intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Kỹ thuật Công nghệ HTC Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:86

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề án "Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Kỹ thuật Công nghệ HTC Việt Nam" được hoàn thành với mục tiêu nhằm hệ thống hóa cơ sở khoa học, thực tiễn và pháp lý của tạo động lực làm việc cho người lao động để phân tích, đánh giá thực trạng tạo động lực làm việc cho người lao động nhằm đề xuất, kiến nghị và tổ chức thực hiện các giải pháp tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty TNHH Kỹ thuật Công nghệ HTC Việt Nam trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Kỹ thuật Công nghệ HTC Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI NGÔ THỊ LAN HƯƠNG TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ HTC VIỆT NAM ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ HÀ NỘI, 2024
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI NGÔ THỊ LAN HƯƠNG TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ HTC VIỆT NAM Ngành: Quản Trị Nhân Lực Mã số: 8340404 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Người hướng dẫn khoa học: PGS,TS. Nguyễn Thị Minh Nhàn HÀ NỘI, 2024
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bạn đề án “Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Kỹ thuật Công nghệ HTC Việt Nam” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các số liệu và kết quả sử dụng trong đề án là hoàn toàn trung thực và có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng. Hà Nội, ngày....tháng....năm 2024 TÁC GIẢ ĐỀ ÁN Ngô Thị Lan Hương
  4. ii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn tới PGS,TS. Nguyễn Thị Minh Nhàn đã hướng dẫn chỉ bảo tận tình và đóng góp những ý kiến quý báu trong quá trình tôi hoàn thành đề án. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các Thầy giáo, Cô giáo của Trường Đại học Thương mại, đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi hoàn thành chương trình học tập. Qua đây, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám đốc, các đồng chí đồng nghiệp Công ty TNHH Kỹ thuật Công nghệ HTC Việt Nam đã tạo điều kiện thuận lợi nhất để tôi hoàn thành khóa học và thực hiện Đề án này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, xong do thời gian có hạn, khả năng, kinh nghiệm thực tiễn của bản thân vẫn chưa nghiên cứu sâu và còn một số hạn chế, nên trong Đề án không tránh khỏi thiếu sót. Kính mong nhận được ý kiến đóng góp tận tình của bạn bè đồng nghiệp và thầy giáo, cô giáo trong Hội đồng đánh giá đề án. Tôi xin trân trọng cảm ơn ! TÁC GIẢ ĐỀ ÁN Ngô Thị Lan Hương
  5. iii MỤC LỤC Mục Nội dung Trang Lời cam đoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục các chữ viết tắt vi Danh mục bảng biểu, hình vẽ vii Tóm tắt kết quả nghiên cứu viii PHẦN MỞ ĐẦU 1 Phần 1: CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN 6 1.1 Cơ sở lý luận 6 1.1.1 Các khái niệm cơ bản 6 Nội dung tạo động lực làm việc cho người lao động trong doanh 1.1.2 7 nghiệp Môi trường ảnh hưởng đến tạo động lực làm việc cho người lao động 1.1.3 14 trong doanh nghiệp 1.2 Cơ sở thực tiễn 16 Kinh nghiệm thực tiễn về tạo động lực làm việc cho người lao động 1.2.1 16 tại một số công ty Bài học rút ra về tạo động lực làm việc cho người lao động cho Công 1.2.2 20 ty TNHH Kỹ thuật Công nghệ HTC Việt Nam 1.3 Cơ sở pháp lý 21
  6. iv Phần 2: NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN 24 Khái quát về Công ty TNHH Kỹ thuật Công nghệ HTC Việt 2.1 24 Nam 2.1.1 Giới thiệu về Công ty 24 2.1.2 Kết quả hoạt động của Công ty 25 Môi trường ảnh hưởng tới tạo động lực làm việc cho người lao động 2.1.3 26 tại Công ty Thực trạng tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công 2.2 28 ty TNHH Kỹ thuật Công nghệ HTC Việt Nam Thực trạng xác định và phân loại nhu cầu của người lao động tại 2.2.1 28 công ty Thực trạng thiết kế chương trình tạo động lực làm việc cho người 2.2.2 32 lao động tại công ty Thực trạng triển khai chương trình tạo động lực làm việc cho người 2.2.3 44 lao động tại công ty Thực trạng đánh giá tạo động lực làm việc cho người lao động tại 2.2.4 45 công ty Kết luận qua phân tích thực trạng tạo động lực làm việc cho 2.3 người lao động tại Công ty TNHH Kỹ thuật Công nghệ HTC 47 Việt Nam 2.3.1 Những thành công đạt được 47 2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân hạn chế 48 Giải pháp hoàn thiện tạo động lực làm việc cho người lao động 2.4 49 tại Công ty TNHH Kỹ thuật Công nghệ HTC Việt Nam
  7. v Giải pháp đối với xác định và phân loại nhu cầu của người lao động 2.4.1 49 tại công ty Giải pháp đối với thiết kế tạo động lực làm việc cho người lao động 2.4.2 51 tại công ty Giải pháp đối với triển khai tạo động lực làm việc cho người lao 2.4.3 54 động tại công ty Giải pháp đối với đánh giá tạo động lực làm việc cho người lao động 2.4.4 56 tại công ty Phần 3: CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ 59 3.1 Đề xuất tổ chức thực hiện đề án 59 3.1.1 Bối cảnh thực hiện đề án 59 3.1.2 Phân công trách nhiệm thực hiện đề án 60 3.2 Kiến nghị về điều kiện thực hiện các giải pháp 62 3.2.1 Kiến nghị đối với Nhà nước 62 3.2.2 Kiến nghị đối với Bộ Khoa học và Công nghệ 63 KẾT LUẬN 64 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1: PHIẾU KHẢO SÁT PHỤ LỤC 2: CÂU HỎI PHỎNG VẤN SÂU PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ KHẢO SÁT
  8. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TT Chữ viết tắt Diễn giải nghĩa 1 ATLD An toàn lao động 2 BHXH Bảo hiểm xã hội 3 BHYT Bảo hiểm y tế 4 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp 5 CSSK Chăm sóc sức khỏe 6 CLB Câu lạc bộ 7 ĐVT Đơn vị tính 8 GĐKD Giám đốc kinh doanh 9 HCNS Hành chính nhân sự Công ty TNHH Kỹ thuật Công nghệ HTC 10 HTC VINA Việt Nam 11 KLLĐ Kỷ luật lao động 12 KPI Key Performance Indicator 13 KTCN Kỹ thuật công nghệ 14 KH&CN Khoa học và Công nghệ 15 NLĐ Người lao động 16 NSLĐ Năng suất lao động 17 NVKD Nhân viên kinh doanh 18 QLKT Quản lý kỹ thuật 19 TĐL Tạo động lực 20 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 21 TPKD Trưởng phòng kinh doanh
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Số Tên bảng Trang hiệu 1.1 Phân loại nhu cầu theo năng lực của NLĐ 8 1.2 Các văn bản pháp lý liên quan đến tạo động lực làm việc cho NLĐ 23 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2021-2023 27 2.2 Cơ cấu nhân lực của Công ty giai đoạn 2021-2023 30 Tiêu chí phân loại và thứ tự ưu tiên nhu cầu của người lao động 2.3 tại công ty TNHH Kỹ thuật Công nghệ HTC Việt Nam 33 Kết quả khảo sát thứ tự ưu tiên các nhu cầu tạo động lực của NLĐ 2.4 34 tại Công ty 2.5 Bảng tính lương tháng 8/2024 của một số NLĐ tại Công ty 35 2.6 Kết quả khảo sát một số tiêu chí về tiền lương tại Công ty 37 2.7 Ví dụ thưởng người lao động tại Công ty 38 2.8 Các khoản phúc lợi, trợ cấp và mức chi cho NLĐ tại công ty 39 2.9 Kết quả khảo sát về phúc lợi tại Công ty 40 Vị trí việc làm và năng lực chuyên môn của phòng QLKT trong 2.10 41 Công ty 2.11 Kết quả đánh giá của NLĐ về cơ hội thăng tiến tại Công ty 44 Chi phí cho chính sách xây dựng môi trường làm việc tại công ty 2.12 năm 2023 45 Ví dụ triển khai các chương trình đào tạo, teambuilding, khen 2.13 thưởng tại Công ty năm 2023 46 2.14 Chỉ tiêu đánh giá kết quả TĐL tại Công ty 48 2.15 Mẫu thiết kế bảng hỏi xác định nhu cầu của NLĐ 52 Đề xuất chương trình đào tạo cho NLĐ tại công ty TNHH Kỹ thuật 2.16 55 Công nghệ HTC Việt Nam Đề xuất một số chương trình nhằm hoàn thiện môi trường làm việc 2.17 56 cho Công ty Đề xuất các tiêu chí, chỉ số, phương pháp và công cụ đánh giá kết 2.18 58 quả tạo động lực cho NLĐ qua các chỉ tiêu định lượng Đề xuất các tiêu chí, chỉ số, phương pháp và công cụ đánh giá kết 2.19 quả tạo động lực cho NLĐ bằng chỉ tiêu định tính 60 Phân công trách nhiệm thực hiện đối với các phòng ban 3.1 62
  10. viii DANH MỤC CÁC HÌNH Số hiệu Tên hình Trang 1.1 Nội dung các bước tạo động lực làm việc cho NLĐ 7 Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Kỹ thuật Công nghệ HTC 2.1 27 Việt Nam Xếp loại tầm quan trọng các nhu cầu của người lao động tại 2.2 Công ty 33 2.3 Thu nhập bình quân của NLĐ tại Công ty 2021 – 2023 36 2.4 Mức độ hài lòng của người lao động về tiền lương tại Công ty 36 Đánh giá của NLĐ về tiền thưởng tại Công ty 2.5 39 2.6 Đánh giá về công việc của NLĐ tại công ty 42 Số NLĐ tham gia đào tạo qua từng năm tại Công ty 2.7 43 Đánh giá của NLĐ về tiêu chí và phương pháp đánh giá kết 2.8 quả TĐL của công ty 48 2.9 Ví dụ ưu tiên sắp xếp đáp ứng các nhu cầu của NLĐ 53 Đề xuất liên kết giữa chiến lược phát triển nhân lực của công 2.10 ty với chính sách và kế hoạch triển khai tạo động lực cho người 57 lao động
  11. ix TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Qua quá trình triển khai đề án tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty TNHH Kỹ thuật Công nghệ HTC Việt Nam, tác giả đã phát hiện ra một số vấn đề quan trọng. Đầu tiên, việc tạo ra môi trường làm việc tích cực cùng với những chính sách việc làm, lương thưởng công bằng là điều cơ bản để có thể duy trì sự hài lòng của nhân viên. Thứ hai, việc tạo ra những cơ hội thăng tiến, đào tạo và phát triển nghề nghiệp cho nhân viên lại là điều cần thiết để giữ chân họ ở lại và cam kết với công ty. Tuy nhiên, để đảm bảo công tác tạo động lực làm việc cho người lao động hiệu quả và tối ưu nhất thì doanh nghiệp cần phải đáp ứng đủ cả hai yếu tố trên mà không được thiếu đi một yếu tố nào cả. Phần 1 cơ sở xây dựng đề án, tác giả đã nghiên cứu và hệ thống hóa những khái niệm khoa học liên quan đến tạo động lực cho người lao động; các nội dung công tác tạo động lực làm việc cho người lao động; đưa ra những cơ sở thực tiễn, cơ sở pháp lý và kinh nghiệm tạo động lực làm việc của một số công ty, từ đó rút ra bài học cho Công ty TNHH Kỹ thuật Công nghệ HTC Việt Nam. Phần 2 nội dung của đề án, tác giả đã giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Kỹ thuật Công nghệ HTC Việt Nam; bằng cách sử dụng nhiều phương pháp khoa học khác nhau để tiến hành phân tích thực trạng tạo động lực cho người lao động tại Công ty thông qua các hoạt động xác định và phân loại nhu cầu của người lao động, thiết kế và triển khai trương trình tạo động lực, đánh giá chương trình tạo động lực; đưa ra những kết luận về những thành công, hạn chế và nguyên nhân hạn chế trong cách thức tạo động lực hiện tại của công ty. Từ đó đưa ra một số giải pháp để khắc phục tình trạng đó. Từ những giải pháp đã nêu, tại phần 3 các đề xuất và kiến nghị, tác giả đã đưa ra một số đề xuất về tổ chức thực hiện đề án và kiến nghị về điều kiện thực hiện các giải pháp. Từ đó, tác giả tin rằng Công ty TNHH Kỹ thuật Công nghệ HTC Việt Nam sẽ có những phương pháp tạo động lực cho người lao động để nâng cao hiệu suất lao động, thu hút và giữ chân nhân viên, cũng như tạo ra một môi trường làm việc tích cực, sáng tạo và tràn đầy động lực làm việc.
  12. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. LÝ DO LỰA CHỌN CHỦ ĐỀ CỦA ĐỀ ÁN Con người là tài sản quý giá nhất của mọi doanh nghiệp. Từ nhận thức sâu sắc đó về giá trị của nguồn nhân lực trong doanh nghiệp, chúng ta nhận thấy rằng việc tạo ra môi trường làm việc tích cực, khơi dậy đam mê và động lực làm việc cho người lao động không chỉ giúp họ làm việc hiệu quả hơn mà còn đem lại lợi ích lớn lao cho doanh nghiệp. Với sứ mệnh này, tạo động lực làm việc cho người lao động trở thành một phần quan trọng trong chiến lược phát triển nhân lực của doanh nghiệp trong thời kỳ cạnh tranh gay gắt ngày nay. Về mặt khoa học, việc tìm hiểu đến động lực làm việc của nhân viên đóng vai trò quan trọng trong việc xác định cách tiếp cận vấn đề, sự kết hợp giữa kiến thức từ các lĩnh vực như thuyết tâm lý học, quản trị nhân lực và kinh doanh sẽ giúp hiểu rõ hơn về cơ chế hoạt động của động lực và tìm ra những phương pháp tối ưu để khuyến khích sự nỗ lực làm việc của nhân viên. Mặt khác, thực tiễn lại đặt ra những thách thức và cơ hội trong việc áp dụng kiến thức khoa học vào thực tế. Trong môi trường kinh doanh đầy cạnh tranh hiện nay, việc tạo ra môi trường làm việc tích cực và động lực cho nhân viên không chỉ giúp giữ chân và phát triển nguồn nhân lực mà còn là chìa khóa để tối ưu hóa hiệu suất làm việc của tổ chức. Việc nghiên cứu và đề xuất các giải pháp thực tế sẽ giúp áp dụng những phương pháp quản lý và phát triển nhân lực hiệu quả, từ đó cải thiện sự cạnh tranh và phát triển bền vững cho doanh nghiệp. Tại Công ty TNHH Kỹ thuật Công nghệ HTC Việt Nam tạo động lực làm việc cho người lao động đã được sự quan tâm nhưng chưa thực sự đạt kết quả mong muốn, nhân viên Công ty vẫn chưa phát huy được hết năng lực tiềm ẩn bên trong mình, làm việc chưa có tính sáng tạo, hiệu quả công việc đạt được còn ở mức trung bình. Các biện pháp tạo động lực làm việc của người lao động mà công ty đưa ra có nhiều hạn chế, chưa kích hoạt được tối đa tinh thần làm việc của nhân viên. Vì những lý do trên, tác giả lựa chọn đề tài “Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Kỹ thuật Công nghệ HTC Việt Nam” làm đề án nghiên cứu.
  13. 2 2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ ÁN 2.1. Mục tiêu của đề án Hệ thống hóa cơ sở khoa học, thực tiễn và pháp lý của TĐL làm việc cho NLĐ để phân tích, đánh giá thực trạng TĐL làm việc cho NLĐ nhằm đề xuất, kiến nghị và tổ chức thực hiện các giải pháp TĐL làm việc cho người lao động tại Công ty TNHH Kỹ thuật Công nghệ HTC Việt Nam trong thời gian tới. 2.2. Nhiệm vụ của đề án - Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về TĐL làm việc cho người lao động trong doanh nghiệp; nghiên cứu cơ sở thực tiễn, cơ sở pháp lý của TĐL làm việc cho NLĐ trong doanh nghiệp. - Phân tích, đánh giá thực trạng TĐL làm việc cho NLĐ tại Công ty TNHH Kỹ thuật Công nghệ HTC Việt Nam, phân tích yếu tố ảnh hưởng từ đó có cơ sở xác định các ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của thực trạng. - Đề xuất các giải pháp hoàn thiện TĐL làm việc cho NLĐ; đề xuất về tổ chức thực hiện các giải pháp; kiến nghị về điều kiện thực hiện các giải pháp hoàn thiện TĐL làm việc tại Công ty TNHH Kỹ thuật Công nghệ HTC Việt Nam đến năm 2027. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI CỦA ĐỀ ÁN 3.1. Đối tượng nghiên cứu Tạo động lực làm việc cho NLĐ trong doanh nghiệp nói chung và tại Công ty TNHH Kỹ thuật Công nghệ HTC Việt Nam nói riêng đối với tất cả các nhóm lao động. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nội dung: Tạo động lực làm việc cho NLĐ tại Công ty TNHH Kỹ thuật Công nghệ HTC Việt Nam có nhiều cách tiếp cận từ góc độ quản trị nhân lực, với các nội dung phức tạp trong phạm vi của đề án. Nội dung tạo động lực làm việc cho NLĐ trong doanh nghiệp được tiếp cận gồm các nội dung của công tác tạo động lực làm việc cho NLĐ trong doanh nghiệp bao gồm: xác định và phân loại nhu cầu của người lao động, thiết kế chương trình tạo động lực làm việc cho người lao động, triển khai chương trình tạo động lực làm việc cho người lao động, đánh giá kết quả tạo động lực làm việc cho người lao động; Các nhân tố ảnh hưởng đến tạo động lực làm việc cho người lao động trong doanh nghiệp. Phạm vi không gian: Đề tài được nghiên cứu tại trụ sở Công ty TNHH Kỹ thuật Công nghệ HTC Việt Nam tại địa chỉ: Thôn Yên Bệ, Xã Kim Chung, Huyện Hoài Đức, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
  14. 3 Phạm vi thời gian: Nghiên cứu thực trạng TĐL làm việc cho NLĐ tại Công ty TNHH Kỹ thuật Công nghệ HTC Việt Nam từ năm 2021 – 2023 và đề xuất giải pháp đến năm 2027. 4. QUY TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 4.1. Quy trình thực hiện đề án Bước 1: Nghiên cứu tổng quan tài liệu bao gồm sách, các văn bản quyết định, đề tài luận án, luận văn liên quan TĐL làm việc cho NLĐ trong doanh nghiệp, để hình thành các căn cứ xây dựng đề án bằng cách kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu khác nhau. Bước 2: Xây dựng đề cương chi tiết cho đề án. Bước 3: Thu thập dữ liệu phù hợp, phân tích thực trạng, phân loại, tổng hợp số liệu và thiết kế bảng biểu. Bước 4: Phân tích thực trạng TĐL làm việc cho NLĐ tại Công ty TNHH Kỹ thuật Công nghệ HTC Việt Nam. Bước 5: Dựa trên kết quả phân tích đánh giá thực trạng quản lý tại đơn vị đề xuất giải pháp cụ thể giúp TĐL làm việc cho NLĐ tại Công ty TNHH Kỹ thuật Công nghệ HTC Việt Nam. 4.2. Phương pháp thực hiện đề án 4.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu a. Phương pháp nghiên cứu tài liệu Mục tiêu của phương pháp này là cung cấp cơ sở kiến thức chính xác và tin cậy từ các dữ liệu thứ cấp để thực hiện đề án. Phương pháp được thực hiện bằng cách tiến hành tìm kiếm, đọc và tổng hợp thông tin từ các nguồn như giáo trình, sách chuyên ngành, báo cáo nghiên cứu, bài báo khoa học, đề án về TĐL làm việc cho người lao động và tài liệu nội bộ từ phòng Hành Chính Nhân Sự, Phòng Kế Toán Tài Chính của Công ty TNHH Kỹ thuật Công nghệ HTC Việt Nam. b. Phương pháp khảo sát thực tế Để đánh giá thực trạng TĐL làm việc tại công ty một cách chính xác và hiệu quả, phương pháp khảo sát thực tế được sử dụng để thu thập dữ liệu sơ cấp từ NLĐ tại Công ty TNHH Kỹ thuật Công nghệ HTC Việt Nam. Mục tiêu của phương pháp
  15. 4 này là nhằm xác định mức độ hài lòng đối với chương trình tạo động lực làm việc cho NLĐ trong Công ty. Quá trình thực hiện phương pháp bắt đầu bằng việc thiết kế bảng hỏi (Phụ lục 4) gồm các câu hỏi mở, được xây dựng dựa trên các khía cạnh quan trọng như mức độ hài lòng đối với các thành phần của TĐL làm việc cho NLĐ tại Công ty và ý kiến đóng góp của NLĐ Công ty TNHH Kỹ thuật Công nghệ HTC Việt Nam. Bảng hỏi sau đó sẽ được gửi tới cho người lao động trong Công ty để thu thập ý kiến và thông tin một cách đa chiều. Cách thức chọn mẫu: Chọn mẫu mục tiêu và mẫu hỏi đáp, có cơ cấu theo vị trí việc làm. Số lượng phiếu khảo sát: 120 phiếu/ tổng số 142 NLĐ tại công ty. Tỷ lệ thu phiếu về là 102 phiếu tương đương 85%. Cách thức thực hiện: Tác giả phát và thu phiếu trực tiếp từ NLĐ tại Công ty TNHH Kỹ thuật Công nghệ HTC Việt Nam. Thời gian thực hiện: Tháng 07/2024 – tháng 09/2024 c. Phương pháp phỏng vấn sâu Mục tiêu của phương pháp này là hiểu rõ hơn về TĐL làm việc tại Công ty TNHH Kỹ thuật Công nghệ HTC Việt Nam qua phỏng vấn sâu một số câu hỏi (tại Phụ lục 3) đối với 10 người bao gồm: Phó tổng giám đốc (1 người), Quản lý kỹ thuật (1 người); Phòng nhân sự (2 người); Kế toán trưởng (1 người); Trưởng phòng, quản lý (2 người), Nhân viên (5 người). Phương pháp được thực hiện trước hết là lập danh sách câu hỏi liên quan tới nội dung của đề án. Sau đó, tiến hành phỏng vấn trực tiếp với đối tượng phỏng vấn. Trong quá trình này, việc ghi âm (nếu được phép) và ghi chép chi tiết để đảm bảo không bỏ sót bất kỳ thông tin quan trọng nào. Tiến hành: Địa điểm phỏng vấn tại công ty địa chỉ: Thôn Yên Bệ, Xã Kim Chung, Huyện Hoài Đức, Thành phố Hà Nội, Việt Nam vào các ngày trong tuần; thời gian buổi trưa tại giờ nghỉ giữa ca (thời gian 11h30 phút – 12h00) các ngày thứ 2 đến thứ 6 trong 30 ngày.
  16. 5 4.2.2. Phương pháp xử lý dữ liệu a. Phương pháp thống kê Mục tiêu của phương pháp này là để tổng hợp và mô tả dữ liệu thu thập được một cách có hệ thống. Để thực hiện phương pháp thống kê, tác giả sử dụng phần mềm phân tích thống kê như SPSS và Excel để tính toán các chỉ số như tần suất, phần trăm, trung bình, độ lệch chuẩn của các biến số liên quan đến động lực làm việc, từ đó đưa ra những kết luận và đề xuất dựa trên các thông số và số liệu được tính toán. b. Phương pháp tổng hợp Mục tiêu của phương pháp này là hiểu rõ hơn về yếu tố và cơ chế TĐL, kết quả từ phương pháp tổng hợp sẽ cung cấp cái nhìn rõ ràng và toàn diện về tình hình TĐL làm việc trong công ty. Phương pháp được thực hiện bằng cách tổng hợp dữ liệu từ các nguồn như khảo sát, phỏng vấn và nghiên cứu tài liệu. Sau đó, tạo ra các bảng biểu và biểu đồ tổng hợp để trực quan hóa thông tin, giúp các bên liên quan dễ dàng hiểu rõ hơn về tình hình TĐL làm việc và các yếu tố ảnh hưởng đến TĐL làm việc cho NLĐ trong công ty. c. Phương pháp phân tích, so sánh Mục tiêu của phương pháp này là giúp hiểu rõ hơn về tình hình TĐL làm việc cho người lao động trong công ty, từ đó đánh giá về thực trạng TĐL làm việc và xác định các xu hướng hoặc vấn đề nổi bật. Để thực hiện phương pháp phân tích và so sánh, tác giả đã so sánh dữ liệu giữa các nhóm nhân viên, giữa các phòng ban, hoặc so với tiêu chuẩn ngành. Qua đó, có thể nhận diện được những khác biệt, đặc điểm và đặc trưng về TĐL làm việc cho NLĐ động tại công ty. 5. KẾT CẤU ĐỀ ÁN Phần 1: Cơ sở xây dựng đề án Phần 2: Nội dung của đề án Phần 3: Các đề xuất và kiến nghị
  17. 6 PHẦN 1: CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1.1. Các khái niệm cơ bản 1.1.1.1. Khái niệm động lực làm việc Theo Maier và Lawler (trích dẫn trong Mai Thanh Lan, Nguyễn Thị Minh Nhàn, 2016, 231) động lực là sự khao khát và tự nguyện của mỗi cá nhân được kích thích bằng những công cụ phù hợp trong môi trường doanh nghiệp. Điều này cho thấy rằng tại sao có những cá nhân có trình độ cao nhưng kết quả công việc lại thấp hơn kỳ vọng của tổ doanh nghiệp bởi người đó chưa có động lực làm việc cao. Theo Vũ Thị Uyên (trích dẫn trong Mai Thanh Lan, Nguyễn Thị Minh Nhàn, 2016, 231), động lực làm việc là khao khát và sự tự nguyện của mỗi cá nhân trong việc phát huy năng lực để đạt được mục tiêu cá nhân và tổ chức. Tác giả nhấn mạnh rằng, động lực làm việc của cá nhân không tự nhiên hình thành mà xuất phát từ sự vận động đồng thời của các nguồn lực thúc đẩy trong chính bản thân NLĐ cũng như trong môi trường sống và làm việc. Từ những nhận định trên, tác giả rút ra được khái niệm sau: Động lực làm việc được hiểu đơn giản là các lý do đằng sau hành động, niềm đam mê và sự cam kết của NLĐ để đạt được kỳ vọng của doanh nghiệp. Được xem xét từ góc độ tâm lý, động lực làm việc bắt nguồn từ bên trong cá nhân và được tác động bởi các yếu tố cả nội tại và ngoại tại, chỉ ra tầm quan trọng của việc tự nhận biết và xây dựng động lực tích cực trong quá trình làm việc. Qua đó, chúng ta có thể hiểu động lực làm việc của NLĐ là khi người lao động được động viên, khích lệ và tin tưởng vào khả năng của họ, họ sẽ tự tin hơn, đặt ra mục tiêu cao hơn và cố gắng hơn để đạt được thành công. 1.1.1.2. Khái niệm tạo động lực làm việc Theo tác giả Bùi Anh Tuấn và Phạm Thúy Hương (trích dẫn trong Mai Thanh Lan, Nguyễn Thị Minh Nhàn, 2016, 234) thì “Tạo động lực được hiểu là hệ thống các chính sách, biện pháp, thủ thuật quản lý tác động tới NLĐ nhằm làm cho NLĐ có động lực trong lao động”. Hay theo tác giả Nguyễn Vân Điềm và Nguyễn Ngọc Quân (2012, 128) thì “Tạo động lực làm việc là hệ thống các chính sách, biện pháp, thủ thuật… nhất định để kích thích, động viên NLĐ làm việc một cách tự nguyện, hăng say, nhiệt tình và có hiệu quả trong công việc”. Như vậy, tạo động lực cho NLĐ là tổng hợp các biện pháp và cách ứng xử của tổ chức tác động đến NLĐ nhằm kích thích, thôi thúc họ thực hiện những hành vi
  18. 7 hướng đến mục tiêu đã đề ra của tổ chức và cá nhân. Điều này bao gồm việc xây dựng một môi trường làm việc tích cực, nơi mà NLĐ được động viên, được công nhận và có cơ hội phát triển. Tạo động lực cũng đòi hỏi sự linh hoạt và sáng tạo trong việc thiết kế chính sách đãi ngộ, phương thức quản lý và sự hiểu biết sâu rộng về nhu cầu và mong muốn của NLĐ, cùng với khả năng truyền cảm hứng từ lãnh đạo sẽ giúp tạo ra một môi trường làm việc tích cực và đầy động lực, khuyến khích sự đóng góp và cam kết cao từ phía NLĐ. Qua đó, chúng ta hiểu rằng TĐL làm việc cho NLĐ trong doanh nghiệp là quá trình hoặc chiến lược mà tổ chức sử dụng để khuyến khích và kích thích nhân viên làm việc hết mình và đạt hiệu suất làm việc cao nhất có thể. 1.1.2. Nội dung công tác tạo động lực làm việc cho người lao động trong doanh nghiệp Trong cách tiếp cận của đề án, nội dung công tác tạo động lực làm việc cho NLĐ bao gồm các bước sau: Xác định và Đánh giá Thiết kế Triển khai phân loại TĐL làm chương trương trình nhu cầu của việc cho trình TĐL TĐL NLĐ NLĐ Hình 1.1. Nội dung công tác tạo động lực làm việc cho NLĐ (Nguồn: Mai Thanh Lan và Nguyễn Thị Minh Nhàn, 2016, 249) 1.1.2.1. Xác định và phân loại nhu cầu của người lao động a. Xác định nhu cầu của người lao động Xác định nhu cầu của NLĐ là quá trình chỉ ra những nhu cầu của NLĐ tương ứng với loại lao động của từng bộ phận. Việc xác định các nhu cầu của người lao động cần thực hiện thường xuyên vì nhu cầu của NLĐ luôn biến đổi, vì thế đòi hỏi doanh nghiệp phải nắm bắt được để điều chỉnh các biện pháp tạo động lực sao cho phù hợp và hiệu quả nhất. Có các căn cứ sau để xác định nhu cầu của NLĐ: Năng lực chuyên môn của người lao động; Thái độ của người lao động; Tính cách của người lao động; Các căn cứ khác như tuổi tác, giới tính, sức khỏe và yếu tố gia đình có thể ảnh hưởng đến nhu cầu của NLĐ. Những yếu tố này đôi khi giúp xác định đặc điểm độc đáo của từng cá nhân và đôi khi có thể là yếu tố chính để xác định mục tiêu và nguyện vọng của họ.
  19. 8 Các phương pháp xác định nhu cầu của người lao động: Có nhiều phương pháp để thu thập thông tin xác định nhu cầu của NLĐ, một số phương pháp thường được sử dụng đó là phương pháp bảng hỏi, phương pháp phỏng vấn, thảo luận nhóm, phân tích thông tin sẵn có… b. Phân loại nhu cầu của người lao động Phân loại nhu cầu của NLĐ là xác định thứ tự ưu tiên cho từng nhóm đối tượng trong doanh nghiệp. Thông qua việc phân loại, doanh nghiệp có thể hiểu rõ hơn về đặc điểm và mong muốn đa dạng của đội ngũ nhân viên, từ đó xây dựng các chính sách phù hợp để thỏa mãn những nhu cầu tương ứng với những phân loại đó. Một số tiêu chí phân loại nhu cầu của người lao động có thể kể đến như sau: - Phân loại nhu cầu theo thâm niên và theo đặc điểm công việc - Phân loại nhu cầu của người lao động theo năng lực, được chia làm 3 nhóm đối tượng : Bảng 1.1. Phân loại nhu cầu theo năng lực của người lao động Đối tượng Phân loại nhu cầu theo năng Nhu cầu của người lao động lao động lực của người lao động Nhóm lao Từ chưa thạo việc đến thành Công việc và thu nhập ổn định, động giản thạo công việc môi trường làm việc an toàn đơn Nhóm lao Công việc đúng chuyên môn, sở động có trường, được công nhận và tự chuyên môn Cá nhân trải qua các bậc nghề khẳng định năng lực chuyên nghiệp vụ của môt ngạch (quá trình nâng môn, môi trường làm việc thuận bậc) lợi, phù hợp, được phát huy khả năng sáng tạo, thu nhập tương xứng Nhóm lao Cá nhân trải qua các cấp bậc Cơ hội thăng tiến, uy tín, thu động có năng khác nhau trong công việc quản nhập tương xứng, kiểm soát lực về quản lý người khác lý (Nguồn: Mai Thanh Lan và Nguyễn Thị Minh Nhàn, 2016, 256)
  20. 9 1.1.2.2. Thiết kế chương trình tạo động lực làm việc cho người lao động Thiết kế chương trình TĐL làm việc cho NLĐ nhằm giúp doanh nghiệp chủ động lựa chọn các biện pháp phù hợp cho một đối tượng lao động cụ thể gắn với những mục tiêu cụ thể. Thiết kế chương trình TĐL cho NLĐ thường thuộc về bộ phận có trách nhiệm phát triển và thực hiện những chính sách, chương trình TĐL, tăng sự hài lòng của NLĐ trong doanh nghiệp. a. Xác định mục tiêu của chương trình TĐL cho NLĐ cần tập trung vào các hướng sau: nâng cao hiệu suất làm việc; khuyến khích tinh thần tự giác và trách nhiệm trong công việc; duy trì môi trường làm việc tích cực, giàu năng lượng và sáng tạo; thu hút và giữ chân, đồng thời tăng cường sự gắn kết của NLĐ với doanh nghiệp. b. Xác định đối tượng TĐL cho NLĐ cần phải phù hợp với đặc điểm và nhu cầu của từng đối tượng lao động. Mỗi đối tượng lao động đều cần có một phương án TĐL riêng phù hợp với mong muốn của họ. c. Xác định chi phí triển khai chương trình TĐL: xác định các khoản chi phí mà chương trình sẽ chi trả. Bên cạnh những chi phí như trợ cấp, phúc lợi và đào tạo, còn có các chi phí khác như vật liệu, thiết bị và chi phí hỗ trợ NLĐ trong quá trình triển khai. Tất cả những chi phí này đều cần được tính toán và quản lý một cách chặt chẽ để đảm bảo hiệu quả của chương trình TĐL. d. Lựa chọn chương trình TĐL làm việc cho NLĐ, bao gồm TĐL thông qua công cụ tài chính và phi tài chính: d1. Chương trình TĐL thông qua công cụ tài chính - Tiền lương và phụ cấp theo lương Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác (Bộ luật lao động 2019). Để tạo động lực làm việc cho người lao động, tiền lương cần đảm bảo: + Việc xác định tiền lương cần phải được thực hiện một cách khoa học và công bằng thông qua việc áp dụng công thức tính lương chặt chẽ. + Khi xây dựng chính sách trả lương, các doanh nghiệp cần đảm bảo việc tuân thủ đúng quy định pháp luật và nguyên tắc cơ bản: phải trả lương dựa trên trình độ chuyên môn của NLĐ và theo mức độ quan trọng của công việc hoặc theo hiệu suất lao động, tiền lương phải đảm bảo chất lượng cuộc sống và tinh thần cho NLĐ. Mức lương cao sẽ kích thích NLĐ làm việc chăm chỉ và nâng cao NSLĐ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
96=>0