intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý xuất nhập khẩu than của Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:83

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề án "Quản lý xuất nhập khẩu than của Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam" nhằm phân tích đánh giá chung về thực trạng quản lý XNKT của Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý XNKT của Tập đoàn giai đoạn tới năm 2030.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý xuất nhập khẩu than của Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI NGUYỄN TRỌNG HÙNG QUẢN LÝ XUẤT NHẬP KHẨU THAN CỦA TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP THAN – KHOÁNG SẢN VIỆT NAM ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ HÀ NỘI, 2024
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI NGUYỄN TRỌNG HÙNG QUẢN LÝ XUẤT NHẬP KHẨU THAN CỦA TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP THAN – KHOÁNG SẢN VIỆT NAM Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8310110 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Hoàng Hà Nội, 2024
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan tất cả những nội dung trong đề án này là công trình nghiên cứu của cá nhân tác giả dưới sự hướng dẫn khoa học của PGD. TS. Nguyễn Hoàng. Các số liệu, kết quả trong đề án là trung thực, nguồn gốc rõ ràng, không vi phạm quy chế bảo mật của nhà nước. Tác giả xin cam đoan những vấn đề nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, tác giả xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. Hà Nội, ngày tháng 12 năm 2024 Tác giả đề án Nguyễn Trọng Hùng
  4. ii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, cao học viên xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới thầy giáo hướng dẫn PGS. TS. Nguyễn Hoàng đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt qua trình nghiên cứu để hoàn thành đề án này. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo Trường Đại học Thương mại đã tận tâm giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi trong suốt thời gian tôi học tập tại Trường. Tôi cũng chân thành cảm ơn các anh chị thuộc Ban Kinh doanh than Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam đã cung cấp số liệu cũng như giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu. Cuối cùng, tôi muốn gửi lời cảm ơn của mình tới gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn ở bên, động viên và giúp đỡ tôi rất nhiều trong qúa trình thực hiện đề tài nghiên cứu này. Mặc dù đã cố gắng hoàn thành nội dung nghiên cứu bằng tất cả năng lực và sự nhiệt tình của bản thân, tuy nhiên đề án này không tránh khỏi những thiếu sót, khiếm khuyết, cao học viên rất mong nhận được các ý kiến đóng góp quý báu của các thầy, cô để hoàn thiện hơn nữa đề án của mình. Xin chân thành cảm ơn!
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................... vi DANH MỤC BIỂU ĐỒ .......................................................................................... vii TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN ........................................................................... viii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .......................................................................1 2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ ÁN .............................2 3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................3 4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................3 5. KẾT CẤU CỦA ĐỀ ÁN .......................................................................................5 CHƢƠNG 1: MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA TẬP ĐOÀN KINH TẾ.....................6 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN .............................................................................................6 1.1.1. Một số khái niệm và lý thuyết cơ bản. ..........................................................6 1.1.2. Một số cơ sở pháp lý về quản lý xuất nhập khẩu của tập đoàn kinh tế ..10 1.2. CÁC CÔNG CỤ QUẢN LÝ QUẢN LÝ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA TẬP ĐOÀN KINH TẾ .....................................................................................................12 1.2.1. Vai trò chính của các công cụ quản lý xuất nhập khẩu ............................13 1.2.2. Các công cụ chính quản lý xuất nhập