Đề Cương Khởi Sự Kinh Doanh - PHÂN PHỐI VÀ CHẾ BIẾN CÁC SẢN PHẨM TỪ RAU
lượt xem 24
download
Hiện nay nhu cầu cuộc sống của người dân Đà Nẵng đang ngày càng gia tăng. Đặc biệt là nhu cầu về nguồn thực phẩm tươi sạch, trong đó rau - củ - quả là nguồi thực phẩm không thể thiếu trong khẩu phần ăn hằng ngày của từng hộ gia đình. Tất cả các lứa tuổi đều có nhu cầu vì đây là nguồn thực phẩm đem lại nhiều dưỡng chất thiết yếu cần thiết cho sức khỏe. Nhưng hiện nay rau kém chất lượng và khâu phân phối rau còn nhiều hạn chế. Đa số hệ thống phân phối...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề Cương Khởi Sự Kinh Doanh - PHÂN PHỐI VÀ CHẾ BIẾN CÁC SẢN PHẨM TỪ RAU
- Nhom thực hiên: Nhom 1 ́ ̣ ́ Lớp: 10QT TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIÊN TRUC ĐÀ NĂNG ́ ́ ̃ KHOA KINH TẾ ------- ------- Đề Cương Khởi Sự Kinh Doanh PHÂN PHÔI VÀ CHẾ BIÊN CAC ́ ́ ́ SAN PHÂM TỪ RAU ̉ ̉ ̃ GVHD : Nguyên Văn Long Lớp : 10QT ̀ ́ Thanh viên nhom: ̀ Nganh : QTKD 1. Lê Công Hao.̀ 2. Hà Phước Nghia. ̃ 3. Dư Anh Tuân. ́ 4. Nguyên Huynh Lưu Luyên. ̃ ̀ ́ Đà Năng, thang 4/2013 ̃ ́ Đề an KSKD ́ Trang - 1 -
- Nhom thực hiên: Nhom 1 ́ ̣ ́ Lớp: 10QT ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU I. LÝ DO CHON Ý TƯỞNG. ̣ Hiện nay nhu câu cuôc sông cua người dân Đà Năng đang ngay cang gia tăng. Đăc biêt ̀ ̣ ́ ̉ ̃ ̀ ̀ ̣ ̣ là nhu câu về nguôn thực phâm tươi sach, trong đó rau - củ - quả là nguôi thực phâm ̀ ̀ ̉ ̣ ̀ ̉ không thể thiêu trong khâu phân ăn hăng ngay cua từng hộ gia đinh. Tât cả cac lứa tuôi đêu ́ ̉ ̀ ̀ ̀ ̉ ̀ ́ ́ ̉ ̀ có nhu câu vì đây là nguôn thực phâm đem lai nhiêu dưỡng chât thiêt yêu cân thiêt cho sức ̀ ̀ ̉ ̣ ̀ ́ ́ ́ ̀ ́ ̉ khoe. Nhưng hiên nay rau kem chât lượng và khâu phân phôi rau con nhiêu han chê. Đa số hệ ̣ ́ ́ ́ ̀ ̀ ̣ ́ thông phân phôi rau là cac chợ đâu môi chưa có quy trinh bao quan rau an toan, chưa có ́ ́ ́ ̀ ́ ̀ ̉ ̉ ̀ đây đủ cac loai rau cân thiêt, cach chế biên cac san phâm từ rau chưa hiêu quả và phân phôi ̀ ́ ̣ ̀ ́ ́ ́ ́ ̉ ̉ ̣ ́ rau theo mô hinh kinh doanh truyên thông (Khach hang có nhu câu thì phai đên trực tiêp để ̀ ̀ ́ ́ ̀ ̀ ̉ ́ ́ mua). Cuôc sông cang hiên đai thì con người cang muôn tiêt kiêm thời gian, cân sự phuc vụ ̣ ́ ̀ ̣ ̣ ̀ ́ ́ ̣ ̀ ̣ tân tinh từ phia cac doanh nghiêp. Đó cung là lý do để chung tôi lâp dự an " Phân phôi và ̣ ̀ ́ ́ ̣ ̃ ́ ̣ ́ ́ chế biên cac san phâm từ rau". ́ ́ ̉ ̉ 1. Mô tả ý tưởng kinh doanh và doanh nghiêp. ̣ Đề an cua nhom là "Phân phôi và chế biên cac san phâm từ rau" nên nôi dung và ́ ̉ ́ ́ ́ ́ ̉ ̉ ̣ muc tiêu cua đề an dự trên ý tưởng: ̣ ̉ ́ - Cung câp rau sach và cac san phâm sơ chế từ rau - củ - quả đên trực tiêp khach hang, ́ ̣ ́ ̉ ̉ ́ ́ ́ ̀ cac hộ gia đinh, hộ kinh doanh, nhà hang trên đia ban thanh phố Đà Năng môt cach ́ ̀ ̀ ̣ ̀ ̀ ̃ ̣ ́ nhanh chong, giá cả hợp ly. ́ ́ - Viêc sử dung rau - củ - quả cua khach hang vân theo thoi quen là mua ở chợ truyên ̣ ̣ ̉ ́ ̀ ̃ ́ ̀ thông. Tuy nhiên rau ở đây chưa chăc chăn đam bao an toan về chât lượng và chưa ́ ́ ́ ̉ ̉ ̀ ́ thông qua khâu chế biên nên có thể anh hưởng đên sức khoe người tiêu dung. ́ ̉ ́ ̉ ̀ - Hiên tai cac loai rau được thu mua từ cac vung trông rau lân cân Thanh phố Đà Năng ̣ ̣ ́ ̣ ́ ̀ ̀ ̣ ̀ ̃ (chủ yêu là vung nông thông Quang Nam). Ở đây người trông rau không sử dung hoa ́ ̀ ̉ ̀ ̣ ́ chât kich thich, chât lượng rau đam bao, giá re...nên kiêm soat được khâu an toan vệ ́ ́ ́ ́ ̉ ̉ ̉ ̉ ́ ̀ sinh thực phâm từ nguôn hang cung ứng. ̉ ̀ ̀ Đề an KSKD ́ Trang - 2 -
- Nhom thực hiên: Nhom 1 ́ ̣ ́ Lớp: 10QT - Trong tương lai nhom sẽ trực tiêp trông cac loai rau để tự cung câp nguôn hang cho ́ ́ ̀ ́ ̣ ́ ̀ ̀ công ty và phat triên theo quy mô lớn hơn là mở siêu thị rau. ́ ̉ 2. Cơ hôi và chiên lược. ̣ ́ Năm được điêm manh, điêm yêu từ đôi thủ canh tranh để từ đó nhom đưa ra cơ hôi và ́ ̉ ̣ ̉ ́ ́ ̣ ́ ̣ chiên lược cho công ty. ́ - Điêm manh cua ĐTCT: Đôi thủ canh tranh có thời gian hoat đông lâu năm, nguôn ̉ ̣ ̉ ́ ̣ ̣ ̣ ̀ lực lớn, lượng khach hang đông, quan hệ với cac nhà cung câp hang khá tốt. Khach ́ ̀ ́ ́ ̀ ́ hang khó bỏ thoi quen mua hang truyên thông. ̀ ́ ̀ ̀ ́ - Điêm yêu cua ĐTCT: Chât lượng rau chưa thực sự đam bao an toan, cac loai rau ̉ ́ ̉ ́ ̉ ̉ ̀ ́ ̣ chưa được qua chế biên và lam sach, cach phân phôi rau con theo phương phap truyên ́ ̀ ̣ ́ ́ ̀ ́ ̀ thông (Khach hang có nhu câu thì đên mua), chưa có kế hoach quang cao và ́ ́ ̀ ̀ ́ ̣ ̉ ́ Marketing. Giá cả biên đông từng ngay không nhât quan. ́ ̣ ̀ ́ ́ Như vây, nhom sẽ dựa vao cac điêm yêu cua đôi thủ canh tranh và nhân thây cơ hôi để ̣ ́ ̀ ́ ̉ ́ ̉ ́ ̣ ̣ ́ ̣ nhom thực hiên ý tưởng theo muc tiêu, chiên lược đăt ra là khả thi. Hiên tai có thể găp môt ́ ̣ ̣ ́ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ số khó khăn nhưng có triên vong trong tương lai. ̉ ̣ 3. Thị trường muc tiêu và dự đoan. ̣ ́ Nganh và thị trường ban lẻ thực phâm hiên nay có thể noi rât phat triên có triên vong ̀ ́ ̉ ̣ ́ ́ ́ ̉ ̉ ̣ lớn vì nhu câu phuc vụ từ khach hang ngay cang tăng cao. Những san phâm cua nganh đêu ̀ ̣ ́ ̀ ̀ ̀ ̉ ̉ ̉ ̀ ̀ không thể thiêu trong cuôc sông hăng ngay, đó là nguôn thực phâm thiêt yêu trong mỗ bữa ́ ̣ ́ ̀ ̀ ̀ ̉ ́ ́ ăn, là nguôn dinh dưỡng cân thiêt cho sức khoe. ̀ ̀ ́ ̉ - Khach hang cua dự an chinh là cac hộ gia đinh và cac nhà hang quan ăn trên đia ban ́ ̀ ̉ ́ ́ ́ ̀ ́ ̀ ́ ̣ ̀ Thanh phố Đà Năng. ̀ ̃ - Nhu câu sử dung cac san phâm cua đề an có xu hướng tăng vì muc tiêu cua đề an là ̀ ̣ ́ ̉ ̉ ̉ ́ ̣ ̉ ́ cung câp cac san phâm rau sach, an toan trực tiêp đên khach hang. ́ ́ ̉ ̉ ̣ ̀ ́ ́ ́ ̀ - Dich vụ vân chuyên cua đề an là giao hang moi luc, moi nơi trong khu vực hoat đông, ̣ ̣ ̉ ̉ ́ ̀ ̣ ́ ̣ ̣ ̣ nhân đăt hang cac san phâm chế biên từ rau cua phia khach hang,... ̣ ̣ ̀ ́ ̉ ̉ ́ ̉ ́ ́ ̀ - Doanh số dự đoan doanh số hăng ngay là 2 triêu, môi thang thu về 60 triêu. Trong vong ́ ̀ ̀ ̣ ̃ ́ ̣ ̀ 1 năm sẽ hoan vôn. ̀ ́ 4. Những lợi thế canh tranh. ̣ Đề an KSKD ́ Trang - 3 -
- Nhom thực hiên: Nhom 1 ́ ̣ ́ Lớp: 10QT Những lợi thế canh tranh mà công ty có được và gây khó khăn đôi với cac đôi thủ canh ̣ ́ ́ ́ ̣ tranh (Điểm mạnh của công ty): - Đề an có sự hỗ trợ từ gia đinh thanh viên trong nhom có kinh nghiêm phân phôi rao và ́ ̀ ̀ ́ ̣ ́ trông rau lâu năm. Có quan hệ lâu năm với cac nhà cung câp. ̀ ́ ́ - Nguôn cung câp hang từ môt số vung Quang Nam suôt cả năm đam bao duy trì thường ̀ ́ ̀ ̣ ̀ ̉ ́ ̉ ̉ xuyên lượng rau và chung loai rau. ̉ ̣ - Khu vực Đà Năng gân với Đà Lat nên có thể lây nguôn rau và cac loai củ - quả từ đây ̃ ̀ ̣ ́ ̀ ́ ̣ để đap ứng khach hang khi vao cac thời điêm nhu câu cao như ngay lê, ngay têt. ́ ́ ̀ ̀ ́ ̉ ̀ ̀ ̃ ̀ ́ - Độ an toan cua rau được kiêm soat, khâu chế biên và bao quan an toan trong moi công ̀ ̉ ̉ ́ ́ ̉ ̉ ̀ ̣ đoan, sử dung công nghệ mới theo tiêu chuẩn ISO. ̣ ̣ - Muc tiêu cua dự an cung câp rau sach, nhanh, đam bao chât lượng, giá hợp ly. ̣ ̉ ́ ́ ̣ ̉ ̉ ́ ́ ́ 5. Nhom. - Hiên tai cac thanh viên cua nhom đang theo hoc khoa KSKD và tim kiêm cơ hôi kinh ̣ ̣ ́ ̀ ̉ ́ ̣ ́ ̀ ́ ̣ doanh trên thực tế từ nguôn kiên thức tich luy được và cơ hôi thị trường. ̀ ́ ́ ̃ ̣ - Kiên thức chuyên môn đang dân được hoan thiên nhưng kỷ năng thực tế vân băt đâu ́ ̀ ̀ ̣ ̃ ́ ̀ tiêp cân và thu thâp kinh nghiêm. ́ ̣ ̣ ̣ - Có tinh thân doanh nhân, tố chât kinh doanh, sự manh dan trong kinh doanh, dam ̀ ́ ̣ ̣ ́ đương đâu với khó khăn. ̀ - Trước đó đã lâp dự an đâu tư cho cá nhân. ̣ ́ ̀ 6. Dự kiên vôn. ́ ́ Dự an sử dung cac nguôn vôn từ vôn vay và vôn chủ sở hữu của các thành viên: ́ ̣ ́ ̀ ́ ́ ́ - Vốn chủ sở hữu: 300.000.000 đồng. Nguôn vôn nay được gop từ cac thanh viên ̀ ́ ̀ ́ ́ ̀ theo tỷ lệ phân trăm, người có tỷ lệ phân trăm cao nhât sẽ thay mặt nhóm đứng ra là ̀ ̀ ́ chủ công ty. - Vốn vay ưu đãi: 100.000.000 đồng. Lãi xuất 13%/năm với thời hạn 35 tháng trả nợ đều qua cac tháng. ́ - Nguôn vôn nay được sử dung để thuê măt băng, dung cu, đồ dung chế biên và bao ̀ ́ ̀ ̣ ̣ ̀ ̣ ̣ ̀ ́ ̉ quan. Phân con lai khoang 40% dung để dự phong và mua hang từ cac nhà cung câp. ̉ ̀ ̀ ̣ ̉ ̀ ̀ ̀ ́ ́ II. PHÂN TICH NGANH, CÔNG TY VÀ SAN PHÂM, DICH VU. ́ ̀ ̉ ̉ ̣ ̣ Đề an KSKD ́ Trang - 4 -
