Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh
lượt xem 3
download
"Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh" sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức lý thuyết và các dạng bài tập môn Lịch sử lớp 9, hi vọng đây sẽ là tài liệu tham khảo để các bạn học tập tốt và đạt kết quả cao. Chúc các bạn may mắn và thành công.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh
- PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG TRIỀU ĐÊ C ̀ ƯƠNG CUỐI KI I ̀ TRƯỜNG THCSNGUYỄN ĐỨC CẢNH MÔN LỊCH SỬ 9 NĂM HỌC 20222023 Phần I: Câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1. Thế giới dự đoán “thế kỉ XXI sẽ là thế kỉ của châu Á” tại sao? A. Châu Á là nơi phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc diễn ra mạnh mẽ. B. Các nước châu Á vươn lên trở thành cường quốc về công nghệ phần mềm, công nghệ hạt nhân vũ trụ. C. Từ nhiều thập niên qua, nhiều nước châu Á đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế. D. Từ nửa sau thế kỉ XX, tình hình châu Á ổn định không bị ảnh hưởng bởi cuộc chiến tranh xâm lược. Câu 2. Đường lối đổi mới chủ trương xây dựng chủ nghĩa mang màu sắc Trung Quốc , lấy phát triển A. Chính trị làm trung tâm. B. Kinh tế làm trung tâm. C. Văn hóa làm trung tâm. D. Dịch vụ, du lịch làm trung tâm. Câu 3.Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi nổ ra sớm nhất ở đâu? A. Bắc Phi. B. Nam Phi C. Đông Phi D. Tây Phi Câu 4.Vì sao, lịch sử ghi nhận năm 1960 là “năm châu Phi”? A. Tất cả các nước châu Phi đều giành được độc lập. B. 17 nước ở châu phi giành được độc lập. C. Chủ nghĩa thực dân sụp đổ ở châu Phi. D.Hệ thống thuộc địa của đế quốc lần lượt tan rã. Câu 5. Nenxơn Manđêla trở thành tổng thống Nam Phi đánh dấu sự kiện A. Sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân trên toàn thế giới. B. Sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ. C.Chế độ phân biệt chủng tộc đã bị xóa bỏ ngay tại sào huyệt cuối cùng của nó sau ba thế kỉ tồn tại. D. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi.
- Câu 6. Phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai được mệnh danh là A. Lục địa mới trỗi dậy. B. Lục địa bùng cháy. C. Đại lục thức tỉnh. D. Đại lục ngủ kĩ. Câu 7: Mục tiêu của Mĩ trong “Chiến lược toàn cầu”, là A. nhằm chống phá các nước XHCN, đẩy lùi phong trào GPDT và thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới. B. tăng cường chạy đua vũ trang, can thiệp vào các công việc quốc tế. C. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới. D. hợp tác với các nước trên thế giới, trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của nhau. Câu 8 : Hội nghị Ianta diễn ra trong bối cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai: A. Bùng nổ. C. Đang diễn ra ác liệt. B. Đã kết thúc. D. Bước vào giai đoạn kết thúc. Câu 9 : Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng các vùng lãnh thổ Đông Đức, Đông Âu, Bắc Triều Tiên? A. Mỹ B. Anh. C. Pháp. D. Liên Xô. Câu 10 : Đặc trưng quan trọng nhất của tình hình thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là: A. Chia thành hai phe, hai cực C. Chia thành ba phe, hai cực B. Hòa bình, hòa nhập D. Xu thế toàn cầu hóa. Câu 11:Hội nghị Ianta diễn ra tại: A. Anh B. Pháp C. Liên Xô D. Hà Lan Câu 12 : Nối cột thời gian (A) với cột sự kiện (B) sao cho phù hợp? Cột AThời gian Cột BSự kiện 1. Tháng 4 – năm 1951 a. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu và Cộng đồng kinh tế Châu Âu. 2. Tháng 3 năm 1957 b. Cộng đồng than – thép châu Âu 3. Tháng 7 năm 1967 c. Liên minh châu Âu 4. Tháng 12 năm 1991 d. Cộng đồng châu Âu e. Đồng Euro ra đời Câu 1 3: Điền nội dung thích hợp vào nhiêm vụ của Liên hợp quốc. Nhiệm vụ chính của Liên hợp quốc là (1)...................................................................... …...........................phát triển mối quan hệ(2)................................................................... …...........................trên cơ sở tôn trọng (3)........................................................................ …..........................thực hiện (4).......................................................................... về kinh tế, văn hóa, xã hội và nhân đạo. Câu 14: Sau năm 1945 các nước Tây Âu đã có giải pháp gì để khôi phục kinh tế? A. Nhận viện trợ của Mĩ.C. Tăng cường xâm lược thuộc địa B. Tăng cường độ lao động, bóc lột công nhân D. Cải tiến về khoa họckĩ thuật
- Câu 15. Thành phần tham dự hội nghị Ianta (từ 711/2/1945) gồm nguyên thủ các cường quốc A. Anh, Pháp, Mĩ. B. Đức Italia, Nhật Bản. C. Anh, Mĩ, Liên Xô. D. Liên Xô, Mĩ, Đức. Câu 16 Quyết định nào của hội nghị Ianta đã tác động đến tình hình thế giới sau 1945 như thế nào? A. Hình thành trật tự mới đa cực nhiều trung tâm. B. Trật tự hai cực được xác lập do Mỹ và Liên Xô đứng đầu mỗi cực. C. Mĩ muốn xác lập trật tự đơn cực do Mỹ chi phối và khống chế. D. Một khuôn khổ trật tự đa cực mới hình thành do Mỹ và Liên Xô chi phối. Câu 17.Hậu quả to lớn của Chiến tranh lạnh để lại là gì? A. Xây dựng hàng ngàn căn cứ quân sự, các khối quân sự. B. Chế tạo các loại vũ khí hủy diệt. C. Thế giới luôn căng thẳng dễ xảy ra chiến tranh. D. Tốn quá nhiều tiền của và sức người để phục vụ cuộc chiến tranh này. Câu 18: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm nổi bật trong quan hệ đối ngoạicủa Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Không đưa quân đi tham chiến ớ nước ngoài. B. Kí hiệp ước an ninh MĩNhật (08/09/1951) C. Cạnh tranh gay gắt với Mĩ và các nước Tây Âu. D. Phát triển kinh tế đối ngoại, mở rộng thị trường. Phần II: Tự luận. Câu 1:Nêu những nét chính về sự phát triển của nền kinh tế Mĩ trong những năm 1945 1950? Những nguyên nhân dẫn đến nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh trong giai đoạn này? * Nêu những nét chính về sự phát triển của nền kinh tế Mĩ trong những năm 1945 1950:Bước ra khỏi cuộcChiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đã thu được 114 tỉ USD lợi nhuận, trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới, thể hiện như sau: Sản lượng công nghiệp: Trong những năm 19451950, nước Mĩ chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp toàn thế giới (56,47% 1948). Sản lượng nông nghiệp: Mĩ gấp hai lần sản lượng nông nghiệp của năm nước Anh, Pháp, Tây Đức, Italia và Nhật Bản cộng lại. Tài chính: Nắm trong tay 3/4 trữ lượng vàng thế giới (24.6 tỉ USD), là chủ nợ duy nhất trên thế giới. Về quân sự: Mĩ có lực lượng quân sự mạnh nhất thế giới tư bản và độc quyền vũ khí nguyên tử. * Những nguyên nhân dẫn đến nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh trong giai đoạn này? Lãnh thổ Mĩ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú. Nước Mĩ ở xa chiến trường, được hai đại dương là Đại Tây Dương và Thái Bình Dương che chở, không bị chiến tranh tàn phá.