khẩu của tập đoàn kinh tế ...........15 1.3. CÁC YẾU TỐ/NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUẢN LÝ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA TẬP ĐOÀN KINH TẾ .....................................................................18 1.3.1. Định hƣớng chiến lƣợc, cơ chế, chính sách quản lý xuất nhập khẩu ngành hàng của hệ thống quản lý nhà nƣớc Trung ƣơng. ..................................18 1.3.2. Tình thế và xu thế phát triển thị trƣờng xuất nhập khẩu mặt hàng. ..............19 1.3.3. Mục tiêu phát triển và năng lực sản xuất, kinh doanh xuất nhập khẩu của tập đoàn kinh tế. ...............................................................................................20 1.4. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA MỘT SỐ TẬP ĐOÀN KINH TẾ VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM THAM KHẢO CHO TKV……………………………. .............................................................................20
  6. iv 1.4.1. Kinh nghiệm quản lý công tác xuất khẩu than của Tập đoàn PT Bukit Asam tại Indonesia. .................................................................................................20 Bài học kinh nghiệm rút ra: ...................................................................................21 1.4.2. Kinh nghiệm quản lý công tác nhập khẩu của chi nhánh Tập đoàn Mazda tại Úc……………… ....................................................................................22 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ QUẢN LÝ XUẤT NHẬP KHẨU THAN CỦA TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP THAN – KHOÁNG SẢN VIỆT NAM (TKV) ......................................................25 2.1. TỔNG QUAN VỀ TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP THAN – KHOÁNG SẢN VIỆT NAM .....................................................................................................25 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của TKV ...........................................25 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh và cơ cấu tổ chức của TKV ...............................26 2.1.3. Đặc điểm nguồn nhân lực, cơ sở vật chất và mạng lƣới kinh doanh.......28 2.1.4. Khái quát chung về kết quả kinh doanh than và xuất nhập khẩu than của Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam .................................30 2.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ XUẤT NHẬP KHẨU THAN CỦA TKV......32 2.2.1. Thực trạng xây dựng định hƣớng phát triển, cơ chế và chính sách quản lý xuất nhập khẩu than của TKV ..........................................................................32 2.2.2. Thực trạng xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai quản lý xuất và nhập khẩu than của TKV .......................................................................................34 2.2.3. Thực trạng thực hiện đánh giá và xử lý các vi phạm trong quản lý xuất nhập khẩu than của TKV .......................................................................................38 2.3. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG CHỦ YẾU ĐẾN QUẢN LÝ XUẤT NHẬP KHẨU THAN CỦA TKV ..............................................................40 2.3.1. Cơ chế, chính sách quản lý kinh doanh xuất nhập khẩu than của nhà nƣớc… ……………………………..........................................................................40 2.3.2. Tình thế và sự phát triển của thị trƣờng xuất nhập khẩu than của TKV………………. .................................................................................................41 2.3.3. Mục tiêu và nặng lực sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu than của TKV………………………. .....................................................................................44 2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG ......................................................................................45 2.4.1. Kết quả đạt đƣợc ..........................................................................................45 2.4.1. Những hạn chế và nguyên nhân ...................................................................46 2.4.2. Nguyên nhân .................................................................................................47
