intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Dương Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

7
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Dương Nội” sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Dương Nội

  1. UBND QUẬN HÀ ĐÔNG TRƯỜNG THCS DƯƠNG NỘI ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI KÌ I MÔN ĐỊA LÍ 9 Năm học 2023-2024 A. YÊU CẦU 1.Kiến thức: HS trình bày được kiến thức cơ bản về địa lí đân cư, địa lí kinh tế, sự phân hóa lãnh thổ của Việt Nam. 2. Kỹ năng: - Trình bày, phân tích, tổng hợp, đánh giá nội dung chính địa lí Việt Nam. - Kỹ năng nhận xét bảng số liệu, biểu đồ, xử lí số liệu địa lí, nhận diện biểu đồ thích hợp. B. NỘI DUNG ÔN TẬP I. TỰ LUẬN: Câu 1 . Tại sao nói Tây Nguyên có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành trồng cây công nghiệp? Câu 2 . Cho bảng số liệu sau: Bảng 21.1. Năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước (tạ/ha) Năm 1995 2000 2002 Đồng bằng sông Hồng 44,4 55,2 56,4 Đồng bằng sông Cửu 40,2 42,3 46,2 Long Cả nước 36,9 42,4 45,9 a/ Để thể hiện năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và cả nước, theo em dạng biểu đồ nào là thích hợp nhất? b/ Từ bảng số liệu trên hãy rút ra nhận xét cần thiết. Câu 3 . Bắc Trung Bộ là vùng chịu ảnh hưởng lớn của biến đổi khí hậu toàn cầu hiện nay. Em hãy nêu một số thiên tai do biến đổi khí hậu gây ra cho vùng này. Câu 4. Tại sao cây cà phê được trồng nhiều ở Tây Nguyên? Câu 5. Cho bảng số liệu sau: Giá trị sản xuất công nghiệp (giá hiện hành) của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và cả nước qua các năm (Đơn vị: nghìn tỉ đồng) Năm 2005 2010 2011 2012 2013 Vùng Cả nước 988,5 2963,5 3695,1 4506,8 5469,1 Duyên hải Nam Trung Bộ 45,9 208,0 263,4 330,0 424,7 a/ Để thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp (giá hiện hành) của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và cả nước từ năm 2005 đến năm 2013 theo em dạng biểu đồ nào là thích hợp nhất? b/ Từ bảng số liệu trên hãy rút ra nhận xét cần thiết.
  2. Câu 6. Theo em biến đổi khí hậu toàn cầu đã gây ra những khó khăn gì cho vùng Bắc Trung Bộ? Câu 7: a. Dựa vào các hình 24.3 và 26.1 trong SGK hoặc AtlatĐịa lí Việt Nam, hãy xác định : - Các cảng biển. - Các bãi cá, bãi tôm. - Các cơ sở sản xuất muối. - Những bãi biển có giá trị du lịch nổi tiếng ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ. b.Nhận xét tiềm năng phát triển kinh tế biển ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ? Câu 8: a. So sánh sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác của hai vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ 2017? b. Vì sao có sự chênh lệch về sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng giữa hai vùng ? Câu 9.Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu kinh tế phân theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng. (Đơn vị %) Năm Nông,lâm, ngư Công nghiệp và Dịch vụ nghiệp xây dựng 1990 45,6 22,7 31,7 2020 12,6 43,8 43,6 a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế phân theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng trong hai năm 1990 và 2020? b. Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng? Câu 10. Hãy cho biết dải núi Trường Sơn Bắc ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu Bắc Trung Bộ? II. TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn vào đáp án đúng: Câu 1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc? A. 34. B. 44. C. 54. D. 64. Câu 2. Dân tộc có số lượng người đông xếp thứ hai sau dân tộc Kinh là:
  3. A. Thái B. Tày C. Mường D. Khơ-me Câu 3. Dựa vào Átlát Địa lí trang Dân số: Em hãy cho biết sự phân bố các đô thị của nước ta chủ yếu: A. ở các đồng bằng và trung du. B. ở miền núi và cao nguyên. C. ở ven biển và hải đảo. D. ở các đồng bằng và ven biển. Câu 4. Rừng phòng hộ phân bố chủ yếu ở: A. ven các sông lớn. B. các khu vực núi cao và ven biển. C.Trung du và miền núi phía Bắc. D. vùng núi thấp và trung bình. Câu 5. Phương hướng phát triển nghành thủy sản của nước ta là: A. tăng sản lượng thủy sản đánh bắt, giảm sản lượng thủy sản nuôi trồng. B. tăng sản lượng thủy sản nuôi trồng, giảm sản lượng thủy sản đánh bắt. C. phát triển ngành nuôi trồng thủy sản, đẩy mạnh đánh bắt xa bờ. D. tăng số lượng tàu thuyền, đẩy mạnh khai thác thủy sản ven bờ. Câu 6. Ở nước ta hiện nay, đã phát triển những loại hình giao thông vận tải: A. 4 loại hình . B. 6 loại hình. C. 5 loại hình.. D. 7 loại hình. Câu 7. Khối lượng vận chuyển hàng hoá bằng loại hình GTVT nào nhiều nhất? A. Đường bộ . B. Đường sắt. C. Đường sông. D. Đường biển. Câu 8. Loại hình giao thông vận tải xuất hiện sau nhất ở nước ta là: A. Đường sắt. B. Đường bộ.. C. Đường hàng không D. Đường ống. Câu 9. Tại sao Nam Trung Bộ có sản lượng thủy sản khai thác cao hơn Bắc Trung Bộ? A. Có bờ biển dài hơn. B. Nhiều ngư trường hơn.. C. Khí hậu tốt hơn . D. Nhiều tàu thuyền hơn Câu 10. Vùng Nam Trung Bộ và Bắc Trung Bộ có điểm giống nhau về nguồn lợi biển là: A. Khai thác tổ yến. B. Làm muối. C. Nuôi trồng đánh bắt thủy hải sản. D. Khai thác bãi tắm. Câu 11. Đồng bằng sông Hồng có thể phát triển được vụ đông là nhờ vào điều kiện nào? A. Nguồn nước dồi dào. B. Trình độ thâm canh cao của người dân. C. Diện tích đất phù sa màu mỡ. D. Khí hậu có mùa đông lạnh. Câu 12. Bình quân lương thực của Đồng bằng sông Hồng còn thấp hơn mức trung bình của cả nước, nguyên nhân do: A. chưa chú ý tới giống. B. hạn chế của việc áp dụng tiến bộ . C. dân số đông và tăng nhanh, diện tích gieo trồng bị thu hẹp. D. trình độ thâm canh thấp. Câu 13. Nhân tố nào tạo nên năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng cao hơn các vùng khác? A. Đất có độ phì cao. B. Điều kiện thời tiết, khí hậu thuận lợi.. C. Đảm bảo tốt về thủy lợi. D. Trình độ thâm canh cao. Câu 14. Để khắc phục những khó khăn về nông nghiệp, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đã có những giải pháp:
  4. A. Mở rộng diện tích đất trồng cây công nghiệp, trồng rừng phòng hộ. B. Đẩy mạnh chế biến và xuất khẩu hải sản, bảo vệ môi trường. C. Xây dựng hồ chứa nước chống hạn phòng lũ, trồng rừng phòng hộ D. Thâm canh tăng diện tích cây trồng, xây dựng hệ thống tưới tiêu. Câu 15. Phải phát triển kinh tế biển ở Nam Trung Bộ vì: A. Không thể phát triển ngành kinh tế nào khác. B. Mang lại thu nhập cho nhân dân và góp phần bảo vệ anh ninh quốc phòng.. C. Có vùng biển rộng. D. Dân cư có nhiều kinh nghiệm trong kinh tế biển. Câu 16. Nhân tố nào tác động mạnh đến sự phát triển và sản xuất nông nghiệp của nước ta? A. Dân cư và lao động nông thôn. B. Chính sách phát triển nông nghiệp. C.Cơ sở vật chất kỹ thuật . D. Thị trường trong và ngoài nước. Câu 17. Đất feralit tập trung chủ yếu ở vùng nào nước ta? A. Đông Nam Bộ . B. Tây Nguyên. C.Trung du và miền núi phía Bắc. D. Đồng bằng sông Hồng. Câu 18. Diện tích đất phù sa lớn nhất ở vùng nào? A.Bắc Trung Bộ . B. Đồng bằng sông Cửu Long. C.Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng . Câu 19. Nước ta có thể trồng đươc các loại cây cận nhiệt và ôn đới là do: A. Do khí hậu nước ta có sự phân hóa rõ rệt theo chiều bắc –nam , theo mùa và theo độ cao. B. Do nước ta có nhiều loại đất khác nhau. C. Do nước ta áp dụng nhiều giống cây trồng cận nhiệt và ôn đới. D. Do khí hậu nước ta có sự phân hóa theo độ cao. Câu 20: Hoạt động nội thương tập trung nhiều nhất ở vùng nào của nước ta? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Đồng bằng Sông Hồng và Bắc Trung Bộ. C. Đông Nam Bộ và Bắc Trung Bộ. D. Đồng bằng Sông Hồng và Đông Nam Bộ Câu 21. Đâu không phải là thế mạnh của nguồn lao động nước ta? A. Dồi dào và tăng nhanh. B. Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp. C. Có trình độ chuyên môn cao. D. Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật. Câu 22. Vùng có số dân và mật độ dân số cao nhất ở nước ta là A. đồng bằng sông Hồng. B. đồng bằng sông Cửu Long. C. Đông Nam Bộ. D. Bắc Trung Bộ. Câu 23. Để thể hiện cơ cấu cây trồng phân theo nhóm cây trong hai năm 1990 và 2000, loại biểu đồ nào là thích hợp nhất? A. Biểu đồ cột.
  5. B. Biểu đồ tròn. C. Biểu đồ đường. D. Biểu đồ miền. Câu 24. Loại hình giao thông vận tải chiếm tỉ trọng lớn và có vai trò quan trọng nhất là A. đường hàng không. B. đường biển. C. đường sắt. D. đường bộ. Câu 25. Hoạt động của các chợ, các trung tâm thương mại thuộc loại hình dịch vụ nào? A. Giao thông vận tải. B. Thương mại. C. Bưu chính, viễn thông. D. Du lịch. Câu 26. Khu du lịch nào sau đây thuộc thành phố Hải Phòng? A. Danh thắng Tràng An B. Đền thờ Trạng trình Nguyễn Bỉnh Khiêm C. Chùa Hương D. Đền thờ Hai Bà Trưng Câu 27. Vùng có trữ năng thuỷ điện lớn nhất ở nước ta là A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Tây Nguyên. C. Bắc Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ. Câu 28. Tài nguyên quý giá nhất ở đồng bằng Sông Hồng là A. đá vôi. B. than nâu. C. đất phù sa. D. sét, cao lanh. Câu 29. Vùng kinh tế nào của nước ta duy nhất không giáp biển? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Tây Nguyên. C. Bắc Trung Bộ D. Đông Nam Bộ. Câu 30. Nghề làm muối phát triển mạnh nhất ở vùng nào của nước ta? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Tây Nguyên. C. Bắc Trung Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 31. Nhờ điều kiện thuận lợi nào mà duyên hải Nam Trung Bộ có sản lượng khai thác thuỷ sản lớn nhất cả nước? A. Có hai ngư trường lớn, nhiều bãi cá tôm. B. Người dân giàu kinh nghiệm đánh bắt. C. Cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại. D. Công nghiệp chế biến phát triển mạnh. Câu 32. Để thể hiện về giá trị sản xuất công nghiệp ở hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc, loại biểu đồ nào là thích hợp nhất? Giá trị sản xuất công nghiệp ở hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc theo giá trị thực tế ( tỉ đồng) Năm 2000 2005 2010 2013 Tiểu vùng Đông Bắc 10657,7 43434,3 157954,4 243244,5 Tây Bắc 541,1 2083,7 8030,7 16625,8 A. Biểu đồ cột. B. Biểu đồ tròn. C. Biểu đồ đường. D. Biểu đồ miền.
  6. Câu 33. Đồng bằng sông Hồng có thể phát triển được vụ đông là nhờ vào điều kiện nào? A. Nguồn nước dồi dào. B. Khí hậu có mùa đông lạnh. C. Diện tích đất phù sa màu mỡ. D. Trình độ thâm canh cao của người dân. Câu 34. Vì sao ở Bắc Trung Bộ hoạt động sản xuất nông nghiệp kém phát triển? A. Do diện tích đất nông nghiệp ít. B. Do khí hậu khắc nghiệt. C. Cơ sở hạ tầng nông thôn chưa đồng bộ. D. Trình độ dân trí chưa cao. Câu 35. Tại sao bò được nuôi nhiều nhất ở duyên hải Nam Trung Bộ? A. Do khí hậu khô hạn thích hợp với sự sinh trưởng của con bò. B. Do người dân có nhiều kinh nghiệm chăn nuôi. C. Do nhu cầu sử dụng nguyên liệu tăng. D. Do nhu cầu thực phẩm tăng. Câu 36: Hoạt động ngoại thương có vai trò như thế nào trong nền kinh tế nước ta hiện nay? A. Đổi mới công nghệ, giải quyết đầu ra cho sản phẩm, mở rộng sản xuất với chất lượng cao và cải thiện đời sống nhân dân. B. Thu hút nhiều lao động, thu hút vốn đầu tư nước ngoài. C. Đa dạng các hoạt động sản xuất, thu hút nhiều lao động. D. Thu hút đầu tư nước ngoài, thu hút nhiều lao động. Câu 37: Ý nào sau đây không đúng với mặt hàng xuất khẩu chủ yếu nước ta hiện nay? A. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản. B. Hàng công nghiệp nhẹ. C. Hàng nông, lâm, thủy sản. D.Máy móc thiết bị. Câu 38: Điều kiện nào sau đây tạo nên mức độ tập trung của hoạt động thương mại? A.Có nguồn tài nguyên dồi dào. B. Do công cuộc đổi mới của đất nước. C.Quy mô dân số. D. Sản phẩm đa dạng. Câu 39: Nhận định nào sau đây không đúng với những điều kiện quan trọng để phát triển du lịch nước ta? A. Giàu tài nguyên du lịch tự nhiên. B. Giàu tài nguyên du lịch nhân văn. C. Do có nhiều đồi núi D. Cơ sở hạ tầng khá phát triển. Câu 40: Một trong những đặc điểm nổi bật về địa hình ở Tây Nguyên là: A. Địa hình núi cao bị cắt xẻ mạnh. B. Địa hình cao nguyên badan xếp tầng. C. Địa hình núi xen kẽ với đồng bằng. D. Địa hình cao nguyên đá vôi bằng phẳng. Hết.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2