ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 9 – HK II( 2017-2018)<br />
(Dựa theo ma trận và hƣớng dẫn của Sở)<br />
A/ Tiếng Việt<br />
Câu 1: Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ ? Cho ví dụ.<br />
- Đặc điểm của khởi ngữ:<br />
+ Là thành phần câu đứng trƣớc chủ ngữ để nêu lên đề tài đƣợc nói đến trong câu.<br />
+ Trƣớc khởi ngữ thƣờng có thêm các từ: về, đối với.<br />
- Công dụng: Nêu lên đề tài đƣợc nói đến trong câu.<br />
- Ví dụ: - Tôi thì tôi xin chịu.<br />
- Hăng hái học tập, đó là đức tính tốt của học sinh.<br />
* Chuyển câu không có khowirngwx sau thành câu có khởi ngữ:<br />
a) Anh ấy làm bài cẩn thận lắm.=> Làm bài, anh ấy cẩn thận lắm.(Làm bài thì anh ấy cẩn thận<br />
lắm.)<br />
b) Tôi hiểu rồi nhƣng tôi chƣa giải đƣợc. => Hiểu thì tôi hiểu rồi nhƣng giải thì tôi chƣa giải<br />
đƣợc.<br />
Câu 2: Thế nào là thành phần biệt lập ? Kể tên các thành phần biệt lập ? Cho ví dụ.<br />
- Thành phần biệt lập là thành phần không tham gia vào việc diễn đạt sự việc của câu.<br />
1.Thành phần tình thái là thành phần đƣợc dùng để thể hiện cách nhìn của ngƣời nói đối với<br />
sự việc đƣợc nói đến trong câu.<br />
VD: - Mời u xơi khoai đi ạ ! ( Ngô Tất Tố)<br />
- Có lẽ văn nghệ rất kị ―tri thức hóa‖ nữa. ( Nguyễn Đình Thi)<br />
2.Thành phần cảm thán là thành phần đƣợc dùng để bộc lộ thái độ, tình cảm, tâm lí của ngƣời<br />
nói (vui, mừng, buồn, giận…); có sử dụng những từ ngữ nhƣ: chao ôi, a , ơi, trời ơi…. Thành<br />
phần cảm thán có thể đƣợc tách thành một câu riêng theo kiểu câu đặc biệt.<br />
VD: + Ôi ! Hàng tre xanh xanh Việt Nam (Ôi ! là câu đặc biệt)<br />
Bão táp mƣa xa vẫn thẳng hàng (Viễn Phƣơng)<br />
+ Trời ơi, sinh giặc làm chi ( Trời ơi là tpbl cảm thán)<br />
Để chồng tôi phải ra đi diệt thù (Ca dao)<br />
3.Thành phần gọi - đáp là thành phần biệt lập đƣợc dùng để tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao<br />
tiếp; có sử dụng những từ dùng để gọi – đáp.<br />
VD: + Vâng, mời bác và cô lên chơi (Nguyễn Thành Long)<br />
+ Này, rồi cũng phải nuôi lấy con lợn…mà ăn mừng đấy ! (Kim Lân)<br />
4.Thành phần phụ chú là thành phần biệt lập đƣợc dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội<br />
dung chính của câu; thƣờng đƣợc đặt giữa hai dấu gạch ngang, hai dấu phẩy, hai dấu ngoặc<br />
đơn hoặc giữa hai dấu gạch ngang với dấu phẩy. Nhiều khi thành phần phụ chú cũng đƣợc đặt<br />
sau dấu ngoặc chấm.<br />
VD: + Lão không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy, và tôi càng buồn lắm ( Nam Cao)<br />
+ Lác đác hãy còn những thửa ruộng lúa con gái xanh đen, lá to bản, mũi nhọn nhƣ lƣới<br />
lê – con gái núi rừng có khác. (Trần Đăng)<br />
Câu 3: Yêu cầu của việc liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa các câu, đoạn văn ?<br />
Câu văn, đoạn văn trong văn bản phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức:<br />
- Liên kết nội dung: các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản, các câu văn phải<br />
phục vụ chủ đề chung của đoạn (liên kết chủ đề); các đoạn văn, câu văn phải đƣợc xắp xếp<br />
theo trình tự hợp lí (liên kết logic).<br />
- Liên kết về hình thức: các câu văn, đoạn văn có thể đƣợc liên kết với nhau bằng một số biện<br />
pháp chính là phép lặp, phép đồng nghĩa, trái nghĩa, phép liên tƣởng, phép thế, phép nối.<br />
1<br />
<br />
Câu 4: Các phép liên kết câu và đoạn văn ? Cho ví dụ ?<br />
1. Phép lặp từ ngữ: là cách lặp lại ở câu đứng sau những từ đã có ở câu trƣớc.<br />
VD: Tôi nghĩ đến những niềm hi vọng, bỗng nhiên hoảng sợ. Khi Nhuận Thổ xin chiếc lƣ<br />
hƣơng và đôi đèn nến, tôi cƣời thầm, cho rằng anh ta lúc nào cũng không quên sùng bái tƣợng<br />
gỗ. (Lỗ Tấn)<br />
2. Phép đồng nghĩa,trái nghĩa và liên tưởng<br />
- Câu sau đƣợc liên kết với câu trƣớc nhờ các từ đồng nghĩa.<br />
VD: … Hàng năm Thủy Tinh làm mƣa làm gió, bão lụt dâng nƣớc đánh Sơn Tinh. Nhƣng năm<br />
nào cũng vậy, Thần Nước đánh mỏi mệt, chán chê vẫn không thắng nổi Thần Núi để cƣớp Mị<br />
Nƣơng, đành rút quân về. (Sơn Tinh, Thủy Tinh)<br />
- Câu sau liên kết với câu trƣớc nhờ các từ trái nghĩa.<br />
VD: Trên ghế bà đầm ngoi đít vịt<br />
Dƣới sân ông cử ngỏng đầu rồng (Tú Xƣơng)<br />
- Câu sau liên kết với câu trƣớc nhờ những từ ngữ cùng trƣờng liên tƣởng.<br />
VD: Bà lão đăm đăm nhìn ra ngoài. Bóng tối trùm lấy hai con mắt. (Kim Lân)<br />
3. Phép thế: là cách sử dụng ở câu sau các từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có ở câu<br />
trƣớc.<br />
Các yếu tố thế:<br />
- Dùng các chỉ từ hoặc đại từ nhƣ: đây, đó, ấy, kia, thế, vậy…, nó, hắn, họ, chúng nó…thay<br />
thế cho các yếu tố ở câu trƣớc, đoạn trƣớc.<br />
- Dùng tổ hợp ―danh từ + chỉ từ‖ nhƣ: cái này, việc ấy, điều đó,… để thay thế cho yếu tố ở<br />
câu trƣớc, đoạn trƣớc.<br />
Các yếu tố đƣợc thay thế có thể là từ, cụm từ, câu, đoạn.<br />
VD: Nghệ sĩ điện truyền thẳng vào tâm hồn chúng ta. Ấy là điểm màu của nghệ thuật.<br />
(Nguyễn Đình Thi) ( Chỉ từ thay thế cho câu)<br />
4. Phép nối:<br />
Các phƣơng tiện nối:<br />
- Sử dụng quan hệ từ để nối: và, rồi, nhƣng, mà, còn, nên, cho nên, vì, nếu, tuy, để…<br />
VD: Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mƣợn ở thực tại. Nhưng<br />
nghệ sĩ không ghi lại những cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ. (Nguyễn Đình<br />
Thi)<br />
- Sử dụng các từ chuyển tiếp: những quán ngữ nhƣ: một là, hai là, trƣớc hết, cuối cùng, nhìn<br />
chung, tóm lại, thêm vào đó, hơn nữa, ngƣợc lại, vả lại …<br />
VD: Cụ cứ tƣởng thế chứ nó chẳng hiểu gì đâu! Vả lại ai nuôi chó mà chả bán hay giết thịt !<br />
(Nam Cao)<br />
- Sử dụng tổ hợp ―quan hệ từ, đại từ, chỉ từ‖: vì vậy, nếu thế, tuy thế . . . ; thế thì, vậy nên . ..<br />
VD: Nay ngƣời Thanh lại sang, mƣu đồ lấy nƣớc Nam ta đặt làm quận huyện, không biết<br />
trông gƣơng mấy đời Tống, Nguyên, Minh ngày xƣa. Vì vậy ta phải kéo quan ra đánh đuổi<br />
chúng. (Ngô gia văn phái)<br />
B/ Văn bản<br />
**Thơ hiện đại Việt Nam:<br />
I. Mùa xuân nho nhỏ (Thanh Hải)<br />
1.Tác giả: Thanh Hải (1930-1980) tên khai sinh là Phạm Bá Ngoãn, quê ở Thừa Thiên – Huế, là<br />
một trong những cây bút có công xây dựng nền văn học cách mạng ở Miền Nam từ những ngày<br />
đầu.<br />
2. Tác phẩm: Văn bản đƣợc sáng tác tháng 11 năm 1980, khi nhà thơ đang nằm trên giƣờng bệnh –<br />
2<br />
<br />
không bao lấu trƣớc khi nhà thơ qua đời.<br />
1.Nội dung: Văn bản là tiếng lòng tha thiết yêu mến và gắn bó với đất nƣớc, với cuộc đời, thể hiện<br />
ƣớc nguyện chân thành của nhà thơ đƣợc cống hiến cho đất nƣớc, góp một ―mùa xuân nho nhỏ‖<br />
của mình vào mùa xuân lớn của dân tộc.<br />
a. Hình ảnh của mùa xuân thiên nhiên, đất trời<br />
- Dòng sông xanh, bông hoa tím, tiếng hót chim chiền chiện không gian cao rộng, sắc màu<br />
tƣơi thắm, âm thanh vang vọng, tƣơi vui, rộn ràng, náo nức, ấm áp.<br />
- ―Từng giọt … tôi hứng‖ – cảm xúc của tác giả.<br />
- Giọt mƣa xuân …?<br />
- Giọt âm thanh …? (ẩn dụ chuyển đổi cảm giác = thính giác thị giác xúc giác) =>niềm<br />
say sƣa, ngây ngất trƣớc vẻ đẹp của đất trời vào xuân.<br />
* Chỉ với vài nét phác họa: dòng sông xanh, bông hoa tím , tiếng chim chiền chiền hót vang trời,<br />
tác giả vẽ ra được cả không gian cao rộng, màu sắc tươi thắm của mùa xuân. Đây là vẻ đẹp trong<br />
trẻo, đầy sức sống của thiên nhiên đất trời mùa xuân và cảm xúc say sưa, ngây ngất của nhà thơ.<br />
b. Hình ảnh mùa xuân đất nƣớc, con ngƣời<br />
- ―Lộc‖ – đa nghĩa – sức sống của mùa xuân đất nƣớc.<br />
Ngƣời cầm súng<br />
hình ảnh đất nƣớc Ngƣời ra đồng<br />
năm 1980 với 2 nhiệm<br />
vụ : chiến đấu bảo vệ Tổ quốc và lao động xây dựng đất nƣớc.<br />
- Điệp ngữ + từ láy + so sánh => mùa xuân đầy sức sống, sôi động, khẩn trƣơng, náo nức và hứa<br />
hẹn nhiều điều tốt<br />
*Nhịp điệu hối hả, xôn xao thể hiện vẻ đẹp và sức sống của đất nước qua mấy nghìn năm lịch<br />
sử.<br />
c. Tâm niệm của tác giả<br />
- Điệp từ ―ta làm‖ – tô đậm tâm niệm hiến dâng của tác giả - cũng là của mọi ngƣời.<br />
- Khát vọng đƣợc hòa nhập vào cuộc sống đất nƣớc, đƣợc cống hiến phần tốt đẹp – dù là nhỏ bé<br />
của mình cho cuộc đời chung, đất nƣớc.<br />
―Một mùa xuân nho nhỏ<br />
…<br />
tóc bạc‖<br />
ƣớc nguyện chân thành, âm thầm, mãnh liệt.<br />
*Mạch cảm xúc chuyển từ sôi nổi sang thầm lặng . Ta cảm nhận khát vọng, mong ước được sống<br />
có ý nghĩa, được cống hiến cho đất nước, cho cuộc đời của tác giả..<br />
2. Nghệ thuật:<br />
- Thể thơ năm chữ nhẹ nhàng, tha thiết mang âm hƣởng gần gũi với dân ca.<br />
- Kết hợp hài hòa giữa hình ảnh thơ tự nhiên, giản dị với hình ảnh thơ giàu ý nghĩa biểu trƣng khái<br />
quát.<br />
- Sử dụng ngôn ngữ giản dị, trong sáng, giàu hình ảnh với các ẩn dụ, điệp từ, điệp ngữ ...<br />
- Cấu tứ chặt chẽ, giọng điệu thơ luôn có sự biến đổi phù hợp với nội dung từng đoạn.<br />
3. Ý nghĩa: Bài thơ thể hiện những rung cảm tinh tế của nhà thơ trƣớc vẻ đẹp của mùa xuân thiên<br />
nhiên, đất nƣớc và khát vọng đƣợc cống hiến cho đất nƣớc, cuộc đời.<br />
* Ý nghĩa nhan đề bài thơ: “Mùa xuân nho nhỏ” là một sáng tạo độc đáo của Thanh Hải. Nhà thơ<br />
nguyện làm một mùa xuân, nghĩa là sống đẹp, sống với tất cả sức sống tƣơi trẻ của mình nhƣng rất<br />
khiêm nhƣờng là một mùa xuân nhỏ góp vào mùa xuân lớp của đất nƣớc, của cuộc đời chung.<br />
II. Viếng lăng Bác (Viễn Phương)<br />
1. Tác giả: Viễn Phƣơng sinh năm 1928, quê ở An Giang, là một trong những cây bút xuất hiện<br />
sớm nhất của lực lƣợng văn nghệ giải phóng ở Miền Nam. Thơ ông nhoe nhẹ, giàu tình cảm, mơ<br />
mộng ngay trong những hoàn cảnh chiến đấu ác liệt.<br />
3<br />
<br />
2. Tác phẩm: Năm 1976 sau ngày đất nƣớc thống nhất lăng chủ tịch HCM cũng vừa khánh thành,<br />
Viễn Phƣơng ra thăm miền Bắc rồi vào lăng viếng Bác. Những tình cảm với Bác Hồ Kính yêu đã<br />
trở thành nguồn cảm hứng để nhà thơ sáng tác tác phẩm này<br />
1.Nội dung: Văn bản là thể hiện lòng thành kính và niềm xúc động sâu sắc của nhà thơ và của mọi<br />
ngƣời đối với Bác Hồ khi nào lăng viếng Bác.<br />
Khổ 1 * Nỗi niềm xúc động khi vào lăng viếng Bác.<br />
- Cách xƣng hô ―con‖ và ―Bác‖ rất gần gũi, thân thƣơng vừa trân trọng thành kính; Thay từ<br />
―viếng‖ bằng từ ―thăm‖ nhƣ dùng lí trí để chế ngự tình cảm, cố kìm nén nỗi xúc động<br />
- Hình ảnh hàng tre quanh lăng Bác hiện lên trong màn sƣơng sớm, một hình ảnh thân thuộc của<br />
quê hƣơng Việt Nam. - Hàng tre bát ngát – hình ảnh tả thực, quen thuộc mờ ảo, dài rộng hơn<br />
trong làn sƣơng sớm (Hàng tre xanh xanh Việt Nam).<br />
- Hình ảnh ẩn dụ + thành ngữ biểu tƣợng cho con ngƣời Việt Nam, dân tộc Việt Nam bất<br />
khuất, kiên cƣờng vƣợt qua mọi khó khăn gian khổ, đoàn kết, không khuất phục trƣớc kẻ thù nào<br />
…Một tình cảm vừa thân quen vừa tự hào bởi cây tre là biểu tƣợng của con ngƣời Việt Nam với<br />
bản lĩnh, sức sống bền bỉ, kiên cƣờng.<br />
=>Bàng giọng điệu vừa trang nghiêm, sâu lắng;Theo thể thơ 8 chữ.; Sáng tạo trong việc xây<br />
dựng hình ảnh thơ, kết hợp hình ảnh thực, hình ảnh ẩn dụ, biểu tƣợng có ý nghĩa khái quát và giá<br />
trị biểu cảm cao; khổ thơ diễn tả tâm trạng vô cùng xúc động của một ngƣời con từ chiến trƣờng<br />
miền Nam đƣợc ra viếng Bác.<br />
Khổ 2 Tự hào, tôn kính và lòng biết ơn sâu lắng khi vào lăng viếng bác.<br />
Với hình ảnh thực – hình ảnh ẩn dụ sóng đôi nhau:<br />
- Mặt trời (1) – hình ảnh thực.<br />
- ―Mặt trời trong lăng rất đỏ‖ (2) – hình ảnh ẩn dụ - Bác Hồ ngợi ca sự vĩ đại, công lao trời<br />
biển, sinh thành của Ngƣời đối với dân tộc Việt Nam.(nhƣ mặt trời) vừa thể hiện đƣợc sự tôn kính<br />
của nhân dân, của nhà thơ đối với Bác.<br />
- Hình ảnh dòng ngƣời vào viếng lăng Bác kết thành vòng tròn nhƣ tràng hoa – ―Kết tràng hoa<br />
dâng … mùa xuân‖ là một ẩn dụ mới mẻ, sâu sắc và xúc động về niềm xúc động, lòng thành kính<br />
của nhân dân, của nhà thơ đối với Bác:<br />
.(Nghệ thuật : Giọng điệu vừa trang nghiêm, sâu lắng;Theo thể thơ 8 chữ.; Sáng tạo trong việc xây<br />
dựng hình ảnh thơ, kết hợp hình ảnh thực và hình ảnh ẩn dụ sóng đôi, hình ảnh giàu biểu tƣợng có<br />
ý nghĩa khái quát và giá trị biểu cảm cao. Lựa chọn ngôn ngữ biểu cảm, sử dụng các ẩn dụ, điệp<br />
từ.)<br />
Khổ 3 Tình cảm của tác giả( khi vào trong lăng), của nhân dân dành cho Bác<br />
- Hình ảnh Bác yên nghỉ đƣợc cảm nhận chính xác và tinh tế trong không gian yên tĩnh thiêng liêng<br />
và ánh sáng thanh khiết, dịu nhẹ, trong trẻo:―vầng trăng sáng dịu hiền‖– ―vầng trăng‖ hình ảnh ẩn<br />
dụ - quen thuộc gần gũi, gợi đến tâm hồn cao đẹp, sáng trong và những vần thơ tràn đầy ánh trăng<br />
của Ngƣời.<br />
- Hình ảnh ―trời xanh‖ biểu tƣợng cho sự vĩnh hằng của Bác. Ngƣời đã hóa thân vào sông núi,<br />
Ngƣời mãi sống trong tâm trí của mỗi ngƣời dân Việt Nam "Trong tim óc chúng ta, Người vẫn<br />
sống". - Niềm xúc động thành kính và nỗi xót đau vì ra đi của Bác: Lí trí thì tin rằng Bác vẫn còn<br />
sống mãi với non sông đất nƣớc nhƣ trời xanh mãi mãi nhƣng trái tim lại không thể không đau<br />
nhói, xót xa - đó là nỗi đau rất thực trƣớc sự thật: Bác đã đi xa - sự mâu thuẫn giữa lí trí và tình<br />
cảm.<br />
(Nghệ thuật : Giọng điệu vừa trang nghiêm, sâu lắng; vừa tha thiết, đau xót, tự hào, phù hợp với<br />
nội dung, cảm xúc của đoạn thơ, Theo thể thơ 8 chữ.; Sáng tạo trong việc xây dựng hình ảnh thơ<br />
với hình ảnh ẩn dụ, biểu tƣợng có ý nghĩa khái quát và giá trị biểu cảm cao. Lựa chọn ngôn ngữ<br />
4<br />
<br />
biểu cảm,.tác giả đã thể hiện tình cảm kính yêu đối với Bác)<br />
*Khổ 4 Tâm trạng và ước mong của tác giả khi phải rời lăng Bác.<br />
- Tâm trạng lƣu luyến của nhà thơ muốn đƣợc ở mãi bên lăng Bác: nỗi xót thƣơng trào nƣớc mắt.<br />
- Nỗi xót thƣơng nhƣ nén giữa tâm hồn, làm nảy sinh bao ƣớc muốn tha thiết và chân thành<br />
- Điệp ngữ: ―muốn làm‖ thể hiện nguyện vọng thiết tha mãnh liệt muốn hƣớng về Bác, đƣợc gần<br />
gũi Bác với niềm xúc động vô bờ.<br />
- Hình ảnh cây tre khép lại bài thơ tạo cấu trúc trùng lặp và phát triển ý thơ, bổ sung thêm ý<br />
nghĩa trung hiếu nhƣ lời Bác dạy.<br />
*Với giọng điệu vừa trang nghiêm, sâu lắng; vừa tha thiết, đau xót, tự hào, phù hợp với nội dung,<br />
cảm xúc của đoạn thơ, thể thơ 8 chữ; sáng tạo trong việc xây dựng hình ảnh thơ với hình ảnh biểu<br />
tƣợng có ý nghĩa khái quát và giá trị biểu cảm cao; lựa chọn ngôn ngữ biểu cảm, sử dụng các ẩn<br />
dụ, điệp từ; khổ thơ diễn tả tâm trạng của nhà thơ lưu luyến và mong muốn được ở mãi bên Bác.<br />
2. Nghệ thuật:<br />
- Giọng điệu vừa trang nghiêm, sâu lắng, vừa tha thiết, đau xót, tự hào, phù hợp với nội dung, cảm<br />
xúc của bài.<br />
- Theo thể thơ 8 chữ.<br />
- Sáng tạo trong việc xây dựng hình ảnh thơ, kết hợp hình ảnh thực, hình ảnh ẩn dụ, biểu tƣợng có<br />
ý nghĩa khái quát và giá trị biểu cảm cao.<br />
- Lựa chọn ngôn ngữ biểu cảm, sử dụng các ẩn dụ, điệp từ.<br />
3. Ý nghĩa: Bài thơ thể hiện tâm trạng xúc động, tấm lòng thành kính, biết ơn sâu sắc của tác giả<br />
khi nào lăng viếng Bác.<br />
III. Sang thu (Hữu Thỉnh)<br />
1. Tác giả: Hữu Thỉnh, sinh năm 1942, quê ở Vĩnh Phúc. Là một nhà thơ trƣởng thành trong thời<br />
kì kháng chiến chống Mĩ cứu nƣớc, viết nhiều, viết hay về con ngƣời, cuộc sống ở làng quê, về<br />
mùa thu.<br />
2. Tác phẩm: Sáng tác năm 1977.<br />
1.Nội dung:<br />
- Từ cuối hạ sang thu, trời đất có những biến chuyển nhẹ nhàng mà rõ rệt. Sự biến chuyển này<br />
đƣợc Hữu Thỉnh gợi lên bằng cảm nhận tinh tế, qua những hình ảnh giàu sức biểu cảm trong văn<br />
bản.<br />
- Lòng yêu thiên nhiên tha thiết của nhà thơ.<br />
*Khổ 1- Tín hiệu của sự chuyển mùa từ cuối hạ sang đầu thu.<br />
- Ngọn gió se nhẹ nhàng, mang theo hƣơng ổi, màn sƣơng giăng qua ngõ.(Cảm nhận bằng nhiều<br />
giác quan:Khứu giác->xúc giác->thị giác)<br />
- Nhân hoá làn sƣơng: mùa thu mang đậm hồn ngƣời với tâm trạng ngỡ ngàng, cảm xúc bâng<br />
khuâng (Sử dụng từ:bỗng, phả, hình nhƣ)<br />
(Nghệ thuật: Khắc họa hình ảnh thơ đẹp, gợi cảm, đặc sắc về thời điểm giao mùa hạ - thu ở vùng<br />
nông thôn đồng bằng Bắc Bộ.; Sáng tạo trong việc sử dụng từ ngữ, phép nhân hóa)<br />
*Khổ 2- Sự vật ở thời điểm giao mùa.<br />
- Dòng sông đƣợc nhân hóa bởi từ ―dềnh dàng‖: không cuồn cuộn dữ dội và gấp gáp nhƣ những<br />
ngày mƣa lũ mùa hạ, mà êm ả, dềnh dàng, sông đanh lắng lại, đang trầm xuống trong trong lững lờ<br />
nhƣ ngẫm nghĩ, suy tƣ .<br />
- Tƣơng phản với sông, chim lại bắt đầu vội vã, hƣơng thu lạnh làm cho chúng phải khẩn trƣơng<br />
chuẩn bị cho chuyến bay tránh rét . Tinh tể lắm mới cảm nhận đƣợc sự bắt đầu của những cánh<br />
chim bay.<br />
- Đám mây nhƣ một dải lụa trên bầu trời nửa đang còn là mùa hạ, nửa đã nghiêng về mùa thu. Bầu<br />
5<br />
<br />