intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập HK2 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2017-2018

Chia sẻ: Bối Bối | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:17

392
lượt xem
26
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề cương ôn tập HK2 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2017-2018 cung cấp cho các bạn những câu hỏi bài tập được biên soạn theo chương trình Ngữ văn lớp 9. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Chúc các bạn ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập HK2 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2017-2018

ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 9 – HK II( 2017-2018)<br /> (Dựa theo ma trận và hƣớng dẫn của Sở)<br /> A/ Tiếng Việt<br /> Câu 1: Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ ? Cho ví dụ.<br /> - Đặc điểm của khởi ngữ:<br /> + Là thành phần câu đứng trƣớc chủ ngữ để nêu lên đề tài đƣợc nói đến trong câu.<br /> + Trƣớc khởi ngữ thƣờng có thêm các từ: về, đối với.<br /> - Công dụng: Nêu lên đề tài đƣợc nói đến trong câu.<br /> - Ví dụ: - Tôi thì tôi xin chịu.<br /> - Hăng hái học tập, đó là đức tính tốt của học sinh.<br /> * Chuyển câu không có khowirngwx sau thành câu có khởi ngữ:<br /> a) Anh ấy làm bài cẩn thận lắm.=> Làm bài, anh ấy cẩn thận lắm.(Làm bài thì anh ấy cẩn thận<br /> lắm.)<br /> b) Tôi hiểu rồi nhƣng tôi chƣa giải đƣợc. => Hiểu thì tôi hiểu rồi nhƣng giải thì tôi chƣa giải<br /> đƣợc.<br /> Câu 2: Thế nào là thành phần biệt lập ? Kể tên các thành phần biệt lập ? Cho ví dụ.<br /> - Thành phần biệt lập là thành phần không tham gia vào việc diễn đạt sự việc của câu.<br /> 1.Thành phần tình thái là thành phần đƣợc dùng để thể hiện cách nhìn của ngƣời nói đối với<br /> sự việc đƣợc nói đến trong câu.<br /> VD: - Mời u xơi khoai đi ạ ! ( Ngô Tất Tố)<br /> - Có lẽ văn nghệ rất kị ―tri thức hóa‖ nữa. ( Nguyễn Đình Thi)<br /> 2.Thành phần cảm thán là thành phần đƣợc dùng để bộc lộ thái độ, tình cảm, tâm lí của ngƣời<br /> nói (vui, mừng, buồn, giận…); có sử dụng những từ ngữ nhƣ: chao ôi, a , ơi, trời ơi…. Thành<br /> phần cảm thán có thể đƣợc tách thành một câu riêng theo kiểu câu đặc biệt.<br /> VD: + Ôi ! Hàng tre xanh xanh Việt Nam (Ôi ! là câu đặc biệt)<br /> Bão táp mƣa xa vẫn thẳng hàng (Viễn Phƣơng)<br /> + Trời ơi, sinh giặc làm chi ( Trời ơi là tpbl cảm thán)<br /> Để chồng tôi phải ra đi diệt thù (Ca dao)<br /> 3.Thành phần gọi - đáp là thành phần biệt lập đƣợc dùng để tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao<br /> tiếp; có sử dụng những từ dùng để gọi – đáp.<br /> VD: + Vâng, mời bác và cô lên chơi (Nguyễn Thành Long)<br /> + Này, rồi cũng phải nuôi lấy con lợn…mà ăn mừng đấy ! (Kim Lân)<br /> 4.Thành phần phụ chú là thành phần biệt lập đƣợc dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội<br /> dung chính của câu; thƣờng đƣợc đặt giữa hai dấu gạch ngang, hai dấu phẩy, hai dấu ngoặc<br /> đơn hoặc giữa hai dấu gạch ngang với dấu phẩy. Nhiều khi thành phần phụ chú cũng đƣợc đặt<br /> sau dấu ngoặc chấm.<br /> VD: + Lão không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy, và tôi càng buồn lắm ( Nam Cao)<br /> + Lác đác hãy còn những thửa ruộng lúa con gái xanh đen, lá to bản, mũi nhọn nhƣ lƣới<br /> lê – con gái núi rừng có khác. (Trần Đăng)<br /> Câu 3: Yêu cầu của việc liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa các câu, đoạn văn ?<br /> Câu văn, đoạn văn trong văn bản phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức:<br /> - Liên kết nội dung: các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản, các câu văn phải<br /> phục vụ chủ đề chung của đoạn (liên kết chủ đề); các đoạn văn, câu văn phải đƣợc xắp xếp<br /> theo trình tự hợp lí (liên kết logic).<br /> - Liên kết về hình thức: các câu văn, đoạn văn có thể đƣợc liên kết với nhau bằng một số biện<br /> pháp chính là phép lặp, phép đồng nghĩa, trái nghĩa, phép liên tƣởng, phép thế, phép nối.<br /> 1<br /> <br /> Câu 4: Các phép liên kết câu và đoạn văn ? Cho ví dụ ?<br /> 1. Phép lặp từ ngữ: là cách lặp lại ở câu đứng sau những từ đã có ở câu trƣớc.<br /> VD: Tôi nghĩ đến những niềm hi vọng, bỗng nhiên hoảng sợ. Khi Nhuận Thổ xin chiếc lƣ<br /> hƣơng và đôi đèn nến, tôi cƣời thầm, cho rằng anh ta lúc nào cũng không quên sùng bái tƣợng<br /> gỗ. (Lỗ Tấn)<br /> 2. Phép đồng nghĩa,trái nghĩa và liên tưởng<br /> - Câu sau đƣợc liên kết với câu trƣớc nhờ các từ đồng nghĩa.<br /> VD: … Hàng năm Thủy Tinh làm mƣa làm gió, bão lụt dâng nƣớc đánh Sơn Tinh. Nhƣng năm<br /> nào cũng vậy, Thần Nước đánh mỏi mệt, chán chê vẫn không thắng nổi Thần Núi để cƣớp Mị<br /> Nƣơng, đành rút quân về. (Sơn Tinh, Thủy Tinh)<br /> - Câu sau liên kết với câu trƣớc nhờ các từ trái nghĩa.<br /> VD: Trên ghế bà đầm ngoi đít vịt<br /> Dƣới sân ông cử ngỏng đầu rồng (Tú Xƣơng)<br /> - Câu sau liên kết với câu trƣớc nhờ những từ ngữ cùng trƣờng liên tƣởng.<br /> VD: Bà lão đăm đăm nhìn ra ngoài. Bóng tối trùm lấy hai con mắt. (Kim Lân)<br /> 3. Phép thế: là cách sử dụng ở câu sau các từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có ở câu<br /> trƣớc.<br /> Các yếu tố thế:<br /> - Dùng các chỉ từ hoặc đại từ nhƣ: đây, đó, ấy, kia, thế, vậy…, nó, hắn, họ, chúng nó…thay<br /> thế cho các yếu tố ở câu trƣớc, đoạn trƣớc.<br /> - Dùng tổ hợp ―danh từ + chỉ từ‖ nhƣ: cái này, việc ấy, điều đó,… để thay thế cho yếu tố ở<br /> câu trƣớc, đoạn trƣớc.<br /> Các yếu tố đƣợc thay thế có thể là từ, cụm từ, câu, đoạn.<br /> VD: Nghệ sĩ điện truyền thẳng vào tâm hồn chúng ta. Ấy là điểm màu của nghệ thuật.<br /> (Nguyễn Đình Thi) ( Chỉ từ thay thế cho câu)<br /> 4. Phép nối:<br /> Các phƣơng tiện nối:<br /> - Sử dụng quan hệ từ để nối: và, rồi, nhƣng, mà, còn, nên, cho nên, vì, nếu, tuy, để…<br /> VD: Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mƣợn ở thực tại. Nhưng<br /> nghệ sĩ không ghi lại những cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ. (Nguyễn Đình<br /> Thi)<br /> - Sử dụng các từ chuyển tiếp: những quán ngữ nhƣ: một là, hai là, trƣớc hết, cuối cùng, nhìn<br /> chung, tóm lại, thêm vào đó, hơn nữa, ngƣợc lại, vả lại …<br /> VD: Cụ cứ tƣởng thế chứ nó chẳng hiểu gì đâu! Vả lại ai nuôi chó mà chả bán hay giết thịt !<br /> (Nam Cao)<br /> - Sử dụng tổ hợp ―quan hệ từ, đại từ, chỉ từ‖: vì vậy, nếu thế, tuy thế . . . ; thế thì, vậy nên . ..<br /> VD: Nay ngƣời Thanh lại sang, mƣu đồ lấy nƣớc Nam ta đặt làm quận huyện, không biết<br /> trông gƣơng mấy đời Tống, Nguyên, Minh ngày xƣa. Vì vậy ta phải kéo quan ra đánh đuổi<br /> chúng. (Ngô gia văn phái)<br /> B/ Văn bản<br /> **Thơ hiện đại Việt Nam:<br /> I. Mùa xuân nho nhỏ (Thanh Hải)<br /> 1.Tác giả: Thanh Hải (1930-1980) tên khai sinh là Phạm Bá Ngoãn, quê ở Thừa Thiên – Huế, là<br /> một trong những cây bút có công xây dựng nền văn học cách mạng ở Miền Nam từ những ngày<br /> đầu.<br /> 2. Tác phẩm: Văn bản đƣợc sáng tác tháng 11 năm 1980, khi nhà thơ đang nằm trên giƣờng bệnh –<br /> 2<br /> <br /> không bao lấu trƣớc khi nhà thơ qua đời.<br /> 1.Nội dung: Văn bản là tiếng lòng tha thiết yêu mến và gắn bó với đất nƣớc, với cuộc đời, thể hiện<br /> ƣớc nguyện chân thành của nhà thơ đƣợc cống hiến cho đất nƣớc, góp một ―mùa xuân nho nhỏ‖<br /> của mình vào mùa xuân lớn của dân tộc.<br /> a. Hình ảnh của mùa xuân thiên nhiên, đất trời<br /> - Dòng sông xanh, bông hoa tím, tiếng hót chim chiền chiện  không gian cao rộng, sắc màu<br /> tƣơi thắm, âm thanh vang vọng, tƣơi vui, rộn ràng, náo nức, ấm áp.<br /> - ―Từng giọt … tôi hứng‖ – cảm xúc của tác giả.<br /> - Giọt mƣa xuân …?<br /> - Giọt âm thanh …? (ẩn dụ chuyển đổi cảm giác = thính giác  thị giác  xúc giác) =>niềm<br /> say sƣa, ngây ngất trƣớc vẻ đẹp của đất trời vào xuân.<br /> * Chỉ với vài nét phác họa: dòng sông xanh, bông hoa tím , tiếng chim chiền chiền hót vang trời,<br /> tác giả vẽ ra được cả không gian cao rộng, màu sắc tươi thắm của mùa xuân. Đây là vẻ đẹp trong<br /> trẻo, đầy sức sống của thiên nhiên đất trời mùa xuân và cảm xúc say sưa, ngây ngất của nhà thơ.<br /> b. Hình ảnh mùa xuân đất nƣớc, con ngƣời<br /> - ―Lộc‖ – đa nghĩa – sức sống của mùa xuân đất nƣớc.<br /> Ngƣời cầm súng<br /> hình ảnh đất nƣớc Ngƣời ra đồng<br /> năm 1980 với 2 nhiệm<br /> vụ : chiến đấu bảo vệ Tổ quốc và lao động xây dựng đất nƣớc.<br /> - Điệp ngữ + từ láy + so sánh => mùa xuân đầy sức sống, sôi động, khẩn trƣơng, náo nức và hứa<br /> hẹn nhiều điều tốt<br /> *Nhịp điệu hối hả, xôn xao thể hiện vẻ đẹp và sức sống của đất nước qua mấy nghìn năm lịch<br /> sử.<br /> c. Tâm niệm của tác giả<br /> - Điệp từ ―ta làm‖ – tô đậm tâm niệm hiến dâng của tác giả - cũng là của mọi ngƣời.<br /> - Khát vọng đƣợc hòa nhập vào cuộc sống đất nƣớc, đƣợc cống hiến phần tốt đẹp – dù là nhỏ bé<br /> của mình cho cuộc đời chung, đất nƣớc.<br /> ―Một mùa xuân nho nhỏ<br /> …<br /> tóc bạc‖<br />  ƣớc nguyện chân thành, âm thầm, mãnh liệt.<br /> *Mạch cảm xúc chuyển từ sôi nổi sang thầm lặng . Ta cảm nhận khát vọng, mong ước được sống<br /> có ý nghĩa, được cống hiến cho đất nước, cho cuộc đời của tác giả..<br /> 2. Nghệ thuật:<br /> - Thể thơ năm chữ nhẹ nhàng, tha thiết mang âm hƣởng gần gũi với dân ca.<br /> - Kết hợp hài hòa giữa hình ảnh thơ tự nhiên, giản dị với hình ảnh thơ giàu ý nghĩa biểu trƣng khái<br /> quát.<br /> - Sử dụng ngôn ngữ giản dị, trong sáng, giàu hình ảnh với các ẩn dụ, điệp từ, điệp ngữ ...<br /> - Cấu tứ chặt chẽ, giọng điệu thơ luôn có sự biến đổi phù hợp với nội dung từng đoạn.<br /> 3. Ý nghĩa: Bài thơ thể hiện những rung cảm tinh tế của nhà thơ trƣớc vẻ đẹp của mùa xuân thiên<br /> nhiên, đất nƣớc và khát vọng đƣợc cống hiến cho đất nƣớc, cuộc đời.<br /> * Ý nghĩa nhan đề bài thơ: “Mùa xuân nho nhỏ” là một sáng tạo độc đáo của Thanh Hải. Nhà thơ<br /> nguyện làm một mùa xuân, nghĩa là sống đẹp, sống với tất cả sức sống tƣơi trẻ của mình nhƣng rất<br /> khiêm nhƣờng là một mùa xuân nhỏ góp vào mùa xuân lớp của đất nƣớc, của cuộc đời chung.<br /> II. Viếng lăng Bác (Viễn Phương)<br /> 1. Tác giả: Viễn Phƣơng sinh năm 1928, quê ở An Giang, là một trong những cây bút xuất hiện<br /> sớm nhất của lực lƣợng văn nghệ giải phóng ở Miền Nam. Thơ ông nhoe nhẹ, giàu tình cảm, mơ<br /> mộng ngay trong những hoàn cảnh chiến đấu ác liệt.<br /> 3<br /> <br /> 2. Tác phẩm: Năm 1976 sau ngày đất nƣớc thống nhất lăng chủ tịch HCM cũng vừa khánh thành,<br /> Viễn Phƣơng ra thăm miền Bắc rồi vào lăng viếng Bác. Những tình cảm với Bác Hồ Kính yêu đã<br /> trở thành nguồn cảm hứng để nhà thơ sáng tác tác phẩm này<br /> 1.Nội dung: Văn bản là thể hiện lòng thành kính và niềm xúc động sâu sắc của nhà thơ và của mọi<br /> ngƣời đối với Bác Hồ khi nào lăng viếng Bác.<br /> Khổ 1 * Nỗi niềm xúc động khi vào lăng viếng Bác.<br /> - Cách xƣng hô ―con‖ và ―Bác‖ rất gần gũi, thân thƣơng vừa trân trọng thành kính; Thay từ<br /> ―viếng‖ bằng từ ―thăm‖ nhƣ dùng lí trí để chế ngự tình cảm, cố kìm nén nỗi xúc động<br /> - Hình ảnh hàng tre quanh lăng Bác hiện lên trong màn sƣơng sớm, một hình ảnh thân thuộc của<br /> quê hƣơng Việt Nam. - Hàng tre bát ngát – hình ảnh tả thực, quen thuộc  mờ ảo, dài rộng hơn<br /> trong làn sƣơng sớm (Hàng tre xanh xanh Việt Nam).<br /> - Hình ảnh ẩn dụ + thành ngữ  biểu tƣợng cho con ngƣời Việt Nam, dân tộc Việt Nam bất<br /> khuất, kiên cƣờng vƣợt qua mọi khó khăn gian khổ, đoàn kết, không khuất phục trƣớc kẻ thù nào<br /> …Một tình cảm vừa thân quen vừa tự hào bởi cây tre là biểu tƣợng của con ngƣời Việt Nam với<br /> bản lĩnh, sức sống bền bỉ, kiên cƣờng.<br /> =>Bàng giọng điệu vừa trang nghiêm, sâu lắng;Theo thể thơ 8 chữ.; Sáng tạo trong việc xây<br /> dựng hình ảnh thơ, kết hợp hình ảnh thực, hình ảnh ẩn dụ, biểu tƣợng có ý nghĩa khái quát và giá<br /> trị biểu cảm cao; khổ thơ diễn tả tâm trạng vô cùng xúc động của một ngƣời con từ chiến trƣờng<br /> miền Nam đƣợc ra viếng Bác.<br /> Khổ 2 Tự hào, tôn kính và lòng biết ơn sâu lắng khi vào lăng viếng bác.<br /> Với hình ảnh thực – hình ảnh ẩn dụ sóng đôi nhau:<br /> - Mặt trời (1) – hình ảnh thực.<br /> - ―Mặt trời trong lăng rất đỏ‖ (2) – hình ảnh ẩn dụ - Bác Hồ  ngợi ca sự vĩ đại, công lao trời<br /> biển, sinh thành của Ngƣời đối với dân tộc Việt Nam.(nhƣ mặt trời) vừa thể hiện đƣợc sự tôn kính<br /> của nhân dân, của nhà thơ đối với Bác.<br /> - Hình ảnh dòng ngƣời vào viếng lăng Bác kết thành vòng tròn nhƣ tràng hoa – ―Kết tràng hoa<br /> dâng … mùa xuân‖ là một ẩn dụ mới mẻ, sâu sắc và xúc động về niềm xúc động, lòng thành kính<br /> của nhân dân, của nhà thơ đối với Bác:<br /> .(Nghệ thuật : Giọng điệu vừa trang nghiêm, sâu lắng;Theo thể thơ 8 chữ.; Sáng tạo trong việc xây<br /> dựng hình ảnh thơ, kết hợp hình ảnh thực và hình ảnh ẩn dụ sóng đôi, hình ảnh giàu biểu tƣợng có<br /> ý nghĩa khái quát và giá trị biểu cảm cao. Lựa chọn ngôn ngữ biểu cảm, sử dụng các ẩn dụ, điệp<br /> từ.)<br /> Khổ 3 Tình cảm của tác giả( khi vào trong lăng), của nhân dân dành cho Bác<br /> - Hình ảnh Bác yên nghỉ đƣợc cảm nhận chính xác và tinh tế trong không gian yên tĩnh thiêng liêng<br /> và ánh sáng thanh khiết, dịu nhẹ, trong trẻo:―vầng trăng sáng dịu hiền‖– ―vầng trăng‖ hình ảnh ẩn<br /> dụ - quen thuộc gần gũi, gợi đến tâm hồn cao đẹp, sáng trong và những vần thơ tràn đầy ánh trăng<br /> của Ngƣời.<br /> - Hình ảnh ―trời xanh‖ biểu tƣợng cho sự vĩnh hằng của Bác. Ngƣời đã hóa thân vào sông núi,<br /> Ngƣời mãi sống trong tâm trí của mỗi ngƣời dân Việt Nam "Trong tim óc chúng ta, Người vẫn<br /> sống". - Niềm xúc động thành kính và nỗi xót đau vì ra đi của Bác: Lí trí thì tin rằng Bác vẫn còn<br /> sống mãi với non sông đất nƣớc nhƣ trời xanh mãi mãi nhƣng trái tim lại không thể không đau<br /> nhói, xót xa - đó là nỗi đau rất thực trƣớc sự thật: Bác đã đi xa - sự mâu thuẫn giữa lí trí và tình<br /> cảm.<br /> (Nghệ thuật : Giọng điệu vừa trang nghiêm, sâu lắng; vừa tha thiết, đau xót, tự hào, phù hợp với<br /> nội dung, cảm xúc của đoạn thơ, Theo thể thơ 8 chữ.; Sáng tạo trong việc xây dựng hình ảnh thơ<br /> với hình ảnh ẩn dụ, biểu tƣợng có ý nghĩa khái quát và giá trị biểu cảm cao. Lựa chọn ngôn ngữ<br /> 4<br /> <br /> biểu cảm,.tác giả đã thể hiện tình cảm kính yêu đối với Bác)<br /> *Khổ 4 Tâm trạng và ước mong của tác giả khi phải rời lăng Bác.<br /> - Tâm trạng lƣu luyến của nhà thơ muốn đƣợc ở mãi bên lăng Bác: nỗi xót thƣơng trào nƣớc mắt.<br /> - Nỗi xót thƣơng nhƣ nén giữa tâm hồn, làm nảy sinh bao ƣớc muốn tha thiết và chân thành<br /> - Điệp ngữ: ―muốn làm‖ thể hiện nguyện vọng thiết tha mãnh liệt muốn hƣớng về Bác, đƣợc gần<br /> gũi Bác với niềm xúc động vô bờ.<br /> - Hình ảnh cây tre khép lại bài thơ tạo cấu trúc trùng lặp và phát triển ý thơ, bổ sung thêm ý<br /> nghĩa trung hiếu nhƣ lời Bác dạy.<br /> *Với giọng điệu vừa trang nghiêm, sâu lắng; vừa tha thiết, đau xót, tự hào, phù hợp với nội dung,<br /> cảm xúc của đoạn thơ, thể thơ 8 chữ; sáng tạo trong việc xây dựng hình ảnh thơ với hình ảnh biểu<br /> tƣợng có ý nghĩa khái quát và giá trị biểu cảm cao; lựa chọn ngôn ngữ biểu cảm, sử dụng các ẩn<br /> dụ, điệp từ; khổ thơ diễn tả tâm trạng của nhà thơ lưu luyến và mong muốn được ở mãi bên Bác.<br /> 2. Nghệ thuật:<br /> - Giọng điệu vừa trang nghiêm, sâu lắng, vừa tha thiết, đau xót, tự hào, phù hợp với nội dung, cảm<br /> xúc của bài.<br /> - Theo thể thơ 8 chữ.<br /> - Sáng tạo trong việc xây dựng hình ảnh thơ, kết hợp hình ảnh thực, hình ảnh ẩn dụ, biểu tƣợng có<br /> ý nghĩa khái quát và giá trị biểu cảm cao.<br /> - Lựa chọn ngôn ngữ biểu cảm, sử dụng các ẩn dụ, điệp từ.<br /> 3. Ý nghĩa: Bài thơ thể hiện tâm trạng xúc động, tấm lòng thành kính, biết ơn sâu sắc của tác giả<br /> khi nào lăng viếng Bác.<br /> III. Sang thu (Hữu Thỉnh)<br /> 1. Tác giả: Hữu Thỉnh, sinh năm 1942, quê ở Vĩnh Phúc. Là một nhà thơ trƣởng thành trong thời<br /> kì kháng chiến chống Mĩ cứu nƣớc, viết nhiều, viết hay về con ngƣời, cuộc sống ở làng quê, về<br /> mùa thu.<br /> 2. Tác phẩm: Sáng tác năm 1977.<br /> 1.Nội dung:<br /> - Từ cuối hạ sang thu, trời đất có những biến chuyển nhẹ nhàng mà rõ rệt. Sự biến chuyển này<br /> đƣợc Hữu Thỉnh gợi lên bằng cảm nhận tinh tế, qua những hình ảnh giàu sức biểu cảm trong văn<br /> bản.<br /> - Lòng yêu thiên nhiên tha thiết của nhà thơ.<br /> *Khổ 1- Tín hiệu của sự chuyển mùa từ cuối hạ sang đầu thu.<br /> - Ngọn gió se nhẹ nhàng, mang theo hƣơng ổi, màn sƣơng giăng qua ngõ.(Cảm nhận bằng nhiều<br /> giác quan:Khứu giác->xúc giác->thị giác)<br /> - Nhân hoá làn sƣơng: mùa thu mang đậm hồn ngƣời với tâm trạng ngỡ ngàng, cảm xúc bâng<br /> khuâng (Sử dụng từ:bỗng, phả, hình nhƣ)<br /> (Nghệ thuật: Khắc họa hình ảnh thơ đẹp, gợi cảm, đặc sắc về thời điểm giao mùa hạ - thu ở vùng<br /> nông thôn đồng bằng Bắc Bộ.; Sáng tạo trong việc sử dụng từ ngữ, phép nhân hóa)<br /> *Khổ 2- Sự vật ở thời điểm giao mùa.<br /> - Dòng sông đƣợc nhân hóa bởi từ ―dềnh dàng‖: không cuồn cuộn dữ dội và gấp gáp nhƣ những<br /> ngày mƣa lũ mùa hạ, mà êm ả, dềnh dàng, sông đanh lắng lại, đang trầm xuống trong trong lững lờ<br /> nhƣ ngẫm nghĩ, suy tƣ .<br /> - Tƣơng phản với sông, chim lại bắt đầu vội vã, hƣơng thu lạnh làm cho chúng phải khẩn trƣơng<br /> chuẩn bị cho chuyến bay tránh rét . Tinh tể lắm mới cảm nhận đƣợc sự bắt đầu của những cánh<br /> chim bay.<br /> - Đám mây nhƣ một dải lụa trên bầu trời nửa đang còn là mùa hạ, nửa đã nghiêng về mùa thu. Bầu<br /> 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2