ĐỀ CƯƠNG ĐỊA LÍ 12 NĂM 2013
lượt xem 49
download
Bài 1: Việt nam trên đường đổi mới và hội nhập 1 Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế xã hội a. Bối cảnh - Ngày 30 - 4 - 1975: Đất nước thống nhất, cả nước tập trung vào hàn gắn các vết thương chiến tranh và xây dựng, phát triển đất nước. - Nước ta đi lên từ một nước nông nghiệp lạc hậu. - Tình hình trong nước và quốc tế trong những năm cuối thập kỉ 80, đầu thập kỉ 90 diễn biến phức tạp. Trong thời gian dài nước...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: ĐỀ CƯƠNG ĐỊA LÍ 12 NĂM 2013
- On tập 12 địa lí Bài 1: Việt nam trên đường đổi mới và hội nhập 1 Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế xã hội a. Bối cảnh - Ngày 30 - 4 - 1975: Đất nước thống nhất, cả nước tập trung vào hàn gắn các v ết th ương chiến tranh và xây dựng, phát triển đất nước. - Nước ta đi lên từ một nước nông nghiệp lạc hậu. - Tình hình trong nước và quốc tế trong những năm cuối thập kỉ 80, đầu thập k ỉ 90 diễn biến phức tạp. Trong thời gian dài nước ta lâm vào tình trạng khủng hoảng b. Diễn biến - Năm 1979: Bắt đầu thực hiện Đổi mới trong một số ngành (nông nghiệp, công nghiệp) - Ba xu thế đổi mới từ Đại hội Đảng lần thứ 6 năm 1986: + Dân chủ hoá đời sống kinh tế - xã hội. + Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa. + Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới. c. Thành tựu - Nước ta đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài. Lạm phát được đ ẩy lùi và kiềm chế ở mức một con số. - Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, (đạt 9,5% năm 1999, 8,4% năm 2005). - Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá (giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III) - Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ củng chuyển dịch rỏ nét - Đời sống nhân dân được cải thiện làm 2. Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực a. Bối cảnh - Thế giới: Toàn cầu hoá là xu hướng tất yếu của nền kinh tế thế giới, đẩy mạnh hợp tác kinh t ế thế giới và khu vực. - Việt Nam là thành viên của ASEAN (7/1995), bình thường hóa quan hệ Việt - Mỹ, thành viên WTO năm 2007 b. Thành tựu - Thu hút vốn đầu tư nước ngoài tăng (ODA, FDI) - Đẩy mạnh hợp tác kinh tế, khoa học kĩ thuật, bảo vệ môi trường - Phát triển ngoại thương ở tầm cao mới, xuất khẩu gạo, dệt dầu thô, sản phẩm cây công nghiệp, các sản phẩm công nghệp tăng. Thị trường xuất nhận khẩu ngày càng mở rộng 3. Một số đ̣ịnh hướng chính đẩy mạnh công cuộc Đổi mới - Thực hiện chiến lược tăng trưởng đi đôi với xóa đói giảm nghèo. - Hoàn thiện cơ chế chính sách của nền kinh tế tḥ trường. - Đẩy mạnh CNH- HĐH gắn với nền kinh tế tri thức - Phát triển bền vững, bảo vệ tài nguyên môi trường. Đẩy mạnh phát triển y tế, giáo dục Câu hỏi 1. Hãy trình bày công cuộc Đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế - xã hội. Một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới 2. Trình bày bối cảnh và công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực của nước ta 3. Nêu một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới 1
- Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ 1. Vị trí địa lí - Nằm ở phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam á. Giáp Trung qu ốc, Lào, Campuchia - Hệ toạ độ địa lí: + Vĩ độ:……. + Kinh độ:…….. - Việt nam vừa tiếp giáp lục địa Á-Au, vừa tiếp giáp Biển Đông, thông ra Thái bình d ương - Việt nam nằm trọn trong múi giờ thứ 7 2. Phạm vi lãnh thổ a. Vùng đất - Diện tích đất liền và các hải đảo 331 212 km2 - Biên giới: + Giáp Trung Quốc với đường biên giới dài 1400 km + Giáp Lào 2100 km, Campuchia hơn 1100 km + Giáp biển dài 3260 km, có 29 tỉnh giáp biển - Nước ta có 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có hai quần đảo Trường sa (Khánh Hoà), Hoàng Sa (Đà Nẵng) b. Vùng biển - Diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa - Vùng biển giáp các quốc gia Trung quốc, Bru nây, Phi lip pin, Ma lai xi a, Sing ga po, Cam pu chia c. Vùng trời Khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ không giới hạn độ cao 3. Ý nghĩa của vị trí địa lí a. Về tự nhiên - Vị trí địa lí đã qui định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa - Vị trí địa lí và lãnh thổ tạo nên sự phong phú về tài nguyên sinh vật và khoáng s ản - Có sự phân hoá da dạng về tự nhiên, phân hoá Bắc – Nam, Đông – Tây, theo đ ộ cao. - Khó khăn: nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán b Về kinh tế, văn hóa, xã hội và quốc phòng - Về kinh tế: + Thuận lợi để phát triển giao thông đường bộ, đường biển, đường hàng không với các nước trên thế giới + Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trong khu vưc và trên thế giơí + Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các ngành kinh tế biển (thủy sản, khoáng sản, giao thông, du lịch). - Về văn hoá – xã hội: Thuận lợi nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á. - Về chính trị và quốc phòng: Nước ta có vị trí đặc biệt quan trọng ở trong khu vực Đông nam Á. Biển Đông có ý nghĩa quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh t ế và b ảo vệ đ ất n ước Câu hỏi 1. Trình bày vị trí và phạm vi lãnh thổ nước ta 2. Ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta? 3. Dựa vào át lát và kiến thức đã học hay vẽ lược đồ Việt Nam: Vẽ được lược đồ Việt Nam có hình dạng tương đối chính xác với đường biên giới, đường bờ biển, một số sông lớn và một số đảo, quần đảo. 2
- Bài 6, 7: Đất nứơc nhiều đồi núi 1. Đặc điểm chung của địa hình - Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp - Cấu trúc đia hình nước ta khá đa dạng, gồm 2 hướng chính + Hướng Tây bắc- Đông nam (kể tên các dãy núi tiêu biểu) + Hướng vòng cung (kể tên các dãy núi tiêu biểu) - Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa - Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người 2. Các khu vực địa hình a. Khu vực đồi núi Địa hình núi Vùng Đông bắc và Tây bắc Vùng núi Đông bắc Vùng núi Tây bắc - Giới hạn: Vùng núi phía tả ngạn sông Hồng - Giới hạn: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả. - Hướng nghiêng: Tây Bắc- Đông nam - Hướng nghiêng: Tây bắc- Đông nam - Hướng dãy núi: hướng cánh cung - Hướng dãy núi: Tây bắc- Đông nam - Có 4 cánh cung lớn là Sông gâm, Ngân sơn, Bắc sơn, - Có 3 mạch chính: Đông là Dãy Hoàng liên sơn; Tây là Đông triều. Theo các dãy núi là các thung lũng Sông cầu, dãy Pu đen đinh, Pu sam sao: ở giữa là các sơn Sông thương, Sông lục nam. Có các khối núi đá vôi ở Hà nguyên, cao nguyên đá vôi Phông thổ, Tả phìn, Sín giang, Cao bằng chảy, Sơn la, Mộc châu Vùng Trường sơn bắc và Trường sơn nam Vùng núi Trường Sơn Bắc Vùng núi Trường Sơn Nam - Giới hạn: Từ Sông Cả tới dãy núi Bạch Mã - Giới hạn: từ nam Bạch mã đến vĩ tuyến 11o B - Hướng nghiêng: tây bắc - đông nam - Hướng nghiêng: Tây bắc- Đông nam - Hướng các dãy núi: tây bắc đông nam - Hướng các dãy núi: vòng cung - Các dãy núi song song, so le nhaut, cao ở hai đầu, - Các khối núi cao nguyên theo hướng Đông bắc- Tây thấp ở giữa.Bắc là vùng núi thượng du Nghệ an, giữa nam Các cao nguyên đất đỏ ba dan Playku, Đắk Lắk, là vùng đá vôi Quảng bình, Quảng trị, nam là vùng núi Mơ Nông, Lâm Viên bề mặt bằng phẳng, độ cao xếp phía Tây Thừa thiên Huế. Có các mạch núi đâm ra biển tầng 500 - 1000m.. Các bán bình nguyên xen đồi ở phía như dãy Hoành sơn, dãy Bạch mã tây tạo sự bất đối xứng Địa hình bán bình nguyên và vùng đồi trung du: Chuyển tiếp giữa vùng núi và đồng bằng, rõ nhất là Đông nam bộ với bậc thềm phù sa cổ ở độ cao khoảng 100m. Địa hình đồi trung du phần nhiều là các b ậc th ềm phù sa c ổ b ị chia cắt do tác động của dòng chảy. Dải đồi trung du rộng nhất ở rìa phía bắc và tây Đồng b ằng song H ồng, thu hẹp rìa đồng bằng ven biển miền Trung b) Khu vực đồng bằng - Đồng bằng sông Hồng - Đồng bằng sông Cửu long + Diện tích 15 nghìn km2 + Diện tích 40 nghìn km2 + Bồi tụ do phù sa sông Hồng và sông Thái bình + Được bồi đấp do con sông Tiền và sông Hậu + Đồng bằng có hình tam giác cao ở ở Phía tây và Tây + Đồng bằng có hình thang, địa hình khá bằng phẳng, bắc, thấp dần ra biển, có một số khu thấp trủng và gò thấp dần từ Tây bắc xuống Đông nam, phần lớn lãnh đồi thổ có địa hình trủng thấp Đồng Tháp mười và Tứ giác Long xuyên + Bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô, đồng bằng có đê bao + Đồng bằng có mạng lưới sông ngòi chằn chịt. Đất có phủ nên đất có 2 loại đất phù sa trong đê và đất phù sa đất phèn, đất mặn, đất phù sa. + Đồng bằng thuận lợi cho phát triển cây lúa nước ngoài đê + Đồng bằng thuận lợi cho phát triển cây lúa nước - Đồng bằng ven biển miền Trung + Diện tích 15 nghìn km2 + Chủ yếu do phù sa biển bồi đắp. Đất nhiều cát, ít phù sa. Hẹp chiều ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ + Các đồng bằng lớn: Đồng bằng sông mã, sông Chu; đồng bằng sông Cả, sông Thu Bồn + Địa hình chia làm 3 dãy: giáp biển là cồn cát, đầm phá; ở giữa thấp trủng; bên trong đã bồi tụ thành đồng bằng + Thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp ngắn ngày nhưng không thật thuận lợi cho trồng lúa 3
- 3. Thế mạnh và hạn chế về thiên nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng trong phát triển kinh tế- xã hội a. Khu vực đồi núi * Thế mạnh - Các mỏ nội sinh thuận lợi để phát triển các ngành công nghiệp - Tài nguyên rừng giàu có thuận lợi cho phát triển lâm nghiệp - Bề mặt cao nguyên bằng phẳng thuận lợi phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả và chăn nuôi đại gia súc - Các dòng sông có tiềm năng thuỷ điện lớn - Với khí hậu mát mẻ, phong cảnh thuận lợi cho phát triển du lịch * Hạn chế - Địa hình bị chia cắt mạnh gây trở ngại cho giao thông - Nhiều thiên tai như lũ quét, xói mòn, xạt lở đất, động đất, lốc, mưa đá, sương mù, rét hại… b. Khu vực đồng bằng - Thuận lợi: + Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản, đặc biệt là gạo. + Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như khoáng sản, thuỷ sản và lâm sản. + Là nơi có điều kiện để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp và các trung tâm thương mại… + Thuận lợi phát triển giao thông đường bộ, đường thủy - Hạn chế: nhiều thiên tai bão, lụt, hạn hán Câu hỏi 1. Địa hình nước ta có những đặc điểm cơ bản nào? 2. Trình bày vị trí và đặc điểm địa hình của 4 khu vực đồi núi 3. Trình bày vị trí, đặc điểm của Đồng bằng châu thổ và Đồng bằng ven biển 4. Với địa hình đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ, nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì? 5. Phân tích thế mạnh và hạn chế của khu vực đồi núi và đồng bằng đối với sự phát triển kinh t ế xã h ội Bài 8: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển 1. Khái quát về Biển Đông: - Biển Đông là một vùng biển rộng (3,477triêụ km2), lớn thứ hai trong Thái bình dương - Là biển tương đối kín - Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. 2. Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam - Khí hậu: Nhờ có Biển Đông nên khí hậu nước ta mang tính hải dương điều hòa, lượng mưa nhiều, đ ộ ẩm tương đối của không khí trên 80%. - Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển đa dạng - Tài nguyên thiên nhiên vùng biển phong phú khoáng sản, hải sản - Thiên tai như bão, sạt lở bờ biển, cát bay, cát chảy Câu hỏi 1. Trình bày khái quát về Biển Đông 2. Hãy trình bày ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên nước ta Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa 1 Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm a. Tính chất nhiệt đới - Biểu hiện: + Tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm. + Nhiệt độ trung bình năm trên 200C. + Tổng số giờ nắng từ 1400 - 3000 giờ. - Nguyên nhân: + Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến + Tổng số giờ nắng lớn b Lượng mưa, độ ẩm lớn - Biểu hiện: 4
- + Lượng mưa trung bình năm cao. Mưa phân bố không đều + Độ ẩm không khí cao trên 80%, cân bằng ẩm luôn dương - Nguyên nhân: + Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến + Giáp biển Đông + Có gió mùa c. Gió mùa Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên có gió tín phong hoạt động quanh năm, nhưng n ứơc ta chịu ảnh hưởng của các khối khí hoạt động theo mùa Gió mùa mùa hạ Gió mùa mùa đông - Biểu hiện - Biểu hiện: + Từ tháng 11 đến tháng 4 + Từ tháng 5 đến tháng 10 + Thổi từ áp cao Xibia vào nước ta + Thổi từ Ấn độ dương vào nước ta + Hứớng gió đông bắc + Hướng gió Tây nam + Phạm vi ảnh hưởng từ dãy Bạch mã trở ra +Phạm vi cả nước bắc + Kiểu thời tiết đặc trưng: Đầu mùa hạ: Khối + Kiểu thời tiết đặc trưng: Miền bắc nửa đầu khí ẩm từ An độ dương thổi vào gây cho mưa ở mùa đông: lạnh khô; Nửa cuối mùa đông: lạnh, Nam bộ và Tây nguyên. Do ảnh hưởng của dãy ẩm có mưa phùn Trường sơn nên ở Trung bộ, Tây bắc khô. Cuối mùa hạ: khối khí từ Ấn Độ dương thổi vào gây ra mưa ở Nam bộ và Tây nguyên. Gió mùa Tây nam cùng dãy hội tụ nhiệt đới gây mưa cho cả nước - Nguyên nhân - Nguyên nhân: + Chịu ảnh hưởng của các khối khí hoạt động + Chịu ảnh hưởng của các khối khí hoạt động theo mùa theo mùa + Khối không khí lạnh từ áp cao Xi bia thổi vào + Khối không khí nóng ẩm từ An Độ dương thổi nước ta gây lạnh, cuối mùa có mưa phùn vào nước ta + Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến chịu + Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến chịu ảnh hưởng của các khối khí hoạt động theo mùa ảnh hưởng của các khối khí hoạt động theo mùa + Chịu ảnh hưởng của dãy Bạch mã + Chịu tác động của dãy hội tụ nhiệt đới gây mưa cho cả nước Chế độ phân mùa khí hậu: - Miền khí hậu phía bắc: Mùa đông lạnh, mùa hạ nóng ẩm - Miền khí hậu phía nam: Mùa mưa, mùa khô - Tây nguyên và Trung bộ có sự đối lập về mùa mưa và mùa khô 2. Các thành phần tự nhiên khác: a/ Địa hình * Biểu hiện - Xâm thực mạnh ở miền đồi núi - Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông Hồng và sông Cửu long * Nguyên nhân: - Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa - Địa hình có độ dốc lớn - Nham thạch dễ bị phong hóa b/ Sông ngòi * Biểu hiện - Mạng lưới sông ngòi dày đặc, nứơc ta có 2360 con sông có độ dài trên 10 km - Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa - Chế độ nước theo mùa *Nguyên nhân: - Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, lượng mưa lớn - Địa hình chia cắt mạnh - Mưa theo mùa - Chủ yếu là đồi núi thấp c/ Đất * Biểu hiện - Quá trình hình thành đất đặc trưng là quá trình feralit - Đất dễ bị suy thoái, thoái hóa * Nguyên nhân: 5
- - Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa - Quá trình feralit diễn ra mạnh - Nhiệt độ cao, độ ẩm lớn d/ Sinh vật * Biểu hiện - Rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm - Thành phần loài nhiệt đới chiếm ưu thế - Cảnh quan tiêu biểu: Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit * Nguyên nhân: - Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa - Nhiệt độ cao, độ ẩm lớn 3/ Anh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống * Anh hưởng đến sản xuất nông nghiệp - Thuận lợi: phát triển nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hoá cây trồng, vật nuôi, phát triển mô hình nông – lâm kết hợp - Khó khăn: Lũ lụt, hạn hán, khí hậu, thời tiết không ổn định *Anh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống - Thuận lợi: phát triển các ngành lâm nghiệp, thuỷ sản, GTVT, du lịch và đẩy mạnh hoạt động khai thác, xây dựng vào mùa khô. - Khó khăn + Hoạt động giao thông, vận tải, du lịch, công nghiệp khai thác chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự phân mùa khí hậu, chế độ nước sông. + Độ ẩm cao gây khó khăn cho việc quản máy móc, thiết bị, nông sản + Các thiên tai như mưa bão, lũ lụt, hạn hán + Diễn biến bất thường của thời tiết như dong, lốc, mưa đá, sương mù, rét hại, khô nóng gây ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống. + Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái Câu hỏi 1. Tính chất nhiệt đới, ẩm của khí hậu nước ta được biểu hiện như thế nào \? Giải thích nguyên nhân? 2. Hãy trình bày hoạt động của gió mùa ở nước ta (biểu hiện và nguyên nhân) và hệ quả của nó đối với sự phân chia mùa khác nhau giữa các khu vực. Vì sao nước ta có khí hậu nhiệt đ ới, ẩm, gió mùa? 3. Hãy nêu biểu hiện của nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần địa hình, sông ngòi ở n ước ta? Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện ở thành phần đất, sinh vật và cảnh quan thiên nhiên như th ế nào? Nguyên nhân của biểu hiện trên 4. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống Bài 11: Thiên nhiên phân hóa đa dạng 1 Thiên nhiên phân hóa theo Bắc Nam là do sự phân hóa của khí hậu a. Phần lãnh thổ phía Bắc: (từ dãy Bạch mã trở ra) b. Phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào) - Kiểu khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với mùa đông - Khí hậu cận xích đạo gió mùa nóng quanh năm lạnh - Nhiệt độ trung bình năm trên 25oC, biên độ nhiệt độ - Nhiệt độ trung bình năm trên 20 C, biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ o trung bình năm lớn - sự Phân mùa: mùa mưa và mùa khô - Sự phân mùa: mùa đông và mùa hạ - Cảnh quan đới rừng cận xích đạo gió mùa - Cảnh quan đới rừng nhiệt đới gió mùa - Thành phần sinh vật xích đạo và nhiệt đơí - Thành phần sinh vật nhiệt đới 2. Thiên nhiên phân hoá theo Đông - Tây do ảnh hưởng các dãy núi và gió mùa a. Vùng biển và thềm lục địa - Vùng biển gấp 3 lần diện tích đất liền - Thiên nhiên vùng biển nước ta đa dạng và giàu có, tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đ ới ẩm gió mùa b. Vùng đồng bằng ven biển - Đồng bằng Bắc bộ và Đồng bằng Nam bộ + Đồng bằng mở rộng với các bãi triều thấp, bờ biển phẳng, thềm lục địa mở rộng, tiếp giáp biển nong; + Phong cảnh thiên nhiên phong phú, xanh tươi, thay đổi theo mùa - Dãy đồng bằng ven biển Miền trung + Đồng bằng hẹp ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ, đường bờ biển khúc khủy với thềm lục địa hẹp, tiếp giáp với vùng biển sâu + Địa hình chịu ảnh hưởng của biển 6
- + Thiên nhiên khắc nghiệt, đất đai kém màu mở c/ Vùng đồi núi - Vùng núi Đông bắc mang sắc thái cận nhiệt đới, đồi núi thấp Tây bắc có cảnh quan nhiệt đới ẩm gió mùa, vùng núi cao Tây bắc cảnh quan thiên nhiên giống vùng ôn đới - Đông Trường sơn mùa mưa thì Tây nguyên lại là mùa khô. Tây nguyên vào mùa mưa thì bên Đông Trường sơn đông có gió tây khô nóng 3. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao do ảnh hưởng của độ cao địa hình, càng lên cao nhiệt độ và khí áp giảm, lượng mưa thay đổi a. Đai nhiệt đới gió mùa: - Ở miền Bắc: có độ cao trung bình dưới 600 - 700m, miền Nam có độ cao dưới 900-1000m - Khí hậu nhiệt đới. Độ ẩm thay đổi từ khô đến ẩm ước - Trong đai này có 2 nhóm đất + Nhóm đất phù sa chiếm 24% diện tích, gồm phù sa ngọt, phù sa mặn, phù sa phèn, đất cát pha + Nhóm đất feralit chiếm hơn 60% diện tích - Sinh vật gồm các hệ sinh thái nhiệt đới + Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh + Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa: rừng thường xanh, rừng nữa rụng lá và rừng thưa nhiệt đới khô b. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi - Miền Bắc có độ cao từ 600 - 700m đến 2600m, miền Nam có độ cao t ừ 900 – 1000m đến đ ộ cao 2600m. - Khí hậu mát mẽ, mưa nhiều, độ ẩm tăng - Hệ sinh thái đa dạng: + Ơ độ cao từ 600-700m đến 1600-1700m: Rừng nhiệt đới lá rộng và lá kim phát triển trên đất feralit có mùn + Ơ độ cao trên 1600-1700m rừng phát triển kém + Đất feralit có mùn và đất mùn c. Đai ôn đới gió mùa trên núi - Cao từ 2600m trở lên (chỉ có ở Hoàng Liên Sơn) - Khí hậu ôn đới - Đất chủ yếu là đất mùn thô 4/ Các miền đa lí tự nhiên ̣ Tên miền Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ Miền Tây Bắc Và Bắc Trung Bộ Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ Phạm vi Vùng đồi núi tả ngạn sông Hồng và Vùng núi hữu ngạn sông Hồng đến dãy Từ 16 oB trở xuống. đồng bằng sông Hồng bạch mã Địa chất Cấu trúc địa chất quan hệ với Hoa Nam Cấu trúc địa chất quan hệ với Vân Nam Các khôi núi cổ, các bề mặt sơn nguyên (TQ), địa hình tương đối ổn định (TQ). Địa chưa ổn định, tân kiến tạo bóc mòn và các cao nguyên badan Tân kiến tạo nâng yếu nâng mạnh Địa hình Chủ yếu là đồi núi thấp. Độ cao trung Địa hình cao nhất nước vơí độ dốc lớn, Chủ yếu là cao nguyên, sơn nguyên bình 600m, có nhiều núi đá vôi, hướng hướng chủ yếu là tây bắc – đông nam Đồng bằng Nam bộ thấp, phẳng và mở núi vòng cung, đồng bằng mở rông, địa với các bề mặt sơn nguyên, cao nguyên, rộng hình bờ biển đa dạng đồng bằng giữa núi Giàu khoáng sản: than, sắt, … Có đất hiếm, sắt, crôm, titan Dầu khí có trữ lượng lớn, bôxit ở Tây Khoáng sản Nguyên Khí hậu Mùa đông lạnh, mùa hạ nóng mưa Chịu tác độn của địa hình, có gió phơn Phân thành mùa mưa và mùa khô nhiều Dày đặc chảy theo hướng TB-ĐN và Có độ dốc lớn, chảy theo hướng tây- Dày đặc Sông ngòi đông là chủ yếu vòng cung Sinh vật Nhiệt đới và á nhiệt đới Nhiệt đới Nhiệt đới, cận xích đạo Câu hỏi 1. Nguyên nhân của sự phân hóa Bắc nam. Trình bày đặc điểm thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc và ph ần lãnh thổ phía Nam 2. Trình bày thiên nhiên phân hóa đông tây. Nguyên nhân của sự phân hóa trên 3. Nguyên nhân thiên nhiên phân hóa theo độ cao. Trình bày giới hạn và đặc điểm thiên nhiên của 3 đai 7
- Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên 1/ Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật a/ Tài nguyên rừng - Biểu hiện: Diện tích rừng tăng nhưng chất lượng rừng giảm - Nguyên nhân: + Rừng tự nhiên, rừng nguyên sinh giảm + Rừng trồng tăng + Khai thác chưa hợp lí + Phá rừng, chiến tranh - Biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng + Đảm bảo sự quản lí của nhà nước về sử dụng, bảo vệ tài nguyên rừng + Triển khai luật bảo vệ và phát triển rừng, giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho nông dân + Thực hiện chiến lược trồng 5 triệu ha rừng b/ Đa dạng sinh học - Biểu hiện: Nước ta có tính đa dạng sinh học cao nhưng đang bị suy giảm. Số thành phần loài sinh vật có xu hướng giảm, có nguy cơ tuyệt chủng - Nguyên nhân + Khai thác quá mức + Phá rừng + Ô nhiễm môi trường sống - Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học + Xây dựng mở rộng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên + Ban hành Sách đỏ Việt nam + Qui định việc khai thác + Hạn chế ô nhiễm môi trường 2/ Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất *Hiện trạng sử dụng tài nguyên đất Tổng diện tích tự nhiên nước ta xấp xỉ 32,5 triệu ha (2005), trong đó: + Đất có rừng là 12,7 triệu ha chiếm 39% + Đất nông nghiệp là 9,4 triệu ha chiếm hơn 28,9%. + Bình quân đất nông nghiệp đầu người 0,1 ha/người + Đất chưa sử dụng là 5,35 triệu ha chiếm 16,5% (Trong đó đất đồi núi 5 triệu ha) + Đất thổ cư, đất chuyên dùng là 3,65 triệu ha chiếm 15,5% *Nguyên nhân - Phá rừng - Canh tác chưa hợp lí - Ô nhiễm môi trường đất * Các biện pháp bảo vệ đất - Hạn chế xói mòn đất ở vùng đồi núi - Bảo vệ và phát triển rừng - Định canh định cư cho nhân dân miền núi - Có kế hoạch mở rộng diện tích đất nông nghiệp - Thâm canh, sử dụng hiệu quả tài nguyên đất - Bón phân cải tạo thích hợp - Chống ô nhiễm đất - Cải tạo đất hoang 3/ Sử dụng và bảo vệ tài nguyên khác - Tài nguyên nước: sử dụng hiệu quả, tiết kiệm, đảm bảo cân bằng n ước và phòng ch ống ô nhiễm n ứơc - Tài nguyên khoáng sản: quản lí chặc chẽ việc khai thác khoáng sản. Tránh lãng phí và gây ô nhiễm - Tài nguyên du lịch: bảo tồn, tôn tạo các tài nguyên du lịch, bảo vệ cảnh quan không bị ô nhiễm, phát tri ển du l ịch sinh thái 8
- - Khai thác, sử dụng hợp lí và bền vững các nguồn tài nguyên khác như khí h ậu, tài nguyên bi ển Câu hỏi 1. Trình bày biểu hiện, nguyên nhân và biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng của nước ta? 2. Trình bày biểu hiện, nguyên nhân, biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học? 3. Hiện trạng, nguyên nhân, biện pháp bảo vệ tài nguyên đất? 4. Trình bày biện pháp bảo vệ tài nguyên khác? Bài 15 Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai 1/ Bảo vệ môi trường 2. Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống a. Bão * Hoạt động của bão ở Việt nam - Thời gian hoạt động từ tháng 6, kết thúc vào tháng 12 - Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam - Bão hoạt động mạnh nhất ở ven biển Trung Bộ. Nam Bộ ít chịu ảnh hưởng của bão - Trung bình mỗi năm có từ 9 đến 10 cơn bão, trong đó 3-4 cơn trực tiếp đổ bộ vào nước ta * Hậu quả của bão - Mưa lớn trên diện rộng, gây ngập úng đồng ruộng, đường giao thông - Thủy triều dâng cao làm ngập mặn vùng ven biển. - Gió mạnh làm lật úp tàu thuyền, tàn phá nhà cửa, cầu cống, cột điện cao thế... - Ô nhiễm môi trường gây dịch bệnh * Biện pháp phòng chống bão - Dự báo chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển của cơn bão - Thông báo cho tàu thuyền đánh cá trở về đất liền. - Củng cố hệ thống đê kè ven biển. - Sơ tán dân khi có bão mạnh. - Chống lũ lụt ở đồng bằng, chống xói mòn lũ quét ở miền núi. b. Ngập lụt -Nơi diễn ra: Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu long - Hậu quả: + Gây ngập lụt trên diện rộng + Ảnh hường đến hoạt động sản xuất và đời sống - Biện pháp + Làm các công trình ngăn lũ và thủy triều + Bảo vệ rừng c/ Lũ quét - Nơi diên ra: Diễn ra mạnh ớ khu vực đồi núi - Hậu quả: + Làm mất lớp phủ thực vật, + Đất đai dễ xói mòn + Ảnh hưởng hoạt động sản xuất và đời sống - Biện pháp: Qui hoạch các điểm dân cư, phát triển thủy lợi, trồng rừng, dự báo lũ quét d/ Hạn hán - Nơi diễn ra: khắp nới trên cả nứơc - Hậu quả + Gây thiếu nước nghiêm trọng ảnh hưởng đến sản xuất và sinh hoạt + Gây cháy rừng - Biện pháp: Trồng rừng và phát triển các công trình thủy lợi đ/ Động đất - Nơi xảy ra: Tây bắc, Tây nguyên, vùng biển Nam trung bộ - Hậu quả: Gây thiệt hại rất lớn về người và của 3/ Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường. Chiến lược đảm bảo sự bảo vệ đi đôi với sự phát triển bền vững. Các nhiệm vụ của chiến lược - Duy trì hệ sinh thái và các quá trình sinh thái chủ yếu - Đảm bảo sự giàu có về vốn gen - Đảm bảo việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, điều khiển việc sử dụng trong giới hạn có thể phục hồi được - Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu cuộc sống của con người - Phấn đấu đạt tới trạng thái dân số ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng sử dụng hợp lí các tài nguyên thiên nhiên - Ngăn ngừa ô nhiễm môi trường, kiểm soát và bảo vệ môi trường Câu hỏi 1. Bão: họat động, phân bố, hậu quả, biện pháp phòng chống? 2. Ngập lụt: nơi thường xảy ra, nguyên nhân, hậu quả, biện pháp phòng chống? 9
- 3. Lũ quét: nơi thường xảy ra, hậu quả , biện pháp phòng chống? 4. Hạn hán: nơi thường xảy ra, hậu quả, biện pháp phòng chống? 5. Động đất: nơi thường xảy ra, hậu quả.? Trình bày Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường của Việt Nam 6. BÀI 16 ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA 1. Việt Nam là nước đông dân, có nhiều thành phần dân tộc. - Năm 2007 dân số nước ta là 85,17 triệu người, thứ 3 ĐNA, 13 trên thế giới. Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, gây trở ngại trong giải quyết việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống. - Có 54 dân tộc, đông nhất là người Kinh (86.2%) Đoàn kết tạo nên sức mạnh dân tộc, đa dạng văn hoá… nhưng vẫn còn chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế, mức sống còn thấp 2. Dân số tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ - Dân số nước ta tăng nhanh đặc biệt là nửa cuối thế kỷ XX: 1965-75: 3%, 1979-89: 2.1%. - Thời kỳ 2000-2005 còn 1,32% đã giảm đáng kể nhưng vẫn còn cao, mỗi năm tăng hơn 1 triệu người. Sức ép lên phát triển kinh tế, bảo vệ tài nguyên môi trường, nâng cao chất lượng cu ộc s ống - Dân số trẻ: Trong tuổi lao động 64,0% dân số, dưới tuổi lao động 27%, ngoài tuổi lao đ ộng 9,0% (2005). Nước ta là nước có dân số trẻ nhưng đang già đi Lực lượng lao động dồi dào, trẻ nên năng động, sáng tạo, bên cạnh đó khó khăn trong giải quyết việc làm. 3. Sự phân bố dân cư không đều Mật độ dân số: 254 người/km2 (2006) phân bố không đều a/ Phân bố không đều giữa đồng bằng – miền núi: - Đồng bằng: chiếm 3/4 dân số - Miền núi: chiếm 1/4 dân số b/ Phân bố không đều giữa nông thôn và thành thị: - Thực trạng + Nông thôn: 73,1%, có xu hướng giảm. + Thành thị: 26,9%, có xu hướng tăng. 4/ Nguyên nhân, hậu quả của dân đông, tăng nhanh và phân bố chưa hợp lí - Nguyên nhân: ĐKTN, KTXH, lịch sử khai thác lãnh thổ. - Hậu quả: Sử dụng lãng phí, không hợp lý lao động, khó khăn trong khai thác tài nguyên và b ảo v ệ môi trường 5/ Chiến lược phát triển dân số hợp lý và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động n ước ta - Tuyên truyền và thực hiện chính sách KHHDS có hiệu quả. - Phân bố dân cư, lao động hợp lý giữa các vùng. - Quy hoạch và có chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân s ố nông thôn và thành thị. - Mở rộng thị trường xuất khẩu lao động - Đào tạo người lao động có tay nghề cao, có tác phong công nghiệp. - Phát triển công nghiệp ở miền núi và nông thôn Câu hỏi 1. Phân tích được một số đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta 2. Phân tích được nguyên nhân, hậu quả của dân đông, gia tăng nhanh và phân bố không hợp lí 3. Biết được một số chính sách dân số ở nước ta BÀI 17. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM 1. Đặc điểm nguồn lao động - Nguồn lao động dồi dào: 51,2% tổng số dân (42,53 triệu người), m ỗi năm tăng h ơn 1 tri ệu lao đ ộng. - Người lao động cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất (nhất là nông lâm ngư) - Chất lượng lao động ngày được nâng cao, nguồn lao động đã qua đào t ạo chiếm 25,0%. - Chất lượng lao động các vùng không đồng đều. - Có sự chênh lệch khá lớn về chất lượng lao động giữa thành thị và nông thôn. 2. Cơ cấu lao động a. Thực trạng 10
- - Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế cơ cấu này có sự thay đổi nhưng còn chậm Lao động có xu hướng giảm ở khu vực 1 (57,3%), tăng ở khu vực 2 (18,2%) và 3 (24,5 - Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế có sự thay đổi nhưng còn chậm Giai đoạn 2000-2005, lao động trong khu vực ngoài Nhà nước chiếm 88,9% có xu hướng giảm, lao động trong khu vực nhà nước chiếm 9,5% có xu hướng tăng và lao động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm 1,6% có xu hướng tăng - Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn có sự thay đổi nhưng còn chậm Lao động thành thị ngày càng tăng chiếm 25,0%, ở nông thôn giảm chiếm 75,0% (2005) - Năng suất lao dộng chưa cao Lao động nhìn chung năng suất còn thấp, quỹ thời gian lao động vẫn còn chưa đ ược sử dụng triệt để, làm chậm sự chuyển biến trong thay đổi cơ cấu lao động b. Nguyên nhân - Nước ta đang trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa - Tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ - Do chính sách nhà nước về dân số và dân cư - Nước ta thu hút đầu tư nước ngoài - Nước ta đang đô thị hóa - Nước ta đa dạng hóa thành phần kinh tế - Năng suất lao động chưa cao do lao động chưa qua đào t ạo còn nhiều. Quỹ th ời gian lao đ ộng trong nông nghiệp và nhiều xí nghiệp quốc doanh chưa sử dụng triệt để 3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết a/ Vấn đề việc làm - Mặc dù mỗi năm nước ta đã tạo ra khoảng 1 triệu việc làm mới nhưng tình trạng việc làm v ẫn còn gay gắt. - Năm 2005, tỷ lệ thất nghiệp của cả nước là 2,1%, còn thiếu việc làm là 8,1%. Ở thành thị thất nghiệp: 5,3%, thiếu việc làm 4,5%. Ở nông thôn, thất nghiệp là 1,1%, thiếu việc làm là 9,3%. b/ Quan hệ giữa dân số- lao động- việc làm - Dân số đông nguồn lao động dồi dào - Nguồn lao động dồi dào tạo ra nhu cầu việc làm rất lớn. Nếu không giải quyết dẫn đ ến th ất nghiệp và thiếu việc làm c/ Hướng giải quyết - Phân bố lại dân cư và nguồn lao động . - Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh sản. - Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất. - Tăng cường hợp tác đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng XK. - Đa dạng các loại hình đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn lao động. - Đẩy mạnh xuất khẩu lao động Câu hỏi 1. Trình bày mặt mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta 2. Trình bày xu hướng thay đổi cơ cấu lao động. Nguyên nhân của xu hướng trên 3. Hãy đưa ra dẫn chứng tình trạng thiếu việc làm và thất nghiệp ở nước ta còn gay gắt. Nguyên nhân c ủa tình trạng trên. Hãy trình bày mối quan hệ dân số- lao động và việc làm 4. trình bày hướng giải quyết việc làm của nước ta BÀI 18 ĐÔ THỊ HÓA 1. Đô thị hóa a. Đặc điểm - Quá trình Đô thị hoá nước ta diển ra chậm chạp, trình độ đô thị hóa thấp - Tỷ lệ dân thành thị ngày càng tăng: năm 2005 chiếm 26,9%, nhưng vẫn còn thấp so với các nước trong khu vực. - Đô thị nước ta có quy mô không lớn, phân bố không đều giữa các vùng b. Nguyên nhân đô thị hóa - Nước ta đang trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa dẫn đến dân thành thị tăng - Dân cư tập trung tự phát vào đô thị - Phân bố dân cư không đều - Gia tăng dân số nhanh, nhất là ở nông thôn làm cho tỉ lệ dân thành thị tăng chậm chạp - Sự phát triển công nghiệp và dịch vụ thu hút lao động về thành thị - Nhu cầu việc làm của người dân - Cơ sở hạ tầng phát triển và thu nhập cao ở đô thị 2. Sự phân bố mạng lưới đô thị ở nước ta 11
- - Các đô thị lớn tập trung ở đồng bằng ven biển. - Số lượng và quy mô đô thị có sự khác nhau giữa các vùng 3. Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế – xã hội - Đô thị hoá ảnh hưởng mạnh mẽ đến quá trình chuyến dịch cơ cấu kinh tế đất nước và địa phương. - Đô thị có ảnh hưởng rất lớn đến phát triển kinh tế – xã hội. Năm 2005, khu vực đô thị đóng góp 70,4% GDP cả nước, 84% GDP công nghiệp, 87% GDP dịch vụ, 80% ngân sách Nhà nước. - Đô thị là thị trường có sức mua lớn, tập trung đông lao động có trình độ chuyên môn, có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại. - Thu hút vốn đầu tư lớn, tạo động lực phát triển kinh tế. - Tạo nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động. - Tác động tiêu cực: ô nhiễm môi trường, trật tự xã hội, việc làm, nhà ở Câu hỏi 1. Đô thị hóa nước ta có đặc điểm gì. Nguyên nhân đặc điểm trên 2. Trình bày sự phân bố mạng lưới đô thị nước ta 3. Ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế xã hội BÀI: CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG Mức sống của nhân dân ta ngày càng được cải thiện, tuy nhiên có sự phân hóa giữa các vùng - Mức sống của người dân đang được cải thiện. năm 1999 là 295 nghìn đồng/người/tháng, năm 2002 là 356,1 nghìn đồng/người/tháng, năm 2004 là 448,4 nghìn đồng/người/tháng - Mức sống có sự phân hóa giữa các vùng. Năm 2004 cao nhất là Đông nam bộ (833 nghìn đồng/người/tháng), thấp nhất là Bắc trung bộ (317 nghìn đồng/người/tháng) chênh lệch 2,6 lần Câu hỏi Chứng minh mức sống của nhân dân ta ngày càng được cải thiện, tuy nhiên có sự phân hoá giữa các vùng. BÀI 20. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ 1/Ý nghĩa: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế có ý nghĩa chiến lược đối với tăng trưởng kinh tế và công nghiệp hóa, hiện đ ại hóa đất nước - Có tầm quan trọng trong các mục tiêu phát triển kinh tế. - Tạo tiền đề đẩy mạnh xuất khẩu, giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo… - Phát huy tốt các nguồn lực - Góp phần thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất n ước 2/Chuyển dịch cơ cấu ngành: * Thực trạng - Giảm tỷ trong khu vực I, tăng tỷ trọng khu vực II, khu vực III chiếm tỷ trọng cao nhưng chưa ổn định. Năm 2005, lần lượt các khu vực I, II, III có tỷ trọng là: 21,0%; 41,0%; 38,0%. - Xu hướng chuyển dịch là tích cực, nhưng vẫn còn chậm, chưa đáp ứng yêu cầu giai đoạn mới. - Có sự chuyển dịch trong nội bộ ngành + Khu vực I: giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỷ trọng ngành thuỷ sản. Trong nông nghiệp, tỷ trọng ngành trồng trọt giảm, ngành chăn nuôi tăng. + Khu vực II: công nghiệp chế biến có tỷ trọng tăng, công nghiệp khai thác có tỷ trọng giảm. Đa dạng hóa các sản phẩm đáp ứng yêu cầu thị trường, nhất là các s ản ph ẩm cao cấp, có chất lượng và có sức cạnh tranh. + Khu vực III: tăng nhanh các lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ tầng, phát triển đô thị và các dịch vụ mới. * Nguyên nhân - Nước ta đang trong giai đoạn công nghiệp hóa hiện đại hóa - Chính sách của nhà nước - Đa dạng hóa các ngành kinh tế - Tác động của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật và công nghệ 3 Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế * Thực trạng - Thành phần kinh tế Nhà nước giảm tỷ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo - Thành phần kinh tế ngoài nhà nước ngày càng tăng tỉ trọng - Thành phấn kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh tỉ trọng * Nguyên nhân: 12
