhiệm vụ của đề án - Tổng quan làm rõ cơ sở lý thuyết và thực tiễn về quản lý thu thuế thu nhập cá nhân cấp huyện - Phân tích và đánh giá thực trạng, chỉ ra những thành công, hạn chế và các nguyên nhân của hạn chế về quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại chi cục thuế huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội. Đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại chi cục thuế huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội. - Đề xuất và kiến nghị thực hiện quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại chi cục thuế huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội. 3. Đối tƣợng và phạm vi của đề án Đối tƣợng nghiên cứu
- 3 Đối tượng nghiên cứu của đề án là thực trạng quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại chi cục thuế huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội Phạm vi nghiên cứu - Về thời gian: Phân tích thực trạng về quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại chi cục thuế huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2023, các giải pháp và kiến nghị cho đoạn từ năm 2025 đến năm 2030. - Về không gian: Đề án nghiên cứu quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại chi cục thuế huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội - Về nội dung: Đề án tiếp cận quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại chi cục thuế huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội theo chu trình bao gồm các nội dung: (1) Lập dự toán thu thuế (2) Tổ chức tuyên truyền hỗ trợ đối tượng nộp thuế (3) Kê khai, thu thuế, quyết toán thuế (4) Gia hạn thuế giải quyết nợ thuế (5) Thanh tra, kiểm tra (6) Giải quyết xử lý vi phạm Từ đó đưa ra những giải pháp, đề xuất, kiến nghị để hoàn thiện công tác quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại chi cục thuế huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội cho giai đoạn 2025-2030. 4. Quy trình và phƣơng pháp xây dựng đề án 4.1. Quy trình xây dựng đề án Để tiến hành hoàn thiện đề tài, quy trình nghiên cứu gồm 4 bước như sau: - Bước 1: Tổng quan tài liệu nghiên cứu và tìm hiểu thực tế tại địa bàn nghiên cứu để xác định tính cấp thiết, mục tiêu, đối tượng, phạm vi của đề án. - Bước 2: Xây dựng đề cương chi tiết của đề án và thông qua đề cương với GVHD. - Bước 3: Thu thập dữ liệu bổ sung, tổng hợp, phân tích dữ liệu và viết từng phần của đề án theo đề cương đã được duyệt. - Bước 4: Hoàn thiện đề án. 4.2. Phƣơng pháp xây dựng đề án 4.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu Để xây dựng đề án, trước hết tác giả tiến hành thu thập các dữ liệu thứ cấp liên quan đến quản lý thu thuế thu nhập cá nhân bao gồm các dữ liệu để xác định cơ sở
- 4 lý luận, cơ sở pháp lý và thực tiễn của quản lý thu thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn một huyện. Cụ thể như sau: - Dữ liệu để xác định cơ sở lý luận: Các bài viết, tạp chí, báo cáo được công bố, sách, giáo trình…nói về quản lý thu thuế thu nhập cá nhân ở trường đại học Thương mại và các trường đại học khác. - Dữ liệu để xác định cơ sở pháp lý của đề án: là các văn bản pháp lý, quy định của Nhà nước và chi cục thuế huyện Hoài Đức về thuế thu nhập cá nhân và quản lý thu thuế thu nhập cá nhân. Những dữ liệu được công bố trên các trang thông tin chính thống và được học viên tổng hợp lại. - Dữ liệu để xác định cơ sở thực tiễn và phân tích thực trạng quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại chi cục thuế huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội: Báo cáo tổng kết tại chi cục thuế huyện Hoài Đức giai đoạn 2021-2023, định hướng hoạt động của chi cục thuế huyện Hoài Đức năm 2024 và giai đoạn 2024-2030 và những văn bản liên quan khác. 4.2.2. Phương pháp xử lý dữ liệu Các phương pháp phân tích dữ liệu được sử dụng trong xây dựng đề án gồm: - Phân tích thống kê mô tả và so sánh: phương pháp này được sử dụng để mô tả thực trạng quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại chi cục thuế huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội bằng các số liệu. Từ đó cho thấy xu hướng thay đổi trong các kết quả của quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại chi cục. Các số liệu được mô tả dưới dạng bảng, biểu đồ thể hiện các giá trị tuyệt đối, các giá trị trung bình, tỷ lệ %... - Phân tích suy luận: Phân tích suy luận được sử dụng để làm rõ tương quan giữa thực trạng quản lý và các kết quả của quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại chi cục thuế huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội. Trong đó tác giả sử dụng chủ yếu kỹ thuật phân tích tương quan giữa các biến số và phân tích nguyên nhân – kết quả. Sử dụng phương pháp phân tích này sẽ giúp giải thích nguyên nhân của những tồn tại trong quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại chi cục thuế huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội. - Phân tích đề xuất: phương pháp này được sử dụng nhằm tìm ra các ý tưởng, hành động cần thiết (dựa trên các kết quả của thống kê mô tả, suy luận) để đề xuất các giải pháp để hoàn thiện quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại chi cục thuế huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội. Tác giả cũng sử dụng phương pháp chuyên gia để có thêm cơ sở đưa ra các đề xuất giải pháp nhằm đảm bảo độ tin cậy và tính thực thi của các giải pháp mà đề án đưa ra.
- 5 5. Kết cấu của đề án Ngoài phần mục lục, danh mục các hình, các bảng, phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, đề án gồm 3 phần chính như sau: Phần 1: Những vấn đề lý thuyết và thực tiễn về quản lý thu thuế thu nhập cá nhân cấp huyện Phần 2: Phân tích thực trạng và đánh giá chung về quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại chi cục thuế huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội Phần 3: Các đề xuất và kiến nghị về quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại chi cục thuế huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội
- 6 PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ THUẾ CẤP HUYỆN 1.1. Cơ sở lý thuyết về quản lý thu thuế thu nhập cá nhân 1.1.1. Tổng quan về quản lý thuế thu nhập cá nhân 1.1.1.1. Khái niệm, đặc điểm về thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế thu nhập cá nhân Thuế thu nhập cá nhân Trong quá trình quản lý nhà nước thuế được xem là một công cụ hữu hiệu để điều chỉnh mục tiêu kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, cân bằng ngân sách, đảm bảo công bằng xã hội…Hiện nay ở nước ta có rất nhiều loại thuế khác nhau, mỗi loại thuế áp dụng cho một/ một số đối tượng nhất định. Trong đó thuế thu nhập cá nhân là một loại thuế quan trọng, đóng góp lớn vào ngân sách nhà nước. Một số khái niệm về thuế thu nhập cá nhân như sau: Theo giáo trình nghiệp vụ thuế (2009) của học viện tài chính: “Thuế thu nhập cá nhân là một loại thuế trực thu đánh vào thu nhập thực nhận của các cá nhân trong một năm, từng tháng hoặc từng lần, không phân biệt nguồn gốc phát sinh thu nhập”.([4] tr.209) Theo luật thuế thu nhập cá nhân 2007: “Thu nhập cá nhân trong kinh tế là thuật ngữ đề cập đến tất cả các khoản thu nhập của một cá nhân kiếm được trong một niên độ thời gian nhất định từ tiền lương, đầu tư và các khoản khác, nó là tổng hợp của tất cả các thu nhập thực nhận bởi tất cả các cá nhân hoặc hộ gia đình. Thông thường thu nhập cá nhân phải chịu đánh thuế thu nhập”. ([5] tr.1) Từ những định nghĩa trên có thể hiểu thuế thu nhập cá nhân như sau: “Thuế thu nhập cá nhân là thuế trực thu tính trên thu nhập của người nộp thuế trong một niên độ thời gian nhất định sau khi đã trừ các khoản thu nhập miễn thuế và các khoản được giảm trừ gia cảnh”. Thuế thu nhập cá nhân có những đặc điểm sau: Thứ nhất, thuế thu nhập cá nhân là một loại thuế trực thu, đánh lên tất cả cá nhân trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam. Người nộp thuế không thể chuyển các khoản thuế của mình cho người khác. Thứ hai, thuế thu nhập cá nhân thường được tính bằng biểu thuế lũy tiến từng phần và có biểu phí tính thuế riêng cho với từng mức chi trả cụ thể của người nộp thuế với các đối tượng khác nhau. Đây cũng là loại thuế có xét đến gia cảnh của từng người. Điều này có ý nghĩa điều tiết mạnh người có thu nhập cao và động viên
- 7 sự đóng góp của những người có thu nhập thấp, góp phần thực hiện công bằng xã hội. Thứ ba, thuế thu nhập cá nhân không bóp méo giá cả hàng hóa, dịch vụ, vì nó không cấu thành trong giá bán hàng hóa, dịch vụ. Thứ tư, thuế thu nhập cá nhân luôn gắn với chính sách xã hội, việc nộp thuế không có tính chất hoàn trả mà dùng để phục vụ cho ngân sách nhà nước, để đóng góp vào các chính sách an sinh xã hội cũng như vì các mục đích công cộng… Quản lý thu thuế thu nhập cá nhân “Quản lý thu thuế thu nhập cá nhân là sự tác động có chủ đích của cơ quan chức năng trong bộ máy nhà nước với quá trình tính và thu thuế thu nhập cá nhân để thay đổi quá trình này nhằm tạo nguồn thu cho ngân sách và đạt được các mục tiêu nhà nước đặt ra”. ([2] tr.56) - Về chủ thể quản lý thu thuế thu nhập cá nhân: cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền mà cụ thể là hệ thống cơ quan thuế từ trung ương đến địa phương. - Về đối tượng quản lý thu thuế thu nhập cá nhân: các cá nhân là đối tượng nộp thuế đã được xác định trong luật thuế thu nhập cá nhân. 1.1.1.2. Nguyên tắc quản lý thuế thu nhập cá nhân Dựa theo nội dung của luật quản lý thuế 2019, luật thuế thu nhập cá nhân 2007, nguyên tắc quản lý thu thuế thu nhập cá nhân bao gồm những nội dung sau: Thứ nhất, Mọi cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của luật. Điều này có nghĩa là bất cứ ai có thu nhập thuộc diện nộp thuế thu nhập cá nhân đều phải thực hiện nghĩa vụ này với cơ quan nhà nước. Thứ hai, quản lý thuế đảm bảo công khai, minh bạch, bình đẳng và đảm bảo quyền, lợi ích hợp pháp của người nộp thuế. Hoạt động thu thuế thu nhập cá nhân được quy định công khai, người nộp thuế dựa trên biểu thuế và mức giảm trừ gia cảnh có thể xác định được mức thuế mà mình phải đóng. Thứ ba, cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tham gia quản lý thu thuế theo quy định của pháp luật. Đối với thuế thu nhập cá nhân sẽ có trách nhiệm của chi cục, cục, tổ chức, địa phương và một số cơ quan khác. Thứ tư, thực hiện cải cách thủ tục hành chính và ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại trong quản lý thu thuế để giúp cho công tác quản lý hiệu quả hơn. 1.1.1.3. Công cụ quản lý thuế TNCN Để quản lý thu thuế thu nhập cá nhân hiệu quả đòi hỏi phải có các công cụ. Trong hoạt động quản lý nhà nước nói chung và hoạt động quản lý thu thuế thu
- 8 nhập cá nhân nói riêng. Các công cụ quản lý được sử dụng bao gồm: Luật quản lý thuế và Luật thuế thu nhập cá nhân: quy định các nội dung về mục tiêu, nguyên tắc, đối tượng nộp thuế, thu nhập chịu thuế, các khoản giảm trừ gia cảnh, biểu thuế…Từ đó là căn cứ quan trọng để cơ quan (chi cục thuế, cục thuế) tiến hành các nội dung quản lý thuế phù hợp, chính xác, hiệu quả. Chiến lược phát triển kinh tế: Chiến lược phát triển kinh tế của một quốc gia thường được thực hiện trong 5 năm hoặc 10 năm. Tùy thuộc vào tình hình kinh tế- xã hội trong từng giai đoạn mà nhà nước sẽ có những chiến lược khác nhau, trong đó có chiến lược về thuế thu nhập cá nhân. Dựa trên chiến lược mà nhà nước ban hành, các cơ quan quản lý thu thuế thu nhập cá nhân sẽ xây dựng các quy trình, nhiệm vụ phù hợp để đạt được các nội dung mà chiến lược phát triển kinh tế mang lại. Chính sách thu nhập: Trong quá trình quản lý thu thuế thu nhập sẽ có các ảnh hưởng từ yếu tố môi trường như dịch bệnh, lạm phát,ảnh hưởng đến quá trình nộp thuế của các cá nhân và quản lý thu thuế của các cơ quan nhà nước. Việc ban hành các chính sách thu nhập góp phần đảm bảo quá trình quản lý diễn ra xuyên suốt, thể hiện sự quan tâm của nhà nước đối với người dân, với các đơn vị trong giai đoạn có nhiều biến động. Kế hoạch phát triển: Công tác quản lý thu thuế tại mỗi đơn vị sẽ có những khác biệt về quy trình, cách thức vận hành, mục tiêu…bên cạnh những chính sách, định hướng chung của nhà nước. Hằng năm mỗi đơn vị quản lý (chi cục/ cục thuế) sẽ có các kế hoạch quản lý cho từng loại thuế cụ thể gắn liền với đặc điểm kinh tế- xã hội của từng địa phương và định hướng chú trọng đến từng loại thuế riêng biệt. Từ đó các đối tượng quản lý sẽ tiến hành thực hiện các nhiệm vụ, quy trình…để hoàn thành kế hoạch được giao. 1.1.1.4. Bộ máy quản lý thu thuế thu nhập cá nhân Bộ máy quản lý thu thuế được xây dựng tùy thuộc vào điều kiện phát triển kinh tế- xã hội của từng nước. Đối với quản lý thu thuế thu nhập cá nhân cấp huyện, bộ mày quản lý được tổ chức theo mô hình chức năng. Theo đó đơn vị quản lý thu thuế là các chi cục thuế huyện/ thị xã/thành phố. Trong đó người đứng đầu là chi cục trưởng và một số phó chi cục trưởng theo quy định của pháp luật. Tiếp theo là các đội kiêm nhiệm các nội dung quản lý thu thuế riêng biệt. Tùy thuộc vào số thu thuế hằng năm, các đơn vị có số lượng đội quản lý khác nhau. Những đội chuyên trách thường có trong các chi cục thuế bao gồm: Đội tuyên truyền hỗ trợ NNT; Đội
- 9 kê khai kế toán thuế, tin học; Đội kiểm tra; Đội quản lý nợ và cưỡng chế nợ; Đội tổng hợp- nghiệp vụ- dự toán; Đội hành chính nhân sự…Công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân cấp huyện chịu sự kiểm soát của các cục thuế và Tổng cục thuế. Với mô hình bộ máy tập trung và phân quyền chức năng giúp cho công tác quản lý thu thuế thu nhập cá nhân diễn ra hiệu quả. 1.1.1.5. Vai trò của quản lý thu thuế thu nhập cá nhân Công tác quản lý thu thuế thu nhập cá nhân cần đảm bảo vai trò của mình nhằm phát huy được những ưu điểm của loại thuế này trong thực tiễn: Thứ nhất, thông qua quản lý thu thuế thu nhập cá nhân nhà nước sẽ tạo lập nguồn thu tài chính cho ngân sách nhà nước. Với việc thu đúng, đủ thuế sẽ góp phần thực hiện các hoạt động phát triển quốc gia như đầu tư cơ sở hạ tầng, y tế, giáo dục… Thứ hai, góp phần giảm khoảng cách giàu nghèo trong xã hội. Các cơ quan quản lý kiểm soát số lượng cá nhân trong điều kiện nộp thuế, hướng dẫn và tiến hành các nội dung đúng quy định được ban hành. Người có thu nhập cao đóng thuế cao và ngược lại. Thứ ba, góp phần phát hiện thu nhập bất hợp pháp thông qua công tác kiểm tra, thanh tra và những trường hợp sai phạm trong công tác quản lý thu thuế thu nhập cá nhân để có các giải pháp kịp thời Thứ tư, quản lý thu thuế tạo ra ý thức tự giác và tinh thần trách nhiệm của các nhân trong việc nộp thuế cho cơ quan nhà nước như một việc xây dựng và phát triển quốc gia, hướng đến giá trị cộng đồng 1.1.2. Nội dung quản lý thu thuế thu nhập cá nhân của cơ quan quản lý thuế cấp huyện 1.1.2.1. Quản lý lập dự toán thu thuế Lập dự toán thu thuế là khâu đầu tiên của chu trình ngân sách nhằm xây dựng khả năng huy động nguồn thu của địa phương trong một năm ngân sách phục vụ nhu cầu chi tiêu phát triển KT-XH ở địa phương đó. Thực chất của công việc này chính là tính toán, xác định các chỉ tiêu tổng hợp, chi tiết về số thuế trong năm kế hoạch và các biện pháp để tổ chức thực hiện các chỉ tiêu đó. Thuế thu nhập cá nhân là một nguồn thu lớn cho ngân sách nhà nước. Công tác lập dự toán thu loại thuế trên sẽ được thực hiện bởi UBND cấp huyện dưới sự tham mưu của cơ quan thuế địa phương và một số cơ quan khác. Những nội dung trong quá trình lập dự toán bao gồm:
- 10 - Đánh giá công tác lập dự toán về tính tích cực, bao quát và phù hợp với định hướng của chính phủ - Đánh giá các căn cứ về cơ sở lập dự toán thu thuế bao gồm: + Các chỉ tiêu về lập dự toán, phân tích các chỉ tiêu từ báo cáo của năm trước và dự kiến thu trong năm, đối chiếu với pháp luật về thuế để xác định khả năng thu phát sinh trên địa bàn + Đối chiếu và so sánh các căn cứ xây dựng dự toán do các cơ quan thuế lập + Phân tích khả năng thu phát sinh với việc giao dự toán Để có thể xây dựng dự toán thu, chi cho từng loại thuế, căn cứ xây dựng dự toán bám sát theo tiêu chí sau: - Bám sát nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội và các chỉ tiêu phát triển trong năm. - Đảm bảo thực hiện đúng chính sách, chế độ về thuế và thu ngân sách nhà nước - Tham khảo thông tư hướng dẫn của bộ tài chính về lập dự toán - Tổng hợp thực hiện dự toán thuế theo năm liền kề - Tiếp nhận các thông báo từ các cơ quan có thẩm quyền Việc xây dựng dự toán thu thuế nói chung cũng như thuế thu nhập cá nhân nói riêng tùy thuộc vào nhiều yếu tố. Tuy nhiên việc xây dựng phải đảm bảo các yêu cầu sau: - Dự toán thuế phải tổng hợp theo từng lĩnh vực thu, chi tiết theo từng sắc thuế - Dự toán thuế phải được lập đúng biểu mẫu, nội dung và thời hạn quy định - Dự toán thuế phải kèm theo báo cáo thuyết minh rõ cơ sở, căn cứ tính toán. Để đảm bảo tính tiên tiến và hiện thực các chỉ tiêu được xác lập trong dự toán thuế - Dự toán thuế phải được xây dựng tích cực, vững chắc, có tính khả thi cao 1.1.2.2. Quản lý tuyên truyền, hỗ trợ đối tượng nộp thuế Ngoài những quy định trong văn bản pháp quy có được hoàn hảo hay không thì sự thành công trong thực hiện chính sách thuế còn phụ thuộc rất lớn vào sự hiểu biết sâu sắc và ý thức chấp hành nghiêm túc của cán bộ thuế cũng như người nộp thuế. Để nội dung chính sách thuế đến với mọi người dân trong xã hội, cơ quan thuế cần phải tiến hành công tác tuyên truyền, hỗ trợ pháp luật thuế - Tuyên truyền đối tượng nộp thuế: Giới thiệu, giải thích bản chất, vai trò của thuế, các lợi ích có được từ việc sử dụng tiền thuế; phổ biến các chính sách pháp
- 11 luật và các văn bản hướng dẫn mới… - Hỗ trợ về thuế: Chính sách, chế độ thuế; Các thủ tục, quy trình chấp hành nghĩa vụ thuế như: đăng ký, kê khai, nộp thuế, xin miễn giảm thuế…; cung cấp các thông tin cảnh báo về các trường hợp trốn thuế, gian lận thuế và các chế tài xử phạt đối với hành vi vi phạm pháp luật thuế; giải đáp các thắc mắc trong quá trình thực hiện nghĩa vụ nộp thuế. Nguyên tắc - Công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT phải được thực hiện theo đúng thẩm quyền, phạm vi, trách nhiệm của cơ quan thuế các cấp; tuân thủ sự chỉ đạo thống nhất theo chương trình, kế hoạch công tác của Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế; - Đảm bảo tính kịp thời, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu về cung cấp thông tin hướng dẫn, hỗ trợ về thuế cho NNT. - Đảm bảo tính công khai, minh bạch trong công tác tuyên truyền hỗ trợ NNT tại cơ quan thuế các cấp. - Đảm bảo sự phối hợp công tác, trao đổi thông tin giữa cơ quan thuế các cấp, giữa các bộ phận trong cơ quan thuế theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn đã được quy định. - Nội dung tuyên truyền, hỗ trợ NNT phải theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về thuế và các văn bản hướng dẫn thực hiện chung, thống nhất trên toàn quốc, thuộc thẩm quyền của Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế. Bộ phận Tuyên truyền và hỗ trợ NNT lập kế hoạch tuyên truyền hỗ trợ trên cơ sở các căn cứ sau: - Chương trình công tác, nhiệm vụ và biện pháp quản lý thu Ngân sách Nhà nước của Bộ Tài chính, của ngành Thuế; - Chương trình công tác, nhiệm vụ và biện pháp quản lý thu Ngân sách Nhà nước của địa phương; - Chỉ đạo của cấp Ủy, chính quyền địa phương; - Các quy định về chính sách, thủ tục hành chính thuế, quy trình quản lý thuế mới ban hành; - Chương trình sửa đổi, bổ sung các chính sách thuế, thủ tục về thuế; Chương trình cải cách hành chính thuế; Chương trình cải cách và hiện đại hóa công tác quản lý thuế; - Các yếu tố đặc thù của địa phương như tình hình phát triển kinh tế trên địa bàn, số lượng, cơ cấu đối tượng nộp thuế, cơ cấu thu NSNN; các điều kiện về xã hội

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dữ liệu không gian phát triển trạm BTS 5G
73 p |
20 |
12
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh
83 p |
19 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Áp dụng học máy trong các ứng dụng thông minh dựa trên chuỗi khối blockchain
75 p |
18 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ khuyến nghị về sản phẩm vay cho khách hàng ở công ty tài chính
61 p |
19 |
8
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý hoạt động kiểm tra hàng hóa nhập khẩu của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
106 p |
17 |
7
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự đoán tuổi và giới tính bằng phương pháp học sâu
77 p |
16 |
6
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hệ thống phân loại và phát hiện phương tiện tham gia giao thông di chuyển sai làn đường trên quốc lộ thuộc tỉnh Tây Ninh bằng camera kỹ thuật số
82 p |
16 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phát triển mô-đun IoT gateway và ứng dụng máy nấu ăn thông minh
83 p |
25 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dự báo không gian phát triển mạng Internet di động tốc độ cao tại tỉnh Tây Ninh
73 p |
23 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự báo khách hàng sử dụng dịch vụ FiberVNN của VNPT Tây Ninh có nguy cơ rời mạng
66 p |
21 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu các thuật toán chuyển tiếp đa chặng sử dụng bề mặt phản xạ thông minh
58 p |
12 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu mô hình học sâu để dự báo khách hàng rời mạng viễn thông ở Tây Ninh
71 p |
32 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ thống hỏi đáp trực tuyến bằng phương pháp máy học để tự động hóa quy trình tiếp nhận câu hỏi áp dụng cho chính quyền địa phương tỉnh Tây Ninh
88 p |
14 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Ứng dụng phương pháp học sâu vào nhận dạng cảm xúc để đánh giá độ hài lòng khách hàng
61 p |
12 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phương pháp ẩn các tập mục có độ hữu ích trung bình cao nhạy cảm trong cơ sở dữ liệu giao tác
79 p |
28 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nâng cao hiệu năng mạng chuyển tiếp đa chặng bảo mật dạng cụm với các thuật toán chọn đường
75 p |
22 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Thuật toán định tuyến dựa trên logic mờ tích hợp máy học nhằm cải tiến thời gian sống của mạng cảm biến không dây
75 p |
26 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hỗ trợ chăm sóc khách hàng dựa vào học máy cho doanh nghiệp Viễn Thông
73 p |
21 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
