intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:72

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề án "Quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn" được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích, đánh giá tình hình quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục Thuế hu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn nhằm đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác này trong giai đoạn hiện nay.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ---------- TRẦN THỊ PHƢƠNG THẢO QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CHI CỤC THUẾ KHU VỰC THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG - YÊN SƠN ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Hà Nội, 2024
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ---------- TRẦN THỊ PHƢƠNG THẢO QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CHI CỤC THUẾ KHU VỰC THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG - YÊN SƠN Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8310110 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. LÊ MAI TRANG Hà Nội, 2024
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi, có sự hỗ trợ từ TS. Lê Mai Trang, của tập thể Lãnh đạo, các đồng nghiệp tại Chi cục Thuế khu vực Thành phố Tuyên Quang -Yên Sơn. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong đề cương đề án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình./. Hà Nội, ngày tháng năm 2024 TÁC GIẢ ĐỀ TÀI Trần Thị Phƣơng Thảo
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình h c tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, quan tâm, giúp đỡ qu áu của các th y giáo, cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Với l ng nh tr ng và iết ơn sâu s c, tôi xin được ày t lời cảm ơn chân thành nhất tới: - Ban Giám hiệu nhà trường, ph ng Đào tạo và các th y, cô giáo của trường Đại h c Đại h c thương mại đã tạo m i điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình h c tập và hoàn thành đề án tốt nghiệp. - TS. Lê Mai Trang - người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình và tạo m i điều kiện thuận lợi nhất để tôi hoàn thành đề án tốt nghiệp. - Toàn thể công chức Chi cục Thuế hu vực Thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn đã tạo điều iện về thời gian, tài liệu giúp tôi nghiên cứu, tìm hiểu thực trạng quản l thuế thu nhập cá nhân cũng như có những iến đóng góp chân thành cho tôi trong quá trình thực hiện làm bài. Mặc dù đã nỗ lực và cố g ng hết sức để hoàn thành đề tài, tuy nhiên sẽ hông thể tránh h i những hạn chế và thiếu sót nhất định trong đề tài. Kính mong quý th y, cô giáo và những người quan tâm đóng góp iến để tôi có thể làm tốt hơn trong những nghiên cứu tiếp theo. Tôi xin chân thành cảm ơn! TÁC GIẢ ĐỀ TÀI Trần Thị Phƣơng Thảo
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... vi DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ ........................................................ vii TÓM TẮT NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN......................................................... viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Lý do lựa chọn đề tài ................................................................................... 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án ................................................................ 2 3. Đối tƣợng và phạm vi của đề án ................................................................ 3 4. Quy trình và phƣơng pháp thực hiện đề án ............................................. 4 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề án .................................................. 5 6. Kết cấu đề án ............................................................................................... 5 PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN .................................................. 6 1.1. Cơ sở lý thuyết về quản lý thuế thu nhập cá nhân của cơ quan thuế cấp chi cục ........................................................................................................ 6 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò quản lý thuế thu nhập cá nhân....... 6 1.1.2. Nội dung của quản lý thuế thu nhập cá nhân..................................... 8 1.2. Cơ sở pháp lý của quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang ............ 11 1.2.1 Ngƣời nộp thuế ..................................................................................... 12 1.2.2. Các khoản thu nhập chịu thuế ........................................................... 12 1.2.3. Căn cứ tính thuế .................................................................................. 13 1.2.4 Phƣơng pháp tính thuế ....................................................................... 18 1.2.5 Đăng ký, kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế.................................... 18 1.3 Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý thuế thu nhập cá nhân từ tiền lƣơng, tiền công…………………………………..………………………..19 1.4.1. Kinh nghiệm quản lý thuế thu nhập cá nhân của một số địa phƣơng20