- - Nước ta đa dạng hóa các thành phần kinh tế - Nước ta đang công nghiệp hóa hiện đại hóa - Chính sách nhà nước về đầu tư nước ngoài 4 Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế * Thực trang - Nông nghiệp: hình thành các vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm, cây công nghi ệp - Công nghiệp: hình thành các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn. - Cả nước đã hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm: + Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc + Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung + Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam *Nguyên nhân - Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của các vùng khác nhau - Điều kiện kinh tế xã hội các vùng khác nhau - Chính sách nhà nước và có sự đầu tư của nước ngoài Câu hỏi 1. Trình bày ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu kinh tế đối với sự phát triển kinh tế n ước ta 2. Phân tích chuyển dịch cơ cấu GDP, huyển dịch cơ cấu trong nội bộ ngành; nguyên nhân. 3. Phân tích Chuyển dịch cơ cấu theo thành phần kinh tế, nguyên nhân. 4. Phân tích Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế, nguyên nhân. BÀI 21. ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA 1 Đặc điểm nền nông nghiệp nhiệt đới: a. Thuận lợi và khó khăn của nền nông nghiệp nhiệt đới - Thuận lợi: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước ta phát triển m ột n ền nông nghiệp nhiệt đới: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hoá rõ rệt, cho phép: • Đa dạng hoá các sản phẩm nông nghiệp. • Áp dụng các biện pháp thâm canh, tăng vụ, chuyển dịch cơ cấu mùa vụ. Địa hình và đất trồng cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau gi ữa các vùng. - Khó khăn: Thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh, tính bấp bênh của nền nông nghiệp nhiệt đới b. Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới. - Các tập đoàn cây con được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái - Cơ cấu mùa vụ, giống có nhiều thay đổi. - Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ hoạt động giao thông vận tải và công nghiệp ch ế biến - Đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm của nền nông nghiệp nhiệt đới c. Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hóa góp phần nâng cao hiệu quả của nông nghiệp nhiệt đới : - Nền nông nghiệp nước ta hiện nay tồn tại song song nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hóa. - Đặc điểm chính của nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hóa Nền nông nghiệp cổ truyền (đặc điểm, phân Nền nông nghiệp sản xuất hang hóa (đặc bố) điểm, phân bố) - Đặc điểm - Đặc điểm - Phân bố - Phân bố Ý nghĩa của việc phát triển nền nông nghiệp sản xuất hang hóa 2 Xu hướng chuyển dịch trong nông nghiệp - Trồng trọt giảm tỉ trọng 79,3%(1990)-> 73,5%(2005). Trong đó cây lương th ực giảm, cây công nghi ệp tăng - Chăn nuôi tăng tỉ trọng 17,9%(1990)->24,7% (2005) 13
- - Dịch vụ nông nghiệp chưa ổn định tỉ trọng 2,8%(1990)->1,8%(2005 ) Câu hỏi 1. Chứng minh và giải thích đặc điểm chính của nền nông nghiệp nước ta 2. Trình bày xu hướng chuyển dich trong nông nghiệp BÀI 22. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP 1. Ngành trồng trọt: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt Chiếm gần 75% giá trị sản lượng nông nghi ệp đang có s ự chuyển dịch theo hướng tích cực • Cây lương thực • Cây rau đậu • Cây công nghiệp • Cây ăn quả • Cây khác a Sản xuất lương thực - Tình hình phát triển + Diện tích trồng lúa 7,2 triệu ha (2007). + Năng suất lúa đạt 4,9 tấn/ha/năm + Sản lượng lương thực quy thóc là 36 triệu tấn (2007). + Bình quân lương thực đầu người 470 kg/người/năm. + VN xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới. + Diện tích và sản lượng hoa màu lương thực tăng nhanh. - Phân bố: ĐBSCL, ĐBSH b. Sản xuất cây công nghiệp - Cây công nghiệp lâu năm: + Tình hình phát triển • DT 2,5 triệu ha, trong đó cây lâu năm là hơn 1,6 triệu ha • Có xu hướng tăng cả về năng suất, diện tích, sản lượng • Đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp • Hình thành các vùng chuyên canh qui mô lớn: ĐNB, TN, TDMNBB + Phân bố • Café: Tây Nguyên, ĐNB, BTB • Cao su: ĐNB, Tây Nguyên, BTB • Chè: Trung du miền núi phía Bắc, Tây Nguyên • Hồ tiêu: Tây Nguyên, ĐNB, DHMT • Điều: ĐNB • Dừa: ĐBSCL - Cây công nghiệp hàng năm: + Tình hình phát triển: diện tích 0,9 triệu ha và giảm tỉ trọng + Phân bố • Mía: ĐBSCL, ĐNB, DHMT • Lạc: BTB, ĐNB, Đắc Lắc • Đậu tương: TD-MN phía Bắc, Đắc Lắc, Hà Tây, Đồng Tháp • Đay: ĐBSH • Cói: Ninh Bình, Thanh Hóa • Dâu tằm: Lâm Đồng • Bông: NTB, Đắc Lắc 2. Ngành chăn nuôi a/ Chăn nuôi lợn và gia cầm - Tình hình phát triển + Lợn: 27 triệu con (2005) + Gia cầm: 250 triệu con (2003). - Phân bố: ĐBSH, ĐBSCL 14
- b/ Chăn nuôi gia súc ăn cỏ - Tình hình phát triển + Đàn trâu: 2,9 triệu con + Đàn bò: 5,5 triệu con - Phân bố + Trâu: TDMN, BTB + Bò: BTB, NTB, Tây Nguyên, TDMNBB Chăn nuôi bò sữa phát triển m ạnh ở tp.HCM, HN… Câu hỏi 1. Trình bày Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt đang có sự chuy ển d ịch theo h ướng tích c ực 2. Trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành lương thực (lúa) 3. Tình hình phát triển và phân bố một số cây công nghiệp lâu năm và cây công nghiệp hàng năm ch ủ yếu. 4. Trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành chăn nuôi lợn và gia cầm, chăn nuôi gia súc ăn c ỏ BÀI 24. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP 1.Ngành thủy sản a. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển thủy sản. * Thuận lợi: - Nước ta có đường bờ biển dài, vùng biển rộng - Có 4 ngư trường lớn: Hải Phòng- Quảng Ninh, quần đảo Hoàng Sa-Trường Sa, Ninh Thuận-Bình Thuận-Bà Rịa-Vũng Tàu, Cà Mau-Kiên Giang. - Nguồn lợi hải sản rất phong phú. - Dọc bờ biển có nhiều vũng, vịnh, đầm phá, rừng ngập mặn, sông, suối, kênh rạch có khả năng nuôi trồng hải sản - Nhà nước có nhiều chính sách khuyến khích phát triển - Nhân dân có kinh nghiệm nuôi trồng và đánh bắt. - Các phương tiện đánh bắt được trang bị tốt hơn; - Các dịch vụ thuỷ sản và công nghiệp chế biến cũng phát triển mạnh. - Thị trường tiêu thụ được mở rộng trong và ngoài nước. * Khó khăn: - Thiên tai, bão, gió mùa Đông Bắc thường xuyên xảy ra. - Tàu thuyền và phương tiện đánh bắt còn chậm đổi mới, năng suất lao động còn thấp - Hệ thống cảng cá còn chưa đáp ứng yêu cầu - Chế biến và chất lượng sản phẩm còn nhiều hạn chế. - Môi trường bị suy thoái và nguồn lợi thuỷ sản bị suy giảm. b Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản. * Tình hình phát triển: trong những năm gần đây có những bước phát triển đột phá. SLTS năm 2005 là hơn 3,4 triệu tấn, SL bình quân đạt 42 kg/người/năm, là một trong những nước xuất khẩu hang đầu thế giới. ngành nuôi trồng thủy sản ngày càng tăng trong cơ cấu và giá trị *Khai thác thủy sản: - Sản lượng khai thác liên tục tăng, đạt 2,074 triệu tấn (2007), trong đó cá biển 1,36 triệu tấn. - Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản, nhất là các tỉnh duyên hải NTB và Nam Bộ. Phân bố: Kiên Giang, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình Định, Bình Thuận, Cà Mau. *Nuôi trồng thủy sản: - Chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong cơ cấu sản xuất và giá trị sản lượng thủy sản. - Diện tích mặt nước để nuôi trồng thuỷ sản là gần 1 triệu ha, trong đó ĐBSCL chiếm hơn 70%. - Nghề nuôi tôm phát triển mạnh ở ĐBSCL - Nghề nuôi cá nước ngọt cũng phát triển ở ĐBSCL và ĐBSH c Phương hướng phát triển ngành thủy sản - Đẩy mạnh phát triển ngành nuôi trồng thủy sản - Đẩy mạnh đánh bắt xa bờ - Đẩy mạnh phát triển công nghiệp chế biến thủy sản 2. Ngành lâm nghiệp a. Ngành lâm nghiệp ở nước ta có vai trò quan trọng về mặt kinh tế và sinh thái. - Kinh tế: 15
- + Tạo nguồn sống cho đông bào dân tộc ít người + Bảo vệ các hồ thủy điện, thủy lợi + Tạo nguồn nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp. + Bảo vệ an toàn cho nhân dân cả ở trong vùng núi, trung du và vùng đồng bằng - Sinh thái: + Chống xói mòn đất + Bảo vệ các loài động vật, thực vật quí hiếm + Điều hòa dòng chảy sông ngòi, chống lũ lụt và khô hạn + Đảm bảo cân bằng sinh thái và cân bằng nước. b. Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp Tình hình phát triển - Trồng rừng: có 2,5 triệu ha rừng trồng tập trung, chủ yếu là rừng làm nguyên liệu giấy, rừng gỗ trụ mỏ,…rừng phòng hộ. Hàng năm trồng khoảng 200.000 ha rừng tập trung. - Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản: khai thác hàng năm khoảng 2,5 triệu m 3 gỗ, 120 triệu cây tre, 100 triệu cây nứa. - Các sản phẩm gỗ: gỗ tròn, gỗ xẻ, đồ gỗ…công nghiệp bột giấy và giấy đang được phát triển, lớn nhất là nhà máy giấy Bãi Bằng (Phú Thọ) và Liên hợp giấy Tân Mai (Đồng Nai). - Các vùng có diện tích rừng lớn: Tây Nguyên, BTB - Rừng còn được khai thác cung cấp gỗ củi, than củi Phân bố: Tây nguyên, Bắc trung bộ, TDMNBB Câu hỏi 1. Trình bày điều kiện, tình hình phát triển, phân bố ngành thuỷ sản và một số phương hướng phát triển ngành thuỷ sản của nước ta 2. Trình bày được vai trò, tình hình phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp, m ột số vấn đề lớn trong phát tri ển lâm nghiệp BÀI 25. TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP 1. Các nhân tố tác động tới tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta: - Sự tác động tổng hợp của nhiều nhân tố lên hoạt động nông nghiệp trên các vùng lãnh thổ khác nhau là cơ sở cho tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Sự phân hóa các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tạo ra nền chung cho sự phân hóa - Trên nền chung ấy, các nhân tố kinh tế,xã hội, kĩ thuật, lịch sử có tác động khác nhau 2. Các vùng nông nghiệp ở nước ta: có 7 vùng nông nghiệp (học trong sách giáo khoa + át lát) 3. Những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta: - Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của nước ta trong những năm qua thay đổi theo hai xu hướng chính: • Tăng cường chuyên môn hóa sản xuất, phát triển vùng chuyên canh quy mô lớn • Đa dạng hóa nông nghiệp, đa dạng hóa kinh tế nông thôn - Kinh tế trang trại có bước phát triển mới, thúc đẩy sản xuất nông lâm nghiệp và thu ỷ s ản theo h ướng sàn xu ất hàng hoá. Câu hỏi 1. Điều kiện sinh thái nông nghiệp, điều kiện kinh tế - xã hội, trình độ thâm canh, chuyên môn hoá s ản xu ất c ủa 7 vùng nông nghiệp : Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Duyên h ải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long. 2. Trình bày xu hướng thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp BÀI 26 CƠ CẤU CÔNG NGHIỆP 1 Cơ cấu công nghiệp theo ngành: - Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta tương đối đa dạng với khá đầy đủ các ngành quan trọng + Thuộc 3 nhóm chính: công nghiệp khai thác; công nghiệp chế biến; công nghiệp s ản xu ất, phân phối điện, khí đốt, nước; + Cơ cấu ngành công nghiệp đang có sự chuyển dịch • Công nghiệp khai thác………………………(dẫn chứng biểu đồ trang 113 sgk) • Công nghiệp chế biên……………………… 16
- • Công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước……………….. - Nguyên nhân: + Điều kiện trong nước và thế giới + Chính sách phát triển công nghiệp của Việt nam + Có sự đầu tư của nước ngoài + Nước ta đang công nghiệp hóa, hiện đại hóa + Tác động của thị trường 2 Cơ cấu CN theo lãnh thổ a/ Hoạt động công nghiệp tập trung chủ yếu ở một số khu vực - ĐBSH & vùng phụ cận có mức độ tập trung công nghiệp theo lãnh thổ cao nhất nước. Từ Hà Nội toả theo 6 hướng với các cụm chuyên môn hoá: 1. Hải Phòng-Hạ Long-Cẩm Phả: khai thác than, cơ khí. 2. Đáp Cầu- Bắc Giang: phân hoá học, VLXD. 3. Đông Anh-Thái Nguyên: luyện kim,cơ khí 4. Việt Trì-Lâm Thao-Phú Thọ: hoá chất, giấy 5. Hoà Bình-Sơn La: thuỷ điện. 6. Nam Định-Ninh Bình-Thanh Hoá: dệt, ximăng, điện - Nam Bộ: Hình thành 1 dải công nghiệp với các TTCN trọng điểm: tp.HCM, Biên Hoà, Vũng Tàu, Thủ dầu một có các ngành: khai thác dầu, khí; thực phẩm, luyện kim, điện t ử - DHMT: Huế, Đà Nẵng, Vinh, với các ngành: cơ khí, thực phẩm, điện - Vùng núi: Công nghiệp chậm phát triển, phân bố phân tán, rời rạc, chủ yếu là điểm công nghiệp b/ Sự phân trên là kết quả tác động của nhiều yếu tố: • Vị trí địa lý • Tài nguyên thiên nhiên • Nguồn lao động có tay nghề, thị trường tiêu thụ • Kết cấu hạ tầng phát triển • Chính sách phát triển CN • Thu hút đầu tư nước ngoài. -Khu vực TD-MN còn hạn chế là do thiếu đồng bộ các nhân tố trên, nhất là GTVT kém phát triển. *Những vùng có giá trị công nghiệp lớn: ĐNB, ĐBSH, ĐBSCLĐNB chiếm hơn ½ tổng GTSXCN. 3 Cơ cấu công nghiệp theo thành phần KT - Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế đã có những thay đổi sâu sắc • Khu vực Nhà nước giảm tỉ trọng nhưng giữ vai trò chủ đạo • Khu vực ngoài Nhà nước tăng tỉ trọng • Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng tỉ trong - Nguyên nhân: Nước ta đa dạng hóa thành phần kinh tế công nghiệp, có sự đầu tư của nước ngoài Câu hỏi 1. Chứng minh cơ cấu công nghiệp theo ngành đa dạng, đang có sự chuyển dịch. Nguyên nhân 2. Trình bày sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp. Tên các khu vực tập trung công nghiệp? Nguyên nhân s ự phân hóa 3. Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế thay đổi sâu sắc; nguyên nhân BÀI 26. CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM 1/ Công nghiệp năng lượng a/Công nghiệp khai thác nguyên nhiên liệu: *Công nghiệp khai thác than: - Tình hình phát triển + Than antraxít tập trung ở Quảng Ninh với trữ lượng hơn 3 tỷ tấn, chiếm hơn 90% trữ lượng than cả nước, than mỡ ở Thái Nguyên, than nâu ở ĐBSH, than bùn ở Cà Mau… + Than được khai thức dưới hình thức lộ thiên và hầm lò. Năm 2005, sản lượng than đạt hơn 34 triệu tấn, tiêu thụ trong và ngoài nước - Phân bố: Quảng ninh *Công nghiệp khai thác dầu khí: 17
- -Tình hình phát triển + Tập trung ở các bể trầm tích ngoài thềm lục địa: bể trầm tích s.Hồng, Trung Bộ, Cửu Long Nam Côn Sơn, Thổ Chu-Mã Lai, với trữ lượng vài tỷ tấn dầu, hàng trăm tỷ m3 khí. + Năm 1986 bắt đầu khai thác đến năm 2005, sản lượng dầu đạt 18,5 triệu tấn. + Năm 2009, đưa vào họat động nhà máy lọc dầu Dung Quất + Khí đốt còn được đưa vào phục vụ cho các ngành công nghiệp điện lực, sản xuất phân bón như: Phú Mỹ, Cà Mau. - Phân bố: + Các mỏ dầu đang khai thác:……………………….. + Các mỏ khí đang khai thác:…………………………… b/ Công nghiệp điện lực: *Tình hình phát triển - Sản lượng điện tăng rất nhanh đạt 64,1 tỷ kwh (2007), bao gồm nhiệt điện và thủy điện. Trong đó nhiệt điện cung cấp 70% sản lượng địên - Đường dây 500 KV từ Hoà Bình đi Phú Lâm - Thủy điện: Tiềm năng rất lớn, khoảng 30 triệu KW, tập trung ở hệ thống sông Hồng (37%) và sông Đồng Nai (19%). - Nhiệt điện: + Nhiên liệu dồi dào: than, dầu khí, năng lượng mặt trời, sức gió… + Các nhà máy nhiệt điện phía bắc chủ yếu dựa vào than ở Quảng Ninh, các nhà máy nhiệt điện ở miền Trung và miền Nam chủ yếu dựa vào dầu, khí. * Phân bố: - Các nhà máy thủy điện đã xây dựng……………. - Các nhà máy thủy điên đang xây dựng………… - Các nhà máy nhiệt điện…………….. 2/ Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm: a/ Công nghiệp chế biến sản phẩm trồng trọt: - Công nghiệp xay xát phát triển mạnh, sản lượng gạo, ngô xay xát đạt 39,0 triệu tấn (2005 - Công nghiệp đường mía: sản lượng đường kính đạt 1,0 triệu tấn (2005) phân bố tập trung ở ĐBSCL, ĐNB, DHMT… - Công nghiệp chế biến cafe, chè, thuốc lá phát triển mạnh: chế biến chè chủ yếu ở TD-MN BB, Tây Nguyên- SL đạt 127.000 tấn; chế biến cafe chủ yếu ở Tây Nguyên, ĐNB, BTB-SL đạt 840.000 tấn cafe nhân; - Công nghiệp rượu, bia, nước giải khát phát triển nhanh. Hàng năm sx 160-220 triệu lít rượu, 1,4 tỷ lít bia tập trung nhất ở tp.HCM, HN, HP, ĐN b/ Công nghiệp chế biến sản phẩm chăn nuôi: - Chưa phát triển mạnh do cơ sở nguyên liệu cho ngành còn hạn chế. - Các cơ sở chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa tập trung ở một số đô thị lớn. Sản lượng sữa đặc trung bình hàng năm đạt 300-350 triệu hộp. - Thịt và sản phẩm từ thịt Hà Nội, tp.Hồ Chí Minh. c/ Công nghiệp chế biến thuỷ, hải sản: - Nghề làm nước mắm nổi tiếng ở Cát Hải (HP), Phan Thiết (Bình Thuận), Phú Quốc (Kiên Giang). Sản lượng hàng năm đạt 190-200 triệu lít. - Chế biến tôm, cá và một số sản phẩm khác: tăng trưởng nhanh đáp ứng nhu cầu trong và ngoài nước phát triển tập trung ở ĐBSCL Câu hỏi 1. Tình hình phát triển, phân bố Công nghiệp khai thác nguyên, nhiên liệu (than, dầu, khí) 2. Tình hình phát triển, phân bố Công nghiệp điện lực 3. Tình hình phát triển, phân bố công nghiệp chế biến sản phẩm ngành trồng trọt, công nghiệp chế biến sản phẩm ngành chăn nuôi và ngành nuôi trồng thủy sản BÀI 28 .TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP 1/ Khái niệm Tổ chức lãnh thổ công nghiệp là sự sắp xếp, phối hợp giữa các quá trình và cơ sở s ản xu ất công nghi ệp trên một lãnh thổ nhất định để sử dụng hợp lý nguồn lực sẵn có để đạt hiệu quả kinh tế cao 2/ Các hình thức chủ yêu tổ chức lãnh thổ công nghiệp a) Điểm công nghiệp: *Đặc điểm - Gắn liền với điểm dân cư - Có vị trí thuận lợi - Bao gồm 1 hoặc 2 xí nghiệp nằm gần nguồn khoáng sản hoặc nguyên liệu nông s ản - Các xí nghiệp không có mối liên hệ với nhau * Phân bố: Tây Bắc, Tây Nguyên b) Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao * Đặc điểm 18
- - Khu vức có vị trí thuận lợi, có ranh giới rỏ rang, không có dân cư ở - Tập trung tương đối nhiều các xí nghiệp công nghiệp có khả năng hợp tác sản xuẩt cao - Sản xuất phục vụ tiêu dung trong nước và xuất khẩu - Có các xí nghiệp bỗ trợ và phục vụ - Hình thành trong những năm 90 - Khu công nghiệp do chính phủ quyết định thành lập - Năm 2007 cả nước có 150 khu, trong đó có 90 khu đi vào hoạt động *Phân bố: ĐNB, ĐBSH, DHMT c) Trung tâm công nghiệp * Đặc điểm: - Gằn liền với đô thị vừa và lớn, có vị trí thuận lợi - Bao gồm nhiều điểm công nghiệp, khu công nghiệp có mối quan hệ chặc chẻ với nhau - Có các xí nghiệp nồng cốt và bỗ trợ, phục vụ *Phân bố - Các trung tâm công nghiệp có ý nghĩa quốc gia…………… - Các trung tâm có ý nghĩa vùng…………… - Các trung tâm có ý nghĩa địa phương……… d) Vùng công nghiệp: * Đặc điểm - Vùng lãnh thổ rộng lớn - Bao gồm nhiều điểm công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp có mối liên hệ trong sản xuất và có nét tương đồng trong quá trình hình thành và phát triển - Có một vài ngành công nghiệp chủ yếu tạo nên hướng chuyên môn hóa sản xuất - Có các ngành bỗ trợ và phục vụ * Phân bố: theo qui hoạch của bộ công nghiệp(năm 2001) cả nước có 6 vùng công nghiệp - Vùng 1: các tỉnh thuộc TD-MN Bắc Bộ, trừ Quảnh Ninh. - Vùng 2: các tỉnh thuộc ĐBSH và Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh. - Vùng 3: các tỉnh từ Quảng Bình đến Ninh Thuận. - Vùng 4: các tỉnh thuộc Tây Nguyên, trừ Lâm Đồng. - Vùng 5: các tỉnh thuộc Động Nam Bộ, Lâm Đồng, Bình Thuận. - Vùng 6: các tỉnh thuộc ĐBSCL. Câu hỏi 1. Trình bày khái niệm tổ chức lãnh thổ công nghiệp 2. Trình bày đặc điểm và phân bố điểm công nghiệp, khu công nghiệp tập trung, trung tâm công nghi ệp và vùng công nghiệp BÀI 29. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠC 1. GTVT: a Đường bộ: *Sự phát triển: - Ngày càng được mở rộng và hiện đại hóa. - Mạng lưới đường bộ đã phủ kín các vùng, tuy nhiên mật độ đường bộ vẫn còn thấp so với một số nước trong khu vực, chất lượng đường còn nhiều hạn chế. *Các tuyến đường chính: - QL 1 và đường HCM là 2 trục đường bộ xuyên quốc gia. QL 1 chạy từ cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn) đến Năm Căn (Cà Mau) dài 2.300 km, là tuyến đường x ương s ống đi qua các vùng kinh tế của cả nước. Đường HCM có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển KT-XH phía tây đất nước. - Các tuyến đường bộ xuyên Á được kết nối vào hệ thống đường bộ các nước trong khu vực. b Đường sắt: * Tổng chiều dài là 3.143 km. * Các tuyến đường chính: 19
- - Đường sắt Thống Nhất dài 1.726 km (HN-tp.HCM) là trục giao thông quan trọng theo hướng Bắc-Nam. - Các tuyến khác: HN-HP, HN-Lào Cai, HN-Đồng Đăng. - Các tuyến đường thuộc mạng đường sắt xuyên Á cũng đang được xây dựng. c Đường sông: * Tổng chiều dài là 11.000 km. - Các phương tiện vận tải trên sông khá đa dạng nhưng ít hiện đại hóa. C ả nước có hàng trăm cảng sông với năng lực bốc dỡ khoảng 100 triệu tấn/năm * Các tuyến đường chính: tập trung trên một số hệ thống sông chính. - Hệ thống s.Hồng-s.Thái Bình - Hệ thống s.Mekong-s.Đồng Nai - Hệ thống sông ở miền Trung. d Đường biển: - Các tuyến đường biển chủ yếu + Hải phòng- thành phố HCM dài……….km + Hải phòng- Đà nẵng dài…………..km + Thành phố HCM- Đà nẵng dài…………..km + Đà nẵng – Vinh dài………….km - Các cảng ………….. - Các cụm cảng………… e Đường không: - Tình hình phát triển - Phát triển nhanh chóng và ngày càng hiện đại hóa. - Cả nước có 19 sân bay, trong đó có 5 sân bay quốc tế: Tân Sơn Nhất (tp.HCM), N ội Bài (HN) - Các đầu mối chủ yếu: Hà nội, thành phố HCM, Đà nẵng 2. TTLL a. Bưu chính: đặc điểm nổi bậc - Ngành này có tính phục vụ cao - Mạng lưới phân bố rộng khắp - Hạn chế: mạng lưới phân bố chưa hợp lý, công nghệ còn lạc hậu, thiếu lao động trình độ cao… - Định hướng phát triển theo hướng cơ giới hóa, tự động hóa, tin học hóa. b. Viễn thông: đặc điểm nổi bậc - Tốc độ phát triển nhanh vượt bậc nhờ đón đầu thành tựu khoa học kĩ thuật - Chú trọng đầu tư công nghệ mới và đa dịch vụ. - Hệ thống vệ tinh thông tin và cáp quang hiện đại đã kết nối với mạng thông tin quốc tế. - Mạng lưới viễn thông đa dạng và không ngừng phát triển Câu hỏi 1. Trình bày ngành giao thông vận tải phát triển khá toàn diện về lượng và chất với nhiều loại hình 2. Đặc điểm nổi bậc của ngành bưu chính và viễn thông nước ta BÀI 30 VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI, DU LỊCH 1. Thương mại: a. Nội thương: *Tình hình phát triển: - Sau khi thống nhất đất nước đến nay, đã hình thành thị trường thống nhất đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của nhân dân. - Ngành nội thương có sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế và có sự thay đổi - Tổng mức bán lẽ và doanh thu dịch vụ tăng * Cơ cấu theo thành phần kinh tế: - Khu vực nhà nước giảm tỉ trọng (Chứng minh) - Khu vực ngoài nhà nước tăng tỉ trọng - Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng tỉ trọng b. Ngoại thương: *Tình hình: - Sau khi đổi mới thị trường ngày càng mở rộng - Hoạt động XNK có nhiều chuyển biến rõ rệt. 1992, lần đầu tiên cán cân XNK tiến t ới cân đối; từ 1993 tiếp tục nhập siêu. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn