
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Ngân sách nhà nước của huyện Thanh Thuỷ tỉnh Phú Thọ
lượt xem 1
download

Mục tiêu nghiên cứu đề tài "Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Ngân sách nhà nước của huyện Thanh Thuỷ tỉnh Phú Thọ" nhằm phân tích, đánh giá tình hình quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn Ngân sách nhà nước của huyện Thanh Thuỷ, từ đó đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác này trong giai đoạn hiện nay.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Ngân sách nhà nước của huyện Thanh Thuỷ tỉnh Phú Thọ
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI NGUYỄN XUÂN TRANG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA HUYỆN THANH THUỶ TỈNH PHÚ THỌ ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Hà Nội, tháng 4/2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI NGUYỄN XUÂN TRANG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA HUYỆN THANH THUỶ TỈNH PHÚ THỌ Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8310110 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. VŨ TAM HOÀ Hà Nội, tháng 4/2024
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các thông tin và số liệu sử dụng trong Đề án là hoàn toàn trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Đề án này đã được cảm ơn và các thông tin, số liệu trích dẫn trong Đề án đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Đề án Nguyễn Xuân Trang
- ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. v DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ............................................ vi TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN ................................................................... viii MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1 1. Lý do lựa chọn đề án ...........................................................................................1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án ........................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi của đề án ........................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu thực hiện đề án ........................................................4 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề án ..........................................................5 6. Kết cấu đề án .......................................................................................................5 Phần 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA ĐỊA PHƯƠNG CẤP HUYỆN ........................................................................ 6 1.1. Khái quát chung về công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước của địa phương cấp huyện ..................................................6 1.1.1. Khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơ bản ............................................................ 6 1.1.2. Khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước 6 1.1.3. Quản lý vốn đầu tư xây dựng từ nguồn ngân sách nhà nước ...................... 7 1.1.4. Chủ thể và phân cấp quản lý vốn các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của địa phương cấp huyện ................................................................. 9 1.1.5. Vai trò quản lý nhà nước đối với sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước ........................................................................................ 10 1.2. Nguyên tắc cơ bản và nội dung của quản lý vốn đầu tư xây dựng từ nguồn ngân sách của địa phương cấp huyện..................................................................11 1.2.1. Nguyên tắc cơ bản của quản lý vốn đầu tư xây dựng từ nguồn ngân sách của địa phương cấp huyện .......................................................................................... 12
- iii 1.2.2. Nội dung của quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước ................................................................................................................................ 12 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước của địa phương cấp huyện ................................................16 1.3.1. Các nhân tố khách quan ................................................................................... 16 1.3.2. Các nhân tố chủ quan ....................................................................................... 18 1.4. Kinh nghiệm của một số địa phương và bài học cho huyện Thanh Thuỷ trong quản lý vốn đầu tư xây dựng từ nguồn ngân sách nhà nước ..................19 1.4.1. Kinh nghiệm của một số địa phương .............................................................. 19 1.4.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho huyện Thanh Thuỷ.................................... 22 Phần 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA HUYỆN THANH THUỶ, TỈNH PHÚ THỌ ............................................................... 24 2.1. Một số khái quát về lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản tại huyện Thanh Thủy ........................................................................................................................24 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Thanh Thuỷ ...................... 24 2.1.2. Khái quát chung về tình hình sử dụng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ ................................... 26 2.2. Phân tích thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Thanh Thuỷ .............................................................................................29 2.2.1. Thực trạng lập, giao kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ........................................................................................................................ 29 2.2.2. Thực trạng quản lý vốn thông qua lập, thấm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng cơ bản ............................................................................................................ 31 2.2.3. Thực trạng quản lý vốn thông qua quản lý đấu thầu ................................... 32 2.2.4. Quản lý giải ngân, thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước ............................................................................................................... 34 2.2.5. Thực trạng quản lý quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước ............................................................................................................... 36