  7. v 2.5. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ XUẤT NHẬP KHẨU THAN CỦA TẬP ĐOÀN TKV ....................................................................................................50 2.5.1. Giải pháp hoàn thiện xây dựng và ban hành cơ chế, chính sách, quy định, quy trình quản lý xuất nhập khẩu than ......................................................50 2.5.2. Giải pháp hoàn thiện lập kế hoạch kinh doanh xuất nhập khẩu than .....50 2.5.3. Giải pháp hoàn thiện tổ chức thực hiện xuất nhập khẩu than .................50 2.5.4. Giải pháp hoàn thiện công tác xử lý vi phạm xuất nhập khẩu than ........51 CHƢƠNG 3: ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN QUẢN LÝ XUẤT NHẬP KHẨU THAN CỦA TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP THAN – KHOÁNG SẢN VIỆT NAM .....................................................................................................52 3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN VÀ ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN QUẢN LÝ XUẤT NHẬP KHẨU THAN CỦA TẬP ĐOÀN TKV ........................................52 3.1.1. Định phƣớng phát triển sản xuất kinh doanh và hoàn thiện quản lý xuất nhập khẩu than của TKV .......................................................................................52 3.1.2. Các đề xuất hoàn thiện quản lý xuất nhập khẩu than của Tập đoàn trong giai đoạn tới ...................................................................................................54 3.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ TỚI HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VÀ HIỆP HỘI NĂNG LƢỢNG VIỆT NAM ..............................................................58 3.2.1. Một số kiến nghị với hệ thống quản lý nhà nƣớc, bộ ngành Trung ƣơng……………………………… ..........................................................................58 3.2.2. Một số kiến nghị với hiệp hội năng lƣợng Việt Nam. ...............................60 KẾT LUẬN ..............................................................................................................62 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................65 PHỤ LỤC .................................................................................................................67
  8. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TT Chữ viết tắt Diễn giải nghĩa 1 GDP Tổng sản phẩm trong nước 2 EOP Báo cáo triển vọng năng lượng Việt Nam Giá trần tính giá than cung cấp cho điện theo 3 HBA quản lý của chính phủ Indonesia 4 ICI Chỉ số giá than nhiệt năng Indonesia 5 IEA Viện năng lượng quốc tế 6 KT-XH Kinh tế - Xã hội Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt 7 TKV Nam 8 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 9 XNK Xuất nhập khẩu 10 XNKT Xuất nhập khẩu than
  9. vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ Số Tên biểu đồ Trang hiệu Biểu đồ thống kê khối lượng tiêu thụ, xuất nhập khẩu 1 Trang 31 than giai đoạn 1995-2024
  10. viii TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN Đề án “Quản lý xuất nhập khẩu than của Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam” nghiên cứu, hệ thống hoá lý luận cơ bản về quản lý xuất nhập khẩu trong các tập đoàn kinh tế và tổng hợp kinh nghiệm thực tiễn của một số tập đoàn kinh tế về quản lý xuất nhập khẩu. Tác giả đã chỉ ra những nội dung cơ bản và tiêu chí đánh gái quản lý xuất nhập khẩu của tập đoàn kinh tế, các yếu tố ảnh hưởng chủ yếu đến quản lý xuất nhập khẩu và dẫn chứng bài học kinh nghiệm thực tế quản lý xuất nhập khẩu của một số tập đoàn kinh tế. Trên cơ sở khung lý thuyết, tác giả áp dụng và phân tích, đánh giá thực trạng quản lý xuất nhập khẩu than của Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam giai đoạn 2020-2024. Dựa vào kết quả phân tích, đánh giá, tác giả chỉ ra những hạn chế, nguyên nhân trong công tác quản lý xuất nhập khẩu than của TKV. Từ đó, tác giả đề xuất một số nhóm giải pháp góp phần hoàn thiện quản lý xuất nhập khẩu than của Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam và một số kiến nghị với hệ thống quản lý nhà nước, bộ ngành Trung ương và hiệp hội năng lượng Việt Nam cho những năm tiếp theo tới năm 2030, tầm nhìn tới năm 2050.
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Trong gần 35 năm qua, nền kinh tế Việt Nam luôn có tốc độ phát triển nhanh ở khu vực châu Á với tỷ lệ tăng trưởng GDP hơn 6%/năm, trong đó, ngành năng lượng đóng vai trò quan trọng. Việc tiếp cận với nguồn năng lượng ổn định và có chi phí thấp là yếu tố hàng đầu bảo đảm cho tăng trưởng kinh tế. Để phục vụ nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng cao, liên tục, an ninh năng lượng đang được coi là một trong những trụ cột của chính sách phát triển kinh tế ở Việt Nam hiện nay. Tuy nhiên, việc phát triển ngành năng lượng Việt Nam vẫn còn nhiều hạn chế, chưa đáp ứng được nhu cầu. Theo thống kê của cơ quan năng lượng quốc tế IEA, tốc độ tăng trưởng nhu cầu năng lượng của một quốc gia trung bình bằng khoảng hai lần tốc độ tăng trưởng kinh tế. Do đó, mục tiêu bảo đảm an ninh năng lượng quốc gia của Việt Nam đang gặp phải nhiều thách thức; các nguồn cung trong nước không đủ đáp ứng yêu cầu, phải nhập khẩu năng lượng ngày càng lớn. Từ năm 2015, Việt Nam từ một nước xuất khẩu than ròng (có thời điểm Việt Nam đã xuất khẩu tới 60% sản lượng than khai thác được) đã trở thành một nước nhập nhập khẩu ròng than và xu hướng này ngày càng tăng. Từ năm 2020 - 2030, nhập khẩu nhiên liệu sẽ tăng gấp 3 và 2050 sẽ tăng gấp 8 lần so với 2019. Điều này cho thấy, có 3/4 năng lượng tiêu thụ có nguồn gốc từ than của Việt Nam là từ nguồn nhập khẩu (theo Báo cáo triển vọng năng lượng Việt Nam 2019 (EOR 2019)). Vì vậy, việc quản lý xuất nhập khẩu than (XNKT) của Việt Nam đóng một vai trò quan trọng góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc giá, thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia. Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam là tập đoàn kinh tế lớn của nhà nước, hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh than – khoáng sản. Tập đoàn chiếm trên 90% sản lượng than khai thác của quốc gia và cung cấp trên 50 triệu tấn than hàng năm (trong đó nhâp khẩu 11-13 triệu tấn) cho các nhà máy nhiệt điện, nhà máy thép, xi măng, hoá chất,… phục vụ sản xuất, nhu cầu năng lượng và phát triển kinh tế của đất nước. Hiện nay tập đoàn vẫn duy trì xuất khẩu từ 1-2 triệu tấn than đi các thị trường quốc tế (Nhật Bản, Hàn Quốc, Euro,..) các chủng loại than chất lượng cao, đặc thù trong nước không tiêu thụ hoặc tiêu thụ không hết. Việc duy trì xuất khẩu than giúp tăng cường nguồn ngoại tệ, nâng cao giá trị kinh tế của, mở rộng quan hệ đối tác quốc tế hợp tác trên nhiều lĩnh vực, đóng góp nhiều hơn vào
  12. 2 ngân sách nhà nước,… Tuy nhiên, việc duy trì đồng thời xuất và nhập khẩu than đặt ra cho Tập đoàn nhiều thách thức trong việc phát triển định hướng, kế hoạch sản xuất kinh doanh, cơ chế, chính sách quản lý, tổ chức bộ máy và thực hiện đánh giá hiệu quả của công tác quản lý xuất nhập khẩu cũng như cân đối các mục tiêu kinh tế và chính trị trong bối cảnh kinh tế thế giới biến động và rủi ro chính trị quốc tế căng thẳng. Có những thời điểm giá than thế giới tăng cao do cấm vận với than xuất xứ từ Nga, tập đoàn phải hy sinh các mục lợi ích kinh tế về xuất khẩu than để tập trung cung cấp đủ than cho thị trường trong nước với mức giá bình ổn, chung sức thực hiện mục tiêu kìm chế lạm phát của nhà nước. Nghiên cứu hoàn thiện quản lý XNKT của Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam có ý nghĩa thiết thực đóng góp vào sự phát triển của Tập đoàn, đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia và sự phát triển kinh tế của đất nước. Xuất phát từ thực tế trên, tôi chọn đề tài: “Quản lý xuất nhập khẩu than của Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam” làm đề án tốt nghiệp thạc sĩ Quản lý Kinh tế của mình. 2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ ÁN a) Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu của đề án phân tích đánh giá chung về thực trạng quản lý XNKT của Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý XNKT của Tập đoàn giai đoạn tới năm 2030. b) Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu trên, nhiệm vụ nghiên cứu của đề án gồm: - Nghiên cứu, hệ thống hoá lý luận cơ bản và kinh nghiệm thực tiễn của một số tập đoàn kinh tế về quản lý xuất nhập khẩu. - Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý XNKT của Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam giai đoạn 2020-2024. Trên cơ sở đó chỉ những kết quả đạt được, những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân. - Đề xuất một số nhóm giải pháp góp phần hoàn thiện quản lý XNKT của Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam và một số kiến nghị với hệ thống quản lý nhà nước, bộ ngành Trung ương và hiệp hội năng lượng Việt Nam cho những năm tiếp theo tới năm 2030.
  13. 3 3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU a) Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề án là khung lý thuyết cơ bản về quản lý XNKT và thực tiễn tại Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam. b) Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung nghiên cứu: Đề án tập trung nghiên cứu quản lý XNKT của Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam tiếp cận theo hướng quản lý kinh tế bao gồm: xây dựng định hướng phát triển, cơ chế và chính sách quản lý XNKT; xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai quản lý xuất và nhập khẩu than; thực hiện đánh giá và xử lý các vi phạm trong quản lý XNKT; tổ chức bộ máy, cơ cấu tổ chức quản lý xuất nhập than. - Về không gian nghiên cứu: Đề án nghiên cứu quản lý XNKT tại Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam. - Về thời gian nghiên cứu: Dữ liệu, số liệu thứ cấp thu thập cho giai đoạn 2020-2024; các giải pháp được đề xuất cho những năm tiếp theo đến 2030, tầm nhìn 2050. 4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU a) Các bước nghiên cứu đề án Đề án thực hiện nghiên cứu qua các bước cụ thể như sau: Bước 1: Nghiên cứu tài liệu, các luận cứ khoa học để xây dựng khung lý thuyết về quản lý xuất nhập khẩu của các tập đoàn kinh tế; tổng hợp kinh nghiệm thực tiễn quản lý xuất nhập khẩu của một số tập đoàn kinh tế từ đó rút ra các bài học kinh nghiệm, làm rõ những nội dung của khung lý thuyết được xây dựng. Bước 2: Thu thập dữ liệu thứ cấp về thực trạng quản lý và kết quả XNKT của Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam (TKV) giai đoạn 2020- 2024 từ các báo cáo tài chính, kế hoạch phối hợp sản xuất kinh doanh năm, báo cáo thống kê số liệu xuất nhập khẩu từng giai đoạn, báo cáo tổng kết kết quả kinh doanh bán niêm/năm của TKV và qua các báo cáo, tài liệu, bài báo phân tích của tạp chí năng lượng Việt Nam, các tạp chí chuyên ngành năng lượng liên quan trong nước, quốc tế và các nền tảng giao dịch than quốc tế giai đoạn 2020-2024.
  14. 4 Bước 3: Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý XNKT của Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam giai đoạn 2020-2024, xác định các yếu tố ảnh hưởng chủ yếu tới quản lý XNKT của Tập đoàn và các kết quả đã đạt được, ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân. b) Phương pháp xử lý dữ liệu Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp: Phân tích khung lý thuyết và kết quả đánh thực trạng quản lý XNK của Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam trên các khía cạnh cụ thể từ đó xác định được ưu điểm, nhược điểm, các mặt hạn chế, nguyên nhân và các yếu tố tác động chủ yếu tới hiệu quả của công tác quản lý XNKT của Tập đoàn. Trên cơ sở đó, tác giả tổng hợp và đề xuất các nhóm giải pháp cụ thể đê hoàn thiện quản XNKT của Tập đoàn giai đoạn tới năm 2030. Phƣơng pháp so sánh: Phương pháp so sánh được sử dụng trong quá trình phân tích, đánh giá thực trạng phát triển XNKT của Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam qua các năm giai đoạn 2020-2024. Tác giả so sánh, đối chiếu quản lý XNKT của Tập đoàn giữa mục tiêu, cơ chế, chính sách, định hướng phát triển và việc lập kế hoạch quản lý tới lúc triển khai thực hiện. Từ đó, tác giả rút ra những nhận xét, đánh giá tạo cơ sở cho phương pháp phân tích, tổng hợp. Bước 4: Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng, các hạn chế và nguyên nhân, đề án đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản lý XNKT của Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam giai đoạn tới năm 2030, tầm nhìn 2050. c) Phương pháp nghiên cứu Để hoàn thành nghiên cứu này, tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu thực tiễn, cụ thể bao gồm hai phương pháp chính là: phương pháp quan sát khoa học và phương pháp phân tích tổng hợp kinh nghiệm. Tác giả thu thập số liệu thứ cấp, quan sát quá trình phát triển của công tác quản lý XNK của Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam, nghiên cứu, phân tích, đánh giá các kết quả đạt được, các thuận lợi, khó khăn, vướng mắc thực hiện trong quá trình đó để tổng hợp rút ra bài học kinh nghiệm ứng dụng cho Tập đoàn và ngành năng lượng Việt Nam.
  15. 5 5. KẾT CẤU CỦA ĐỀ ÁN Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung chính của đề án được trình bày trong 3 chương: Chương 1: Một số cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý xuất nhập khẩu của tập đoàn kinh tế. Chương 2: Phân tích thực trạng và đánh giá chung về quản lý xuất nhập khẩu than của Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam (TKV). Chương 3: Đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý xuất nhập khẩu than của Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam.
