intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương bài giảng Thụ lý vụ án dấn sự - ThS. Trần Minh Tiến

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

162
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề cương bài giảng Thụ lý vụ án dấn sự của ThS. Trần Minh Tiến cung cấp cho các bạn những kiến thức về khởi kiện vụ án dân sự; thụ lý vụ án dân sự; kỹ năng soạn thảo văn bản tố tụng. Mời các bạn tham khảo đề cương bài giảng để hiểu rõ hơn về những nội dung này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương bài giảng Thụ lý vụ án dấn sự - ThS. Trần Minh Tiến

  1. HỌC VIỆN TƯ PHÁP ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THỤ LÝ VỤ ÁN DÂN SỰ (6 tiết) Ths. Trần Minh Tiến A. VĂN BẢN PHÁP LUẬT 1. Bộ luật Tố tụng dân sự Chương XII 2. Nghị quyết 742/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 24 tháng 12 năm 2004 3. Nghị quyết 1036/2006/NQ-UBTVQH11 ngày 27 tháng 7 năm 2006 4. Nghị quyết số 01/2005/NQ-HĐTP ngày 31 tháng 3 năm 2005 của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao hướng dẫn thi hành một số quy định trong Phần thứ nhất « Những quy định chung » của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2004 5. Thông tư liên tịch số 03/2005/TTLT-VKSNDTC - TANDTC ngày 01 tháng 9 năm 2005 hướng dẫn thi hành một số quy định của BLTTDS về kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng dân sự và sự tham gia giải quyết của Viện Kiểm sát nhân dân trong việc giải quyết vụ việc dân sự 6. Bộ luật Dân sự, Bộ luật Lao động, Bộ luật Hàng hải, Luật Thương mại 2005, Luật Kinh doanh Bảo hiểm, Luật hàng không dân dụng, Luật giao thông đường thuỷ nội địa.... 7. Nghị định của Chính phủ số 70/CP ngày 12 tháng 6 năm 1997 về án phí, lệ phí của Toà án B.TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Giáo trình Kỹ năng giải quyết vụ việc dân sự, Học viện Tư pháp, năm 2006, 2. Giáo trình Luật Tố tụng Dân sự, Trường Đại học Luật Hà nội, năm 2005f 3. Tạp chí Nghề Luật, Học viện Tư pháp, số ..., năm 2005 4. Sổ tay Thẩm phán, Toà án nhân dân tối cao, 5. http ://www.sotaythamphan.gov.vn C. NỘI DUNG ĐỀ CƯƠNG 1
  2. HỌC VIỆN TƯ PHÁP 1.KHỞI KIỆN VỤ ÁN DÂN SỰ 1.1. Đơn kiện  Chỉ ra mục đích, ý nghĩa của việc xem xét khởi kiện  Yêu cầu đơn kiện (Điều 164 BLTTDS)  Phân tích nội dung đơn kiện trong một số loại án cụ thể  Chỉ ra các sai sót thường gặp trong đơn kiện đối với các loại án (về hình thức, nội dung, người ký đơn kiện)  Xây dựng cách thức yêu cầu người nộp đơn sửa chữa, bổ sung đơn khởi kiện. 1.2. Hồ sơ khởi kiện  Xác định những yếu tố cấu thành hồ sơ khởi kiện  Giới thiệu chi tiết các giấy tờ cần có trong hồ sơ giải quyết một số loại án thường gặp như (ly hôn, bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng, tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở, tranh chấp kinh doanh - thương mại, tranh chấp lao động) và ý nghĩa của từng loại giấy tờ.  Đánh giá tính đầy đủ và tính hợp pháp của các giấy tờ kèm đơn khởi kiện.  Vấn đề bổ sung các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ khởi kiện. 1.3. Thủ tục khởi kiện  Xác định thủ tục khởi kiện  Xử lý những tình huống nảy sinh trong thủ tục khởi kiện (đương sự ở nước ngoài, luật sư khởi kiện, khởi kiện bằng văn bản hoặc bằng miệng) 2. THỤ LÝ VỤ ÁN DÂN SỰ 2.1. Quy trình thụ lý vụ án dân sự 2
  3. HỌC VIỆN TƯ PHÁP  Xác định quy trình thụ lý vụ án dân sự (các bước cần tiến hành để thụ lý vụ án)  Phương pháp tính tạm ứng án phí.  Cách thông báo việc nộp tạm ứng án phí cho người nộp đơn.  Kỹ năng vào sổ thụ lý vụ án. 2.2. Điều kiện thụ lý vụ án dân sự Giới thiệu khái quát các điều kiện thụ lý vụ án dân sự (bình luận về các điều kiện thụ lý được xác định trong Sổ tay Thẩm phán 2.2.1. Kiểm tra quyền khởi kiện của người khởi kiện  Kiểm tra năng lực tố tụng dân sự của người khởi kiện: Lưu ý các trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên; là các đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp; người khởi kiện để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người khác, lợi ích công cộng và lợi ích của Nhà nước (theo Điều 162 BLTTDS); tư cách người khởi kiện trong các tranh chấp phát sinh từ hoạt động của doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh là các đối tượng không phải là pháp nhân và cũng không phải là cá nhân.  Kiểm tra việc vi phạm quyền và lợi ích hợp pháp của người khởi kiện.  Kiểm tra người khởi kiện có đủ điều kiện khởi kiện hay không. Lưu ý thủ tục hoà giải đối với một số tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình; thủ tục khiếu nại đối với các tranh chấp thương mại; thủ tục hoà giải cơ sở đối với một số tranh chấp lao động và một số trường hợp người khởi kiện chưa đủ điều kiện khởi kiện khác. 2.2.2. Kiểm tra điều kiện về thẩm quyền  Xác định vụ việc thuộc thẩm quyền giải quyết của hệ thống Toà án nói chung hay của cơ quan khác (ví dụ: Uỷ ban nhân dân, Trọng tài thương mại). Nêu và phân tích một số vụ việc không thuộc thẩm quyền giải quyết của hệ thống Toà án nói chung mà thuộc thẩm quyền của cơ quan khác.  Xác định vụ việc có thuộc thẩm quyền giải quyết của Toà án địa phương mình hay không? Lưu ý cho học viên sự khác biệt trong việc vận dụng các 3
  4. HỌC VIỆN TƯ PHÁP tiêu chí để phân định thẩm quyền theo cấp xét xử đối với tranh chấp dân sự, hôn nhân gia đình, kinh doanh, thương mại và lao động. Có thể nêu ví dụ để minh hoạ.  Một số vướng mắc thường gặp trong thực tiễn xác định thẩm quyền và nêu cách thức khắc phục các vướng mắc đó. 2.2.3. Kiểm tra điều kiện về thời hiệu khởi kiện  Cần phân tích rõ cho học viên trường hợp nào áp dụng quy định về thời hiệu trong pháp luật nội dung, trường hợp nào áp dụng quy định về thời hiệu trong BLTTDS. Liệt kê một số lĩnh vực mà pháp luật nội dung có quy định riêng về thời hiệu khởi kiện.  Phương pháp xác định thời điểm bắt đầu tính thời hiệu khởi kiện theo quy định của pháp luật nội dung và theo quy định của BLTTDS; thời điểm kết thúc thời hiệu khởi kiện trong trường hợp nộp đơn trực tiếp tại Toà án và trường hợp gửi đơn qua đường bưu điện.  Thời gian không tính vào thời hiệu khởi kiện (Điều 170 BLDS); bắt đầu lại thời hiệu khởi kiện (Điều 171 BLDS). Những sai sót thường gặp trong thực tiễn khi xác định thời hiệu khởi kiện 2.2.4. Sự việc chưa được giải quyết bằng bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Toà án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác, trừ các trường hợp quy định tại điểm (c) khoản 1 Điều 168.  Lưu ý trường hợp tranh chấp kinh doanh, thương mại đã được trọng tài thương mại giải quyết thì Toà án phải trả lại đơn khởi kiện theo quy định tại Điều 5 Pháp lệnh trọng tài thương mại năm 2003. Nếu có đương sự nộp đơn yêu cầu Toà án huỷ phán quyết thì thụ lý giải quyết với tính chất là một yêu cầu về kinh doanh, thương mại.  Bình luận các trường hợp khởi kiện lại. 2.2.5. Người khởi kiện nộp tạm ứng án phí và xuất trình biên lai trong thời hạn được thông báo, trừ trường hợp có lý do chính đáng. 4
  5. HỌC VIỆN TƯ PHÁP Lưu ý các trường hợp miễn nộp tạm ứng án phí: điều kiện và thủ tục miễn nộp tạm ứng án phí. 3.SOẠN THẢO VĂN BẢN TỐ TỤNG 3.1. Trả lại đơn  Phân tích điều kiện trả lại đơn kiện theo Điều 168 BLTTDS. Cần lưu ý cho học viên là Toà án chỉ trả lại đơn khởi kiện do tranh chấp không thuộc thẩm quyền giải quyết của hệ thống Toà án nhân dân. Nếu tranh chấp thuộc thẩm quyền giải quyết của hệ thống Toà án nhưng không thuộc thẩm quyền giải quyết của Toà án địa phương mình thì không trả lại đơn mà cần áp dụng thủ tục chuyển đơn cho Toà án có thẩm quyền theo quy định tại khoản 2 Điều 167 BLTTDS.  Thủ tục trả lại đơn khởi kiện. Cách thức soạn văn bản trả lại đơn khởi kiện hoặc giới thiệu mẫu của loại văn bản này.  Khiếu nại và giải quyết khiếu nại về việc trả lại đơn kiện. 3.2. Chuyển vụ án cho Toà án khác  Quy định của BLTTDS về việc chuyển vụ án cho Toà án khác  Thời điểm chuyển: Trước khi thụ lý, sau khi thụ lý. Sự khác biệt trong 2 trường hợp này.  Điều kiện chuyển, phân biệt với điều kiện trả đơn kiện.  Thủ tục chuyển. - Nêu các điểm chưa rõ ràng, các vướng mắc có thể phát sinh trong thực tiễn, hướng dẫn của TANDTC, giải pháp khắc phục theo ý kiến giảng viên. 3.3. Thông báo về việc thụ lý vụ án 3.3.1. Nhận hồ sơ vụ án đã được thụ lý, kiểm tra hồ sơ để kịp thời phát hiện các sai sót trong thủ tục thụ lý và đưa ra phương án xử lý các sai sót đó - Ý nghĩa của việc kiểm tra hồ sơ trước khi Thẩm phán (được phân công giải quyết vụ án) xây dựng kế hoạch hoàn thiện hồ sơ. 5
  6. HỌC VIỆN TƯ PHÁP - Một số sai sót thường gặp trong khi thụ lý vụ án và cách thức khắc phục các sai sót đó (ví dụ, sai thẩm quyền, hết thời hiệu, xác định sai tư cách nguyên đơn hoặc nguyên đơn chưa có đủ điều kiện khởi kiện...). - Phân biệt cách thức xử lý các sai sót này trong giai đoạn chuẩn bị xét xử vụ án với cách thức xử lý các vấn đề tương tự trong thủ tục nhận đơn khởi kiện và thụ lý vụ án. 3.3.2. Thông báo về việc thụ lý vụ án - Xác định tư cách đương sự trong vụ án (nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan) để từ đó xác định các đối tượng cần được thông báo về việc thụ lý vụ án; nội dung cần thông báo và hình thức thông báo (Điều 174 BLTTDS). - Cách thức thông báo hợp lệ. - Một số vướng mắc có thể phát sinh trong thủ tục thông báo về việc thụ lý vụ án và cách thức giải quyết (ví dụ: không tìm được địa chỉ của các đối tượng phải thông báo; đối tượng không chịu nhận thông báo; các đối tượng phải thông báo là tổ chức, cá nhân nước ngoài...) 3.3.3. Cách thức soạn thảo thông báo về việc thụ lý vụ án và xác định đối tượng gửi thông báo về việc thụ lý vụ án (đương sự, Viện Kiểm sát nhân dân). Kết thúc bài giảng: - Tóm lược lại các vấn đề chính học viên cần nắm vững từ bài học. - Giới thiệu các yêu cầu về nhà đối với học viên khi nghiên cứu hồ sơ để tạo định hướng cho việc chuẩn bị các bài học tình huống tiếp theo. - Yêu cầu học viên chuẩn bị cho các bài học tình huống của bài Khởi kiện và thụ lý vụ án dân sự 6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2