- Nhom thực hiên: Nhom 1 ́ ̣ ́ Lớp: 10QT ̀ 1. Nganh. Hiện tai, thị trường hàng tiêu dùng Việt Nam đang gặp rất nhiều thách thức và khó khăn về lĩnh vực vệ sinh an toàn thực phẩm. Đối với lĩnh vực kinh doanh rau. Một trong những vấn đề đang nỗi trội là nguồn cung cấp và chế biến rau, củ và quả hiện nay đang gặp rất nhiều vấn đề như: Chất lượng các sản phẩm ngày càng kém, lượng thuốc bảo vệ thực vật sử dụng quá mức. Dẫn đến tình trạng ngộ độc thức ăn do ăn phải rau - củ - quả kém chất lượng và các b ệnh hi ểm nghèo khác ngành càng gia tăng. Những vấn đề đó đã làm cho thói quen và cách suy nghĩ về việc lựa chọn và sử dụng các sản phẩm rau - củ - quả ngày càng thận trọng và khắt khe. Vì vậy, trong tương lai sẽ rất khó khăn, thách thức và đòi hỏi cao hơn nữa đối với nhà cung cấp và người tiêu dùng. Mặt khác ngành bán lẽ là một ngành có rào cản gia nhập ngành thấp nên việc gia tăng các đối thủ là vô cùng lớn. Làm cho quy mô của ngành sẽ lớn theo thời gian. ̉ ̉ ̣ ̣ 2. San phâm, dich vu. Các sản phẩm của công ty được bán là các loại rau – củ - quả đ ược dùng hằng ngày trong bữa ăn gia đình, hộ kinh doanh và được các nhà hàng phục vụ cho khách hàng đó là: cà rốt, cà chua, su hào, rau dền đỏ, rau ngót, ớt ngọt, cà chua, dưa leo, xà lách, giá đậu,… Bên cạnh đó công ty còn sơ chế các sản phẩm từ rua – củ - quả đ ể tránh mất đi lượng vtamin trong rau khi khách hàng nấu chín, làm các họa tiết trang trí trong các món ăn của nhà hàng, phục vụ tiệc cưới. - Chế biến các món nộm, trộn tổng hợp, muối chua... để thay đổi khẩu vị ăn và bảo tồn chất dinh dưỡng. - Một số loại rau quả như: cà chua, dưa leo, xà lách, giá đậu… có thể dùng ăn sống, làm món salat thay cho chế biến nhiệt. - Với cà rốt, rau dền đỏ, rau ngót, ớt ngọt… chứa nhiều caroten có tính chất tan trong chất béo, nên làm các món xào nấu trong dầu, mỡ ăn có tác dụng bảo vệ vitamin và giúp cơ thể tiêu hóa, hấp thu caroten tốt nhất. - Các họa tiết trang trí như: Tỉa hoa, lá, làm hình nộm, các mẫu hình…. Đề an KSKD ́ Trang - 5 -
- Nhom thực hiên: Nhom 1 ́ ̣ ́ Lớp: 10QT Dịch vụ cốt lõi của đề án là giao rau tại nhà cho các hộ gia đình, các nhà hàng… Hạn chế: Người tiêu dung vẫn chưa quen với hình thức giao rau tận nơi, vẫn quen với thói quen mua ở chợ. Các sản phẩm của công ty tự làm nên khách hàng và đối thủ cạnh tranh có thể bắt chước. 3. Chiên lược thâm nhâp và phat triên. ́ ̣ ́ ̉ Chiến lược thâm nhập vào thị trường của nhóm được tiến hành đồng thời qua nhiều giai đoạn nhưng mục đích cốt lõi vẫn là phục vụ khách hàng tận nơi. - Ban đầu sẽ mở cữa hàng phân phối và chế biến các sản phẩm từ rau – củ - quả đặt gần chợ Đầu Mối (đây là địa điểm thuận lợi khách hàng có thể biết đ ến nhiều) vừa bán hàng theo phương pháp truyền thống vừa áp dụng chiến lược riêng của công ty. - Tìm hiểu và tiến hành xúc tiến, hợp tác với các nhà hàng, quán ăn trên địa bàn thành phố (nhất là quận Hải Châu) bán hàng với giá ưu đãi, hợp lý để kích thích nhu cầu sử dụng sản phẩm và dịch vụ của công ty. - Sau đó phát triển sản phẩm và dịch vụ của công ty như là một xu thế mới, thói quen sử dụng thực phẩm rau – củ - quả. Sau 5 năm khách hàng sẽ quen với thói quen sử dụng hàng của công ty và t ừ bỏ cách mua hàng truyền thống. III. NGHIÊN CỨU VÀ PHÂN TICH THỊ TRƯỜNG. ́ ́ ̀ 1. Khach hang. - Khach hang hiên tai cua dự an là cac hộ gia đinh và cac nhà hang có nhu câu sử dung ́ ̀ ̣ ̣ ̉ ́ ́ ̀ ́ ̀ ̀ ̣ nguôn thực phâm rau sach và dich vụ cung câp rau trực tiêp. Khach hang tương lai là cac ̀ ̉ ̣ ̣ ́ ́ ́ ̀ ́ siêu thị cung câp rau sach cho người tiêu dung. ́ ̣ ̀ - Cac hộ gia đinh đông nhât về quan điêm sử dung rau sach, an toan, có nhu câu được phuc ́ ̀ ̀ ́ ̉ ̣ ̣ ̀ ̀ ̣ vụ tân nơi. ̣ - Người quyêt đinh mua hang là cac bà nôi trợ, họ sẽ quyêt đinh nhu câu sử dung trên sở ́ ̣ ̀ ́ ̣ ́ ̣ ̀ ̣ thich cua từng cá nhân trong gia đinh. Đây là nhom khach hang có tiêm năng nhât cua đề ́ ̉ ̀ ́ ́ ̀ ̀ ́ ̉ an vì nhu câu cua họ phù hợp với muc tiêu mà đề an cung câp. ́ ̀ ̉ ̣ ́ ́ - Viêc tiêp cân với môt phương thức mua hang mới thông qua viêc cung câp trực tiêp, tân ̣ ́ ̣ ̣ ̀ ̣ ́ ́ ̣ nơi là rât khó ap dung tới cac hộ gia đinh. Do vây, ban đâu sẽ vân để khach hang đên tân ́ ́ ̣ ́ ̀ ̣ ̀ ̃ ́ ̀ ́ ̣ Đề an KSKD ́ Trang - 6 -
- Nhom thực hiên: Nhom 1 ́ ̣ ́ Lớp: 10QT nơi mua hang và thuyêt phuc họ thay đôi thoi quen mua hang theo hướng giao tân nơi. ̀ ́ ̣ ̉ ́ ̀ ̣ Trong khoang 6 thang sẽ thuyêt phuc được 30% khach hang thay đôi thoi quen mua hang. ̉ ́ ́ ̣ ́ ̀ ̉ ́ ̀ 2. Quy mô và xu hướng thị trường. - Trong vong 5 năm hoat đông đề an có sự thay đôi chiên lược và mở rông quy mô theo ̀ ̣ ̣ ́ ̉ ́ ̣ từng năm nêu như khả năng hoat đông cua công ty hiêu qua. ́ ̣ ̣ ̉ ̣ ̉ - Ban đâu là môt cữa hang tai Hai Châu, sau đó dân mở rông ra cac quân lân cân. Trong ̀ ̣ ̀ ̣ ̉ ̀ ̣ ́ ̣ ̣ vong 5 năm sẽ bao phủ cữa hang tai tât cả cac quân trên đia ban Thanh phố Đà Năng. ̀ ̀ ̣ ́ ́ ̣ ̣ ̀ ̀ ̃ - San phâm cung dân cai thiên về chât lượng và mâu mã hơn qua cac giai đoan. ̉ ̉ ̃ ̀ ̉ ̣ ́ ̃ ́ ̣ 3. Sự canh tranh và lợi thế canh tranh. ̣ ̣ Mô hình kinh doanh mới có thể gặp rất nhiều khó khăn nhất là sự cạnh tranh từ các đối thủ trên khu vực hoạt động. - Đối thủ cạnh tranh là các tiểu thương buôn bán rau ở các chợ l ớn và nhỏ l ẻ như: Chợ Đầu Mối, Bắc Mỹ An, Chợ Hàn, Chợ Hòa Cường….họ có một lực lượng khách hàng lớn và đều đặn, có kinh nghiệm lâu dài…Ngoài ra còn có các siêu thi như BigC, Metro, Lotte Mart...ban lẻ rau trực tiêp đên người tiêu dung cũng là các đối thủ đáng để ́ ́ ́ ̀ ý. - Tuy nhiên, quy mô kinh doanh của các đối thủ là tương đối nhỏ, không có sự khác biệt về sản phẩm và dịch vụ. Chất lượng hàng hóa chưa chắc chắn đ ảm bảo, học không đề cao vấn đề an toàn vệ sinh thực phẩm lên hàng đầu. Khả năng bảo quản còn hạn chế chư có công nghệ bảo quản chất lượng. Đối với công ty, có chiến lược và lợi thế cạnh tranh riêng: Sản phẩm và dịch vụ của công ty hoàn toàn mới so với hiện tại, luôn luôn tại sự than thiết với khách hàng và nhà cung cấp, giá cả hợp lý và mức độ đảm bảo vệ sinh an toàn thược phẩm cao. 4. Thị phân và doanh số ban dự đoan. ̀ ́ ́ Quá trình hoạt động cần đạt được các mục tiêu đã đặt ra để chiếm lấy thị phần của các nhà phân phối khác và đạt doanh số tối đa. - Thu hút được khoảng 30% lượng khách hàng đến với công ty trong vòng 6 tháng hoạt động. - Các hộ gia đình, nhà hàng, quán ăn chấp nhận hình thức giao hàng tại nhà. Đề an KSKD ́ Trang - 7 -
- Nhom thực hiên: Nhom 1 ́ ̣ ́ Lớp: 10QT - Trong vòng 1 – 2 năm nhóm khách hàng chính sẽ hài lòng với các s ản phẩm và d ịch vụ của công ty. Mục tiêu và dự đoán doanh số thu được mỗi ngày là 2 triệu, mỗi tháng l ợi nhận đ ạt được từ 50 – 60 triệu. IV. CAC YÊU TỐ TAI CHINH CUA DOANH NGHIÊP. ́ ́ ̀ ́ ̉ ̣ 1. Lợi nhuân gôp và lợi nhuân hoat đông biên. ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ Bảng giá các sản phẩm và dịch vụ. • Dự báo nhu cầu tháng 2 dối với cá nhân hộ gia đình. - Các loại rau. Các loại rau Số Giá thu mua Tổng giá Giá bán Tổng giá lượng thu mua bán (kg) 1000 1000 1000 1000 Cà chua 240 7 1782 14 3240 Bắp cải 312 4 1373 8 2496 Xà lách 480 36 17160 65 31200 Khoai tây 330 5 1779 10 3234 Bí Đao 390 7 2574 12 4680 Bầu 312 10 3089 18 5616 Cải Ngọt 168 8 1386 15 2520 Cải Bẹ 150 8 1238 15 2250 Cần Tây 192 4 739 7 1344 Cà Rôt́ 210 7 1386 12 2520 Hành củ 300 15 4455 27 8100 Rau húng 120 7 851 13 1548 Ngò 120 14 1650 25 3000 Hành cây 150 15 2228 27 4050 ớt 60 11 660 20 1200 Đậu cove 240 14 3300 25 6000 Rau ngót 300 15 4455 27 8100 Mướp thường 180 9 1584 16 2880 Rau khoai 120 4 528 8 960 Tổng các loại rau 53216 94938 - Các loại củ quả. Đề an KSKD ́ Trang - 8 -
- Nhom thực hiên: Nhom 1 ́ ̣ ́ Lớp: 10QT Các loại củ quả Số Giá thu mua Tổng giá Giá bán Tổng giá lượng thu mua bán (kg) 1000 1000 1000 1000 Khổ Qua 360 8 2772 14 5040 Rau Muônǵ 420 6 2310 10 4200 Sả 240 6 1320 10 2400 Su Su 240 7 1584 12 2880 Hành Tây 180 8 1485 15 2700 Rau má 180 4 792 8 1440 Rau diếp 240 6 1452 11 2640 Rau dền 300 6 1650 10 3000 Giá 180 12 2178 22 3960 Cải cay 300 11 3300 20 6000 Dưa Leo 480 7 3168 12 5760 Dứa 120 4 528 8 960 Tần ô 120 5 594 9 1080 Mồng tơi 240 4 1056 8 1920 Tỏi 90 22 1980 40 3600 Gừng 60 22 1320 40 2400 Dưa chuột 150 6 908 11 1650 Lơ trắng 360 11 3960 20 7200 Chanh 240 14 3300 25 6000 Tổng các loại củ 35657 64830 - Sản phẩm đã sơ chế. Sản phẩm sơ chế Số Giá thu Tổng giá thu Giá bán Tổng giá lượng mua mua bán (kg) 1000 1000 1000 1000 Rau trộn 156 8 1287 15 2340 Nộm tổng hợp 96 12 1162 22 2112 Họa tiết trang trí 75 17 1238 30 2250 Tổng sản phẩm sơ chế 3686 6702 • Dự báo nhu cầu tháng 2 dối với tổ chức. - Các loại rau. Các loại rau Số lượng Giá thu Tổng giá Giá bán Tổng giá bán mua thu mua (kg) 1000 1000 1000 1000 Đề an KSKD ́ Trang - 9 -
- Nhom thực hiên: Nhom 1 ́ ̣ ́ Lớp: 10QT Cà chua 160 7 1188 14 2160 Bắp cải 208 4 915 8 1664 Xà lách 320 36 11440 65 20800 Khoai tây 220 5 1186 10 2156 Bí Đao 260 7 1716 12 3120 Bầu 208 10 2059 18 3744 Cải Ngọt 112 8 924 15 1680 Cải Bẹ 100 8 825 15 1500 Cần Tây 128 4 493 7 896 Cà Rôt́ 140 7 924 12 1680 Hành củ 200 15 2970 27 5400 Rau húng 80 7 568 13 1032 Ngò 80 14 1100 25 2000 Hành cây 100 15 1485 27 2700 ớt 40 11 440 20 800 Đậu cove 160 14 2200 25 4000 Rau ngót 200 15 2970 27 5400 Mướp thường 120 9 1056 16 1920 Rau khoai 80 4 352 8 640 Tổng các loại rau 35811 63292 - Các loại củ quả. Các loại củ quả Số lượng Giá thu Tổng giá Giá bán Tổng giá mua thu mua bán (kg) 1000 1000 1000 1000 Khổ Qua 240 8 1848 14 3360 ́ Rau Muông 280 6 1540 10 2800 Sả 160 6 880 10 1600 Su Su 160 7 1056 12 1920 Hành Tây 120 8 990 15 1800 Rau má 120 4 528 8 960 Rau diếp 160 6 968 11 1760 Rau dền 200 6 1100 10 2000 Giá 120 12 1452 22 2640 Cải cay 200 11 2200 20 4000 Dưa Leo 320 7 2112 12 3840 Dứa 80 4 352 8 640 Đề an KSKD ́ Trang - 10 -
- Nhom thực hiên: Nhom 1 ́ ̣ ́ Lớp: 10QT Tần ô 80 5 396 9 720 Mồng tơi 160 4 704 8 1280 Tỏi 60 22 1320 40 2400 Gừng 40 22 880 40 1600 Dưa chuột 100 6 605 11 1100 Lơ trắng 240 11 2640 20 4800 Chanh 160 14 2200 25 4000 Tổng các loại củ 3000 23771 43220 - Sản phẩm đã sơ chế. Sản phẩm sơ chế Số lượng Giá thu Tổng giá Giá bán Tổng giá mua thu mua bán (kg) 1000 1000 1000 1000 Rau trộn 104 8 858 15 1560 Nộm tổng hợp 64 12 774 22 1408 Họa tiết trang trí 50 17 825 30 1500 Tổng sản phẩm sơ chế 2457 4468 • Dự báo nhu cầu hàng tháng trong năm đầu tiên. - Nhóm khách hàng là cá nhân tăng 10% qua các tháng. - Nhóm khách hàng là tổ chức tăng 10% qua các tháng. Nhu cầu dự báo mua vào Nhu cầu dự báo bán ra Tháng 1000đ 1000đ 1 2 154598 271901 3 170057 299091 4 187063 329000 5 205769 361900 6 226346 398090 7 248981 437899 8 273879 481689 9 301267 529858 10 331393 582844 11 364533 641128 12 400986 705241 Tổng 2864872 5038643 Đề an KSKD ́ Trang - 11 -
- Nhom thực hiên: Nhom 1 ́ ̣ ́ Lớp: 10QT Lợi nhuận ước tính trên mỗi đơn vị sản phẩm bán được là 30% sau khi trừ đi các khoản chi phí. Ước tính mỗi tháng thu về 15 - 20 triệu đồng trừ các khoản chi phí. 2. Chi phí cố đinh, chi phí biên đôi và biên đôi môt phân. ̣ ́ ̉ ́ ̉ ̣ ̀ • Các chi phí cố định: - Thuê mặt bằng kinh doanh: 7 triệu/tháng. - Mua máy móc, trang thiết bị: 220 triệu. • Chi phí biến đổi: - Nhân công: 10 người: 32.5 triệu/tháng. - Chi phí điện nước: 5 triệu/tháng. - Chi phí vận chuyển: 15 triệu/tháng. - Chi phí khác: 3 triệu/tháng. Nguồn vốn lưu động cho thu mua nguyên vật liệu là 40% trên tổng tài sản của dự án. Còn lại là chi phí bao bì. 3. Thời gian hoan vôn. ̀ ́ Dự án có chiến lược và mục tiêu rõ ràng nên dự kiến sẽ có khả năng hòa vốn sớm. Dự kiến hòa vốn là trên 1 năm sau khi hoạt động. 4. Khoang thời gian để đat dong ngân quỹ dương. ̉ ̣ ̀ Dự án sẽ đạt dòng ngân quỹ dương khi dự án bắt đầu bán được sản phẩm đầu tiên. V. MUC TIÊU ĐỀ AN KSKD. ̣ ́ ̣ ̣ 1. Muc tiêu môn hoc. Môn hoc là điêu kiên cân thiêt cho nhom hinh thanh và lâp đề an khởi sự. Tông kêt và ̣ ̀ ̣ ̀ ́ ́ ̀ ̀ ̣ ́ ̉ ́ vân dung cac kiên thức đã hoc vao trong đề an. ̣ ̣ ́ ́ ̣ ̀ ́ Sau khi kêt thuc môn hoc sinh viên sẽ năm băt và thanh lâp được đề an khởi sự. Giup ́ ́ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ́ ́ sinh viên có kinh nghiêm trong quá trinh khởi sự, vân dung tôt cac chuyên môn đã hoc. ̣ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ̣ Giúp các thành viên của nhóm khởi sự hoàn thiện các kiến thức đã tích lũy bằng cách áp dụng chúng vào thực tiễn. Đánh giá khả năng sang tạo và kỹ năng kinh doanh của nhóm khởi sự. ́ 2. Viên canh, sứ mênh. ̃ ̉ ̣ Đề an KSKD ́ Trang - 12 -
- Nhom thực hiên: Nhom 1 ́ ̣ ́ Lớp: 10QT - Viên canh: Trở thành nhà sản xuất và phân phối rau sạch hàng đầu tại thành phố Đà ̃ ̉ Nẵng. - Sứ mênh: Mang đến cho khách hàng sự thỏa mãn cao nhất về sản phẩm và dịch vụ ̣ rau sạch. - Muc tiêu dai han: Trong tương lai ( 6 – 7 năm hoạt động). Công ty sẽ xây dựng ̣ ̀ ̣ được một vùng trống rau an toàn đam bảo nguồn cung cấp chính cho dự án. ̉ - Muc tiêu trung han: Hòa vốn trong vòng 2 năm kể từ khi hoạt động. Mở thêm một ̣ ̣ cửa hàng nữa trên địa bàn thành phố. - Muc tiêu ngăn han: Tìm kiếm nguồn khách hàng mới và thay đổi dần thói quen mua ̣ ́ ̣ rau cua người tiêu dung. Duy trì doanh số thu lại mỗi tháng. ̉ ̀ 3. Muc tiêu riêng cua đề an KSKD. ̣ ̉ ́ - Cung câp rau sach và cac san phâm sơ chế từ rau - củ - quả đên trực tiêp khach hang, ́ ̣ ́ ̉ ̉ ́ ́ ́ ̀ cac hộ gia đinh, hộ kinh doanh, nhà hang trên đia ban thanh phố Đà Năng môt cach ́ ̀ ̀ ̣ ̀ ̀ ̃ ̣ ́ nhanh chong, giá cả hợp ly. ́ ́ - Đem lại nguồn thu nhập phục vụ cuộc sống hằng ngày của các thành viên trong nhóm khi đang ngồn trên giảng đường đại học, tiết kiệm kinh phí chu cấp từ phía gia đình. - Đem lại công ăn, việc làm cho người lao động (nhất là các sinh viên ) có nhu cầu làm việc tại công ty. Đề an KSKD ́ Trang - 13 -
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn