Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến
lượt xem 2
download
Dưới đây là Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến giúp các em kiểm tra lại đánh giá kiến thức của mình và có thêm thời gian chuẩn bị ôn tập cho kì thi sắp tới được tốt hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến
- TRƯỜNG THPT NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2019 2020 LƯƠNG NGỌC QUYẾN MÔN LỊCH SỬ LỚP 11 TỔ XÃ HỘI PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (50 câu) I. Mức nhận biết Câu 1. Đến giữa thế kỉ XIX, xã hội Nhật Bản chứa đựng mâu thuẫn trong những lĩnh vực A. kinh tế, chính trị, xã hội. B. kinh tế, văn hóa, xã hội. C. kinh tế, văn hóa, quân sự. D. kinh tế, chính trị, quân sự. Câu 2. Đến giữa thế kỉ XIX, quyền hành thực tế ở Nhật Bản nằm trong tay A. Thiên hoàng. B. Tư sản. C. Tướng quân. D. Thủ tướng. Câu 3. Thể chế chính trị của Nhật Bản theo Hiến pháp năm 1889 là A. Cộng hòa. B. Quân chủ lập hiến C. Quân chủ chuyên chế D. Dân chủ tư sản. Câu 4. Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật là A. chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến. B. chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi. C. chủ nghĩa đế quốc thực dân. D. chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt. Câu 5. Khẩu hiệu "Ấn Độ của người Ấn Độ" xuất hiện trong phong trào nào ? A. Đấu tranh đòi thả Tilắc. B. Khởi nghĩa XiPay. C. Chống đạo luật chia cắt Ben –gan. D. Đấu tranh ôn hòa. Câu 6. Sau sự kiện nào Trung Quốc chính thức trở thành nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến? A. Sau sự thất bại của khởi nghĩa nông dân Thái bình Thiên quốc (1864). B. Cuộc Duy Tân Mậu Tuất thất bại (1898). C. Triều đình Mãn Thanh kí với thực dân Anh Hiệp ước Nam Kinh (1842). D. Sau khi nhà Mãn Thanh kí với các nước đế quốc Điều ước Tân Sửu (1901). Câu 7. Ai là người đại diện ưu tú và kiệt xuất của phong trào cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Trung Quốc? A. Khang Hữu Vi. B. Tôn Trung Sơn. C. Lương Khải Siêu. D. Mao Trạch Đông. Câu 8. Hiến pháp của Chính phủ lâm thời Trung Hoa Dân quốc đã thông qua nội dung nào sau đây? A. Công nhận quyền bình đẳng, quyền tự do dân chủ của mọi công dân. B. Thực hiện quyền bình đẳng về ruộng đất cho dân cày. C. Ép buộc vua Thanh phải thoái vị. D. Viên Thế Khải nhậm chức Tổng thống Trung Hoa Dân quốc. Câu 9. Giữa thế kỉ XIX, các nước Đông Nam Á tồn tại dưới chế độ xã hội nào? A. Chiếm hữu nô lệ. B. Tư sản. C. Phong kiến. D. Xã hội chủ nghĩa. Câu 10. Cuối thế kỉ XIX, hầu hết các quốc gia Đông Nam Á đều trở thành thuộc địa của các nước thực dân phương Tây, trừ A. Inđônêxia. B. Philippin. 1
- C. Xiêm. D.Miến Điện. Câu 11: Các nước đế quốc căn bản hoàn thành phân chia thuộc địa ở châu Phi vào thời gian nào? A. Giữa thế kỉ XIX. B. đầu thế kỉ XX. C. Giữa thế kỉ XX. D. Cuối thế kỉ XX. Câu 12: Từ thế kỉ XVI, hầu hết các nước Mĩ Latinh đều trở thành thuộc địa của các nước thực dân nào A. Anh, Pháp B. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha C. Anh, Hà Lan D. Mĩ, Pháp Câu 13: Nước cộng hòa da đen đầu tiên được thành lập ở Mĩ La tinh vào đầu thế kỉ XIX là A. Cu Ba . B. Haiti. C. Braxin. D. Côlombia. Câu 14. Phe Liên minh trong Chiến tranh thế giới thứ nhất (19141918) gồm những nước nào ? A. Đức – Italia – Nhật. B. Đức – Áo Hung – Italia. C. Đức – Nhật – ÁoHung. D. Đức – Italia – ÁoHung. Câu 15. Nước nào được mệnh danh là “con hổ đói đến bàn tiệc muộn” trong cuộc giành giật thuộc địa cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX ? A. Nga. B. Anh. C. Đức. D. Nhật. Câu 16. Nhà văn tiêu biểu cho nền văn học Pháp thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là A.Léptônxtôi. B.Víchto Huygô. C. Lỗ Tấn. D. Mác Tuên. Câu 17. Trào lưu “ Triết học Ánh sáng” thế kỉ XVII XVIII đã sản sinh ra những nhà tư tưởng A. Xanh ximông, Rút –xô, Vôn te. B. Phu ri ê, Vôn te, Ô oen. C. Mông te xkiơ, Rútxô, Vôn te. D. Vôn te, Mông texkiơ, Ô oen. Câu 18. Thái độ của Nga hoàng đối với cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (19141918) như thế nào? A. Đứng ngoài cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất. B. Đầy nhân dân Nga vào cuộc chiến tranh đế quốc. C. Tham chiến một cách có điều kiện. D. Tham gia cuộc chiến tranh khi thấy lợi nhuận. Câu 19. Trước phong trào đấu tranh của nhân dân, thái độ của Nga hoàng như thế nào? A. Bất lực, không còn khả năng tiếp tục thống trị được nữa. B. Đàn áp, dập tắt được phong trào của nhân dân. C. Nhờ sự giúp đỡ của các đế quốc khác. D. Bỏ chạy ra nước ngoài. Câu 20. Để khôi phục kinh tế sau chiến tranh, tháng 3/1921 Lê nin và đảng Bônsêvích đã A. ban hành hành Sắc lệnh Hoà bình và Sắc lệnh ruộng đất. B. ban hành Chính sách cộng sản thời chiến. C. ban hành Chính sách kinh tế mới . D. tiến hành cải cách chính phủ. II. Mức thông hiểu Câu 21 . Để thoát khỏi tình trạng khủng hoảng toàn diện của đất nước vào giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản đã 2
- A. duy trì chế độ phong kiến B. tiến hành những cải cách tiến bộ. C. nhờ sự giúp đỡ của các nước tư bản phương Tây D. tiến hành chiến tranh xâm lược. Câu 22: Nguyên nhân nào dẫn đến chế độ Mạc Phủ ở Nhật Bản sụp đổ? A. Các nước phương tây dùng quân sự đánh bại Nhật Bản. B. Thất bại trong cuộc chiến tranh với nhà Thanh. C. Phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân vào những năm 60 của thế kỉ XIX. D. Chế độ Mạc Phủ suy yếu tự sụp đổ. Câu 23. Tại sao gọi cải cách của Minh Trị là cuộc cách mạng tư sản không triệt để? A. Giai cấp tư sản chưa thật sự nắm quyền. B. Nông dân được phép mua bản ruộng đất. C. Liên minh quý tộc – tư sản nắm quyền. D. Chưa xóa bỏ những bất bình đẳng với đế quốc. Câu 24: Tình hình Ấn Độ đầu thế kỉ XVII có đặc điểm gì giống với các nước phương Đông khác? A. Đứng trước nguy cơ xâm lược của chủ nghĩa thực dân phương Tây. B. Đi theo con đường chủ nghĩa tư bản C. Là thuộc địa của các nước phương Tây D. Trở thành nước độc lập tiến lên chủ nghĩa tư bản Câu 25. Ý nghĩa của việc thành lập đảng Quốc đại ở Ấn Độ là A. đánh dấu sự thắng lợi của phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc Ấn Độ. B. giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị. C. bước ngoặt phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc. D. thể hiện ý thức và lòng tự tôn dân tộc của nhân dân Ấn Độ. Câu 26. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến cuộc vận động Duy Tân Mậu Tuất (1898) bị thất bại là do A. phong trào phát triển chủ yếu trong các tầng lớp trí thức phong kiến tiến bộ. B. vấp phải sự chống đối mạnh mẽ của phái thủ cựu trong giai cấp phong kiến. C. bị Thái hậu Từ Hi làm cuộc chính biến. D. không dựa vào lực lượng nhân dân mà chủ yếu dựa vào quan lại, sĩ phu có tư tưởng tiến bộ. Câu 27. Cuộc khởi nghĩa lớn và kéo dài nhất ở Campuchia gây cho Pháp nhiều khó khăn là A. Khởi nghĩa của Achaxoa B. Khởi nghĩa của Hoàng thân Sivôtha C. Khởi nghĩa của Pucômpô D. Khởi nghĩa của Ong kẹo và Commađam Câu 28. Nguyên nhân nào dưới đây không phải là nguyên nhân thất bại của phong trào đấu tranh chống Pháp ở Lào và Campuchia ? A. Cuộc khởi nghĩa nổ ra lẻ tẻ, rời rạc. B. Các cuộc khởi nghĩa không nhận được sự ủng hộ của nhân dân. C. Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn và khoa học. D. Thực dân Pháp còn mạnh. Câu 29: Nguyên nhân quyết định nhất dẫn đến phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân châu Phi bùng nổ mạnh mẽ? A. Các nước thực dân thực hiện chính sách chia để trị B. Do chế độ hà khắc của chủ nghĩa thực dân 3
- C. Các nước thực dân xâu xé châu Phi D. Các nước thực dân bóc lột sức lao động nặng nề Câu 30. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (19141918) là A. mâu thuẫn giữa nhân dân các nước thuộc địa với các nước đế quốc. B. mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản. C. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa. D. sự phát triển không đồng đều về kinh tế giữa các nước tư bản vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. Câu 31: Mĩ có thái độ như thế nào trước và trong những năm đầu cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Chạy đua vũ trang để tham gia chiến tranh. B. Ủng hộ Đức phát động chiến tranh. C. Xúi dục Anh, Pháp gây chiến tranh. D. Giữ thái độ “trung lập”. Câu 32. Buổi đầu thời Cận đại, lĩnh vực nào có vai trò quan trọng trong tấn công vào thành trì của chế độ phong kiến ? A. Văn học, nghệ thuật, tư tưởng. B. Nghệ thuật , âm nhạc, mĩ thuật. C. Tư tưởng, tôn giáo, văn học. D. Nghệ thuật, âm nhạc, hội họa. Câu 33. Tình trạng chính trị của nước Nga sau thắng lợi của Cách mạng tháng Hai (1917) là A. các nước đế quốc can thiệp vào nước Nga. B. xuất hiện hình thái hai chính quyền song song tồn tại. C. quân đội cũ nổi dậy chống phá. D. nhiều đảng phái phản động nổi dậy chống phá cách mạng. Câu 34. Cách mạng tháng Hai (1917) ở Nga có tính chất là A. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ. B. Cách mạng vô sản. C. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. D. Cách mạng tư sản. Câu 35: Cách mạng tháng Hai (1917) đã giải quyết được nhiệm vụ gì ở Nga? A. Lật đổ chế độ phong kiến Nga hoàng. B. Đánh bại chế độ Nga hoàng và giai cấp tư sản. C. Giải quyết được vấn đề ruộng đất, một vấn đề cấp thiết của nông dân. D. Đưa nước Nga thoát khỏi cuộc chiến tranh đế quốc. Câu 36. Thành tựu lớn nhất của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ 19251941 là A. Hoàn thành tập thể hoá nông nghiệp. B. Hơn 60 triệu người dân Liên xô thoát nạn mù chữ. C. Đời sống vật chất tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao. D. Liên xô từ một nước nông nghiệp trở thành cường quốc công nghiệp xã hội chủ nghĩa. III. Mức vận dụng Câu 37. Điểm khác của quá trình đi lên chủ nghĩa đế quốc của Nhật Bản sau cải cách so với các nước đế quốc khác ? A. Phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa. B. Đẩy mạnh quá trình xâm lược bành trướng thuộc địa. C. Chủ trương xây dựng đất nước bằng sức mạnh quân sự. D. sự ra đời và lũng đoạn của các công ti độc quyền đối với kinh tế, chính trị . 4