- iv 2.2.6. Kiểm tra, giám sát vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước ........................................................................................................................ 36 2.3. Đánh giá chung về thực trạng quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Thanh thủy, tỉnh Phú Thọ ................................................................................................39 2.3.1. Những kết quả đạt được .................................................................................... 40 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế.................................. 41 Phần 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HUYỆN THANH THỦY, TỈNH PHÚ THỌ ...... 46 3.1. Bối cảnh và phương hướng về công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện..................................................................46 3.1.1. Bối cảnh thực hiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện.............................................................................................. 46 3.2. Giải pháp công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện .......................................................................................................48 3.2.1. Tăng cường công tác lập kế hoạch, bố trí vốn đầu tư .................................. 48 3.2.2. Nâng cao chất lượng thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư ....................... 49 3.2.3. Nâng cao công tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu .......................................... 51 3.2.4. Nâng cao công tác giải ngân, thanh, quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước.................................................................................... 53 3.2.5. Tăng cường công tác thanh tra, giám sát ....................................................... 54 3.4. Đề xuất, kiến nghị ...........................................................................................57 3.4.1. Kiến nghị với Nhà nước .................................................................................... 57 3.4.2. Kiến nghị với UBND tỉnh Phú Thọ ................................................................. 58 KẾT LUẬN ................................................................................................... 59 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT HĐND Hội đồng nhân dân KT-XH Kinh tế - xã hội NSNN Ngân sách nhà nước QLNN Quản lý nhà nước UBND Ủy ban nhân dân XDCB Xây dựng cơ bản
- vi DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ DANH MỤC BẢNG STT Nội dung Trang số Vốn ngân sách nhà nước đầu tư cho các dự án huyện Thanh Bảng 2.1 PL2 Thủy giai đoạn 2021-2023 Chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước huyện PL2 Bảng 2.2 Thanh Thuỷ giai đoạn 2021-2023 Cơ cấu vốn cho dự án đầu tư huyện Thanh Thủy giai đoạn PL2 Bảng 2.3 2021-2023 Vốn đầu tư xây dựng cơ bản huyện Thanh Thuỷ giai đoạn PL2 Bảng 2.4 năm 2021-2023 Kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản huyện Thanh PL2 Bảng 2.5 Thuỷ giai đoạn 2021-2023 Điều chỉnh kế hoạch vốn của các dự án huyện Thanh Thủy PL2 Bảng 2.6 trong giai đoạn 2021-2023 Tổng hợp các dự án thực hiện đầu tư và vốn bố trí từ ngân PL2 Bảng 2.7 sách nhà nước huyện Thanh Thuỷ giai đoạn 2021-2023 Tổng hợp lĩnh vực đấu thầu đối với các dự án đầu tư huyện PL2 Bảng 2.8 Thanh Thuỷ giai đoạn 2021-2023 Tổng hợp hình thức thầu đối với các dự án đầu tư huyện PL2 Bảng 2.9 Thanh Thuỷ giai đoạn 2021-2023 Tổng hợp các gói thầu thực hiện qua mạng và không qua PL2 Bảng 2.10 mạng huyện Thanh Thuỷ giai đoạn 2021-2023 Giá trị khối lượng thực hiện và tổng vốn đã giải ngân huyện PL2 Bảng 2.11 Thanh Thủy giai đoạn 2021-2023
- vii Tổng hợp số tiền thu hồi tạm ứng vốn đầu tư đã cấp cho các PL2 Bảng 2.12 dự án huyện Thanh Thuỷ giai đoạn 2021-2023 Kết quả quyết toán công trình hoàn thành huyện Thanh Thủy PL2 Bảng 2.13 giai đoạn 2021 - 2023 Kết quả kiểm tra dự án đầu tư huyện Thanh Thuỷ giai đoạn PL2 Bảng 2.14 2021-2023 Số liệu giảm trừ và thu hồi sau thanh tra, kiểm toán nhà nước PL2 Bảng 2.15 huyện Thanh Thuỷ giai đoạn 2021-2023 DANH MỤC SƠ ĐỒ Tên sơ đồ Nội dung sơ đồ Trang Sơ đồ 1.1 Mối quan hệ giữa quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản và PL1 quản lý thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơ bản DANH MỤC HÌNH VẼ Tên hình vẽ Nội dung hình vẽ Trang Bản đồ quy hoạch giao thông huyện Thanh Thuỷ giai Hình 2.1 PL2 đoạn 2020-2030 Biểu đồ tỷ trọng đầu tư vốn các dự án trong các lĩnh vực Hình 2.2 PL2 huyện Thanh Thuỷ giai đoạn 2021-2023
- viii TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN Đề án “Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ” gồm các luận cứ khoa học, các luận điểm mà các công trình nghiên cứu trước đã đưa ra cũng như các hạn chế, khoảng trống chưa được phát hiện, chưa nghiên cứu để tiếp tục nghiên cứu. Mặc dù các công trình khoa học trước đề cập đến nhiều khía cạnh khác nhau với các phương pháp tiếp cận khác nhau nhưng đã có điểm chung là hệ thống hóa được cơ sở lý luận, cụ thể là các khái niệm, nội dung, công cụ và các phương pháp quản lý; các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước. Trong luận văn này học viên sẽ kế thừa và chọn lọc để xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài luận văn. Trên cơ sở khái quát điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội của huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ cũng như nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2023, Đề án tập trung nghiên cứu thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước huyện Thanh Thủy. Từ đó, học viên đưa ra phân tích, đánh giá kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của tồn tại hạn chế đối với thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Thanh Thủy. Trên cơ sở những luận cứ lý luận, thực tiễn, từ quan điểm và mục tiêu của huyện Thanh Thủy, những kết quả đạt được, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của tồn tại hạn chế, Đề án đưa ra phương hướng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ đến năm 2030 và những năm tiếp theo.
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề án Trong quá trình phát triển nền KT-XH, đầu tư XDCB có vai trò quyết định trong việc tạo ra cơ sở vật chất, kỹ thuật cho xã hội, góp phần quyết định vào phát triển KT-XH của nước ta nói chung và của từng địa phương nói riêng. Điển hình như đầu tư cho hệ thống hạ tầng giao thông, hạ tầng kỹ thuật, đô thị nông thôn, các công trình công cộng. Để làm được điều này cần nguồn lực rất lớn, đặc biệt là nguồn lực về tài chính và chiếm phần đa là nguồn vốn đầu tư XDCB từ NSNN. Vì vậy, việc quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn vốn ngân sách này là yếu tố then chốt và có ý nghĩa to lớn để phát triển toàn diện về kinh tế và xã hội của địa phương. Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN ở nước ta là một lĩnh vực phức tạp, có tính đặc thù với từng địa phương, phù hợp với từng giai đoạn phát triển của đất nước nói chung và địa phương nói riêng. Trong quá trình tổ chức thực hiện bên cạnh những kết quả đạt được góp phần phát triển hạ tầng KT-XH còn bộc lộ nhiều thiếu sót, thiếu nguồn lực đầu tư công do NSNN càng ngày giảm bớt dẫn tới việc phải tăng cường quản lý để giảm thất thoát lãng phí, đa dạng hoá các hình thức huy động vốn, hợp tác công tư trong hoạt động đầu tư công... Những vấn đề trên cần kịp thời khắc phục để thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm phát triển KT-XH của Việt Nam và từng địa phương hiện nay và những năm tiếp theo. Thanh Thủy là huyện miền núi nằm ở phía Tây Nam của tỉnh Phú Thọ, phía Đông giáp huyện Ba Vì (thành phố Hà Nội); Phía Tây giáp huyện Thanh Sơn; Phía Tây Nam giáp huyện Kỳ Sơn (tỉnh Hòa Bình); Phía Bắc giáp huyện Tam Nông. Thanh Thủy không có đường sắt, Quốc lộ đi qua nhưng có hệ thống đường giao thông liên tỉnh, huyện, xã rất thuận lợi với tổng chiều dài trên 650 km. Những con đường này là huyết mạch giao thông trong việc giao lưu, trao đổi hàng hóa giữa các địa phương trong và ngoài huyện rất thuận lợi, góp phần thúc đẩy phát triển KT-XH, ổn định an ninh - quốc phòng. Ngoài ra Thanh Thuỷ có lợi thế về tài nguyên, khoáng sản: Thanh Thủy là vùng đất dốc, nguồn tài nguyên khoáng sản khá như: Than bùn, than nâu ở Tu Vũ, Đồng Trung; mỏ sắt ở Đào Xá. Cùng đó, Thanh Thủy có bề dày lịch sử văn hóa lâu đời xen lẫn các truyền thuyết của dân tộc thể hiện qua các di tích lịch sử văn hóa còn lại đến ngày nay. Trong đó nổi bật là các di tích Đền Lăng Sương ở Đồng Trung (di tích cấp Quốc gia). Dựa trên những lợi thế sẵn có của huyện Thanh Thuỷ,
- 2 UBND huyện Thanh Thuỷ chú trọng quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN nhằm phát triển KT-XH tại địa phương. Với sự lãnh đạo, chỉ đạo của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện; sự vào cuộc tích cực của hệ thống chính trị; sự nỗ lực của cộng đồng doanh nghiệp, Nhân dân trong huyện; những năm gần đây, huyện Thanh Thuỷ đã tập trung chỉ đạo đầu tư hàng nghìn tỷ đồng từ nguồn vốn ngân sách để đầu tư các công trình hạ tầng giao thông, mạng lưới điện, hạ tầng thông tin, giáo dục, y tế, văn hoá xã hội. Đồng thời tăng cường công tác QLNN đối với các dự án đầu tư xây dựng, xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện bằng những chương trình, kế hoạch, phân công, phân cấp trách nhiệm của các phòng, ban, đơn vị, các xã, thị trấn đạt nhiều kết quả quan trọng và thành tựu đáng kể trong việc thay đổi diện mạo nông thôn, đô thị và phát triển KT-XH trên địa bàn huyện. Tuy nhiên, trong thực tế, đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN của huyện vẫn còn một số hạn chế, khó khăn về khả năng huy động nguồn lực tại chỗ cho đầu tư còn hạn chế, trình tự, thủ tục, hồ sơ về đầu tư xây dựng nhiều; bên cạnh đó, sức ép về tiến độ, thời gian hoàn thành dẫn đến chất lượng lập hồ sơ của một số dự án chưa cao. Tiến độ thi công một số dự án, công trình bị chậm, phải điều chỉnh gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng; Trình độ hiểu biết, năng lực về công tác quản lý và thực hiện đầu tư của một số chủ đầu tư còn hạn chế; công tác phối, kết hợp chưa chặt chẽ. Trong khi các văn bản quy định về đầu tư xây dựng luôn thay đổi, bổ sung dẫn đến việc xây dựng các thủ tục hồ sơ cho dự án còn chậm. Năng lực của một số đơn vị tư vấn, đơn vị thi công còn hạn chế... Xuất phát từ thực tiễn trên, tôi đã chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Ngân sách nhà nước của huyện Thanh Thuỷ tỉnh Phú Thọ” làm đề án tốt nghiệp Thạc sĩ. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án 2.1. Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu nghiên cứu tổng quát: Phân tích, đánh giá tình hình quản lý vốn đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN của huyện Thanh Thuỷ, từ đó đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác này trong giai đoạn hiện nay. - Mục tiêu cụ thể:
- 3 + Hệ thống hóa các vấn đề lý thuyết về vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN và quản lý đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN. + Phân tích đánh giá thực trạng quản lý đầu tư XDCB từ nguồn NSNN của huyện Thanh Thuỷ, đưa ra những kết quả đã đạt được và hạn chế trong quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN của huyện. Trên cơ sở đó đề ra những giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN của huyện Thanh Thuỷ. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề án Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, Đề án xác định những nhiệm vụ cụ thể sau: - Đề án làm rõ các khái niệm đầu tư vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước và nội dung của quản lý vốn đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN của huyện Thanh Thuỷ. - Đề án nghiên cứu về 06 nội dung thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN của huyện Thanh Thuỷ về lập, giao kế hoạch vốn, quản lý vốn thông qua lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư XDCB, quản lý vốn thông qua quản lý đấu thầu, giải ngân, thanh toán vốn đầu tư XDCB, quản lý quyết toán vốn, kiểm tra, giám sát vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN. Qua đó đánh giá những thuận lợi và khó khăn trong quá trình quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN của huyện. - Đưa ra giải pháp, đề xuất, kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN tại huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ cho đến năm 2030 và những năm tiếp theo. 3. Đối tượng và phạm vi của đề án 3.1. Đối tượng Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN trên địa bàn huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Nghiên cứu trong phạm vi huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ. - Phạm vi thời gian: Khảo sát thực trạng từ năm 2021 đến năm 2023; các giải pháp, kiến nghị áp dụng cho huyện Thanh Thủy, giai đoạn đến năm 2030. - Phạm vi nội dung: Nghiên cứu lý luận và thực tiễn về nguồn vốn trong đầu tư XDCB từ NSNN do UBND huyện Thanh Thuỷ quản lý, gồm có: Quản lý lập và
- 4 giao kế hoạch vốn đầu tư XDCB từ NSNN; Quản lý lập dự án đầu tư; Quản lý công tác đầu thầu; kiểm soát giải ngân, thanh, quyết toán vốn; Thanh, kiểm tra, giám sát vốn đầu tư XDCB từ NSNN. 4. Phương pháp nghiên cứu thực hiện đề án 4.1. Phương pháp luận Phương pháp luận sử dụng phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử Mác Lê-Nin làm nền tảng trong nghiên cứu đề tài đề án. 4.2. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp Các thông tin, dữ liệu, số liệu thứ cấp được thu thập từ các văn bản của các cấp, các ngành có liên quan; từ các công trình khoa học; từ báo cáo dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn NSNN tại huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn 2020- 2023; Các công trình khoa học, các bài báo, các tài liệu liên quan đến đề tài. 4.3. Phương pháp phân tích và xử lý thông tin Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh: Đề án đi từ phân tích thực trạng quản lý vốn dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn NSNN huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ, trên cơ sở đó sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp để đưa ra những đánh giá về thực trạng, những mặt đạt được và những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân của hạn chế trong quản lý vốn dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn NSNN trên địa bàn huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn 2021-2023. Phương pháp thống kê mô tả: Sau khi thu thập số liệu, dùng phương pháp thống kê, mô tả để tiến hành thống kê, mô tả các dữ liệu thu thập được về quản lý vốn dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn NSNN trên địa bàn huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ. Trên cơ sở các bảng số liệu thống kê đề án sẽ mô tả trực tiếp từng bảng nhằm minh chứng cho các nhận định đưa ra trong khi phân tích thực trạng quản lý vốn dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn NSNN trên địa bàn huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ. Phương pháp quy nạp và diễn dịch: Trên cơ sở phân tích những nội dung cơ bản của các thông tin đã thu thập được, luận văn sử dụng phương pháp quy nạp, diễn dịch để đưa ra những đánh giá mang tính tổng quát về thực trạng ở địa phương để từ đó đề ra những giải pháp nhằm tăng cường công tác QLNN đối với vốn đầu tư vốn đầu tư XDCB từ NSNN về xây dựng NTM trên địa bàn huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ.
- 5 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề án Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu: Đề án đã góp phần hệ thống hóa một số lý luận quản lý dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn NSNN tại địa phương cấp huyện. Từ đó, làm rõ bản chất, vai trò và nội dung quản lý dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn NSNN tại đại phương cấp huyện. Đề án cũng đề cập đến các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn NSNN trên địa bàn huyện Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu: Trên cơ sở khái quát điều kiện tự nhiên, tình hình KT-XH của huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ cũng như các dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn NSNN giai đoạn 2019-2021, đề án tập trung nghiên cứu thực trạng thực trạng quản lý dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn NSNN huyện Thanh Thủy. Từ đó, đề án sẽ phân tích, đánh giá kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế trong trạng quản lý dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn NSNN tại huyện Thanh Thủy. Trên cơ sở những luận cứ lý luận, thực tiễn, từ quan điểm và mục tiêu của huyện Thanh Thủy, đề án trình bày một số giải pháp hoàn thiện quản lý dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn NSNN huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ đến năm 2025 và những năm tiếp theo. 6. Kết cấu đề án Ngoài phần mở đầu, kết luận, lời cam đoan, danh mục từ viết tắt, danh mục bảng, biểu, hình, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục... đề án được kết cấu 3 phần: Phần 1. Cơ sở lý thuyết và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước của địa phương cấp huyện. Phần 2. Phân tích thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước của huyện Thanh Thuỷ, tỉnh Phú Thọ. Phần 3. Giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước huyện Thanh Thuỷ, tỉnh Phú Thọ.
- 6 Phần 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA ĐỊA PHƯƠNG CẤP HUYỆN 1.1. Khái quát chung về công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước của địa phương cấp huyện 1.1.1. Khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơ bản - Khái niệm vốn đầu tư Theo Luật đầu tư năm 2020, vốn đầu tư là tiền và tài sản khác theo quy định của pháp luật về dân sự và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh. Trong phạm vi nghiên cứu của Đề án này vốn được hiểu về mặt giá trị là vốn bằng tiền. - Khái niệm xây dựng cơ bản Xây dựng cơ bản được hiểu là các chương trình, dự án đầu tư kết cấu hạ tầng KT-XH và các chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế – xã hội. Xây dựng cơ bản là hoạt động có chức năng tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các tài sản cố định có tổ chức sản xuất và không có tổ chức sản xuất các ngành kinh tế thông qua các hoạt động xây dựng mới, xây dựng mở rộng, xây dựng lại, hiện đại hóa hay khôi phục các tài sản cố định. - Khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơ bản Vốn đầu tư XDCB là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ những chi phí được biểu hiện thành tiền dùng cho việc xây dựng mới, mở rộng, xây dựng lại và khôi phục tài sản cố định trong một thời kì nhất định, là một bộ phận quan trọng của vốn đầu tư trong nền kinh tế quốc dân, đồng thời là một nguồn lực tài chính đầu tư phát triển quan trọng của quốc gia. 1.1.2. Khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước - Khái niệm NSNN Theo Luật NSNN năm 2015, NSNN được hiểu như sau: "NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước." - Khái niệm vốn đầu tư XDCB từ NSNN
- 7 Vốn đầu tư XDCB từ NSNN là việc sử dụng một phần vốn tiền tệ đã tập trung vào NSNN nhằm tài trợ và thực hiện các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng và các công trình quan trọng khác phục vụ cộng đồng và phát triển kinh tế quốc gia. - Khái niệm vốn đầu tư XDCB từ NSNN cấp huyện Vốn đầu tư XDCB từ NSNN cấp huyện là một nhiệm vụ chi của NSNN cấp huyện để thực hiện các chương trình, dự án đầu tư kết cấu hạ tầng KT-XH và các chương trình, dự án phục vụ phát triển KT-XH của huyện được luật pháp quy định. Là một phần vốn tiền tệ từ nguồn NSNN để đầu tư xây dựng và phát triển cơ sở vật chất - kỹ thuật, xây dựng hệ thống các công trình thuộc kết cấu hạ tầng KT-XH của huyện mà khả năng thu hồi vốn chậm hoặc thấp, thậm chí không có khả năng thu hồi vốn, nhưng cần thiết phục vụ các mục tiêu phát triển, cũng như các khoản chi đầu tư khác theo quy định của Luật NSNN. 1.1.3. Quản lý vốn đầu tư xây dựng từ nguồn ngân sách nhà nước Quản lý là một quá trình, trong đó chủ thể quản lý tổ chức, điều hành, tác động có định hướng, có chủ đích một cách khoa học và nghệ thuật vào đối tượng quản lý nhằm đạt kết quả tốt nhất theo mục tiêu đã đề ra thông qua việc sử dụng các phương pháp và công cụ quản lý thích hợp. Quản lý nhà nước là sự tác động có tổ chức và điều chỉnh bằng quyền lực nhà nước đối với các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con người để duy trì và phát triển các môi quan hệ xã hội và trật tự pháp luật nhằm thực hiện những chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước và các mục tiêu đã xác định trong từng giai đoạn phát triển của đất nước. Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN là hoạt động của chủ thể quản lý thông qua việc sử dụng các phương pháp và công cụ quản lý tác động vào đối tượng quản lý là quá trình phân phối và sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN để điều khiển các hoạt động đầu tư XDCB có hiệu quả nhằm thực hiện các mục tiêu của Nhà nước. Bản chất của quản lý vốn đầu tư XDCB là quá trình lập kế hoạch, điều phối và phân bổ vốn của dự án nhằm đảm bảo hoàn thành các mục tiêu đề ra. Các mục tiêu của quản lý vốn đầu tư XDCB là đảm bảo đúng mục đích, kế hoạch, đúng đối tượng; Thực hiện nghiêm chỉnh trình tự đầu tư và xây dựng, có đủ các tài liệu thiết kế và dự toán được duyệt; Theo mức độ khối lượng thực tế hoàn thành kế hoạch và chỉ trong phạm vi giá dự toán được duyệt. Quá trình quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN được tiến hành xuyên suốt kể từ khi có ý tưởng đầu tư, xác định chủ trương đầu tư, lập dự án đầu tư, thẩm định dự án đầu tư, phê duyệt dự án đầu tư cho đến giai đoạn thi công công trình, bàn giao và đưa vào khai thác sử dụng. Vì vậy quy trình quản lý vốn đầu
