
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục thuế tỉnh Tuyên Quang
lượt xem 1
download

Mục tiêu nghiên cứu của đề án "Quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục thuế tỉnh Tuyên Quang" nhằm nghiên cứu lý luận và thực tiễn về quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, đề tài đưa ra giải pháp hoàn thiện quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục thuế tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2030.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục thuế tỉnh Tuyên Quang
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI TRẦN THỊ MINH HẠNH QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CỤC THUẾ TỈNH TUYÊN QUANG ĐỀ ÁN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI, 2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI TRẦN THỊ MINH HẠNH QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CỤC THUẾ TỈNH TUYÊN QUANG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8310110 ĐỀ ÁN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ HƯƠNG GIANG HÀ NỘI, 2024
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề án tốt nghiệp với đề tài “Quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục thuế tỉnh Tuyên Quang” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Thị Hương Giang. Các số liệu, thông tin trong đề án có nguồn gốc rõ ràng, được trích dẫn đầy đủ theo đúng quy định. Hà Nội, ngày tháng 6 năm 2024 TÁC GIẢ ĐỀ ÁN Trần Thị Minh Hạnh
- ii LỜI CẢM ƠN Đề án tốt nghiệp này được hoàn thành sau một quá trình học tập nghiên cứu của tôi trên giảng đường và trong thực tiễn. Bên cạnh những nỗ lực của bản thân, đó cũng là nhờ sự hướng dẫn và giúp đỡ của mọi người. Xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Viện Đào tạo sau đại học cùng toàn thể các thầy, cô giáo Trường Đại học Thương Mại đã truyền đạt những kiến thức, trang bị những kỹ năng cho tôi trong quá trình học tập và giúp đỡ tôi hoàn tất mọi thủ tục để hoàn thành đề án. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Thị Hương Giang, người đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong quá trình thực hiện. Cô đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ và cho tôi nhiều kinh nghiệm, nhận xét quý báu. Xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo và các đồng nghiệp trong ngành thuế Tuyên Quang đã tạo điều kiện, cung cấp thông tin để tôi hoàn thành đề án. Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đã giúp đỡ, động viên, khích lệ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành đề án. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng 6 năm 2024 TÁC GIẢ ĐỀ ÁN Trần Thị Minh Hạnh
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................i LỜI CẢM ƠN....................................................................................................... ii MỤC LỤC…………………………………………………………………...….iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. vii DANH MỤC BẢNG.......................................................................................... viii DANH MỤC HÌNH .......................................................................................... viii TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN ..........................................................................ix PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1 1. Lý do lựa chọn đề án ........................................................................................ 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án ...................................................................... 2 2.1. Mục tiêu của đề án .......................................................................................... 2 2.2. Nhiệm vụ của đề án ........................................................................................ 3 3. Đối tượng và phạm vi của đề án ......................................................................... 3 3.1. Đối tượng của đề án........................................................................................ 3 3.2. Phạm vi của đề án ........................................................................................... 3 4. Quy trình và phương pháp thực hiện của đề án .................................................. 4 4.1. Quy trình thực hiện của đề án ....................................................................... 4 4.2. Phương pháp thực hiện .................................................................................. 4 4.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ..................................................................... 4 4.2.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích và xử lý số liệu .................................... 4 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề án ............................................................ 5 6. Kết cấu của đề án ................................................................................................ 5 PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ BÀI HỌC THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CỤC THUẾ ............................................. 6 1.1. Cơ sở về mặt lý thuyết và pháp lý về quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục thuế.......................................................................................................................... 6 1.1.1. Cơ sở về mặt lý thuyết về quản lý thuế thu nhập cá nhân ......................... 6 1.1.1.1. Khái niệm thuế thu nhập cá nhân ........................................................... 6 1.1.1.2. Đặc điểm của thuế thu nhập cá nhân ...................................................... 6
- iv 1.1.1.3. Vai trò của thuế thu nhập cá nhân .......................................................... 7 1.1.2. Cơ sở về mặt pháp lý về quản lý thuế thu nhập cá nhân ........................... 9 1.2. Khái quát về quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục thuế ............................. 10 1.2.1. Khái niệm quản lý thuế thu nhập cá nhân ............................................... 10 1.2.2. Đặc điểm của quản lý thuế thu nhập cá nhân ......................................... 10 1.3. Nội dung quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế .................................... 11 1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý thu thuế tại cục thuế ......................................... 11 1.3.2. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến chính sách thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế ................................................................................................................ 12 1.3.3. Tổ chức quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế........................ 13 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng và chỉ tiêu đánh giá quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế ................................................................................................................. 17 1.4.1. Yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế ....... 17 1.4.1.1. Các yếu tố khách quan ........................................................................... 17 1.4.1.2. Các yếu tố chủ quan ............................................................................... 18 1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế ........ 19 1.5. Kinh nghiệm thực tiễn của một số địa phương và bài học về quản lý thuế thu nhập cá nhân cho Cục thuế tỉnh Tuyên Quang ..................................................... 20 1.5.1. Kinh nghiệm thực tiễn trong quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục thuế tỉnh Phú Thọ và Cục thuế tỉnh Hà Giang .......................................................... 20 1.5.2. Bài học kinh nghiệm về quản lý thuế thu nhập cá nhân cho Cục thuế tỉnh Tuyên Quang ................................................................................................ 22 PHẦN 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CỤC THUẾ TỈNH TUYÊN QUANG .............................................................. 24 2.1. Khái quát về tình hình và yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục thuế tỉnh Tuyên Quang .................................................................... 24 2.1.1. Khái quát về đặc điểm tự nhiên, tình hình phát triển kinh tế, xã hội tại địa bàn tỉnh Tuyên Quang ................................................................................... 24 2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế thu nhập cá nhân của Cục thuế tỉnh Tuyên Quang ................................................................................................ 27 2.2. Phân tích thực trạng quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục thuế tỉnh Tuyên Quang .................................................................................................................... 30 2.2.1. Lập dự toán thu thuế thu nhập cá nhân ................................................... 30
- v 2.2.2. Về quản lý kê khai, quyết toán thuế thu nhập cá nhân ........................... 31 2.2.3. Về quản lý hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế thu nhập cá nhân ............. 32 2.2.4. Về quản lý thông tin của người nộp thuế ................................................. 34 2.2.5. Về tuyên truyền, hỗ trợ về thuế thu nhập cá nhân ................................... 36 2.2.6. Về thanh tra, kiểm tra thuế thu nhập cá nhân ......................................... 38 2.2.7. Về quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế thu nhập cá nhân .......................... 40 2.3. Đánh giá chung .............................................................................................. 41 2.3.1. Những thành công trong quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục thuế tỉnh Tuyên Quang ................................................................................................ 41 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ........................................................................... 43 PHẦN 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CỤC THUẾ TỈNH TUYÊN QUANG ......................................................................... 46 3.1. Bối cảnh và phương hướng quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục thuế tỉnh Tuyên Quang......................................................................................................... 46 3.1.1. Bối cảnh ..................................................................................................... 46 3.1.2. Phương hướng quản lý.............................................................................. 47 3.2. Nhiệm vụ và tổ chức thực hiện quản lý thuế của Cục thuế tỉnh Tuyên Quang .................................................................................................................... 48 3.3. Một số giải pháp hoàn thiện quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục thuế tỉnh Tuyên Quang......................................................................................................... 50 3.3.1. Giải pháp về quản lý mã số thuế và đăng ký cấp mã số thuế .................. 50 3.3.2. Giải pháp về quản lý thu nhập chịu thuế, kê khai, nộp thuế................... 51 3.3.3. Giải pháp tăng cường thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm Luật thuế thu nhập cá nhân .......................................................... 53 3.3.4. Giải pháp tăng cường đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ thuế .................................................................................................................. 54 3.3.5. Giải pháp đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến kiến thức thuế thu nhập cá nhân đến người nộp thuế .................................................................................... 55 3.3.6. Tăng cường phối hợp của hệ thống chính quyền và cơ quan chức năng ............................................................................................................................... 56 3.3.7. Hiện đại hóa công nghệ thông tin trong quản lý thuế thu nhập cá nhân hiện nay ................................................................................................................ 57
- vi 3.4. Kiến nghị một số điều kiện thực hiện giải pháp ............................................ 57 3.4.1. Kiến nghị với Nhà nước ............................................................................ 58 3.4.2. Kiến nghị với Tổng Cục thuế .................................................................... 59 3.4.3. Kiến nghị với Ủy ban nhân dân tỉnh ........................................................ 59 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 60 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................ix
- vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Ý nghĩa 1 TNCN Thu nhập cá nhân 2 NPT Người phụ thuộc 3 NNT Người nộp thuế 4 UBND Ủy ban nhân dân 5 NSNN Ngân sách nhà nước 6 TMS Phần mềm quản lý thuế tập trung 7 HTĐKT Hỗ trợ đăng ký thuế 8 HTKK Hỗ trợ kê khai thuế qua mạng 9 IHTKK Khai thuế điện tử 10 QTTNCN Quyết toán thuế thu nhập cá nhân 11 MST Mã số thuế 12 ĐTNT Đối tượng nộp thuế 13 CQT Cơ quan thuế
- viii DANH MỤC BẢNG STT TÊN Trang Bảng 2.1: Kết quả thực hiện cấp mã số thuế giai đoạn 2019 – 1 35 2023 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Bảng 2.2: Kết quả kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế giai đoạn 2 39 2019-2023 Bảng 2.3: Nợ thuế tính đến thời điểm 31/12 hàng năm (2019- 3 41 2023) DANH MỤC HÌNH STT TÊN Trang 1 Hình 1.1: Quy trình thực hiện đề án 4 Hình 2.1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế tỉnh Tuyên Quang giai 2 24 đoạn 2019-2023 Hình 2.2: Cơ cấu dân số và lao động trên địa bàn tỉnh Tuyên 3 26 Quang giai đoạn từ năm 2019 đến năm 2023 4 Hình 2.1. Kết quả thu thuế TNCN giai đoạn 2019-2023 30 Hình 2.4: Kết quả hoàn thuế TNCN của Cục thuế tỉnh Tuyên 5 32 Quang (từ 2019-2023) 6 Hình 2.5: Tỷ lệ người nộp thuế vi phạm về thuế TNCN 39
- ix TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN Trong bối cảnh nền kinh tế hiện nay, thuế thu nhập cá nhân đóng một vai trò quan trọng trong việc đảm bảo nguồn thu ngân sách nhà nước và thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Đề án “Quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục thuế tỉnh Tuyên Quang” tập trung vào việc phân tích đánh giá thực trạng, hạn chế nguyên nhân, từ đó đề xuất các giải pháp để thực hiện quản lý hiệu quả hơn. Đề án thực hiện gồm các phần như sau: Phần 1: Cơ sở lý thuyết và bài học thực tiễn về quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục thuế. Phần này giới thiệu về thuế TNCN: khái niệm, đặc điểm, vai trò,…Thông qua các bài học thực tiễn từ các địa phương khác từ đó rút ra các bài học kinh nghiệm về quản lý thuế TNCN tại Cục thuế tỉnh Tuyên Quang Phần 2: Phân tích thực trạng về quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục thuế tỉnh Tuyên Quang Đầu phần 2 là nội dung khái quát về đặc điểm tự nhiên, tình hình phát triển kinh tế, xã hội tại địa bàn tỉnh Tuyên Quang từ đó chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế thu nhập cá nhân của Cục thuế tỉnh Tuyên Quang. Tiếp theo, nội dung chính trong phần này là tập trung vào phân tích thực trạng quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục thuế tỉnh Tuyên Quang. Bao gồm thực trạng trong quản lý kê khai, quyết toán thuế thu nhập cá nhân; quản lý hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế thu nhập cá nhân; quản lý thông tin của người nộp thuế; tuyên truyền, hỗ trợ; thanh tra, kiểm tra thuế; quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế thu nhập cá nhân. Từ đó, đánh giá những thành công, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế. Phần 3: Một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục thuế tỉnh Tuyên Quang. Phần này đề cập đến bối cảnh và phương hướng quản lý thuế TNCN của Cục thuế tỉnh Tuyên Quang từ đó đưa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục thuế tỉnh Tuyên Quang. Kết luận: Tổng kết lại những vấn đề đã trình bày trong đề án.
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề án Thuế nói chung và thuế thu nhập cá nhân nói riêng là một công cụ quan trọng để tạo ra nguồn thu chủ yếu cho ngân sách nhà nước, nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho bộ máy nhà nước về an ninh, quốc phòng, khu vực hành chính công. Để tăng nguồn thu, thực hiện cân đối chi cho ngân sách nhà nước, đòi hỏi phải có một chính sách thuế phù hợp với tình hình thực tế của đất nước, phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế từng thời kỳ, phù hợp với mức độ lạm phát của đồng tiền và phù hợp với thu nhập bình quân của mọi người dân trong xã hội. Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế trực thu phổ biến và cơ bản trong nền kinh tế thị trường. Thuế thu nhập cá nhân được áp dụng lần đầu tiên ở nước Anh vào năm 1799 dưới hình thức thu tạm thời nhằm mục đích trang trải cho cuộc Chiến tranh chống Pháp và được chính thức ban hành vào năm 1842. Sau đó, thuế thu nhập cá nhân được lan truyền nhanh chóng sang các nước công nghiệp khác như: Nhật Bản (năm 1887), Mỹ (năm 1913), Pháp (năm 1914),… Sau đó các nước Châu Á cũng bắt đầu áp dụng như Thái Lan (năm 1939), Philippin (năm 1945), Hàn Quốc (năm 1948), Indonexia (năm 1949), Trung Quốc (năm 1984),… Đến nay đã có hơn 180 nước áp dụng thuế thu nhập cá nhân và thuế thu nhập cá nhân trở thành một bộ phận quan trọng trong hệ thống chính sách thuế của nhiều quốc gia trên Thế giới (Nguồn - Trường Nghiệp vụ Thuế). Thực tế ở nước ta, vấn đề thuế thu nhập cá nhân chỉ mới được đặt ra trong quá trình đổi mới nền kinh tế, chuyển từ nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường. Nhà nước chủ trương tính hết các nhu cầu cơ bản về vật chất của mỗi người vào thu nhập và chỉ quy định mức thu nhập tối thiểu. Mặt khác, các loại hình doanh nghiệp được đa dạng hóa và có sự cạnh tranh lẫn nhau trên mọi mặt nên thu nhập đã có sự phân hóa ngày càng rõ. Đồng thời, nền kinh tế tăng trưởng cao và khá ổn định đã tạo điều kiện cải thiện đời sống của cả xã hội nói chung, đặc biệt là nhóm cộng đồng, những người có trình độ, kiến thức. Đó chính là lý do nhà nước cần hoàn thiện chính sách thuế thu nhập cá nhân vừa để đảm bảo phân phối thu nhập công bằng trong xã hội, thu hẹp khoảng cách giàu nghèo, tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước; vừa là để hoàn thiện hệ thống pháp luật, xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. Ở Việt Nam, thuế thu nhập cá nhân lần đầu tiên được ban hành vào năm 1990 dưới hình thức Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao. Luật thuế thu
- 2 nhập cá nhân số 04/2007/QH12 đã được Quốc hội Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khoá XII kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 21/11/2007 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2009 thay cho Pháp lệnh thuế đối với người có thu nhập cao. Sau 3 năm thực hiện, Luật thuế này vẫn chưa thực sự thu hút được sự đồng thuận của đại đa số người dân và bộc lộ một số bất cập, chưa theo kịp diễn biến phức tạp của thị trường, tạo tâm lý không không thoải mái đối với một bộ phận người nộp thuế. Ngày 22/11/2012 Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 4 đã ban hành Luật thuế thu nhập cá nhân số 26/2012/QH13 sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2013. Đến ngày 26/11/2014, Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XIII, kỳ họp thứ 8 thông qua Luật sửa đổi, bổ sung một số điều về các luật về thuế số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2015. Để Luật thuế thu nhập cá nhân thực sự phát huy được vai trò là công cụ phân phối thu nhập, đảm bảo tính công bằng xã hội khi áp dụng vào thực tiễn thì vấn đề quản lý thuế cần phải được quan tâm hơn. Tại địa bàn tỉnh Tuyên Quang, Cục thuế đã có nhiều biện pháp tích cực để tổ chức, triển khai thực hiện Luật thuế thu nhập cá nhân. Kết quả, năm 2023, Cục thuế tỉnh Tuyên Quang thu đạt trên 130 tỷ đồng thuế thu nhập cá nhân, đạt 104,1% dự toán, tăng 4,6% so với cùng kỳ năm trước. Thực hiện, tiếp nhận và giải quyết 2.518 hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân, tất cả được thực hiện bằng phương thức điện tử 100%, đảm bảo kịp thời, đúng quy định pháp luật. Song, vẫn còn nhiều hạn chế, đó là: Nhận thức chưa đầy đủ của một bộ phận người nộp thuế, một số vướng mắc trong tổ chức thu như: xác định thời gian tính giảm trừ gia cảnh cho NPT tại Bảng kê chưa đúng với thông tin đã đăng ký NPT; số liệu trên tờ khai thuế TNCN khai theo tháng/quý chưa phù hợp với số liệu trên tờ khai quyết toán thuế TNCN; khai thiếu, khai sai các chỉ tiêu trên hồ sơ khai thuế,… văn bản hướng dẫn còn chồng chéo, chưa thống nhất, rõ ràng, bộ máy quản lý thuế còn hạn chế dẫn đến những bất cập trong quản lý thu thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn tỉnh (Nguồn Cục thuế tỉnh Tuyên Quang) Xuất phát từ những lý do nêu trên, nhằm đưa ra giải pháp trước mắt cũng như lâu dài cho Cục thuế tỉnh Tuyên Quang, học viên nghiên cứu đề án: "Quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục thuế tỉnh Tuyên Quang" làm đề án tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án 2.1. Mục tiêu của đề án
- 3 Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, đề tài đưa ra giải pháp hoàn thiện quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục thuế tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2030. Để giải quyết được mục tiêu và đáp ứng nội dung nghiên cứu của đề tài, đề án cần trả lời các câu hỏi sau: - Thực trạng quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục thuế tỉnh Tuyên Quang như thế nào? - Những yếu tố nào ảnh hưởng đến việc quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục thuế tỉnh Tuyên Quang thời gian qua? - Những giải pháp hoàn thiện quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục thuế tỉnh Tuyên Quang thời gian tới là gì? 2.2. Nhiệm vụ của đề án Hệ thống hoá một số cơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục thuế. Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục thuế tỉnh Tuyên Quang giai đoạn từ năm 2019 - 2023, từ đó tổng kết những kết quả đã đạt được đồng thời chỉ ra hạn chế, tồn tại cần khắc phục; nguyên nhân của các tồn tại, hạn chế đó. Đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục thuế tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025 tầm nhìn 2030. 3. Đối tượng và phạm vi của đề án 3.1. Đối tượng của đề án Đối tượng của đề tài này là thực trạng quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục thuế tỉnh Tuyên Quang. 3.2. Phạm vi của đề án - Về nội dung: Trên cơ sở những lý luận và thực tiễn về quản lý thuế TNCN trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, đề án đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý thuế TNCN đến năm 2025 và những năm tiếp theo. Đề án tập trung vào những nội dung như sau: (1) Cơ sở lý luận về quản lý thuế TNCN; (2) Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế TNCN; (3) Tình hình quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục thuế tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2019 - 2023. Từ đó, đánh giá những thành công, hạn chế và nguyên nhân dẫn đến các hạn chế đó. - Về không gian: Nghiên cứu quản lý thuế thu nhập cá nhân tại địa bàn tỉnh
- 4 Tuyên Quang. - Về thời gian: Đề tài nghiên cứu về thực trạng quản lý thuế TNCN tại Cục thuế tỉnh Tuyên Quang từ năm 2019 đến năm 2023, kiến nghị đến năm 2025 tầm nhìn 2030. 4. Quy trình và phương pháp thực hiện của đề án 4.1. Quy trình thực hiện của đề án - Nghiên cứu các khái Phân niệm và lý thuyết; tích, Thu - Tìm hiểu các nghiên cứu Xây đánh giá Kết thập/ trước đây dựng trên cơ luận/kết tổng - Tìm hiểu tình hình thực đề sở dữ quả của hợp dữ tế về quản lý thuế TNCN cương liệu thu đề án liệu tại Cục thuế tỉnh Tuyên thập Quang được Hình 1.1: Quy trình thực hiện đề án (Nguồn tác giả tự xây dựng) 4.2. Phương pháp thực hiện 4.2.1. Phương pháp thu thập số liệu Để phân tích thực trạng quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục thuế tỉnh Tuyên Quang, tác giả sẽ thực hiện thu thập dữ liệu từ các nguồn khác nhau. Dữ liệu sử dụng trong đề án chủ yếu là các dữ liệu thứ cấp, thu thập từ các nguồn tài liệu như: giáo trình, luận văn thạc sĩ, báo cáo tình hình thu thuế thu nhập cá nhân của Cục thuế tỉnh Tuyên Quang, báo cáo tổng kết qua các năm; số liệu báo cáo của Cục Thống kê tỉnh Tuyên Quang; các báo cáo tình hình phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh; các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước. 4.2.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích và xử lý số liệu - Phương pháp tổng hợp: biểu thị số liệu qua biểu đồ, đồ thị, bảng thống kê, sử dụng các số liệu kết hợp với hình vẽ, đường nét hay màu sắc để tóm tắt và trình bày các đặc điểm, phản ánh xu hướng biến động, mối liên hệ, quan hệ so sánh so sánh, đối chiếu, phân tích theo nhiều phương pháp khác nhau nhằm đánh giá quản lý thuế thu nhập cá nhân. Việc xử lý và tính toán các số liệu, các chỉ tiêu nghiên cứu được tiến hành trên máy tính theo các phần mềm Excel hoặc phần mềm tin học của Tổng Cục thuế.
- 5 - Phương pháp phân tích: bằng phương pháp này, tác giả sẽ thực hiện phân tích chi tiết các số liệu, đánh giá từng tiêu chí theo các góc độ khác nhau. Qua đó, tác giả sẽ so sánh, đối chiếu các chỉ tiêu qua các năm nhằm đánh giá một các khách quan nhất quản lý thuế thu nhập cá nhân theo từng năm, so sánh kết quả thực hiện được (so sánh với cùng kỳ; so sánh với dự toán, kế hoạch được giao). Đồng thời phân tích tồn tại, hạn chế, nguyên nhân của chúng để đưa ra những giải pháp kịp thời hoàn thiện quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục thuế tỉnh Tuyên Quang. - Bên cạnh đó, đề án còn kết hợp sử dụng một số phương pháp sau: + Phương pháp diễn giải, phương pháp phân tích kết hợp với luận giải: được sử dụng nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục thuế tỉnh Tuyên Quang. + Phương pháp diễn dịch, quy nạp: được sử dụng khi đề cập định hướng hoàn thiện quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục thuế tỉnh Tuyên Quang. + Phương pháp lập luận logic được sử dụng khi nghiên cứu đề xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục thuế tỉnh Tuyên Quang. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề án * Ý nghĩa khoa học: góp phần khái quát những vấn đề lý luận chung về thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế thu nhập cá nhân trong giai đoạn hiện nay. * Ý nghĩa thực tiễn: Các vấn đề nghiên cứu của đề án nhằm phân tích thực trạng quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục thuế tỉnh Tuyên Quang, qua đó chỉ ra những mặt tồn tại, hạn chế trong quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục thuế tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2019-2023. Trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp hoàn thiện quản lý thuế thu nhập cá nhân mang tính cải cách phù hợp hơn. 6. Kết cấu của đề án Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục các tài liệu tham khảo, kết cấu đề án gồm 03 phần: Phần 1: Cơ sở lý thuyết và bài học thực tiễn về quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục thuế Phần 2: Phân tích thực trạng về quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục thuế tỉnh Tuyên Quang Phần 3: Một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục thuế tỉnh Tuyên Quang
- 6 PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ BÀI HỌC THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CỤC THUẾ 1.1. Cơ sở về mặt lý thuyết và pháp lý về quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục thuế 1.1.1. Cơ sở về mặt lý thuyết về quản lý thuế thu nhập cá nhân 1.1.1.1. Khái niệm thuế thu nhập cá nhân Theo Tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kiểm tra viên thuế - Trường nghiệp vụ thuế (2018) thì: “Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập nhận được của cá nhân trong một kỳ tính thuế nhất định”. Theo tác giả thì Thuế thu nhập cá nhân là thuế trực thu đánh vào thu nhập thực nhận của các cá nhân trong một kỳ tính thuế nhất định thường một năm, từng tháng hoặc từng lần, không phân biệt nguồn gốc phát sinh thu nhập. Là khoản thu mang tính bắt buộc mà các tổ chức, cá nhân phải nộp cho Nhà nước khi có những điều kiện nhất định. Thuế mang tính bắt buộc và không mang tính hoàn trả trực tiếp, ngang giá; một phần thuế nộp vào ngân sách Nhà nước được trả về với người dân một cách gián tiếp dưới nhiều hình thức khác nhau như trợ cấp xã hội, phúc lợi xã hội và quỹ tiêu dùng khác. 1.1.1.2. Đặc điểm của thuế thu nhập cá nhân Một là, thuế thu nhập cá nhân là một loại thuế trực thu đánh vào thu nhập của người nộp thuế, người nộp thuế đồng thời cũng là người chịu thuế nên khó có thể chuyển gánh nặng thuế sang cho người khác. Hai là, thuế thu nhập cá nhân là loại thuế có độ nhạy cảm cao vì nó liên quan trực tiếp đến lợi ích cụ thể của người nộp thuế và liên quan đến hầu hết mọi cá nhân trong xã hội. Đặc điểm này xuất phát từ tính trực thu của thuế thu nhập cá nhân. Ba là, thuế thu nhập cá nhân là loại thuế luôn gắn liền với chính sách xã hội (như phúc lợi công cộng, giáo dục, y tế,…) của mỗi quốc gia. Mặc dù các quốc gia hiện nay vẫn luôn hướng tới một hệ thống chính sách thuế mang tính trung lập. Khi tính thuế thu nhập cá nhân có xem xét đến hoàn cảnh cá nhân của người nộp thuế bằng việc quy định một số khoản được khấu trừ có tính chất xã hội trước khi tính thuế. Bốn là, thuế thu nhập cá nhân thường được tính theo biểu thuế luỹ tiến từng phần do thuế thu nhập cá nhân được đánh theo nguyên tắc “khả năng nộp thuế” và
- 7 cũng xuất phát từ vai trò chủ yếu là điều tiết mạnh người có thu nhập cao, động viên sự đóng góp của những người có thu nhập thấp, thu nhập trung bình trong xã hội. Năm là, thuế thu nhập cá nhân không bóp méo giá cả hàng hoá, dịch vụ. Thuế thu nhập cá nhân không cấu thành trong giá bán (giá thanh toán) hàng hoá, dịch vụ nên nó không tạo ra sự sai lệch giá cả hàng hoá, dịch vụ. Sáu là, thuế thu nhập cá nhân có diện thu thuế rất rộng, tất cả các cá nhân có thu nhập bao gồm: công dân nước sở tại và người nước ngoài cư trú thường xuyên hay không thường xuyên tại nước đó và hầu như tất cả số thu nhập có được của các cá nhân đều phải tính thuế không kể nguồn thu nhập phát sinh trong nước hay ngoài nước. Chính vì vậy, khả năng tạo nguồn thu cho ngân sách của thuế thu nhập cá nhân rất cao. (Nguồn Tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kiểm tra viên thuế - Trường nghiệp vụ thuế (2018)) 1.1.1.3. Vai trò của thuế thu nhập cá nhân * Đối với nền kinh tế - xã hội: Thứ nhất, thuế TNCN là một công cụ phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội. Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào thu nhập của từng người, do đó phải đảm bảo tính công bằng, cả công bằng theo chiều dọc và chiều ngang. Công bằng trong điều tiết thu nhập theo chiều dọc có nghĩa là: người có thu nhập cao phải nộp thuế nhiều hơn người có thu nhập thấp. Công bằng trong điều tiết thu nhập theo chiều ngang có nghĩa là người có thu nhập và điều kiện hoàn cảnh như nhau thì nộp mức thuế như nhau và ngược lại. Điều đó có nghĩa là, người có thu nhập thì phải nộp thuế, người có thu nhập cao thì phải nộp thuế nhiều, người có thu nhập thấp thì nộp thuế ít căn cứ vào Biểu thuế lũy tiến từng phần; người có thu nhập dưới mức chịu thuế thì không phải nộp thuế; người không có khả năng tạo ra thu nhập hoặc thu nhập quá thấp thì không những không phải nộp thuế mà còn được trợ cấp thêm. Trong nền kinh tế thị trường, người đã giàu lại càng có nhiều điều kiện để giàu thêm, còn người nghèo có nhiều khó khăn lại có nguy cơ ngày càng nghèo hơn. Thông qua biểu lũy tiến từng phần, thuế TNCN động viên mạnh những khoản thu nhập cao của tầng lớp khá giả. Có thể nói, điều hòa thu nhập xã hội để từng bước đảm bảo công bằng về thu nhập, đời sống giữa các tầng lớp dân cư được xem là vai trò quan trọng nhất mà chính sách thuế TNCN đặt ra. Thứ hai, góp phần điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Thuế TNCN là một trong những
- 8 bộ phận quan trọng cấu thành thuế nói chung nên cũng góp một phần quan trọng để tạo nguồn tài chính cho nhà nước. Thuế TNCN được tính với diện rộng, khả năng tạo nguồn thu cho ngân sách rất lớn. Bên cạnh đó, thuế TNCN tác động trực tiếp vào thu nhập của dân cư mà người dân của bất kỳ quốc gia nào cũng đều mong muốn và cố gắng có thu nhập ngày càng cao để nâng cao đời sống vật chất tinh thần. Thuế TNCN luôn có sự gia tăng nhanh chóng cùng với sự tăng lên của thu nhập bình quân đầu người. Thứ ba, góp phần quản lý thu nhập dân cư. Thực tế đã chứng minh nhiều khoản thu nhập của một số cá nhân nhận được từ việc thực hiện các hành vi bất hợp pháp hoặc bằng cách lợi dụng những kẽ hở của pháp luật mà nhà nước không kiểm soát được như tham ô, nhận hối lộ, buôn bán hàng quốc cấm, trốn tránh thuế, lừa đảo chiếm đoạt tài sản của nhà nước và công dân... Những hành vi này ảnh hưởng rất xấu đến đời sống kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Quản lý tốt thuế TNCN còn kịp thời phát hiện các khoản thu nhập chưa nộp thuế hoặc cố tình trốn thuế, qua đó giám sát được thu nhập và ý thức chấp hành luật thuế của từng công dân. * Đối với hệ thống thuế Thứ nhất, góp phần khắc phục nhược điểm của một số loại thuế khác. Một số thuế gián thu như thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt đều có nhược điểm là có tính luỹ thoái và ảnh hưởng đến người nghèo nhiều hơn người giàu vì khi tiêu thụ cùng một lượng hàng hoá mọi người không phân biệt giàu nghèo và đều phải chịu thuế như nhau. Nếu tính thuế thu nhập cá nhân theo phương pháp luỹ tiến từng phần sẽ góp phần khắc phục được nhược điểm này. Thứ hai, góp phần hạn chế sự thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp. Trong doanh nghiệp thường tồn tại cả thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế TNCN Giữa hai loại thuế này luôn luôn tồn tại mối quan hệ gắn bó với nhau. Thuế TNCN còn góp phần khắc phục sự thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp khi có sự thông đồng giữa các doanh nghiệp hay giữa doanh nghiệp với cá nhân. Trong trường hợp doanh nghiệp kê khai cao hơn thực tế những chi phí phải trả cho các cá nhân để làm giảm thu nhập tính thuế của doanh nghiệp hòng trốn thuế thu nhập doanh nghiệp thì các cá nhân nhận được những khoản trả nói trên sẽ phải nộp thêm thuế thu nhập cá nhân đối với phần thu nhập nhận được kê khai tăng thêm đó. Thu nhập của doanh nghiệp tăng thường kéo theo sự tăng lên của thuế TNCN và thuế thu nhập doanh nghiệp. Thứ ba, góp phần hoàn thiện hệ thống chính sách thuế. Xây dựng và phát triển, hoàn thiện chính sách thuế TNCN là góp phần hoàn thiện hệ thống chính sách thuế,
- 9 đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập với kinh tế thế giới. Việc ban hành Luật thuế TNCN là bước thể chế hoá đường lối chính sách của Đảng về lĩnh vực tài chính tiền tệ đồng thời là bước đi phù hợp lộ trình cải cách thuế theo mục tiêu chiến lược Chính phủ đã hoạch định. Nhận thức đúng vai trò vị trí hiện tại cũng như hướng phát triển hoàn chỉnh của chính sách thuế TNCN, quán triệt đầy đủ nội dung yêu cầu của Luật thuế thu nhập cá nhân mới ban hành để tuyên truyền, giáo dục pháp luật thuế, vận động toàn dân hiểu biết, chấp hành là nghĩa vụ và trách nhiệm của các tổ chức, cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức, công dân theo quy định. Tóm lại, thuế TNCN đóng vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển của mỗi quốc gia, ngày càng trở thành nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước. Dù không phải là mục tiêu chủ yếu, song thực hiện phát triển chính sách thuế trực thu nói chung, thuế TNCN nói riêng chính là là việc tạo lập và phát triển nguồn thu vững chắc cho ngân sách nhà nước. Cùng với xu hướng tăng trưởng kinh tế ngày càng cao, hội nhập và phát triển, thu nhập quốc dân đầu người ngày càng lớn thì khả năng huy động nguồn thu cho ngân sách nhà nước thông qua thuế thu nhập cá nhân sẽ ngày càng tăng. 1.1.2. Cơ sở về mặt pháp lý về quản lý thuế thu nhập cá nhân Hệ thống văn bản pháp lý về quản lý thuế thu nhập cá nhân: - Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 ngày 21/11/2007; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân số 26/2012/QH13 ngày 22/11/2012; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014; - Nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật thuế thu nhập cá nhân và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế thu nhập cá nhân; - Nghị định số 12/2015/NĐ_CP ngày 12/2/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về thuế; - Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành; - Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dữ liệu không gian phát triển trạm BTS 5G
73 p |
20 |
12
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh
83 p |
19 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Áp dụng học máy trong các ứng dụng thông minh dựa trên chuỗi khối blockchain
75 p |
18 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ khuyến nghị về sản phẩm vay cho khách hàng ở công ty tài chính
61 p |
19 |
8
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý hoạt động kiểm tra hàng hóa nhập khẩu của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
106 p |
17 |
7
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự đoán tuổi và giới tính bằng phương pháp học sâu
77 p |
16 |
6
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hệ thống phân loại và phát hiện phương tiện tham gia giao thông di chuyển sai làn đường trên quốc lộ thuộc tỉnh Tây Ninh bằng camera kỹ thuật số
82 p |
16 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phát triển mô-đun IoT gateway và ứng dụng máy nấu ăn thông minh
83 p |
25 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dự báo không gian phát triển mạng Internet di động tốc độ cao tại tỉnh Tây Ninh
73 p |
23 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự báo khách hàng sử dụng dịch vụ FiberVNN của VNPT Tây Ninh có nguy cơ rời mạng
66 p |
21 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu các thuật toán chuyển tiếp đa chặng sử dụng bề mặt phản xạ thông minh
58 p |
12 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu mô hình học sâu để dự báo khách hàng rời mạng viễn thông ở Tây Ninh
71 p |
32 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ thống hỏi đáp trực tuyến bằng phương pháp máy học để tự động hóa quy trình tiếp nhận câu hỏi áp dụng cho chính quyền địa phương tỉnh Tây Ninh
88 p |
14 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Ứng dụng phương pháp học sâu vào nhận dạng cảm xúc để đánh giá độ hài lòng khách hàng
61 p |
12 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phương pháp ẩn các tập mục có độ hữu ích trung bình cao nhạy cảm trong cơ sở dữ liệu giao tác
79 p |
28 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nâng cao hiệu năng mạng chuyển tiếp đa chặng bảo mật dạng cụm với các thuật toán chọn đường
75 p |
22 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Thuật toán định tuyến dựa trên logic mờ tích hợp máy học nhằm cải tiến thời gian sống của mạng cảm biến không dây
75 p |
26 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hỗ trợ chăm sóc khách hàng dựa vào học máy cho doanh nghiệp Viễn Thông
73 p |
21 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