- Câu 38.. Yếu tố được coi là “chìa khóa” trong cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản có thể áp dụng cho Việt Nam trong thời kì Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa đất nước hiện nay là A.cải cách giáo dục. B.cải cách kinh tế. C.ổn định chính trị. D.tăng cường sức mạnh quân sự. Câu 39. Tại sao trong cùng bối cảnh lịch sử từ nửa sau thế kỉ XIX, ở Nhật Bản cải cách thành công, nhưng ở Việt Nam và Trung Quốc lại thất bại? A. Thế lực phong kiến còn mạnh và không muốn cải cách. B. Giai cấp tư sản ngày càng trưởng thành và có thế lực về kinh tế. C.Thiên hoàng có vị trí tối cao nắm quyền hành. D. Quyền sở hữu ruộng đất phong kiến vẫn được duy trì. Câu 40: Sự khác biệt của cao trào 1905 – 1908 ở Ấn Độ so với các phong trào đấu tranh giai đoạn trước là A. Do bộ phận tư sản lãnh đạo, mang đậm ý thức dân tộc, vì độc lập dân chủ. B. Do tầng lớp tư sản lãnh đạo, mạng đậm tính giai cấp, vì quyền lợi chính trị, kinh tế. C. Có sự lãnh đạo của Đảng Quốc đại, sự tham gia của công nhân, nông dân. D. Tập hợp được đông đảo quần chúng nhân dân tham gia. Câu 41. Điểm giống nhau trong cuộc Duy Tân Mậu Tuất ở Trung Quốc với cải cách Minh Trị ở Nhật Bản là A. đều mong muốn đưa đất nước thoát khỏi tình trạng phong kiến lạc hậu. B. đều có nền tảng kinh tế tư bản tiến hành cải cách. C. đều được tiến hành bởi những vị vua anh minh sáng suốt. D. đều được sự ủng hộ của đông đảo quần chúng nhân dân. Câu 42. Kết quả lớn nhất của cuộc cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc là A. lật đổ triều đại Mãn Thanh, chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế. B. thành lập Trung Hoa dân quốc. C. công nhận quyền bình đẳng và quyền dân chủ của mọi công dân. D. mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. Câu 43. Tính chất của cuộc cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc là A. cách mạng dân chủ tư sản triệt để. B. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. C. cách mạng vô sản. D. cách mạng dân chủ tư sản không triệt để. Câu 44. Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến thất bại của các cuộc khởi nghĩa chống thực dân ở Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX? A. Cuộc khởi nghĩa nổ ra lẻ tẻ, rời rạc B. Các cuộc khởi nghĩa chưa có sự chuẩn bị chu đáo. C. Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn và khoa học. D. Thực dân có tiềm lực mạnh về quân sự. Câu 45: Trước cuộc xâm lược của thực dân phương Tây cuối thế kỉ XIX, đã đặt ra nhiệm vụ lịch sử đối với các dân tộc Đông Nam Á? A. Dựa trên cơ sở nhà nước phong kiến, tổ chức nhân dân kháng chiến chống xâm lược. B. Cải cách kinh tế, chính trị xã hội; đoàn kết dân tộc, đứng lên đấu tranh bảo vệ độc lập. C. Có chính sách ngoại giao khôn khéo, mở rộng quan hệ thương mại với các nước. D. Tiếp tục duy trì chế độ chính trị cũ, hợp tác với các nước thực dân Câu 46. Điều không mong muốn của các nước đế quốc sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 1918) là 5
- A. chiến tranh đã gây ra hậu quả nặng nề cho nhân loại. B. nhiều loại vũ khí, phương tiện chiến tranh mới được sử dụng. C. Mĩ tham chiến và trở thành nước đứng đầu phe Hiệp ước. D.Cách mạng tháng Mười Nga thành công, nước Nga Xô viết ra đời. Câu 47. “Hỡi đồng bào bị đọa đầy đau khổ, đây là cái cần thiết cho chúng ta, đây là con đường giải phóng chúng ta”. Nguyễn Ái Quốc rút ra chân lý đó dưới sự ảnh hưởng của cuộc cách mạng nào sau đây? A. Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc (1911). B. Cách mạng Tư sản Pháp (1789). C. Cách mạng tháng Mười Nga (1917). D. Cách mạng tháng Hai ở Nga (1917). Câu 48. Thực chất Chính sách kinh tế mới của Lê nin là A. phát triển kinh tế do tư nhân quản lí. B. nhà nước nắm độc quyền về kinh tế. C. cho phép kinh tế tự do phát triển, không cần sự quản lí của nhà nước. D. phát triển kinh tế nhiều thành phần có sự điều tiết và quản lí của nhà nước. .Câu 49. Vai trò của nhà nước được thể hiện như thế nào trong Chính sách kinh tế mới của nước Nga ? A. Nhà nước nắm độc quyền về mọi mặt trong nền kinh tế nhiều thành phần. B. Phát triển kinh tế nhiều thành phần có sự kiểm soát của nhà nước. C. Lũng đoạn, chi phối nền kinh tế quốc dân. D. Thả nổi nền kinh tế cho tư nhân. Câu 50. Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất và lần thứ hai của Liên Xô đều hoàn thành vượt thời gian chứng tỏ điều gì ? A. Đã phát huy hết khả năng, trí tuệ và tinh thần của người lao động trong công cuộc xây dựng CNXH. B. Sự nóng vội đốt cháy giai đoạn của Liên Xô trong việc xây dựng chủ nghĩa xã hội. C. Liên Xô đã trở thành cường quốc công nghiệp đứng đầu thế giới. D. Liên Xô đã hoàn thành triệt để công nghiệp hoá đất nước. PHẦN II : TỰ LUẬN Cần nắm vững những nội dung sau Bài 1: Nhật Bản 1. Nội dung, tính chất, ý nghĩa của cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản (rút ra những nhận xét, đánh giá mặt tích cực và hạn chế của cuộc Duy tân). Bài 6: Chiến tranh thế giới thứ nhất (19141918) 1. Phân tích được nguyên nhân sâu xa dẫn đến cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất. 2. Kết cục của cuộc chiến tranh (rút ra những nhận xét, đánh giá về hậu quả, tính chất cuộc chiến tranh, bài học thực tế từ cuộc chiến tranh). Bài 9: Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và cuộc đấu tranh bảo vệ cách mạng (19171921) 1. Diễn biến, kết quả, tính chất, của Cách mạng tháng Hai và Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga. (so sánh sự khác nhau giữa 2 cuộc cách mạng) 2. Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Mười Nga. Bài 10: Liên Xô xây dựng chủ nghĩa xã hội (19211941) 1. Nội dung, tính chất của Chính sách kinh tế mới (NEP) ở Liên Xô. 6
- ......................... Hết...................... 7
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
12 p | 120 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
2 p | 97 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
1 p | 84 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì I, môn Sinh học 11 – Năm học 2018-2019
1 p | 82 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
6 p | 49 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 12 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
10 p | 40 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
6 p | 80 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
1 p | 69 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
3 p | 82 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 11 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
9 p | 49 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
4 p | 101 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
17 p | 43 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 51 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
47 p | 47 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
1 p | 44 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2016-2017 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 48 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
7 p | 59 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Trần Văn Ơn
9 p | 65 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn