intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương - mặt bằng công nghiệp

Chia sẻ: Dinh Quang Hieu Hieu | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:31

159
lượt xem
25
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Những mỏ có sản lượng nhỏ,nên dùng 1 loại phương tiện vận tải. Tăng cường áp dụng công nghiệp hóa và cơ giới hóa khi xây dựng công trình. Phải thiết kế

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương - mặt bằng công nghiệp

  1. ĐỀ CƯƠNG MÔN:MẶT BẰNG CÔNG NGHIỆP Những mỏ có sản lượng nhỏ,nên dùng 1 loại phương tiện vận tải. Tăng cường áp dụng công CÂU 1:TRÌNH BÀY nghiệp hóa và cơ giới hóa PHƯƠNG HƯỚNG khi xây dựng công trình. THẾT KẾ TỔNG ĐỒ Phải thiết kế theo phương MẶT MỎ? pháp dây chuyền để đảm bảo Các công trình công nhịp điệu sản xuất cao và nghiệp và dân dụng cần góp phần nâng cao năng suất bố trí tập trung,hợp lý lao động để tổng đồ được gọn . Phải kết hợp chặt chẽ công Riêng các công trình công việc xây dựng và lắp đặt nghiệp phải bố trí sao cho thiết bị điều kiện cơ giới hóa và tự động hóa thuận lợi nhất để giảm giá thành phẩm Quy khối các công trình có cùng 1 đặc tính sản xuất.Việc quy khối các công trình có tác dụng: Bảo đảm quy trình công nghệ hợp lý Giamr diện tích xây dựng trên • CÂU 2:TRÌNH BÀY sân công nghiệp tới mức tối NGUYÊN TẮC thiểu THIẾT KẾ TỔNG Tạo đk cho công nghiệp hóa ĐỒ MẶT MỎ? và cơ giới hóa cho việc xây • Thiết kế tổng đồ dựng các công trình. mặt mỏ,phải xét tới Góp phần giảm thời gian và những yếu tố có ảnh giá thành xây dựng hưởng tới việc bố
  2. • trí các công trình cho xưởng chính phải bố gọn và hợp lý trên trí chúng gần nhau. mặt mỏ.Những yếu • Các đường xe phải tố đố là: thẳng và hệ thống • Quy trình công nghệ điện nước kỹ thuật của xí nghiệp. phải được bổ trí dọc • Dạng vận tải giữa theo các đường xe. các phân xưởng. • Bố trí các trạm cung • Đk cung cấp năng cấp năng lượng ở lượng. trung tâm tiêu thụ • Yêu cầu về kiến chúng. trúc. • Khi bố trí các công • Đk tự nhiên và trình trình,cần chú ý tới độ tự phát triển xí sâu và tính chất của nghiệp. nước ngầm,hiện • Thiết kế tổng đồ tượng lún,bùn mặt mỏ cần đảm loãng,các tơ…Đồng bảo những nguyên thời,phải đề ra các tắc sau: biện pháp khắc phục • Giamr diện tích sân hoặc ngăn ngừa công nghiệp mỏ. chúng. • Đối với những xí • Đảm bảo khoảng nghiệp lớn,cần quy cách an toàn giữa khối các công trình có đường đi và các công cùng 1 đặc tính sản trình 1 cách hợp lý. xuất. • Đảm bảo những yêu • Bố trí các phân cầu về an toàn chống xưởng và các thiết bị cháy và vệ sinh công phù hợp với quy trình nghiệp. sx,đảm bảo hướng • Chú ý giảm bớt khối dòng vận tải đã quy lượng công việc làm định. đất. • Những phân xưởng • Thiết kế tổng đồ phục vụ những phân những xí nghiệp
  3. lớn,cần xét tới việc nghiệp sử dụng chất đưa xí nghiệp vào sx nổ)… theo trình tự.Trình tự • Địa hình của sân đó phụ thuộc vào độ tương đối bằng tăng sản lượng tới phẳng và có độ dốc mức thiết kế hoặc về biên giới không mức độ phát triển kỹ quá 1% để giảm khối thuật. lượng công việc làm • CÂU 3:TRÌNH BÀY đất và dễ thoát nước. NGUYÊN TẮC • Sân công nghiệp CHỌN VỊ TRÍ SÂN không nên bố trí ở CÔNG NGHIỆP khu vực nằm trên • Mỏ là 1 xí nghiệp tầng khoáng sản có công nghiệp,do đó ích.Trường hợp khi chọn vị trí mặt không tránh được,sân mỏ cũng phải tuân phải có hình dạng theo những nguyên sao cho trụ khoáng tắc chung về chọn vị sản có ích bảo vệ là trí sân công nghiệp. nhỏ nhất. • Sân công nghiệp • Sân công nghiệp phải được chọn phải thỏa bố trí ở địa điểm có mãn các điều kiện mặt đất cao hơn so sau: với mực nước ngầm • Kích thước và hình trên 7m. dạng của sân công • Sân công nghiệp nghiệp phải bố trí không bị ngập khi có hết các công trình lũ lụt.Muốn vậy,mặt của xí nghiệp và sân phải cao hơn phải có khả năng mở mực nước lũ lớn rộng xí nghiệp. nhất tối thiểu 0.5m. • Sân công nghiệp phải • Sân công nghiệp gần đường giao phải bố trí sao cho thông,nguồn khói và bụi từ xí điện,nguồn nước,kho nghiệp tỏa ra không chất nổ(nếu xí bay vào khu dân cư.
  4. • Đường giao thông dụng rộng rãi,vì có của xí nghiệp nối với những ưu điểm sau: đường giao thông • Là 1 trong những chính 1 cách dễ tháp hợp lý và kinh tế dàng,đồng thời phải nhất. giải quyết chế độ • Tháp đảm bảo độ ổn vận hành. định nhờ góc nghiêng • Đất trên sân công (Ө) và độ thách (l) nghiệp phải ổn định của chân chống. để có thể xây dựng • Khi cần tăng chiều các công trình bằng cao của tháp,thời nền ,móng bình gian dừng trục để thường. nâng chiều cao không • CÂU 4:TRÌNH BÀY lâu so với các loại CÁC ĐẶC ĐIỂM tháp khác. CỦA TỔNG ĐỒ • Tháp trang bị bộ hãm XÂY DỰNG? tự động là hợp lý. • Tháp có kết cấu đơn • CÂU 5:KHÁI NIỆM giản. THÁP GIẾNG? • Tháp thuộc hệ siêu • Tháp giếng là 1 công tĩnh bậc 1,nên tính trình kỹ thuật được toán phức tạp. dựng trên miệng • Ngoài ra,còn tháp chữ giếng để giữ các A,tháp 4 cột 2 chân vành của trục chống.tháp kép vuông tải.Tháp giếng nhận góc và thấp trụ. những ứng lực xuất • hiện trong quá trình vận hành trục tải. • VẼ HÌNH • Trong các loại tháp thép cố định.tháp giếng 4 cột được áp • a)Tháp chữ A
  5. • Hình dạng tháp nhìn về phía trục tải gọi là mắt chính,2 mặt sườn gọi là 2 mặt bên mặt còn lại gọi là mặt sau.Dàn trong • các mặt tương ứng gọi là dàn mặt chính,dàn mặt bên và • b)Tháp kép dàn mặt sau. o Đầu tháp:dùng để đặt vành trục tải,đầu • tháp chiếm 1-3 tầng gồm • c)Tháp 4 cột 2 chân có:dàn vành và chống sàn vành.Sàn vành đặt ở mức đai trên và đai dưới của dàn vành và dàn mặt • bên.Các ổ trục • d)Tháp trụ của vành thường đặt ngay trên dàn • CÂU 6:TRÌNH BÀY vành.Nhịp giữa CẤU TẠO CỦA các dàn vành là THÁP THÉP 4 CỘT khoảng cách • Kết cấu của tháp giữa các ổ tim gồm: trục.Chiều cao • Đầu tháp của dàn vành(h • Thân tháp đv )bằng: • Khung đế • H đv= D/2+200,(mm) • Chân chống • Trong đó:D-đường kính của vành(mm)
  6. • 2) Thân tháp:là 1 chân chống đảm bảo dàn khung đứng và độ ổn định của tháp tựa trên dầm khung khi có tải trọng gió đế.Thân tháp đỡ đầu tác dụng vào mặt tháp,đặt đường định chính hoặc mặt hướng,gá dầm cam sau.Do sức căng của hay đường cong dỡ dây cáp trục ,chân tải.Thân tháp có cửa chống chịu nén.Trên để dỡ tải thùng trục chân chống có thang và thay thùng để lên sàn vành. trục.Các cột của thân • 4)Khung đế:Tựa lên tháp thường đặt trong vỏ chống miệng vỏ chống cổ giếng. giếng và thường • 3)Chân chống:gồm được đặt thấp hơn 2 chân liên kết với độ cao không để nhau và với tháp đảm bảo bố trí các thành 1 khối.Chân sàng tải và dỡ tải ở chống đặt về phía độ cao không. máy trục.Chân chống • CÂU 7:CÁCH XÁC đảm bảo độ ổn định ĐỊNH KÍCH của tháp khi các lực THƯỚC MẶT CẮT chủ yếu của trục tác NGANG VÀ động và tiếp nhận CHIỀU CAO CỦA phần lớn các tải THÁP THÉP? trọng này.Phương • Kích thước tiết diện của chân chống gần ngang của thân tháp trùng với phương xác định như sau: tổng hợp lực do sức o A1=2a + 2z + B căng của dây cáp + t1, (mm). trục.Sức căng ngang o A2=b + 2z + t2 của chân chống đảm , (mm). bảo độ ổn định của • Trong đó: tháp khi có tải trọng  a,b:kích gió tác dụng vào mặt thước của bên.Góc nghiêng của
  7. thùng • Trong đó: trục(mm), • h1:chiều cao mức sàn  z:khe hở tiếp nhận (m); giữa thùng • r:khoảng cách kết trụ với cấu,r = 0.3-0.6m thành thân • h2:chiều cao thùng tháp(mm); trục(m);  B:khoảng • h3:chiều cao trục cách giữa nhích;đối với tháp 2 thùng giếng ca, h3=6m,đối trục(mm); với tháp giếng kíp, h3  t1, t2:chiều ≥ 3m; dày thành • h4:đại lượng kết cấu, thân tháp: h4=0.3D (m); trong t1=380- đó:D:đường kính của 480mm; vành(m); t2=128- • h5:khoảng cách giữa 200mm. các tâm vành(m). • o Chiều cao tối thiểu của tháp phải bảo đảm thả được vật tải dài xuống: • Hth ≥ lo+ld+ho+h4+h5 , (m), • Chiề • Trong đó: u cao • lo:khoảng cách kết của cấu, lo=0.5m, tháp • ld:chiều dài vận tải bằng dài(m), : • ho:chiều dài của móc o Hth= chuyên dụng(m), h1+r+h2+h3+h4+ h5 ,(m);
  8. • Hình dạng của tháp • được coi là hợp lý khi:0.9 Hth
  9. mái.Mái thường • Cấu tạo: lợp bằng tôn hoặc phi brô xi • Khi đào giếng,phải măng. sử dụng 1 số tời để o Sàn vành:gồm treo các trang thiết bị các dầm chính đào giếng.Các vành và dầm phụ để và ròng rọc của đỡ các vành và những tời này được ròng rọc.Vị trí đặt ở trên tháp.Vì các các vành tùy trục và các tời bố trí thuộc vào cách xung quanh bố trí trang giếng,nên tháp thiết bị trong thường có dạng hình giếng và vị trí chóp cụt. các tời xung • Cấu tạo của tháp quanh gồm: giếng.Mỗi vành o Gác tháp:Là hoặc ròng rọc phần trên cùng đặt trên 1 cặp của tháp có dầm vành. nhiệm vụ bao o Thân tháp:là 1 che cho các dàn khung đứng trang thiết bị dùng để gá sàn trên sàn dỡ tải.Đối với vành.Các cột tháp không của gác thép thân,sàn dỡ tải nối với sàn gá vào dầm vành bằng bu chuyên lông,các đầu dụng,nên tháp cột liên kết với không thân nhẹ nhau nhờ những hơn tháp có thanh giằng.Các thân.Sàn dỡ tải vì kèo đặt lên gồm 1 nửa đầu cột để đỡ bằng và 1 nửa kết cấu nghiêng hoặc có
  10. hình thang,trên • φ:góc ổn định tự đặt trang bị dỡ nhiên của khoáng sản tải.Mặt đất,sàn chứa trong bể trữ dỡ tải và sàn • l:chiều rộng của vành liên hệ với phần dung lượng nhau bằng cầu • VẼ HÌNH thang. • o Chân chống:Là 1 dàn khung hình chóp,thường gồn 3 tầng,dùng để đỡ sàn vành và • Cấu tạo: gác thép. • Bể trữ gồm 4 phần • CÂU 9:TRÌNH BÀY chính:phần mặt KHÁI NIỆM VÀ bể,phần dung CẤU TẠO BỂ lượng,phần dưới bể TRỮ? và phần trụ • Kn: • Phần mặt bể:có sàn • Các kho dùng để bảo để bố trí thiết bị vận quản ngắn hạn tải,thường là băng khoáng sản và có tải hay máng cào để trang bị để tháo chuyển khoáng sản khoáng sản này vào vào bể trữ.Nếu các phương tiện vận khoáng sản được tải gọi là bể trữ,kích phân loại tháo vào bể thước của bể trữ trữ,trên sàn còn đặt phải thỏa mãn công máy sàng.Kích thước thức: của sàn xác định bởi • H.cotgφ 
  11. tải phải có lối đi và thành bể có những rộng tối thiểu lỗ nhỏ để thoát 700mm.Chiều cao nước. phần mặt bể phải • Phần dưới bể:phần đảm bảo an toàn cho dưới bể đặt 2 sàn:1 người đi lại.Để tiện sàn để quan sát quá phục vụ,đối với băng trình tháo tải và sàn tải dài,có bắc cầu kia ở mức cửa cạn vượt qua băng van.Dưới nền đường tải. có thể trang bị cân • Phần dung lượng:còn toa. gọi là phần thân bể • Phần trụ:phần trụ có gồm 1 hay nhiều kết cấu cột ưu việt thùng trữ để chứa hơn kết cấu tường khoáng sản.Thùng và thường gặp trong trữ thường cao thực tế.Trong các bể 6m,cạnh 7m và cửa bê tông cốt thép,các tháo có đường kính cột kiên kết với hoặc cạnh bằng thành và đáy 800mm.Khi thiết kế bể.Trong các bể kim phần dung loại,các cột liên kết lượng,phải chú ý sao với nhau theo cho khi chất tải và phương dọc nhờ các tháo tải,khoáng sản thanh giằng,theo không bị tắc ở phương nằm ngang cửa,không bị vỡ và nhờ các dàn(nếu cửa đáy bể không bị hư tháo cạnh) hoặc hỏng do khoáng sản khung(nếu cửa tháo va vào.Muốn đáy).Móng trụ vậy,cửa tháo phải thường dùng móng rộng,nhưng không đơn,móng băng chỉ cao;trong các bể sâu để dùng khi đất yếu. đặt máng xoắn và • CÂU 10 :TRÌNH đáy lót 1 lớp thép BÀY CÁCH PHÂN tấm dày 5-8 mm.Đáy LOẠI BỂ TRỮ?
  12. o Dựa vào loại • Bể truyền tải:truyền khoáng sản tải liên tục từ thiết bị được bảo này sang thiết bị quản,người ta khác,thường đặt ở chia ra:bể trữ trạm vận tải hoặ khoáng sản có chân bãi thải. ích và bể trữ • Bể tháo tải:tháo đất đá thải. khoáng sản có ích o Dựa vào vị trí vào phương tiện vận và chức năng tải. của bể trữ • 3)Dựa vào hình dạng người ta phân phần dung lượng chia ra:bể tiếp người ta chia ra:bể nhận,bể điều trữ có thành đứng đáy hòa,bể sấy,bể bằng,bể trữ không sử tháo tải và bể dụng hết phần dung truyền tải. lượng,bể trữ sử • Bể điều hòa:điều hòa dụng hết phần dung các loại khoáng sản lượng,bể trữ có đáy hay thành phần dạng parabol và bể khoáng sản thường truyền tải. bố trí trong khu vực • 4)Dựa vào vị trí trạm nhà máy tuyển. vận tải người ta chia • Bể tiếp nhận:tiếp ra: nhận khoáng sản và • Bể trữ dọc:bố trí dọc chuyển sang các khâu theo các đường vận sau,thường bố trí gần tải. các công trình mở • Bể trữ ngang:bố trí vỉa. các thùng trữ vuông • Bể sấy:sấy khoáng góc với đường vận sản sau khi tải,số thùng trữ tuyển,được bố trí tương ứng bằng số trong khu vực nhà tuyến đường. máy tuyển.
  13. • Bể trữ hỗn hợp:sử • CÂU 11:XÁC ĐỊNH dụng khi cần tháo 1 TẢI TRỌNG DO số khoáng sản với TRỌNG LƯỢNG dung lượng khác KHOÁNG SẢN nhau vào phương TÁC DỤNG LÊN tiện vận tải. ĐÁY BỂ TRỮ? • 5)Dựa vào vật liệu • Tải trọng do trọng làm bể trữ người ta lượng khoáng sản phân biệt thành:bể xác định khi bể chứa thép,bể bê tông cốt đầy khoáng sản và thép và bể có kết cấu kể cả độ ẩm của hỗn hợp. chúng. • 6)Dựa vào kết cấu • Trường hợp bể trữ bể thép phân biệt có thành đứng đáy thành: bằng,áp lực do trọng • Bể cứng:vừa chịu lượng khoáng sản tác uốn vừa chịu dụng lên 1m2 đáy kéo.Khung của phần bằng theo phương dung lượng bể cứng thẳng đứng(Py) xác có thể là những sống định theo công thức: cứng ngang,sông  Py= γ.y , cứng dọc,sóng cứng (daN/m2) vuông góc với • Trong đó: nhau.Các sống cứng • γ:trọng lượng thể thướng là những tích của khoáng sản dầm thép chữ C hay chứa trong bể trữ, chữ I.Mặt trong của ( daN/m3), khung lót bằng thép • y:khoảng cách từ dày 6-10mm. mặt thoáng của • Bể mềm:chỉ chịu kéo khoáng sản tới điểm không chịu uốn,có cần xác định áp lực đáy dạng parabol và (m). thường làm bằng thép.
  14. • khoáng sản chứa trong bể tác dụng lên 1m2 đáy nghiêng theo phương thẳng đứng là(Pny) và theo o Áp lực do trọng phương nằn lượng khoáng ngang(Pnx) xác sản chứa trong định thoe công bể trữ tác dụng thức: lên 1m2 thành • Pny= Py.cosα (daN/ đứng theo m2) phương nằm o Pnx= Px.sinα ngang(Px ) xác (daN/m2) định thaeo công • Trong đó: thức: • α:góc nghiêng của o Px=k. Py= đáy bể trữ trên mặt γ.y.tg2[(90o- phẳng nằm ngang, ( o φ)/2] , ) (daN/m2) • Phân tích 2 lực này • Trong đó: thành các lực thành • k:hệ số lực đẩy phần(tiếp tuyến và ngang, pháp tuyến )ta có: 2 o o k= tg [(90 - • Pty=Pny.sinα φ)/2], • = Py.cosα.sinα=(Py / • φ: góc ổn định tự 2)sin2α, (daN/m2) • Ptx=Pnx.cosα nhiên của khóng sản = Px.sinα.cos α=( Px / chứa trong bể trữ ,( o 2)sin2α, (daN/m2) ) • Ppy= Pny.cosα= o Trường hợp bể Py.cos2α, (daN/m2) có đáy • Ppx= Pnx.sinα= nghiêng,áp lực Px.sin2α, (daN/m2) do trọng lượng
  15. • Áp lực tiếp tuyến • Kích thước của xi lô tổng cộng bằng: phải thỏa mãn công • Pt= Pty- Ptx=[( Py- thức : H.cotgφ Px)/2].sin2α, (daN/m2) >l; • Áp lực pháp tuyến • H:chiều cao của tổng cộng bằng: phần dung lượng, • Pp= Ppx+ Ppy= • φ :góc ổn định tự Px.sin2α+ Py.cos2α, nhiên của khoáng sản (daN/m2) • l:chiều rộng phần • Áp lực tổng cộng dung lượng bằng: 2 2 • P=√( Pt + Pp ) , (daN/ • *)Kết cấu của xi lô: m2) • • • Đáy bằng Đáy dốc 1 chiều • • CÂU 12: TRÌNH BÀY KHÁI • Đáy phễu Đáy NIỆM,KẾT CẤU với tầng hầm VÀ CÁCH BỔ TRÍ • Xi lô có các dạng đáy XI LÔ? khác nhau,tùy thuộc • *)Kn:Các kho dùng vào loại vật liệu để bảo quản dài hạn được bảo quản.Thiết khoáng sản và và có bị dỡ tải phụ thuộc trang thiết bị để tháo vào dạng đáy xi lô.Xi khoáng sản này vài lô có thể có đáy các phương tiện vận bằng,đáy dốc 1 tải gọi là xi lô; chiều,đáy phễu và
  16. đáy có dạng tầng • Bố trí 2 dãy hầm.Xi lô thường làm bằng thép,bê tông cốt thếp hay có • kết cấu hỗn hợp.Xi • Nhiều dãy đơn giản lô cao tới 30- 40m(đặc biệt có xi lô • cao tơi 150m),đường kính bằng 6,12,18 và • Nhiều dãy so le 24m.Xi lô bằng bê tông cốt thép có • chiều dày thành xi lô • Nhiều dãy cách không dưới 15m và quãng phải đặt trong cốt • CÂU 13: XÁC kép,cốt đơn chỉ đặt ở ĐỊNH TẢI TRỌNG những đoạn giao DO TRỌNG nhau của xi lô. LƯỢNG KHOÁNG • *)Cánh bố trí xi SẢN TÁC DỤNG lô:Xi lô thường được LÊN XI LÔ ? bố trí thành 1 dãy,2 • Khác với bể trữ áp dãy.Bố trí như lực do trọng lượng vậy,đảm bảo chất và khoáng sản chứa dỡ tải đơn giản.Khi reong xi lô tác dụng dung lượng lớn hoặc theo phương thẳng để tập trung,bố trí đứng và theo phương các xi lô thành nhiều nằm ngang không tỉ dãy đơn giản,nhiều lệ tuyến tính với dãy so le hoặc nhiều chiều sâu của xi lô,vì dãy cách quãng. lực ma sát giữa thành • xi lô với khoáng sản  Bố trí 1 chứa trong xi lô đáng dãy kể. • Tách 1 phân tố xi lô có chiều dày dy ở độ •
  17. sâu y bằng 2 mặt cắt • Đặt x= Pđ,A=-ρ/fk và ngang 1vaf 2.Theo đk a= γρ / fk. cân bằng ta có: • Thay các giá trị x,A,a • γFdy+PđF=(Pđ+dPđ)F vào đẳng thức dy rồi +fPnUdy (*) lấy tích phân ta có: • Trong đó: • dy=A dx/(x-a), o Pđ:áp lực do • y=∫[ A dx/(x- trọng lượng a)]=A.ln(x-a)+C. chứa trong xi lô • Thay các giá trị a,A,x tác dụng theo trở lại ta có: phương thẳng • y = -( ρ/ fk).ln[Pđ- đứng, (daN/m2) (γρ / fk)]+C, o Pn: áp lực do • Khi y= 0 thì Pđ= 0, trọng lượng nghĩa là: chứa trong xi lô • 0= -( ρ/ fk).ln[Pđ-(γρ / tác dụng theo fk)+C, phương nằm • Ta suy ra:C= ( ρ/ ngang , (daN/ fk).ln[-(γρ / fk) ]. m2). • Do đó: o F:diện tích tiết • y = -( ρ/ fk).ln[Pđ- diện ngang cưa (γρ / fk) ]+ ( ρ/ xi lô (m2). fk).ln[-(γρ / fk) ]. o U:chu vi của xi • =( ρ/ fk).{ ln[-(γρ / fk) lô ,(m). ]- ln[Pđ-(γρ / fk) 2 • Pn=k Pđ, (daN/m ), • ] }, • Trong đó: • =( ρ/ fk).ln{-1/[(fkPđ/ • k:hệ số đẩy ngang, γρ)-1]}. k= tg2[(90o-φ)/2], • Vậy: • Thay Pn=k Pđ vào • Pđ=(γρ / fk).(1-e-f k y/ρ ), bán kính thủy lực (daN/m2) , ρ=F/U vào đẳng thức • Pn=(γρ / f).(1-e-f k y/ρ ) , (*),rồi biến đổi ta có: (daN/m2) , • dy =-[(ρ /fk)dPđ] /[ Pđ- • Khi y→∞,ta có: (γρ / fk)],
  18. • Pđmax=(γρ / fk) , (daN/ m2), • CÂU 14: TRÌNH • Pnmax=(γρ / f) , (daN/ BÀY CÁC LOẠI m2), CỬA VAN? • Kí hiệu ξ=f k y /ρ,ta • Cửa van có các loại: có; • Cửa chắn:áp dụng - • Pđ=(γρ / fk).(1-e ξ)= đối với vật liệu Pđmax. (1-e- ξ), (daN/ rời,cỡ hạt trung bình m2), và nhỏ.Cửa chắn có - • Pn=(γρ / f).(1-e ξ)= thể đặt nghiêng,đặt Pđmax. (1-e- ξ), (daN/ thẳng đứng hay đặt m2), nằm ngang.Đóng,mở • Kí hiệu:e =(1-e o - cửa chắn có thể dùng ξ),khi đó: thanh truyền hoặc o • Pđ=(γρ / fk). e = Pđmax. bánh răng. eo, (daN/m2), • Cửa quạt:áp dụng o • Pn=(γρ / f). e = Pđmax. đối với vật liệu cứng eo , (daN/m2), ,cỡ hạt nhỏ trung • Đối với xi lô tiết bình và nhỏ.Cửa quạt diện hình tròn có có loại cửa quạt đường kính là d.ta có: xuôi(chiều lồi của o • Pđ=(γd / 4fk) e , (daN/ cửa quay về phía cửa m2), tháo).Đóng,mở cửa o • Pn=(γd / 4f) e , (daN/ quạt có thể dùng m2). năng lượng điện hay • Đối với xi lô tiết hơi ép và cửa có thể diện hình vuông có mở theo chiều kim cạnh bằng a ta có: đồng hồ hoặc ngược o • Pđ=(γa / 4fk) e , (daN/ chiều kim đồng hồ. m2), • Cửa quạt kép:áp o • Pn=(γa / 4f) e , (daN/ dụng khi cần đóng m2). mở thường xuyên. • Cửa dàn cong:áp dụng đỗi với cỡ hạt
  19. tới 800mm.Cửa gồm • những thanh cong nối lại với nhau bằng khớp. • *)Cửa băng • Cửa quạt ghép chuyền:áp dụng đối với khoáng sản có • Cửa dàn cong trọng lượng thể tích • Cửa băng chuyền trung bình và cỡ hạt • tới 150mm. • *)Cửa máng,cửa hình nón,cửa bản lề:áp dụng khi tháo sạch bể. • Cửa chắn,cửa quạt,cửa quạt • Cửa máng. kép,cửa dàn cong,cửa • Cửa hình nón. băng chuyền làm • Cửa bản lề việc theo nguyên tắc • CÂU 15 :KHÁI cắt dòng.Cửa NIỆM VỀ CẦU máng,cửa hình nón và CẠN?CÁC ĐẶC cửa bản lề làm việc ĐIỂM VỀ KẾT theo nguyên tắc nâng CẤU VÀ KÍCH dòng. THƯỚC CỦA CẦU • CẠN? • Kn:Cầu cạn có thể là cầu nghiêng hoặc cầu bằng dùng để đặt thiết bị vận tải hay cho người đi lại trong phạm vi xí nghệp mỏ.Góc • Cửa chắn Cửa quạt nghiêng của cầu cạn xuôi+ngược phụ thuộc vào loại phương tiện vận tải
  20. trên cầu.Góc nghiêng độ thay đổi,thường tối đa của cầu cạn dùng trụ phẳng hay đặt băng tải la 19- mố,trụ cầu di 21° ,đặt máng cào động(mố,trụ cầu bằng trượt hay mố,trụ càu • 31°. con lăn) • K t cấu:Cầu cạn có ế • Kích thước: thể bằng thép,bê tông • Chiều cao từ sàn cầu cốt thép hoặc có kết xuống phần nhô cấu hỗn hợp.Cầu xuống thấp nhất của cạn gồm nhịp và trụ mái,tối thiểu bằng cầu.Cầu cạn bằng 2m.Chiều rộng của thếp có thể từ 2-6 cầu phụ thuộc vào số nhịp và nhịp dài tới lượng,kích thước của 60m.Phụ thuộc vào phương tiện vận tải loại thiết bị vận tải bố trí trên cầu và trên cầu,cầu cạn có khoảng cách an toàn. thể có mái che hoặc • Với cầu đường không có mái che.Sàn sắt:khoảng cách giữa cầu lát bằng gỗ hoặc các toa xe không nhỏ các tấm bê tông cốt hơn 20mm,và cả 2 thép đúc sẵn.Tường bên đường goong xây bằng vật liệu phải để lối đi rộng nhẹ,nhưng bền và tối thiểu 700mm chắc.Cầu bằng • Với cầu băng tải:nếu thường làm 2 mái đặt 1 băng tải,cả 2 dốc,còn cầu nghiêng bên băng tải phải có với góc 8-10° bảo lối đi rộng không đảm nước chảy dọc dưới 700mm.Nếu mái cầu,có thể làm trên cầu có khâu loại bằng mái bằng. tạp chất khỏi khoáng • Để ngăn ngừa những sản có ích,thì 1 lối đi tác hại do nhịp cầu phải tăng chiều rộng biến dạng khi nhiệt tới 1100mm để đặt máng thải đất
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2