  6. iv 1.4.2. Bài học thực tiễn đối với Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang .......................................................... 24 PHẦN 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CHI CỤC THUẾ KHU VỰC THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG - YÊN SƠN .. 26 2.1. Giới thiệu chung về thành phố Tuyên Quang và Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn...................................................... 26 2.1.1. Giới thiệu chung về thành phố Tuyên Quang .................................. 26 2.1.2 Khái quát chung về Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn ........................................................................................................ 27 2.2 Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý thuế thu nhập cá nhân của Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang ... 31 2.3. Phân tích thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn ............................. 33 2.3.1. Công tác quản lý đăng ký thuế .......................................................... 33 2.3.2. Công tác Khai thuế, nộp thuế và Quyết toán thuế ........................... 35 2.3.3. Công tác hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế ....................................... 37 2.3.4. Công tác kiểm tra thuế ....................................................................... 38 2.3.5. Công tác thu nợ và cƣỡng chế nợ thuế .............................................. 40 2.3.6. Công tác tuyên truyền hỗ trợ về thuế thu nhập cá nhân ................ 41 2.4. Đánh giá chung thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn ................ 43 2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc ..................................................................... 43 2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân......................................................... 45 2.4.3. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế...................................................... 47 PHẦN 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ VÀ TỔ CHỨC HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG ................................................................... 49 3.1. Mục tiêu và định hƣớng hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân từ TL, TC trên địa bàn thành phố Tuyên Quang........................ 49 3.1.1. Mục tiêu................................................................................................ 49 3.1.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................... 49
  7. v 3.1.3. Định hƣớng quản lý thuế thu nhập cá nhân từ TL, TC trên địa bàn thành phố Tuyên Quang ............................................................................... 50 3.2. Các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân với cá nhân có thu nhập từ TL, TC trên địa bàn thành phố Tuyên Quang. . 51 3.2.1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền - hỗ trợ ngƣời nộp thuế. ............. 51 3.2.2. Tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các trƣờng hợp vi phạm thuế Thu nhập cá nhân từ TL, TC........................... 52 3.2.3 Tăng cƣờng quản lý quy trình đăng ký thuế .................................... 53 3.3. Một số kiến nghị ..................................................................................... 55 3.3.1. Đối với Nhà nƣớc và các cơ quan chức năng .................................... 55 3.3.2. Đối với ngành thuế nói chung và Chi cục Thuế nói riêng ............... 56 3.3.3. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố. ....................................... 58 KẾT LUẬN .................................................................................................... 59 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 1
  8. vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TT Từ viết tắt Nghĩa tiếng việt 1 CQT Cơ quan thuế 2 CQTTN Cơ quan trả thu nhập 3 ĐKT Đăng thuế 4 ĐTNT Đối tượng nộp thuế 5 MST Mã số thuế 6 NNT Người nộp thuế 7 NPT Người phụ thuộc 8 NSNN Ngân sách nhà nước 9 QHS Chương trình quản l hồ sơ (hồ sơ đến, hồ sơ đi). 10 QLT Chương trình quản l thuế 11 SXKD Sản xuất inh doanh 12 TINC Chương trình quản l thông tin về người nộp thuế 13 TL,TC Tiền lương, tiền công 14 TLTC Tiền lương tiền công 15 TMS Hệ thống quản l thuế tập trung 16 TNCN Thu nhập cá nhân 17 TPH Chương trình tổng hợp dữ liệu toàn ngành .
  9. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ Bảng 2. Tổng hợp doanh nghiệp đang hoạt động do Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn quản lý từ năm 2021-2023 ..................... 30 Bảng 3.Tổng hợp tình hình quản lý mã số thuế của người nộp thuế tại thành phố Tuyên Quang đến 31/12/2023 .................................................................. 33 Bảng 4.Tình hình cấp mới MST tại Chi cục Thuế giai đoạn 2021-2023 ....... 33 Bảng 5.Tình hình kê khai thuế TNCN của người nộp thuế năm 2023 ........... 35 Bảng 6.Thống kê lỗi trong kê khai quyết toán thuế TNCN năm 2023 của tổ chức trả thu nhập ............................................................................................. 36 Bảng 7 Kết quả hoàn thuế TNCN của Chi cục Thuế các năm 2021-2023 .... 37 Bảng 8 .Kết quả iểm tra hồ sơ hai thuế tại trụ sở cơ quan thuế .................. 38 Bảng 9. Kết quả iểm tra tại trụ sở NNT giai đoạn 2021-2023 ...................... 39 Bảng 10.Nợ thuế t nh đến thời điểm 31/12 hàng năm (2021 - 2023) ............. 41 Sơ đồ 1: Mô hình cơ cấu tổ chức bộ máy tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn.................................................................................. 29
  10. viii TÓM TẮT NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN Đề án “Quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn” với mục tiêu phân t ch, đánh giá tình hình quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn nhằm đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân trong giai đoạn hiện nay và tương lai. Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết và pháp lý về quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang – Yên Sơn ao gồm: Khái niệm, nội dung, người nộp thuế, các khoản thu nhập chịu thuế, căn cứ tính thuế, phương pháp tính thuế. Phân tích thực trạng trong công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại địa bàn thành phố Tuyên Quang từ đó đánh giá những kết quả đạt được, những hạn chế tồn tại và nguyên nhân Nguyên nhân của thực trạng trên: Một là: Công tác tổng hợp, đánh giá, phân t ch nguồn thu tại một số đơn vị chưa được quan tâm đúng mức Hai là: Công tác tuyên truyền hỗ trợ NNT đã đạt được nhiều kết quả song hình thức, nội dung tuyên truyền hỗ trợ chưa phong phú, số lượng tài liệu tuyên truyền chưa nhiều, Pano, áp phích ở nơi công cộng nội dung đơn điệu. Chưa tổ chức tập huấn cho các doanh nghiệp mới thành lập; nhu c u tập huấn, đối thoại của các doanh nghiệp rất lớn nhưng việc tổ chức tập huấn, đối thoại của cơ quan thuế còn chưa đáp ứng ... Ba là: Số người nộp thuế và người phụ thuộc chưa được cấp MST vẫn còn nhiều, dẫn đến khó kiểm soát thu nhập đối với người nộp thuế có thu nhập nhiều nơi và số tiền giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc, từ đó gây thất thu thuế TNCN. Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị và tổ chức hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại thành phố Tuyên Quang.
  11. ix Quản lý thuế thu nhập cá nhân theo hướng đẩy mạnh công tác tuyên truyền - hỗ trợ người nộp thuế; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm thuế Thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công; tăng cường quản l các quy trình đăng thuế, kê khai, quyết toán thuế, hoàn thuế và quản lý nợ thuế;
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Nhà nước với tư cách là một tổ chức quyền lực công, trong m i thời đại, nhà nước luôn có sứ mệnh cai trị và tổ chức, quản l xã hội phát triển. Sự hoạt động của Nhà nước trong các lĩnh vực đ i h i Nhà nước phải có nguồn tài ch nh để chi tiêu cho những mục đ ch xác định. Trong quá trình phân phối các nguồn tài ch nh cho xã hội, Nhà nước huy động và sử dụng một ộ phận thu nhập của xã hội để thực hiện các chức năng quản l Nhà nước thông qua Ngân sách Nhà nước. Ở nước ta thuế hông chỉ là nguồn thu chủ yếu cho ngân sách nhà nước (NSNN) mà c n phản ánh chủ trương, ch nh sách của Đảng và Nhà nước trong việc định hướng phát triển cho từng lĩnh vực, ngành nghề inh tế. Thông qua các ch nh sách thuế, Nhà nước huyến h ch việc đ u tư, sản xuất đối với những mặt hàng, ngành nghề, lĩnh vực tr ng điểm ưu đãi đồng thời hạn chế đ u tư, sản xuất đối với những lĩnh vực, ngành nghề nhà nước chủ trương thu hẹp trong từng giai đoạn nhất định. Bên cạnh đó, thuế c n được sử dụng như là công cụ góp ph n mang lại công ằng xã hội, thu hẹp hoảng cách giàu nghèo và giảm thiểu các vấn đề tiêu cực, hạn chế sự gia tăng các tệ nạn xã hội trong quá trình phát triển inh tế. Chiếm tỉ tr ng trên 90% tổng số thu Ngân sách Nhà nước trong năm, nguồn thu từ thuế chiếm vị tr quan tr ng nhất trong các nguồn thu Ngân sách Nhà nước. Trong đó Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là một trong những ộ phận quan tr ng cấu thành thuế nói chung nên cũng góp một ph n quan tr ng để tạo nguồn tài chính cho nhà nước. Thuế TNCN được t nh với diện rộng, hả năng tạo nguồn thu cho ngân sách rất lớn. Bên cạnh đó, thuế TNCN tác động trực tiếp vào thu nhập của dân cư mà người dân của ất ỳ quốc gia nào cũng đều mong muốn và cố g ng có thu nhập ngày càng cao để nâng cao đời sống vật chất tinh th n. Trong quá trình phát triển đất nước, Đảng và Nhà nước ta đã chú tr ng quan tâm đến s c thuế này thể hiện ằng sự ra đời của Luật Thuế thu nhập cá nhân có hiệu lực từ ngày 01/01/2009, Luật số 26/2012/QH13 sửa đổi, ổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân có hiệu lực từ ngày 01/07/2013 cùng với một hệ thống văn ản hướng dẫn thi hành của Ch nh phủ, Bộ Tài ch nh với nội dung cụ thể hóa những quy định của Luật thuế TNCN. Cùng với sự hoàn thiện của hệ thống pháp luật về thuế thu nhập cá nhân (TNCN), hoạt động quản l thuế TNCN từ tiền lương, tiền công của các cơ quan quản l thuế cũng từng ước được đổi mới, cải thiện phù hợp với tình hình phát triển đất nước; góp ph n giúp Ch nh phủ điều hành
  13. 2 nền inh tế vĩ mô, iểm soát được thu nhập của từng ộ phận nhân dân để hoạch định ch nh sách phát triển inh tế, ch nh trị, văn hóa, an sinh xã hội… cho phù hợp, đồng thời góp ph n ổn định nguồn thu ngân sách, quản l hiệu quả nguồn thu thuế TNCN, đảm ảo công ằng xã hội trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế. Hoạt động quản l thuế TNCN là một trong những mặt công tác quan tr ng của quản l tài ch nh nhà nước. Hoạt động này ao gồm những mặt công tác cơ ản như: Quản l các cá nhân thuộc diện hai, nộp thuế, t nh thuế và các hoản được hấu trừ theo quy định của pháp luật về thuế; Tuyên truyền, phổ iến đường lối của Đảng, ch nh sách của Nhà nước, quy định pháp luật về thuế TNCN, góp ph n nâng cao nhận thức của người dân về tác dụng của thuế nói chung và thuế TNCN nói riêng đối với sự nghiệp ảo vệ, xây dựng và phát triển đất nước, từ đó nâng cao thức tự giác chấp hành nghĩa vụ nộp thuế. Trong những năm qua, Chi cục Thuế hu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn, đơn vị trực thuộc Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang đã phát huy tốt vai tr của mình trong quản l thuế TNCN đối với người có thu nhập từ TL, TC trên địa àn. Chi cục Thuế đã tổ chức triển hai thực hiện tốt các văn ản quy phạm pháp luật về thuế TNCN. Công chức làm công tác quản l thuế TNCN đã được tập huấn, n m ch c những quy định của Luật thuế TNCN và các văn ản hướng dẫn thi hành. Chi cục Thuế đã tuân thủ đúng các quy trình quản l thuế TNCN từ. Tuy nhiên, ên cạnh đó, vẫn c n hông t những tồn tại, ất cập, hạn chế trong công tác quản l thuế TNCN đối với người có thu nhập trên địa àn. Điển hình là hiện Chi cục Thuế vẫn chưa có iện pháp hữu hiệu để iểm soát các hoản giảm trừ, đặc iệt là giảm trừ gia cảnh của người nộp thuế (NNT). Công tác iểm tra, iểm soát hấu trừ thuế tại nguồn chưa chặt chẽ, công tác iểm tra sau hoàn thuế chưa ịp thời…. Nhận thức rõ nâng cao hiệu quả công tác quản l thuế TNCN đối với người có thu nhập nhằm góp ph n tránh thất thoát nguồn thu cho NSNN, tôi đã mạnh dạn ch n đề tài: “Quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn” làm đề án của mình. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án 2.1. Mục tiêu của đề án Phân t ch, đánh giá tình hình quản l thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục Thuế hu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn nhằm đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác này trong giai đoạn hiện nay.
  14. 3 2.2. Nhiệm vụ của đề án - Làm rõ hái niệm, đặc điểm, vai tr của thuế TNCN và hái niệm pháp luật thuế TNCN, phân t ch hái quát quá trình hình thành và phát triển của pháp luật TNCN. - Những thuận lợi và hó hăn trong quá trình quản l thuế TNCN từ đó chỉ ra nguyên nhân dẫn tới những hó hăn và những tồn tại trong quá trình thực thi pháp luật thuế TNCN tại Chi cục Thuế hu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn. - Đưa ra giải pháp hoàn thiện công tác quản l thu thuế TNCN tại Chi cục Thuế hu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn. 3. Đối tƣợng và phạm vi của đề án 3.1. Đối tƣợng Đối tượng nghiên cứu của đề án là các vấn đề liên quan đến quản l thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục Thuế hu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.. 3.2. Phạm vi của đề án Phạm vi về nội dung: Đề án tập trung nghiên cứu nghiên cứu thực trạng công tác quản l thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công (TL, TC) và đưa ra giải pháp nhằm nâng cao công tác quản l thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục Thuế hu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn giai đoạn 2025-2030, cụ thể là địa àn Thành phố Tuyên Quang. - Phạm vi về thời gian: Đề tài thu thập phân t ch số liệu quản l thu thuế 03 năm g n nhất (Từ năm 2021 đến 2023) - Phạm vi về hông gian: nghiên cứu trên địa àn thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang
  15. 4 4. Quy trình và phƣơng pháp thực hiện đề án 4.1. Quy trình thực hiện đề án 4.2 Phƣơng pháp thực hiện đề án: - Phương pháp thu thập thông tin, số liệu thứ cấp: Nguồn số liệu hai thác từ các chương trình ứng dụng của cơ quan thuế, các giáo trình, tài liệu ồi dưỡng iến thức, sách, áo, tạp ch chuyên ngành, thông tin trên các We site của các tổ chức chi trả thu nhập trên địa àn thành phố Tuyên Quang. - Phương pháp tổng hợp thông tin: Đối với thông tin thứ cấp thu thập được, tác giả tổng hợp ằng hệ thống ảng iểu, đồ thị để so sánh đánh giá, phân t ch tác động ảnh hưởng của từng yếu tố đến việc quản l thu thuế TNCN như thế nào. - Phương pháp phân t ch số liệu: Dùng các phương pháp trong thống ê để tổng hợp và hệ thống hóa tài liệu thu thập được làm cơ sở cho việc phân t ch để rút ra nhận xét, ết luận về đối tượng nghiên cứu ao gồm: + Thống ê mô tả: phương pháp này sử dụng các chỉ tiêu số tuyệt đối, số tương đối để mô tả thực trạng tình hình quản l thu thuế TNCN ở Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn; mô tả thực trạng việc Chi cục Thuế khu
  16. 5 vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn thực hiện các giải pháp góp ph n hoàn thiện công tác quản l thu thuế TNCN. + Thống ê so sánh: sử dụng phương pháp này để so sánh số tuyệt đối, số tương đối, so sánh liên hoàn với mục đ ch: So sánh tình hình thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách và công tác quản l thu thuế TNCN qua các năm; So sánh tình hình thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản l thu thuế TNCN theo yêu c u của Luật quản l thuế, chiến lược cải cách và hiện đại hóa ngành thuế và các văn ản hướng dẫn có liên quan qua các năm, các thời ỳ. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề án 5.1. Ý nghĩa khoa học của đề án Đề án đã làm rõ một số vấn đề l luận cơ ản, góp ph n phát triển, hoàn thiện, hoàn thiện công tác quản l thuế ở Chi cục thuế hu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn giai đoạn tiếp theo. 5.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề án Đề án cũng đưa ra những dự báo và giải pháp cụ thể, có giá trị thực tiễn cao hoàn thiện công tác quản lý thuế ở Chi cục thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn giai đoạn tiếp theo áp dụng trong thực tiễn trong thời gian tới, góp ph n đưa nền kinh tế đi lên phát triển, vừa phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội. 6. Kết cấu đề án Ngoài ph n mục lục, danh mục các hình, các bảng, ph n mở đ u, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, đề án gồm 3 chương ch nh như sau: Ph n 1: Cơ sở lý thuyết và kinh nghiệm thực tiễn về công tác quản lý Thuế thu nhập cá nhân. Ph n 2: Phân tích thực trạng và đánh giá chung về công tác quản lý thuế Thuế tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn. Ph n 3: Đề xuất giải pháp, kiến nghị và tổ chức hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn.
  17. 6 PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN 1.1. Cơ sở lý thuyết về quản lý thuế thu nhập cá nhân của cơ quan thuế cấp chi cục 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò quản lý thuế thu nhập cá nhân 1.1.1.1 Khái niệm quản lý thuế thu nhập cá nhân Quản l thuế thu nhập cá nhân đặc iệt là quản l thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công là sự tác động có chủ đ ch của các cơ quan chức năng trong ộ máy nhà nước đối với quá trình t nh và thu thuế thu nhập cá nhân để thay đổi quá trình này nhằm tạo nguồn thu cho ngân sách và đạt được các mục tiêu nhà nước đặt ra. 1.1.1.2. Đặc điểm của quản lý thuế thu nhập cá nhân Một là, thuế TNCN là thuế trực thu, người chịu thuế cũng là NNT và hó có thể chuyển dịch gánh nặng sang cho chủ thể hác. Hai là, thuế TNCN là s c thuế có độ nhạy cảm cao, là loại thuế liên quan trực tiếp đến lợi ch của NNT và liên quan đến h u hết các cá nhân trong xã hội. Đặc điểm này xuất phát từ t nh chất trực thu của thuế TNCN. Ba là, thuế TNCN đánh theo nguyên t c có xem xét đến hả năng trả thuế hay hoàn cảnh cá nhân của NNT ằng việc quy định một số hoản được hấu trừ có t nh chất xã hội trước hi t nh thuế. Bốn là, thuế TNCN thường mang t nh chất lũy tiến cao, thuế suất được thiết ế theo iểu lũy tiến từng ph n nhằm đảm ảo t nh công ằng giữa các cá nhân phải nộp thuế. Năm là, thuế thu nhập cá nhân hông óp méo giá cả hàng hoá, dịch vụ. Thuế thu nhập cá nhân hông cấu thành trong giá án (giá thanh toán) hàng hoá, dịch vụ nên nó hông tạo ra sự sai lệch giá cả hàng hoá, dịch vụ. 1.1.1.3. Vai trò của quản lý thuế thu nhập cá nhân ● Thứ nhất, quản l thuế TNCN từ TL, TC nhằm góp ph n tăng nguồn thu cho NSNN để phát triển đất nước. Kinh tế - xã hội càng phát triển, hội nhập inh tế quốc tế ngày càng sâu rộng thì nhu c u chi tiêu của Nhà nước đế giải quyết các vấn đề an ninh, quốc ph ng, an sinh xã hội, phát triển sự nghiệp giáo dục, y tế... cũng ngày càng gia tăng. Do đó, hệ thống ch nh sách thuế TNCN phải ao quát được hết m i nguồn thu nhập c n thiết, các hoản thu nhập phát sinh cùng với sự phát triển của inh tế thị trường, cơ cấu
  18. 7 thuế suất hông quá cao, quá phức tạp, quá hả năng đóng góp, thực hiện của NNT, ảo đảm tăng thu vào tống số thu NSNN. Qua đó, đáp ứng được m i nhu c u chi tiêu thường xuyên, vừa góp ph n t ch luỹ cho xây dựng cơ sở hạ t ng và trả nợ, góp ph n giảm ội chi ngân sách, iềm chế lạm phát. ● Thứ hai, quản l thuế TNCN từ TL, TC nhằm đề cao thức tự giác chấp hành ch nh sách thuế và tạo điều iện cho NNT thực hiện tốt nghĩa vụ thuế đồng thời đảm ảo ch nh sách thuế TNCN được thực hiện nghiêm minh. Do đặc điểm của Thuế TNCN là một loại thuế trực thu điều tiết vào thu nhập của cá nhân, do người chịu thuế trực tiếp nộp thuế vào NSNN, nên nó rất có tác dụng trong việc điều hoà thu nhập, góp ph n giảm ớt sự chênh lệch về thu nhập và tài sản giữa các những người dân cư.Tuy nhiên, thuế TNCN lại có hạn chế lớn là dễ gây phản ứng từ ph a NNT hoặc dễ xảy ra tình trạng trốn, lậu thuế nếu quy định mức thuế suất cao. Hơn nữa, thuế TNCN có diện thu thuế rộng và phân tán, việc theo dõi, t nh toán và thu thuế rất phức tạp.Vì vậy, nếu hông có iện pháp quản l thu thuế hiệu quả thì dễ dẫn đến hạn chế tác dụng của loại thuế này trong việc tập trung số thu đ y đủ, ịp thời về cho NSNN, do đó phải có quản l thuế của Nhà nước để đảm ảo việc thu thuế được nghiêm chỉnh, đúng pháp luật. ● Thứ ba, quản l thuế TNCN từ TL, TC để đảm ảo mục tiêu công ằng xã hội. Thuế TNCN động viên trực tiếp vào thu nhập của cá nhân, thế hiện rõ nghĩa vụ của công dân đối với đất nước và được căn cứ trên các nguyên t c "lợi ch", "công ằng" và " hả năng nộp thuế". Theo nguyên t c lợi ch thì m i người trong xã hội đều được hưởng những thành quả phát triển của đất nước về luật pháp thể chế, cơ sở hạ t ng, phúc lợi xã hội, an ninh trật tự ... đồng thời cũng có nghĩa vụ đóng góp một ph n thu nhập của mình cho xã hội thông qua việc nộp thuế. Nguyên t c "công ằng" và “ hả năng nộp thuế” thể hiện ở chỗ: người có thu nhập cao hơn thì nộp thuế nhiều hơn, người có thu nhập như nhau nhưng có hoàn cảnh hó hăn hơn thì nộp thuế t hơn, mỗi cá nhân dù có thu nhập từ các nguồn hác nhau đều được điều chỉnh thống nhất trong một ch nh sách thuế. Mặc dù thuế TNCN chưa mang lại số thu lớn cho NSNN, song xét trên phương diện công ằng xã hội và phương diện công cụ quản l vĩ mô của Nhà nước thì thuế TNCN có vị tr cực ỳ quan tr ng, do đó việc điều tiết thuế thu nhập đối với những người có thu nhập cao là c n thiết, đảm ảo thực hiện ch nh sách công ằng xã hội.
  19. 8 ● Thứ tư, quản l thuế TNCN từ TL, TC nhằm đáp ứng yêu c u hội nhập inh tế quốc tế.. 1.1.2. Nội dung của quản lý thuế thu nhập cá nhân Công tác quản l thuế TNCN nói riêng cũng như công tác quản l thuế nói chung, được quy định tại Điều 4 Luật Quản l thuế số 38/2019/QH14. Nội dung của công tác quản l thuế TNCN ao gồm: - Đăng thuế, hai thuế, nộp thuế, ấn định thuế. - Thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế. - Xoá nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt. - Quản l thông tin về người nộp thuế. - Kiểm tra thuế, thanh tra thuế. - Cưỡng chế thi hành quyết định hành ch nh thuế. - Xử l vi phạm pháp luật về thuế. - Giải quyết hiếu nại, tố cáo về thuế. Căn cứ quy định của Luật quản l thuế, Tổng cục Thuế an hành các Quy trình quản l thuế để tổ chức thực hiện nhằm nâng cao công tác quản l thu thuế. Quy trình quản l thuế quy định trình tự thủ tục các ước công việc phải làm để thực hiện công tác quản l thuế. Quy trình quản l thuế là căn cứ quan tr ng để tổ chức ộ máy quản l thuế. Việc an hành quy trình quản l thuế giúp cho cơ quan thuế chỉ đạo, điều hành hoạt động của cả hệ thống một cách thống nhất, hoa h c, theo một trình tự hợp l , đảm ảo tuân thủ đúng pháp luật thuế, thực hiện dân chủ hóa, công hai minh ạch và rõ ràng; để cán ộ thuế, người nộp thuế dễ thực hiện và iểm soát cơ quan thuế. Việc thực hiện các quy trình quản l thuế phản ánh chất lượng quản l của cơ quan thuế và tác động đến ết quả thu thuế. Quy trình quản l thuế hoa h c, phù hợp với quá trình phát triển inh tế - xã hội hông những tiết iệm được chi ph hành thu của cơ quan thuế mà c n giảm thiểu chi ph tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế. 1.1.2.1. Đăng ký thuế, cấp mã số thuế Đăng thuế, cấp mã số thuế là hâu đ u tiên, quan tr ng trong quản l thuế. Quản l tốt người nộp thuế sẽ giám sát, theo dõi quá trình hoạt động của NNT, đảm ảo công ằng về nghĩa vụ thuế của người nộp thuế, đảm ảo thu thuế đúng luật định, tạo điều iện cho các doanh nghiệp phát triển, từ đó giúp cơ quan thuế có cơ sở để hoạch định các nguồn thu cho NSNN. Mỗi NNT chỉ được cấp một mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ hi thành lập cho đến hi
  20. 9 chấm dứt tồn tại. Mã số thuế được dùng để ê hai nộp thuế cho tất cả các loại thuế mà đối tượng đó phải nộp. Các doanh nghiệp làm thủ tục hồ sơ đăng thuế tại ộ phận “Một cửa liên thông” Sở Kế hoạch và đ u tư. Các tổ chức trả thu nhập hác và cá nhân NNT đăng thuế tại cơ quan thuế các cấp. Việc cấp MST cho người phụ thuộc của NNT được thực hiện thông qua tổ chức chi trả thu nhập. 1.1.2.2 Khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế * Khai thuế - Cơ quan thuế tiếp nhận tờ hai, iểm tra tờ hai phát hiện các lỗi ê hai sai để hướng dẫn NNT điều chỉnh ịp thời, xác định nghĩa vụ thuế theo ê hai của NNT. - NNT hai thuế dựa trên nguyên t c hai ch nh xác, trung thực, đ y đủ nội dung trong tờ hai theo mẫu quy định và nộp đủ các loại chứng từ, tài liệu trong hồ sơ hai thuế. - NNT được hai ổ sung hồ sơ hai thuế nếu phát hiện hồ sơ hai thuế đã nộp có sai sót nhưng phải trước hi cơ quan thuế công ố quyết định thanh tra, iểm tra thuế tại trụ sở doanh nghiệp . * Nộp thuế: Quy định cụ thể về thời hạn nộp thuế; Đồng tiền nộp thuế; Địa điểm và hình thức nộp thuế; Thứ tự thanh toán tiền thuế; Xác định ngày nộp thuế; xử l số tiền thuế nộp thừa; Nộp thuế trong thời gian hiếu nại, hiếu iện; Gia hạn nộp thuế. * Quyết toán thuế: Kết thúc năm t nh thuế NNT lập hồ sơ quyết toán thuế TNCN gửi cơ quan thuế quản l , thời hạn nộp chậm nhất là ngày thứ 90 ể từ ngày ết thúc năm dương lịch hoặc năm tài ch nh. Đối tượng phải nộp quyết toán thuế ao gồm các tổ chức chi trả thu nhập thuộc diện chịu thuế TNCN hông phân iệt có phát sinh hấu trừ thuế hay hông phát sinh hấu trừ thuế và cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công có số thuế phải nộp thêm hoặc có số thuế nộp thừa đề nghị hoàn hoặc bù trừ thuế vào kỳ khai thuế tiếp theo. 1.1.2.3 Hoàn thuế, miễn, giảm thuế: Cơ quan quản l thuế trực tiếp thực hiện hoàn thuế, miễn, giảm thuế TNCN cho NNT ao gồm xác định trường hợp được hoàn thuế, miễn, giảm thuế cách thức xử l và hình thức hoàn thuế, miễn, giảm thuế; xác định số tiền thuế được hoàn, miễn, giảm thuế và thủ tục hoàn thuế, miễn, giảm thuế. 1.1.2.4. Thanh tra, kiểm tra thuế Thanh tra, iểm tra thuế là hâu tất yếu của quy trình quản l thuế, là một nội dung quan tr ng trong quản l thuế. Thanh tra, iểm tra thuế nhằm các mục đ ch chủ yếu sau:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
123=>0