  16. 6 CHƢƠNG 1: MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA TẬP ĐOÀN KINH TẾ 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1.1. Một số khái niệm và lý thuyết cơ bản. 1.1.1.1. Khái niệm và đặc trưng tổ chức hoạt động của tập đoàn kinh tế. a) Khái niệm tập đoàn kinh tế Căn cứ theo nội dung Luật Doanh nghiệp 2020, tập đoàn kinh tế thuộc các thành phần kinh tế là nhóm công ty có mối quan hệ với nhau thông qua sở hữu cổ phần, phần vốn góp hoặc liên kết khác, không phải là một loại hình doanh nghiệp, không có tư cách pháp nhân. Tập đoàn kinh tế có công ty mẹ, công ty con và các công ty thành viên khác. Công ty mẹ, công ty con và mỗi công ty thành viên trong tập đoàn kinh tế có quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp độc lập theo quy định của pháp luật. Theo Viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương CIEM thì: "Khái niệm tập đoàn kinh tế được hiểu là một tổ hợp lớn các doanh nghiệp có tư cách pháp nhân hoạt động trong một hay nhiều ngành khác nhau, có quan hệ về vốn, tài chính, công nghệ, thông tin, đào tạo, nghiên cứu và các liên kết khác xuất phát từ lợi ích của các bên tham gia. Trong mô hình này, "công ty mẹ" nắm quyền lãnh đạo, quản lý chi phối hoạt động của "công ty con" về tài chính và chiến lược phát triển”. Điểm chung là tập đoàn kinh tế có kết cấu tổ chức nhiều cấp, liên kết với nhau bằng quan hệ tài sản và quan hệ hợp tác nhằm đáp ứng đòi hỏi của sản xuất hàng hóa, các doanh nghiệp trong tập đoàn có tư cách pháp nhân độc lập. b) Đặc trưng tổ chức hoạt động của tập đoàn kinh tế - Các tập đoàn kinh tế thường có quy mô lớn về vốn, doanh thu và phạm vi hoạt động. Động cơ dễ thấy đầu tiên nằm đằng sau sự ra đời của các tập đoàn kinh tế là sự mở rộng về quy mô. Quy mô - được đo lường bằng nhiều chỉ tiêu khác nhau như tài sản hay lao động – là một dấu hiệu về sức mạnh. Chính quy mô vượt trội này cho phép các tập đoàn thực hiện được những việc mà những doanh nghiệp có quy mô nhỏ hơn không làm được, chẳng hạn như thực hiện những công trình đầu tư đòi hỏi một lượng vốn lớn trong một thời gian dài, hay chuyển nguồn lực sang một lĩnh
  17. 7 vực kinh doanh mới để chớp cơ hội. Quy mô lớn còn cho phép các tập đoàn đa dạng hóa hoạt động của mình. Đa dạng hóa vừa là khả năng, đồng thời là yêu cầu quan trọng đối với các tập đoàn kinh tế. Việc đa dạng hóa hoạt động kinh doanh có thể một mặt giúp tập đoàn phân tán rủi ro, mặt khác cho phép tập đoàn sử dụng các năng lực sẵn có của nó như vốn, công nghệ, kỹ năng quản lý vào những hoạt động kinh doanh sinh lợi khác.- Về lao động, tập đoàn kinh tế thường thu hút một số lượng lớn lao động. Phần lớn các tập đoàn mạnh trên thế giới hiện nay là tập đoàn đa quốc gia, tức là có nhiều các chi nhánh, công ty con ở các quốc gia khác. Phần lớn các tập đoàn kinh tế đã và đang hoạt động trên thế giới là những tập đoàn đa ngành. - Sự đa dạng về cơ cấu tổ chức và sở hữu vốn: Về cơ cấu tổ chức: cho đến nay chưa có một văn bản pháp lý của một quốc gia nào quy định một cơ cấu tổ chức thống nhất cho tập đoàn kinh tế. Bởi lẽ, các tập đoàn kinh tế được hình thành dần dần trong quá trình phát triển, hai hoặc nhiều doanh nghiệp hình thành một tập đoàn theo nguyên tắc tự nguyện, hiệp thương. Sở hữu vốn trong các tập đoàn kinh tế rất đa dạng. Trước hết, vốn trong tập đoàn do các công ty thành viên làm chủ sở hữu. Quyền sở hữu vốn trong tập đoàn cũng tùy thuộc vào mức độ phụ thuộc của các công ty thành viên vào công ty mẹ và thường biểu hiện dưới hai cấp độ: - Cấp độ thấp (cấp độ liên kết mềm): vốn của công ty mẹ, công ty con… là của từng công ty. - Cấp độ cao (cấp độ liên kết cứng): công ty mẹ tham gia đầu tư vào các công ty con, biến các công ty con, công ty cháu thành công ty TNHH một thành viên do công ty mẹ làm chủ sở hữu hoặc công ty mẹ chiếm trên 50% vốn điều lệ (với công ty TNHH), giữ cổ phần chi phối (công ty con là công ty cổ phần). Trên thực tế, không có một tập đoàn kinh tế nào chỉ có quan hệ về sở hữu vốn theo một cấp độ mà đan xen cả hai cấp độ tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể.
  18. 8 1.1.1.2. Khái niệm, vai trò của quản lý xuất nhập khẩu trong tập đoàn kinh tế. a) Khái niệm quản lý xuất nhập khẩu trong tập đoàn kinh tế Quản lý xuất nhâp khẩu trong tập đoàn kinh tế là một phần trong hoạt động quản lý kinh tế của tập đoàn kinh tế, trong đó đối tượng quản lý là chiến lược, kế hoạch và các nguồn lực bao gồm nhưng không giới hạn: cơ cấu tổ chức, con người, cơ sở vật chất, thông tin của tập đoàn kinh tế được huy động, sử dụng trong hoạt động XNK của tập đoàn nhằm đạt được các mục tiêu kinh tế của tập đoàn. Trong nghiên cứu của đề án, quản lý XNK của tập đoàn kinh tế là tổng hợp các hoạt động quản lý của tập đoàn kinh tế từ khâu đặt mục tiêu, xây dựng chiến lược, kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra qúa trình, kiểm soát và đánh giá kết quả kinh tế trong hoạt động XNK của tập đoàn kinh tế nhằm tối ưu hoá nguồn lực (được huy động và sử dụng trong hoạt động XNK) và hiệu quả kinh tế kinh doanh XNK của tập đoàn. b) Vai trò quản lý xuất nhập khẩu của tập đoàn kinh tế Quản lý xuất nhập khẩu ngày càng có vai trò quan trọng trong tập đoàn kinh tế khi các tập đoàn nắm giữ nhiều nguồn lực kinh tế lớn, hoạt động ở quy mô rộng và tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu trong bối cảnh toàn cầu hoá hiện nay với các vai trò quan trọng như sau: - Quản lý xuất khẩu giúp các tập đoàn bố trí đầy đủ các nguồn lực phục vụ duy trì, mở rộng các thị trường xuất khẩu, phát triển năng lực sản xuất, cải thiện năng lực cạnh tranh, nâng cao uy tín, thương hiệu, đảm bảo nguồn ngoại tệ (một phần có thể hỗ trợ hoạt động nhập khẩu) và quản lý các mối quan hệ xuất khẩu của tập đoàn. - Quản lý nhập khẩu giúp các tập đoàn chuẩn bị đầy đủ các nguồn lực cho công tác nhập khẩu, đảm bảo bổ sung, ổn định nguồn lực đầu vào của tổ chức với chất lượng cao, chi phí cạnh tranh, đúng tiến độ, khối lượng, giúp quản lý hiệu quả chi phí của các tập đoàn và quản lý hoạt động chuyển đổi công nghệ sản xuất trong nhập khẩu công nghệ, quản lý hệ thống các nhà cung cấp nhập khẩu của Tập đoàn. - Quản lý XNK có vai trò nâng cao hiệu quả kinh tế: tăng giá trị sản phẩm, dịch vụ đầu ra; tối ưu hoá chi phí sản xuất, thực hiện đầu vào. Quản lý XNK giúp các tập đoàn biết cách khai thác, phân bổ và sử dụng một cách hiệu quả nhất các yếu tố nguồn lực XNK.
  19. 9 1.1.1.3. Mục tiêu, nhiệm vụ và chức năng quản lý xuất nhập khẩu trong tập đoàn kinh tế. a) Mục tiêu và nhiệm vụ quản lý xuất nhập khẩu Mục tiêu của công tác quản lý XNK trong các tập đoàn kinh tế giúp các tập đoàn sử dụng tối ưu hoá các nguồn lực để đạt được hiệu quả kinh doanh XNK trong bối cảnh biến động của các điều kiện XNK, thị trường và chính sách của các quốc gia liên quan. Thông thường, các tập đoàn quản lý XNK đặt các mục tiêu quản lý XNK về doanh thu, kim ngạch, lợi nhuận, tiến độ XNK. Tuỳ theo kế hoạch sản xuất kinh doanh của các tập đoàn trong từng giai đoạn, các mục tiêu quản lý XNK được xây dựng phù hợp. Căn cứ trên các mục tiêu đã được hoạch định, các tập đoàn kinh tế xây dựng các chương trình, kế hoạch XNK để thực hiện, từ đó giao nhiệm vụ tương ứng các đơn vị, phòng, ban phụ trách triển khai. Nhiệm vụ quản lý XNK của các tập đoàn kinh tế thường đa dạng, có thể tích hợp để thực hiện nhiều mục tiêu quản lý, có các nhiệm vụ cụ thể để thực hiện quản lý xuất khẩu và quản lý nhập khẩu riêng rẽ. Các nhiệm vụ được xây dựng để hoàn thành các mục tiêu về doanh thu, kim ngạch, lợi nhuận, tiến độ,… XNK. Mỗi mục tiêu đi kèm với một gói nhiệm vụ tương ứng, các nhiệm vụ trong gói có thể thực hiện nhiều mục tiêu khác nhau và được tích hợp trong quá trình thực hiện. Mỗi gói nhiệm vụ có thể được chia thành hai nhóm nhiệm vụ nhỏ như sau: Nhóm nhiệm vụ xây dựng chiến lược, kế hoạch thực hiện XNK của đơn vị kinh tế để đạt được mục tiêu đề ra. Nhóm nhiệm vụ tổ chức thực hiện một cách hiệu quả các chiến lược, kế hoạch đã hoạch định và chịu trách nhiệm về kế quả hoạt động của đơn vị kinh tế. b) Chức năng quản lý xuất nhập khẩu Trong cơ cấu tổ chức của tập đoàn kinh tế, chức năng quản lý XNK thường được giao cho phòng, ban chuyên trách, đơn vị kinh tế phụ trách do quy mô lớn, tính chất phức tạp cao, có thể tách rời chức năng quản lý nhập khẩu và chức năng quản lý xuất khẩu căn cứ theo mức độ tương đồng, vai trò của hai chức năng này trong hoạt động sản xuất kinh doanh của từng tập đoàn. Điểm chung của chức năng quản lý XNK của các tập đoàn kinh tế như sau:
  20. 10 - Soạn thảo, trình ban hành các văn bản về quy chế, quy định, quy trình, hướng dẫn quản lý, hướng dẫn và thực hiện nghiệp vụ, thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu; - Tham mưu lãnh đạo tập đoàn thực hiện điều hành hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu; đề xuất các giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu, quản lý nhập khẩu, chuẩn bị các nguồn lực thực hiện hoạt động XNK, bảo đảm hiệu quả kinh doanh XNK; - Nghiên cứu và tìm kiếm thị trường XNK, làm cơ sở để các tập đoàn quyết định lựa chọn đối tác, đàm phán, ký kết và thực hiện các hợp đồng kinh tế XNK; - Định hướng chiến lược, xây dựng kế hoạch hoạt động XNK cho các tập đoàn. 1.1.2. Một số cơ sở pháp lý về quản lý xuất nhập khẩu của tập đoàn kinh tế Trong điều hành, quản lý công tác xuất nhập khẩu, các tập đoàn kinh tế phải tuân thủ các quy định pháp luật, các văn bản quy phạm pháp luật quản lý trong lĩnh vực quản lý XNK của nhà nước tại các quốc gia tập đoàn có hoạt động kinh doanh XNK quốc tế và tại nước chủ nhà. Ở Việt Nam, các văn bản quy phạm pháp luật cơ sở hình thành nên khung quản lý nhà nước về lĩnh vực XNK gồm: Luật doanh nghiệp Việt Nam quy định quyền doanh nghiệp như sau: - Tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm. - Tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh; chủ động điều chỉnh quy mô và ngành, nghề kinh doanh. - Tự do tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng. - Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu. - Thương nhân Việt Nam không là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu và thực hiện các hoạt động khác có liên quan không phụ thuộc vào ngành, nghề đăng ký kinh doanh, trừ hàng hóa thuộc Danh mục cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu theo quy định tại Nghị định này; hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu khác theo quy định của pháp luật; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
24=>0