- 8 tư XDCB và quy trình quản lý thực hiện dự án đầu tư XDCB có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. (Chi tiết theo Sơ đồ 1.1. Phụ lục I) 1.1.3.1. Giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc: Khảo sát xây dựng; lập, thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư; lập, thẩm định, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng để phê duyệt dự án, quyết định đầu tư xây dựng và thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án. 1.1.3.2. Giai đoạn thực hiện đầu tư Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc: chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có); khảo sát xây dựng; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; cấp giấy phép xây dựng (đối với công trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng); lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; thi công xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng; tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành; vận hành, chạy thử; nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng; bàn giao công trình đưa vào sử dụng và các công việc cần thiết khác. - Chuẩn bị mặt bằng xây dựng Công tác chuẩn bị mặt bằng đối với dự án đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật được thực hiện dựa trên quy trình như sau: Xây dựng và thực hiện kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm; Lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Cơ quan có thẩm quyền thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trước khi trình UBND cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất; Thời hạn giải phóng mặt bằng xây dựng phải đáp ứng yêu cầu tiến độ thực hiện dự án đã được phê duyệt hoặc quyết định của người có thẩm quyền; Việc bàn giao toàn bộ hoặc một phần mặt bằng xây dựng để thi công theo thoả thuận giữa chủ đầu tư và nhà thầu thi công xây dựng; Bảo đảm kinh phí cho bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có). - Thực hiện khảo sát xây dựng Khảo sát xây dựng là một trong các hoạt động xây dựng gồm có các công việc kiểm tra, đo đạc, thị sát, thăm dò, phân tích, nghiên cứu, đánh giá các yếu tố về điều kiện thiên nhiên, địa hình, địa chất công trình, địa chất thủy văn, khí tượng thủy văn, hiện trạng thực tế công trình,...nhằm lập các phương án, giải pháp về kỹ thuật, kinh tế sao cho hợp lý khi thiết kế xây dựng công trình. - Lựa chọn nhà thầu trong xây dựng
- 9 Lựa chọn nhà thầu trong xây dựng giúp chọn được nhà thầu có đủ điều kiện năng lực để cung cấp sản phẩm, dịch vụ xây dựng phù hợp, có giá dự thầu hợp lý, đáp ứng yếu tố kỹ thuật theo yêu cầu của chủ đầu tư và các mục tiêu của dự án. Có 08 hình thức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư theo quy định của Luật đấu thầu 2013, bao gồm: Đấu thầu rộng rãi, Đấu thầu hạn chế, Chỉ định thầu, Chào hàng cạnh tranh, Mua sắm trực tiếp, Tự thực hiện, Lựa chọn nhà thầu/ nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt, Tham gia thực hiện của cộng đồng. - Nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng Việc bàn giao công trình đưa vào sử dụng phải tuân theo các yêu cầu về việc đã thực hiện nghiệm thu công trình xây dựng theo đúng quy định của pháp luật về xây dựng; Bảo đảm an toàn trong vận hành, khai thác khi đưa công trình vào sử dụng. Chủ đầu tư có sự kiểm tra, giám sát đối với nhà thầu thi công theo đúng thoả thuận trong Hợp đồng xây dựng và nhà thầu thiết kế giám sát việc thi công theo đúng thiết kế, là điều kiện đê có thê đưa các hạng mục công trình vào vận hành, thanh lý Hợp đồng thi công xây dựng. 1.1.3.3. Giai đoạn kết thúc đầu tư xây dựng Giai đoạn kết thúc xây dựng gồm các công việc: Quyết toán hợp đồng xây dựng, quyết toán hạng mục, công trình hoàn thành, xác nhận hoàn thành hạng mục, công trình, bảo hành công trình xây dựng, bàn giao các hồ sơ liên quan và các công việc cần thiết khác. Sau khi tiến hành nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng, chủ đầu tư phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ liên quan theo quy định trình người quyết định đầu tư, đơn vị chức năng thẩm tra quyết toán dự án thẩm định, phê duyệt giá trị quyết toán của dự án hoàn thành, làm căn cứ để ghi tăng giá trị tài sản hình thành công trình. 1.1.4. Chủ thể và phân cấp quản lý vốn các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của địa phương cấp huyện 1.1.4.1. Chủ thể quản lý vốn các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của địa phương cấp huyện Chủ thể quản lý vốn các dự án đầu tư sử dụng nguồn NSNN cấp huyện là các tổ chức hay cá nhân có thẩm quyền hoặc nhà nước trao quyền quản lý dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn NSNN cấp huyện trong những trường hợp cụ thể, bao gồm: HĐND huyện, Huyện ủy, UBND huyện; Các cơ quan khác trong bộ máy nhà nước thực hiện quản lý hành chính cấp huyện như: Phòng tài chính, Kho bạc nhà nước, Cục thuế, Phòng tài nguyên và môi trường,…và các tổ chức, cá nhân được nhà nước
- 10 trao quyền quản lý hành chính trong một số trường hợp cụ thể. Khách thể của quản lý dự án liên quan đến phạm vi công việc của dự án. 1.1.4.2. Phân cấp quản lý vốn các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của địa phương cấp huyện Đối với phân quyền chủ đầu tư: dự án sử dụng NSNN do chủ tịch UBND cấp huyện quyết định đầu tư, chủ đầu tư là Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành hoặc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện được thành lập theo quy định tại điều 63 của Luật Xây dựng năm 2014 hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng vốn để đầu tư xây dựng công trình. Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách của cấp xã, chủ đầu tư là UBND cấp xã. Thẩm quyền xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng: UBND cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng phát triển đô thị, nông thôn, khu chức năng đặc thù thuộc địa bàn mình quản lý theo quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt. Thẩm quyền thẩm định dự án đầu tư xây dựng: Đối với dự án sử dụng vốn NSNN thì cơ quan chuyên môn xây dựng theo phân cấp có trách nhiệm chủ trì tổ chức thẩm định các nội dung quy định theo pháp luật. 1.1.5. Vai trò quản lý nhà nước đối với sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước Thứ nhất, quản lý nhà nước giúp đảm bảo hiệu quả vốn ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản Vốn đầu tư XDCB từ NSNN là nguồn vốn của dân, do kết quả lao động của toàn dân tạo nên. Nhân dân giao cho Nhà nước quản lý, sử dụng vì lợi ích của dân, của đất nước và không mang tính hoàn lại. Vì vậy, Nhà nước phải có trách nhiệm quản lý một cách chặt chẽ và phải được thể chế bằng hệ thống pháp luật để nhà nước có thể quản lý nguồn vốn này, chống thất thoát, lãng phí, đồng thời nhân dân cũng có điều kiện tham gia giám sát. Thứ hai, quản lý nhà nước giúp tổ chức, thực hiện đầu tư vốn ngân sách nhà nước cho xây dựng cơ bản đúng tiến độ Quản lý và sử dụng hiệu quả vốn đầu tư là tạo điều kiện thúc đẩy tăng trưởng và ngược lại. Trong đầu tư XDCB mọi việc làm tăng chi phí đầu tư so với mức cần thiết dẫn đến làm giảm hiệu quả vốn đầu tư được coi là sự lãng phí, thất thoát vốn và đêu làm tiến độ và chất lượng của tăng trưởng và phát triển kinh tế- xã hội suy giảm. Do vậy việc quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản cần phải theo dõi sát sao và nắm

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dữ liệu không gian phát triển trạm BTS 5G
73 p |
21 |
12
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh
83 p |
19 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Áp dụng học máy trong các ứng dụng thông minh dựa trên chuỗi khối blockchain
75 p |
19 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ khuyến nghị về sản phẩm vay cho khách hàng ở công ty tài chính
61 p |
19 |
8
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý hoạt động kiểm tra hàng hóa nhập khẩu của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
106 p |
19 |
7
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự đoán tuổi và giới tính bằng phương pháp học sâu
77 p |
17 |
6
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hệ thống phân loại và phát hiện phương tiện tham gia giao thông di chuyển sai làn đường trên quốc lộ thuộc tỉnh Tây Ninh bằng camera kỹ thuật số
82 p |
18 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phát triển mô-đun IoT gateway và ứng dụng máy nấu ăn thông minh
83 p |
26 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dự báo không gian phát triển mạng Internet di động tốc độ cao tại tỉnh Tây Ninh
73 p |
24 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự báo khách hàng sử dụng dịch vụ FiberVNN của VNPT Tây Ninh có nguy cơ rời mạng
66 p |
21 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu các thuật toán chuyển tiếp đa chặng sử dụng bề mặt phản xạ thông minh
58 p |
12 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu mô hình học sâu để dự báo khách hàng rời mạng viễn thông ở Tây Ninh
71 p |
32 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ thống hỏi đáp trực tuyến bằng phương pháp máy học để tự động hóa quy trình tiếp nhận câu hỏi áp dụng cho chính quyền địa phương tỉnh Tây Ninh
88 p |
14 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Ứng dụng phương pháp học sâu vào nhận dạng cảm xúc để đánh giá độ hài lòng khách hàng
61 p |
12 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phương pháp ẩn các tập mục có độ hữu ích trung bình cao nhạy cảm trong cơ sở dữ liệu giao tác
79 p |
28 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nâng cao hiệu năng mạng chuyển tiếp đa chặng bảo mật dạng cụm với các thuật toán chọn đường
75 p |
22 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Thuật toán định tuyến dựa trên logic mờ tích hợp máy học nhằm cải tiến thời gian sống của mạng cảm biến không dây
75 p |
26 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hỗ trợ chăm sóc khách hàng dựa vào học máy cho doanh nghiệp Viễn Thông
73 p |
21 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
