
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp của Chi cục Thuế khu vực thành phố Sơn La - Mường La
lượt xem 1
download

Đề án "Quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp của Chi cục Thuế khu vực thành phố Sơn La - Mường La" được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thu thuế TNDN của Chi cục thuế khu vực thành phố Sơn La - Mường La, tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2023. Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện hơn công tác quản lý thu thuế TNDN tại Chi cục thuế khu vực thành phố Sơn La - Mường La, tỉnh Sơn La trong những năm tiếp theo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp của Chi cục Thuế khu vực thành phố Sơn La - Mường La
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------------- BÙI THỊ THƯƠNG HUYỀN QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP CỦA CHI CỤC THUẾ KHU VỰC THÀNH PHỐ SƠN LA – MƯỜNG LA, TỈNH SƠN LA ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Hà Nội, 2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------------- BÙI THỊ THƯƠNG HUYỀN QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP CỦA CHI CỤC THUẾ KHU VỰC THÀNH PHỐ SƠN LA – MƯỜNG LA, TỈNH SƠN LA Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8310110 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Người hướng dẫn khoa học: TS. HOÀNG ANH TUẤN Hà Nội, 2024
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề án “Quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp của Chi cục Thuế khu vực thành phố Sơn La - Mường La” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong đề tài này được thu thập và sử dụng một cách trung thực. Kết quả nghiên cứu được trình bày trong đề án này không sao chép của bất cứ đề án nào và cũng chưa được trình bày hay công bố ở bất cứ công trình nghiên cứu nào khác trước đây. Hà Nội, ngày tháng 4 năm 2024 Tác giả đề án Bùi Thị Thương Huyền
- ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô Trường Đại học Thương Mại, đặc biệt là Quý thầy cô Khoa Kinh tế đã dạy dỗ và truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu làm nền tảng cho việc thực hiện đề án này. Tôi xin đặc biệt cảm ơn người hướng dẫn đề án – TS. Hoàng Anh Tuấn đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo để tôi có thể hoàn tất đề án tốt nghiệp thạc sĩ này. Nhân đây, tôi cũng xin cảm ơn ban lãnh đạo Chi cục thuế khu vực thành phố Sơn La- Mường La đã tạo điều kiện cho tôi điều tra khảo sát để có dữ liệu viết Đề án. Cuối cùng, tôi hết lòng biết ơn đến những người thân trong gia đình đã động viên và tạo động lực để tôi hoàn thành đề án này một cách tốt đẹp. Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, với trình độ và kinh nghiệm còn hạn chế, nội dung đề tài không tránh khỏi những khiếm khuyết, tồn tại. Tôi rất mong được sự quan tâm đóng góp ý kiến của các Quý Thầy Cô giáo để tôi có điều kiện học hỏi, hoàn thiện kiến thức hơn nữa. Hà Nội, ngày tháng 4 năm 2024 Tác giả đề án Bùi Thị Thương Huyền
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................vi DANH MỤC BẢNG BIỂU .....................................................................................vii DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ .......................................................................... viii TÓM TẮT NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN .....................................................................ix PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Lý do lựa chọn đề tài ............................................................................................... 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án.............................................................................. 2 2.1. Mục tiêu ............................................................................................................... 2 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi của đề án ............................................................................. 2 3.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................... 2 3.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 2 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án ............................................................. 2 4.1. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................................... 2 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề án ................................................................ 3 6. Kết cấu của đề án .................................................................................................... 3 PHẦN 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ......................................................................................... 4 1.1. Khái niệm, công cụ, phương pháp quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp. ...... 4 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................ 4 1.1.2. Khái niệm, nguyên tắc quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp ...................... 6 1.1.3. Công cụ, phương pháp quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp ...................... 9 1.2. Nội dung cơ bản của quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp .......................... 11 1.2.1. Lập dự toán thu thuế ....................................................................................... 11 1.2.2. Quản lý người nộp thuế ................................................................................... 12 1.2.3 Quản lý căn cứ tính thuế .................................................................................. 13 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu thuế TNDN .......................... 15 1.3.1. Nhân tố khách quan ......................................................................................... 15 1.3.2. Nhân tố chủ quan ............................................................................................ 17
- iv 1.4. Kinh nghiệm quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp của một số địa phương và bài học kinh nghiệm cho Chi cục Thuế khu vực thành phố Sơn La – Mường La, tỉnh Sơn La ....................................................................................................................... 18 1.4.1. Kinh nghiệm quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp của một số địa phương ..... 18 1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho Chi cục Thuế khu vực thành phố Sơn La – Mường La, tỉnh Sơn La .......................................................................................................... 19 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ KHU VỰC THÀNH PHỐ SƠN LA – MƯỜNG LA, TỈNH SƠN LA ................................................................................................. 22 2.1. Tổng quan về Chi cục Thuế thành phố Sơn La – Mường La, tỉnh Sơn La ........ 22 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Chi cục Thuế khu vực thành phố Sơn La – Mường La, tỉnh Sơn La .......................................................................................... 22 2.1.2. Nguồn nhân lực và cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Thuế khu vực thành phố Sơn La – Mường La, tỉnh Sơn La ............................................................................. 22 2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế khu vực thành phố Sơn La – Mường La, tỉnh Sơn La ......................... 26 2.2.1. Chính sách và pháp luật .................................................................................. 26 2.2.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội khu vực thành phố Sơn La – Mường La. ............................................................................................................................. 28 2.2.3. Nguồn lực của Chi cục thuế khu vực thành phố Sơn La - Mường La ............ 30 2.3. Thực trạng công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế khu vực thành phố Sơn La – Mường La, tỉnh Sơn La ..................................................... 31 2.3.1. Thực trạng công tác lập dự toán thu thuế ........................................................ 33 2.3.2. Công tác quản lý người nộp thuế .................................................................... 33 2.3.3. Công tác quản lý căn cứ tính thuế ................................................................... 34 2.3.4. Quản lý ưu đãi thuế ......................................................................................... 39 2.3.5. Kết quả công tác thu thuế. ............................................................................... 40 2.4. Đánh giá chung về công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ở Chi cục thuế thành phố Sơn La – Mường La ................................................................................. 42 2.4.1. Những kết quả đạt được .................................................................................. 42 2.4.2. Những hạn chế ................................................................................................ 44 2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ............................................................................... 45
- v PHẦN 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ SƠN LA – MƯỜNG LA, TỈNH SƠN LA ................................................................................ 48 3.1. Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế thành phố Sơn La – Mường La, tỉnh Sơn La ............................................................ 48 3.1.1. Định hướng phát triển kinh tế của tỉnh Sơn La ............................................... 48 3.1.2. Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế thành phố Sơn La – Mường La, tỉnh Sơn La ............................................................ 50 3.2. Các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế thành phố Sơn La – Mường La, tỉnh Sơn La .............................................. 51 3.2.1. Tăng cường công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế .............................. 51 3.2.2. Tăng cường quản lý tình trạng người nộp thuế ............................................... 53 3.2.3. Tăng cường thanh tra, kiểm tra tại cơ quan thuế và tại trụ sở doanh nghiệp .. 54 3.2.5. Các giải pháp khác .......................................................................................... 58 3.3. Một số kiến nghị với Tổng cục Thuế, UBND tỉnh Sơn La, và các đơn vị khác có liên quan nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế khu vực thành phố Sơn La – Mường La. .................................................... 59 3.3.1. Kiến nghị với Tổng cục Thuế ......................................................................... 59 3.1.2. Kiến nghị với UBND Tỉnh Sơn La ................................................................. 60 3.1.3. Đối với các đơn vị có liên quan ...................................................................... 60 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 62 TÀI LIỆU THAM KHẢO
- vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Từ đầy đủ 1 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 2 NSNN Ngân sách Nhà nước 3 QPPL Quy phạm pháp luật 4 NNT Người nộp thuế 5 CNXH Chủ nghĩa xã hội 6 TMS Ứng dụng Quản lý thuế 7 HTKK Phần mềm Hỗ trợ kê khai thuế 8 ITNK Ứng dụng nhập KQ thanh tra, kiểm tra thuế
- vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Cơ cấu nhân lực của Chi cục thuế khu vực thành phố Sơn La - Mường La giai đoạn 2021 – 2023 ...............................................................................................25 Bảng 2.2 Các loại hình doanh nghiệp trên địa bàn quản lý của Chi cục thuế khu vực thành phố Sơn La – Mường La .................................................................................31 Bảng 2.3. Số thu từ thuế TNDN tại Chi cục thuế thành phố Sơn La – Mường La giai đoạn 2021 – 2023 ......................................................................................................32 Bảng 2.4 Lập dự toán thu ngân sách nhà nước 2021 – 2023 ...................................33 Bảng 2.5 Kết quả kiểm tra hồ sơ thuế TNDN tại cơ quan thuế của Chi cục thuế thành phố Sơn La – Mường La 2021 – 2023 ......................................................................35 Bảng 2.6 Kết quả kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế giai đoạn 2021 – 2023 ...........36 Bảng 2.7 Kết quả thực hiện công tác tuyên truyền tại Chi cục thuế thành phố Sơn La – Mường La giai đoạn 2021 – 2023 ..........................................................................37 Bảng 2.8 Kết quả thực hiện công tác hỗ trợ người nộp thuế tại Chi cục thuế thành phố Sơn La – Mường La giai đoạn 2021 – 2023 .............................................................38 Bảng 2.9 Số thuế TNDN được miễn, giảm qua các năm tại Chi cục thuế thành phố Sơn La – Mường La giai đoạn 2021 – 2023 .............................................................39 Bảng 2.10 Số thu thuế TNDN tại Chi cục thuế thành phố Sơn La – Mường La giai đoạn 2021 – 2023 ......................................................................................................40
- viii DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức của Chi cục thuế khu vực thành phố Sơn La – Mường La ...................................................................................................................................23 Hình 2.2 Tốc độ tăng/giảm GRDP theo giá so sánh từ năm 2019-2023 (%) ...........28
- ix TÓM TẮT NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN Đề án “ Quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp của Chi cục Thuế khu vực thành phố Sơn La - Mường La, tỉnh Sơn La ”với mục tiêu đánh giá thực trạng quản lý thu thuế TNDN, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác quản lý thu thuế TNDN với kết quả chính đạt được đó là: Đã khái quát hóa một số lý luận cơ bản về quản lý thu thuế TNDN trên địa bàn khu vực thành phố Sơn La - Mường La bao gồm khái niệm, công cụ, phương pháp và nội dung quản lý thu thuế TNDN, nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thu thuế TNDN trên địa bàn khu vực thành phố Sơn La - Mường La. Phân tích thực trạng quản lý thu thuế TNDN trên địa bàn khu vực thành phố Sơn La - Mường La, từ đó đánh giá những kết quả đạt được, những hạn chế tồn tại và nguyên nhân. Nguyên nhân của thực trạng trên: Chất lượng đạo đức công chức ngành Thuế cũng còn nhiều hạn chế và phương pháp làm việc chưa khoa học, hiện đại, thiếu tính chuyên nghiệp là cản trở lớn nhất đối với khả năng cải thiện hiệu quả hoạt động của ngành. Thiếu phân loại nhóm người nộp thuế và xác định nội dung hình thức tuyên truyền cho các nhóm đối tượng người nộp thuế nên thông tin cần phổ biến thường chung chung, dàn trải. Việc theo dõi, đánh giá chính xác, đầy đủ các khoản nợ và phân loại nợ còn nhiều lúng túng do thiếu các quy định hướng dẫn về quản lý và cưỡng chế thu nợ; chưa áp dụng các biện pháp mạnh như trích tài khoản tại ngân hàng, kê biên tài sản, bán đấu giá để thu hồi nợ thuế. Đề xuất một số giải pháp chủ yếu hoàn thiện công tác quản lý thu thuế TNDN trên địa bàn khu vực thành phố Sơn La - Mường La. Quản lý thuế TNDN ở địa phương theo hướng tuân thủ nghiêm pháp luật, chính sách của Nhà nước, thực hiện đồng bộ các khâu trong quản lý. Tăng cường quản lý thuế TNDN theo hướng hiện đại hóa.
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường, thuế không chỉ là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước (NSNN), làm tăng tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân mà còn là công cụ quan trọng để điều tiết vĩ mô của Chính phủ, một trong những chính sách trọng tâm để phát triển kinh tế, góp phần đảm bảo công bằng xã hội và hội nhập quốc tế. Quản lý thu thuế đóng vai trò vô cùng quan trọng, giúp phát hiện gian lận một cách kịp thời, xử lý các vi phạm, phòng ngừa cảnh báo, góp phần nâng cao tính tuân thủ của người nộp thuế. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là khoản thu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu ngân sách nhà nước. Do đó việc quản lý tốt hoạt động thu thuế TNDN có tác động quan trọng đến đảm bảo nguồn thu cho NSNN. Thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN, vậy nên vấn đề quản lý thuế sao cho thu đúng, thu đủ, thu đúng luôn được đặt ra để tạo nguồn thu cho ngân sách, đảm bảo chi tiêu và sự công bằng trong nghĩa vụ đóng góp của người dân, vai trò của thuế càng được nâng cao thuế thực sự là công cụ có hiệu lực góp phần quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế, đồng thời phục vụ yêu cầu kiểm soát, hướng dẫn mọi hoạt động kinh tế qua đó góp phần thực hiện chức năng kiểm kê, kiểm soát, đảm bảo tính pháp lý cao, thể hiện được tính đơn giản, rõ ràng, công khai, dân chủ, công bằng xã hội, khuyến khích tăng trưởng sản xuất phù hợp với quy luật phát triển của nền kinh tế thị trường, mở rộng lưu thông đối với tất cả các thành phần kinh tế theo chủ trương, chính sách quản lý kinh tế của Đảng, Nhà nước. Tuy nhiên trong thời gian qua, hoạt động thu thuế TNDN vẫn còn nhiều bất cập, tình trạng thất thu thuế TNDN vẫn còn xảy ra với nhiều nguyên nhân khác nhau trong đó phần lớn là do công tác quản lý hoạt động thu thuế còn lỏng lẻo, chưa đảm bảo theo yêu cầu đề ra. Trong những năm qua, Chi cục Thuế khu vực thành phố Sơn La – Mường La, tỉnh Sơn La đã triển khai nhiều giải pháp tập trung nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động thu thuế TNDN và gặt hái được nhiều kết quả tích cực. Song tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn nhiều lỗ hổng, chưa xử lý kịp thời, do đó đòi hỏi Chi cục Thuế khu vực thành phố Sơn La – Mường La, tỉnh Sơn La cần tích cực hoàn thiện hơn nữa trong công tác quản lý thu thuế TNDN, chống thất thu, ngăn chặn và xử lý kịp thời những vi phạm về thuế để đáp ứng với nhu cầu phát triển hiện nay cũng như góp phần hoàn thành tốt nhiệm vụ thu NSNN.
- 2 Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn đó, tác giả đã quyết định lựa chọn đề tài “Quản lý thu thuế TNDN của Chi cục thuế khu vực thành phố Sơn La – Mường La, tỉnh Sơn La” làm đề tài cho đề án tốt nghiệp thạc sĩ của mình. Thông qua đề tài đề án này, với hy vọng sẽ đóng góp một số giải pháp hoàn thiện nhằm phù hợp với thực tế trên địa bàn góp phần đạt hiệu quả trong công tác Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế khu vực thành phố Sơn La – Mường La, tỉnh Sơn La. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án 2.1. Mục tiêu Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý thu thuế TNDN, đề án đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác quản lý thu thuế TNDN tại Chi cục thuế khu vực thành phố Sơn La - Mường La, tỉnh Sơn La. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục tiêu đó các nhiệm vụ cụ thể cần được thực hiện: Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và kinh nghiệm thực tiễn trong quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp. Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thu thuế TNDN của Chi cục thuế khu vực thành phố Sơn La - Mường La, tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2023. Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện hơn công tác quản lý thu thuế TNDN tại Chi cục thuế khu vực thành phố Sơn La - Mường La, tỉnh Sơn La trong những năm tiếp theo. 3. Đối tượng và phạm vi của đề án 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề án là các vấn đề lý luận và thực tiễn về Quản lý thu thuế TNDN tại Chi cục thuế khu vực thành phố Sơn La - Mường La, tỉnh Sơn La. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi về nội dung: đề án giới hạn trong lĩnh vực quản lý thu thuế TNDN ở cấp Chi cục thuế khu vực thành phố Sơn La – Mường La, tỉnh Sơn La. Phạm vi về không gian: nghiên cứu tại Chi cục thuế khu vực thành phố Sơn La - Mường La. Phạm vi về thời gian: Đề tài thực hiện nghiên cứu trong giai đoạn 2021 – 2023, đề xuất giải pháp đến năm 2030. 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án 4.1. Phương pháp thu thập số liệu ❖ Đề án sử dụng thông tin số liệu thứ cấp bao gồm:
- 3 Số liệu thu thập từ báo cáo của Chi cục thuế khu vực thành phố Sơn La – Mường La trong 3 năm 2021, 2022 và 2023. Số liệu được khai thác từ hệ thống TMS của cơ quan thuế. Các văn bản Luật, Nghị định, Nghị quyết, Thông tư liên quan đến các vấn đề về Thuế. Các bài viết có liên quan đến đề tài nghiên cứu trên website Tổng cục Thuế; website Cục Thuế các tỉnh; các bài viết trên Tạp chí Thuế; các báo cáo tổng kết chuyên ngành thuế;… Kế thừa có chọn lọc những kết quả nghiên cứu của một số tác giả có công trình nghiên cứu liên quan đến công tác quản lý thuế TNDN đã được công bố, các văn bản chính sách thuế, sách, báo, tạp chí, nguồn thông tin điện tử tin cậy. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề án Về lý luận: Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về nguyên tắc, mục tiêu, nội dung và các chỉ tiêu đánh giá đối với kết quả quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp; các yếu tố có ảnh hưởng đến công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Sơn La – Mường La, tỉnh Sơn La. Về mặt thực tiễn: Phân tích thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Sơn La – Mường La, tỉnh Sơn La giai đoạn 2021 - 2023. Phân tích, đánh giá những kết quả đạt được, những mặt còn hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế. Trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp và kiến nghị quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Sơn La – Mường La, tỉnh Sơn La nhằm phòng ngừa, hạn chế thất thu thuế, qua đó góp phần nâng cao hiệu quả và chất lượng trong công tác quản lý thuế trong thời gian tới. 6. Kết cấu của đề án Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục bảng biểu, danh mục tài liệu tham khảo, đề án được kết cấu gồm 3 chương: Phần 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp Phần 2: Thực trạng quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế thành phố Sơn La – Mường La, tỉnh Sơn La Phần 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục Thuế thành phố Sơn La – Mường La, tỉnh Sơn La
- 4 PHẦN 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 1.1. Khái niệm, công cụ, phương pháp quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp. 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm thuế thu nhập doanh nghiệp 1.1.1.1 Khái niệm Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước (NSNN) nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của đất nước là một công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế quốc dân. Nhà nước bằng sức mạnh quyền lực chính trị của mình, buộc mọi công dân phải thực hiện nghĩa vụ của mình đối với các dịch vụ mà Nhà nước cung cấp cho công dân bằng cách chuyển một phần thu nhập của mình vào NSNN. Thuật ngữ “Thuế” được sử dụng rộng rãi trong đời sống kinh tế, xã hội của mọi quốc gia. Song, quan điểm về thuế chưa được thống nhất. Trải qua nhiều giai đoạn phát triển của xã hội, thuế đã được đề cập dưới các góc độ khác nhau. Theo nhà kinh tế học Gaston Jeze (1934), Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền, có tính chất xác định, không hoàn trả trực tiếp do các công dân đóng góp cho Nhà nước thông qua con đường quyền lực nhằm bù đắp cho những chi tiêu của Nhà nước. Theo Nguyễn Thị Bất và Vũ Duy Đài (2002), thuế là khoản đóng góp bắt buộc mà mỗi tổ chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp theo luật định để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. Theo điều 3 Luật Quản lý Thuế 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019 thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo quy định của các luật thuế. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tham gia quản lý thuế. Qua những quan điểm trên, ta có thể thấy được bản chất cơ bản của thuế như sau: Thuế là khoản đóng góp bắt buộc của mọi thành phần trong nền kinh tế đối với nhà nước. Thuế thu vào NSNN để đảm bảo cân đối chi tiêu cho nhà nước, không mang tính hoàn trả trực tiếp cho các đối tượng nộp thuế. Thuế giúp nhà nước điều tiết nền kinh tế vĩ mô, phân phối lại thu nhập, thực hiện công bằng xã hội. Bằng quyền lực chính trị của mình, nhà nước đã ban hành các loại thuế để tạo lập nguồn thu cho Ngân sách nhà nước, các khoản thu này được bố trí sử dụng theo dự toán ngân sách nhà nước đã được phê duyệt cho tiêu dùng công cộng và đầu tư phát triển nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ của nhà nước.
- 5 Trong hệ thống thuế ở các nước, có nhiều loại thuế khác nhau, có đối tượng tính thuế, đối tượng nộp thuế khác nhau. Trong đó thuế thu nhập doanh nghiệp mang đặc điểm riêng ngoài mục tiêu tạo nguồn thu cho NSNN. Nó còn có mục tiêu điều tiết kinh tế, điều hòa thu nhập xã hội nên thường gắn liền với chính sách kinh tế xã hội của Nhà nước. Thuế thu nhập doanh nghiệp xuất hiện rất sớm trong lịch sử phát triển của thuế. Hiện nay ở các nước phát triển, thuế thu nhập doanh nghiệp giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đảm bảo ổn định nguồn thu ngân sách Nhà nước. Mỗi nước có những đặc điểm kinh tế khác nhau vì vậy việc áp dụng thuế TNDN ở từng nơi cũng khác nhau. Từ các quan điểm và những phân tích trên có thể rút ra khái niệm về thuế thu nhập doanh nghiệp như sau: “Thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế TNDN) là một loại thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh trong kỳ”. Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu được tính trên lợi nhuận của doanh nghiệp trong thời kỳ kinh doanh. Lợi nhuận để làm căn cứ tính thuế bao gồm lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận từ hoạt động tài chính, lợi nhuận từ hoạt động bất thường. 1.1.1.2 Đặc điểm Là loại thuế thu nhập nên thuế TNDN mang đầy đủ đặc điểm của thuế thu nhập thông thường. Thứ nhất, thuế thu nhập doanh nghiệp đánh vào lợi nhuận của các cơ sở kinh doanh. Bởi vậy, mức động viên của NSNN đối với loại thuế này phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả kinh doanh cũng như quy mô lợi nhuận của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế cao sẽ phải nộp thuế nhiều. Ngược lại, những doanh nghiệp có thu nhập thấp, gặp khó khăn sẽ được giảm thuế, thậm chí được miễn thuế. Thứ hai, thuế TNDN là thuế trực thu, ngoài mục tiêu tạo nguồn thu cho NSNN, nó còn có mục tiêu điều tiết kinh tế, điều hòa thu nhập xã hội nên thường gắn liền với chính sách kinh tế xã hội của Nhà nước. Bởi vậy, pháp luật thuế thu nhập ở các nước thường có những quy định về chế độ ưu đãi, miễn giảm thuế để đảm bảo chức năng khuyến khích của thuế thu nhập hoặc thực hiện việc áp dụng đánh thuế theo biểu thuế lũy tiến từng phần đối với một số khoản thu nhập chịu thuế để thực hiện các mục tiêu điều tiết. Thứ ba, thuế thu nhập là một loại thuế phức tạp có tính ổn định không cao, việc quản lý thuế, thu thuế tương đối khó khăn, chi phí quản lý thuế thường lớn hơn
- 6 so với các thuế khác. Đối với thuế thu nhập, địa điểm phát sinh thu nhập, thời hạn cư trú của chủ sở hữu thu nhập, tính ổn định của thu nhập... Trong phần xác định thu nhập chịu thuế, phải xác định được các khoản khấu trừ hợp lý để tiến hành khấu trừ khi tính thuế nhằm bảo đảm mục tiêu công bằng và khuyến khích đối với đối tượng nộp thuế. Thứ tư, nguồn luật điều chỉnh quan hệ thuế thu nhập bao gồm các văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) thuế quốc gia và văn bản QPPL thuế quốc tế. Bởi thuế thu nhập là thuế trực thu nên nó có thể là đối tượng được điều chỉnh bởi hiệp định tránh đánh thuế hai lần. Bên cạnh đó, thuế TNDN cũng mang đặc điểm riêng của loại thu nhập doanh nghiệp dưới góc độ phân biệt với thuế thu nhập cá nhân như về đối tượng nộp thuế là tổ chức sản xuất kinh doanh sản xuất hàng hóa, dịch vụ; về thu nhập bị đánh thuế; về cách tính thuế tính đến yếu tố như doanh thu, chi phí, về ưu đãi thuế. Thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế trực thu, vì vậy đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là các doanh nghiệp, các nhà đầu tư thuộc các thành phần kinh tế thuộc các thành phần khác nhau đồng thời cũng là người chịu thuế. Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019, và Nghị định 126/2020 quy định: “Tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp đã tạm nộp của 03 quý đầu năm tính thuế không được thấp hơn 75% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán năm. Trường hợp người nộp thuế nộp thiếu so với số thuế phải tạm nộp 03 quý đầu năm thì phải nộp tiền chậm nộp tính trên số thuế nộp thiếu kể từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp quý 03 đến ngày nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước” Thuế thu nhập doanh nghiệp phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp hoặc các nhà đầu tư. Thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế, nên chỉ khi các doanh nghiệp, các nhà đầu tư kinh doanh có lợi nhuận mới phải nộp thuế TNDN, và ngược lại khi thu nhập tính thuế âm thì doanh nghiệp, tổ chức không phải nộp thuế TNDN. 1.1.2. Khái niệm, nguyên tắc quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp 1.1.2.1. Khái niệm Để tiếp cận khái niệm quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp, trước hết ta cần tiếp cận các khái niệm liên quan đến quản lý nhà nước. Quản lý Nhà nước là sự tác động có tổ chức và điều chỉnh bằng quyền lực Nhà nước đối với các quá trình trình xã hội và hành vi hoạt động của con người để duy trì
- 7 và phát triển các mối quan hệ xã hội và trật tự pháp luật nhằm thực hiện những chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước trong công cuộc xây dựng CNXH và bảo vệ tổ quốc XHCN. Lịch sử đã chứng minh thuế ra đời là một sự cần thiết khách quan gắn liền với sự ra đời, tồn tại, phát triển của nhà nước. Sự xuất hiện thuế trong lịch sử nhân loại gắn liền với nhu cầu chi tiêu của nhà nước, nó thể hiện quyền lực của nhà nước và là cơ sở cho sự phát triển của nhà nước, đi cùng với nó là sự gia tăng quyền lực và nhiện vụ của nhà nước. Vì thế, mà quản lý thu thuế nói chúng và quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp nói riêng ngày càng được hoàn thiện hơn. Qua các khái niệm về quản lý trên rút ra được khái niệm quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp. Quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp là quá trình tổ chức và kiểm tra việc thực thi các chính sách và pháp luật thuế đối với doanh nghiệp thông qua quá trình tác động của cơ quan thuế các cấp lên các doanh nghiệp nhằm đảm bảo sự tuân thủ và huy động đầy đủ những khoản tiền thuế vào NSNN theo luật định với kết quả cao. Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp cấp Trung ương thực hiện hoạch định, ban hành các văn bản luật tới các cấp quản lý địa phương và người nộp thuế (NNT). Quản lý thu thuế TNDN ở địa phương là quá trình triển khai các chính sách của Trung ương, xây dựng, lập dự toán thuế và kiểm tra, giám sát tình hình nộp thuế TNDN tại địa phương theo đúng mục tiêu kinh tế - xã hội ở địa phương. Quản lý thuế TNDN gắn liền với cơ quan thuế, một tổ chức Nhà nước có tư cách pháp nhân công quyền. Các cơ quan thuế này áp dụng tổng thể các phương thức, các quy trình quản lý tác động vào hệ thống quản lý thuế theo những mục tiêu ngành thuế đặt ra trong từng thời kỳ nhất định. Do vậy: Quản lý thuế TNDN là hoạt động tổ chức, điều hành và giám sát của cơ quan thuế nhằm đảm bảo các DN chấp hành nghĩa vụ thuế TNDN vào NSNN. 1.1.2.2. Nguyên tắc Thuế TNDN là một trong những sắc thuế cơ bản của hệ thống thuế Việt Nam. Do vậy, nguyên tắc quản lý thuế cụ thể như sau: - Tuân thủ pháp luật Nguyên tắc này chi phối hoạt động của các bên trong quan hệ quản lý thuế bao gồm cả cơ quan Nhà nước và NNT. Nội dung của nguyên tắc này là quyền hạn, trách nhiệm của cơ quan quản lý, quyền và nghĩa vụ của NNT đều do pháp luật quy định. Trong quan hệ quản lý, các bên liên quan có thể được lựa chọn những hoạt động nhất định nhưng phải trong phạm vi quy định của pháp luật về quản lý thuế.
- 8 - Đảm bảo tính hiệu quả Giống như mọi hoạt động quản lý khác, hoạt động quản lý thuế phải tuân thủ nguyên tắc hiệu quả. Các phương pháp quản lý được lựa chọn phải đảm bảo số thu vào NSNN là lớn nhất theo đúng luật thuế. Đồng thời, chi phí quản lý thuế là tiết kiệm nhất. Ví dụ như sự lựa chọn quy trình, thủ tục về thuế rõ ràng, đơn giản phù hợp với điều kiện thực tiễn nhất định và trình độ của NNT sẽ hứa hẹn mang lại nguồn thu cao hơn do tiết kiệm được chi phí vận hành bộ máy thu thuế và chi phí của NNT so với việc áp dụng một quy trình, thủ tục phức tạp hơn. - Thúc đẩy ý thức tự tuân thủ của người nộp thuế Để đảm bảo hoạt động thu, nộp thuế đúng pháp luật, Nhà nước tăng cường các hoạt động quản lý đối với NNT. Trong điều kiện quản lý thuế hiện đại sự tăng cường vai trò của Nhà nước theo hướng tập trung vào kiểm tra, kiểm soát kết quả thực hiện nghĩa vụ thuế phù hợp với quy định của pháp luật (kiểm tra sau), đồng thời tạo điều kiện cho NNT chủ động lựa chọn cách thức khai thuế và nộp thuế phù hợp với hoạt động kinh doanh của mình, tôn trọng tính tự giác của NNT. Để đảm bảo nguyên tắc này cần có hệ thống các văn bản pháp luật thuế đầy đủ, rõ ràng, phù hợp; có các chế tài đủ mạnh để trừng phạt các vi phạm pháp luật thuế và có tác dụng răn đe. - Công khai, minh bạch Công khai minh bạch là một trong những nguyên tắc quan trọng của quản lý thuế. Nguyên tắc công khai đòi hỏi mọi quy định về quản lý thuế, bao gồm pháp luật thuế và các quy trình, thủ tục thu nộp thuế phải công bố công khai cho NNT và tất cả những tổ chức, cá nhân có liên quan được biết. Nguyên tắc minh bạch đòi hỏi các quy định về quản lý thuế rõ ràng, đơn giản, dễ hiểu và diễn đạt sao cho chỉ có thể hiểu theo một cách nhất quán, không hiểu theo nhiều cách khác nhau. Nguyên tắc minh bạch cũng đòi hỏi không quy định những ngoại lệ trong thực thi pháp luật thuế, theo đó, hoạt động quản lý thuế của cơ quan Thuế hoặc công chức thuế được mọi công dân giám sát, là môi trường tốt để phòng chống tham nhũng, cửa quyền, sách nhiễu; qua đó, thúc đẩy hoạt động quản lý thuế đúng luật, trong sạch và tạo điều kiện thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển. - Tuân thủ và phù hợp với các chuẩn mực và thông lệ quốc tế Hội nhập kinh tế quốc tế tạo điều kiện thúc đẩy phát triển kinh tế và mở rộng quan hệ hợp tác kinh tế cho mỗi nước. Đồng thời, quá trình hội nhập cũng đòi hỏi mỗi quốc gia cần có những thay đổi quy định về quản lý, cũng như các chuẩn mực quản lý phù hợp với các cam kết và thông lệ quốc tế. Việc thực hiện các cam kết và
- 9 thông lệ quốc tế về thuế tạo điều kiện cho hoạt động quản lý của các cơ quan Nhà nước hội nhập với hệ thống quản lý thuế thế giới. Tuân thủ thông lệ quốc tế cũng tạo thuận lợi cho hoạt động đầu tư của các nhà đầu tư nước ngoài. 1.1.3. Công cụ, phương pháp quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp 1.1.3.1. Công cụ ● Chính sách quản lý thuế TNDN Chính sách là hệ thống những quan điểm và đường lối để đạt được những mục tiêu nhất định trong quản lý một tổ chức hoặc quản lý Nhà nước. Như vậy, nói đến chính sách là nói đến việc cần làm gì và tại sao phải làm như vậy. Tức là, có thể hiểu, chính sách thuế là hệ thống những quan điểm đường lối, phương châm điều tiết thu nhập các tổ chức và cá nhân xã hội thông qua thuế. Chính sách thuế TNDN thời gian qua khá phù hợp với thực tiễn kinh tế - xã hội hiện nay và thập niên tiếp theo. Qua hai cuộc cải cách lớn đã tái cấu trúc hệ thống thuế trong nền kinh tế chỉ tập trung và hình thành các loại thuế mới như thuế giá trị gia tăng, thuế TNDN, thuế thu nhập cá nhân. Cải cách thay đổi cơ cấu hệ thống thuế đã giúp giảm sự lệ thuộc vào thu từ dầu thô và thuế nhập khẩu; tỷ trọng thu chuyển từ khu vực kinh tế nhà nước sang khu vực kinh tế tư nhân. Dù thuế suất thuế TNDN đã điều chỉnh giảm nhưng số thu ngân sách từ thuế TNDN có xu hướng tăng nhờ những điều chỉnh hợp lý trong quy định căn cứ tính thu nhập tính thuế, giảm thuế giúp DN gia tăng quy mô SXKD, nuôi dưỡng nguồn thu NSNN. Nội dung chính sách gồm: Mục tiêu của chính sách thuế: Xác định mức độ điều tiết qua thuế, những tác động kinh tế - xã hội của chính sách thuế và phù hợp với thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa như thế, mức động viên hợp lý nhằm tạo điều kiện thúc đẩy sản xuất trong nước. Đây là một trong những công cụ quản lý thuế vĩ mô hiệu quả, hiệu lực của đảng và nhà nước. - Phạm vi tác động của chính sách thuế: Chính sách thuế tác động tới tổ chức và cá nhân trong toàn xã hội. Việc xác định rõ phạm vi tác động của chính sách thuế cho phép tập trung những mục tiêu quan trọng của chính sách, đồng thời tránh được hậu quả không mong muốn của chính sách. Thời gian hiệu lực của chính sách: Xác định rõ chính sách được áp dụng trong thời kỳ nào, xác định rõ thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc của chính sách. Trách nhiệm thực hiện chính sách thuế: Chỉ ra rõ tổ chức, cá nhân nào có trách nhiệm trong thực hiện chính sách

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dữ liệu không gian phát triển trạm BTS 5G
73 p |
21 |
12
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh
83 p |
19 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Áp dụng học máy trong các ứng dụng thông minh dựa trên chuỗi khối blockchain
75 p |
19 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ khuyến nghị về sản phẩm vay cho khách hàng ở công ty tài chính
61 p |
19 |
8
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý hoạt động kiểm tra hàng hóa nhập khẩu của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
106 p |
19 |
7
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự đoán tuổi và giới tính bằng phương pháp học sâu
77 p |
17 |
6
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hệ thống phân loại và phát hiện phương tiện tham gia giao thông di chuyển sai làn đường trên quốc lộ thuộc tỉnh Tây Ninh bằng camera kỹ thuật số
82 p |
18 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phát triển mô-đun IoT gateway và ứng dụng máy nấu ăn thông minh
83 p |
26 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dự báo không gian phát triển mạng Internet di động tốc độ cao tại tỉnh Tây Ninh
73 p |
24 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự báo khách hàng sử dụng dịch vụ FiberVNN của VNPT Tây Ninh có nguy cơ rời mạng
66 p |
21 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu các thuật toán chuyển tiếp đa chặng sử dụng bề mặt phản xạ thông minh
58 p |
12 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu mô hình học sâu để dự báo khách hàng rời mạng viễn thông ở Tây Ninh
71 p |
32 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ thống hỏi đáp trực tuyến bằng phương pháp máy học để tự động hóa quy trình tiếp nhận câu hỏi áp dụng cho chính quyền địa phương tỉnh Tây Ninh
88 p |
14 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Ứng dụng phương pháp học sâu vào nhận dạng cảm xúc để đánh giá độ hài lòng khách hàng
61 p |
12 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phương pháp ẩn các tập mục có độ hữu ích trung bình cao nhạy cảm trong cơ sở dữ liệu giao tác
79 p |
28 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nâng cao hiệu năng mạng chuyển tiếp đa chặng bảo mật dạng cụm với các thuật toán chọn đường
75 p |
22 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Thuật toán định tuyến dựa trên logic mờ tích hợp máy học nhằm cải tiến thời gian sống của mạng cảm biến không dây
75 p |
26 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hỗ trợ chăm sóc khách hàng dựa vào học máy cho doanh nghiệp Viễn Thông
73 p |
21 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