- Trong chiến tranh do được yên ổn phát triển sản xuất và bán vũ khí, hàng hóa cho các nước tham chiến. Do đất nước không có chiến tranh nên thu hút được nhiều nhân tài, nhiều nhà khoa học trên thế giới về sinh sống và làm việc. Nước Mĩ là nơi khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại, biết áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật vào sản xuất để nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm, điều chỉnh hợp lí cơ cấu sản xuất. Có trình độ quản lí trong sản xuất và tập trung tư bản cao, có nền sản xuất vũ khí phát triển cao.Chính sách quân sự hóa nền kinh tế. Câu 2: Cho biết những xu hướng phát triển của thế giới ngày nay? Tại sao nói hòa bình, hợp tác vừa là thời cơ vừa là thách thức đối với các dân tộc? Trước những xu thế mới của thế giới ngày nay Việt nam ta phải làm gì? *Những xu hướng phát triển của thế giới ngày nay: Hòa hoãn, hòa dịu trong quan hệ quốc tế. Thế giới đang tiến tới xác lập một trật tự thế giới đa cực nhiều trung tâm. Các nước đều điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm. Ở nhiều nơi trên thế giới vẫn xảy ra xung đột và nội chiến. Xu thế chung thế giới ngày nay là hòa bình ổn định hợp tác cùng phát triển. * Hòa bình, hợp tác vừa là thời cơ vừa là thách thức đối các dân tộc vì: Các nước có điều kiện để hội nhập vào nền kinh tê thế giới và khu vực,có điều kiện rút ngắn khoảng cách với các nước phát triển, áp dụng thành tựu khoa họckĩ thuật vào sản xuất… Các nước đang phát triển đều có điểm xuất phát thấp về kinh tế, trình độ dân trí và nguồn nhân lực còn nhiều hạn chê…nếu nắm bắt đúng thời cơ thì KT – XH của đất nước phát triển. Nêu nắm bắt không đúng thời cơ thì sẽ tụt hậu so với các dân tộc khác… Câu 3:Trình bày nhiệm vụ, vai trò của Liên Hợp Quốc? Những việc làm của Liên Hợp Quốc giúp nhân dân Việt Nam mà em biết?Hãy kể tên những tổ chức của Liên Hợp Quốc có mặt tại Việt Nam? * Trình bày nhiệm vụ, vai trò của Liên Hợp Quốc Từ ngày 25/4 đến ngày 26/6/1945, theo sáng kiến của Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc, hội nghị đại biểu 50 nước họp tại Xan Phranxixcô (Mĩ) đã thông qua hiến chương Liên hợp quốc và tuyên bố thành lập Liên hợp quốc. Ngày 24/10/1945 Liên hợp quốc chính thức thành lập, đặt trụ sở tại Niu Oóc.
- Nhiệmvụ: + Duy trì hòa bình và an ninh thế giới. Phát triển mối quan hệ hữu nghị các dân tộc trên cơ sở tôn trọng độc lập chủ quyền của các dân tộc. + Phát triển mối quan hệ hữu nghị các dân tộc trên cơ sở tôn trọng độc lập chủ quyền của các dân tộc. + Hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hóa, xã hội và nhân đạo. Vai trò: + Giữ gìn hòa bình và an ninh quốc tế. Giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột ở nhiều khu vực. + Đấu tranh xóa bỏ chủ nghĩa thực dân và chủ nghĩa phân biệt chủng tộc. + Giúp đỡ các nước phát triển kinh tế, văn hóa, khoa học kĩ thuật. * Những việc làm của Liên Hợp Quốc giúp nhân dân Việt Nam : + Chăm sóc trẻ em, các bà mẹ có thai và nuôi con nhỏ, tiêm chủng phòng dịch, đào tạo nguồn nhân lực, các dự án trồng rừng, giúp các vùng bị thiên tai, ngăn chặn dịch AIDS, … + Chương trình phát triển LHQ (UNDP) viện trợ khoảng 270 triệu USD, quỹ nhi đồng LHQ (UNICEF) giúp khoảng 300 triệu USD, quỹ dân số thế giới UNFPA gíúp 86 triệu USD, tổ chức nông lương thế giới FAO giúp 76,7 triệu USD… * Những tổ chức Liên Hợp Quốc hoạt động tại Việt Nam: + UNICEF (Quỹ nhi đồng). + FAO (Tổ chức lương thực và nông nghiệp). + UNESCO (Tổ chức văn hóa, giáo dục, khoa học). + PAM (Chương trình lương thực). + WHO (Tổ chức y tế thế giới). Câu 4: Hãy cho biết sự ra đời, mục tiêu và quá trình phát triển từ “ASEAN 6” đến “ASEAN 10”? Sự ra đời : + Sau khi giành được độc lập, nhiều nước Đông Nam á ngày càng nhận thức rõ sự cần thiết phải cùng nhau hợp tác để phát triển đất nước và hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực
- +Ngày 8 8 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam á (viết tắt theo tiếng Anh là ASEAN) đã được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của 5 nước là In đônêxia, Malaixia, Philíppin, Thái Lan và Xingapo. Mục tiêu :"Tuyên bố Băng Cốc" (8 1967) xác định mục tiêu của ASEAN là tiến hành sự hợp tác kinh tế và văn hoá giữa các nước thành viên trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn định khu vực. Từ "ASEAN 6" phát triển thành "ASEAN 10" : +Sau Chiến tranh lạnh, nhất là khi "vấn đề Campuchia" được giải quyết, tình hình Đông Nam Á đã được cải thiện rõ rệt. Xu hướng nổi bật đầu tiên là sự mở rộng các thành viên của Hiệp hội. Lần lượt các nước đã gia nhập ASEAN : Việt Nam vào năm 1995, Lào và Mianma năm 1997, Campuchia năm 1999. +Với 10 nước thành viên, ASEAN trở thành một tổ chức khu vực ngày càng có uy tín với những hợp tác kinh tế (AFTA, 1992) và hợp tác an ninh (Diễn đàn khu vực ARF, 1994). Nhiều nước ngoài khu vực đã tham gia hai tổ chức trên như : Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Mĩ, Ấn Độ,... Câu 5:a.Nêu những thành tựu chủ yếu của cách mạng khoa học – kĩ thuật từ năm 1945 đến nay. b. Hòa chung xu thế toàn cầu hóa, Việt Nam cũng như các nước đang hội nhập trong bối cảnh tác động mạnh mẽ của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 ( cách mạng công nghiệp 4.0), em đã vận dụng được những thành tựu của cuộc cách mạng này vào thực tiễn như thế nào? *Nêu những thành tựu chủ yếu của cách mạng khoa học – kĩ thuật từ năm 1945 đến nay : Trải qua nửa thế kỉ, cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật đã đạt được những tiến bộ phi thường và những thành tựu kì diệu trên tất cả các lĩnh vực. Trước hết, trong lĩnh vực khoa học cơ bản, con người đã đạt những phát minh to lớn, đánh dấu những bước nhảy vọt trong Toán học, Vật lí, Hóa học và Sinh học. Dựa vào những phát minh lớn của các ngành khoa học cơ bản (cừu Đôli, “Bản đồ gen người”…), con người đã ứng dụng vào kĩ thuật và sản xuất để Hai là, những phát minh lớn về những công cụ sản xuất mới, trong đó có ý nghĩa quan trọng bậc nhất là sự ra đời của máy tính điện tử, máy tự động và hệ thống máy tự động. Máy tính điện tử được đánh giá là một trong những thành tựu kĩ thuật quan trọng nhất của thế kỉ XX phục vụ cuộc sống của mình.
- Ba là, trong tình trạng các nguồn năng lượng thiên nhiên đang ngày càng cạn kiệt, con người đã tìm ra được những nguồn năng lượng mới hết sức phong phú và vô tận như năng lượng nguyên tử, năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng thủy triều… trong đó năng lượng nguyên tử dần dần được sử dụng phổ biến. Bốn là, sáng chế những vật liệu mới trong tình hình các vật liệu tự nhiên đang cạn dần trong thiên nhiên. Chất pôlime (chất dẻo) đang giữ vị trí quan trọng hàng đầu trong đời sống hằng ngày của con người cũng như trong các ngành công nghiệp. Nhiều loại chất dẻo nhẹ hơn nhôm hai lần nhưng về độ bền và sức chịu nhiệt lại hơn hẳn các loại thép tốt nhất và có thể dùng để chế tạo vỏ xe tăng, các động cơ tên lửa và máy bay siêu âm. Năm là, cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp với những biện pháp cơ khí hóa, điện khí hóa, thủy lợi hóa, hóa học hóa và những phương pháp lai tạo giống mới, chống sâu bệnh. Nhờ cuộc “cách mạng xanh” này, nhiều nước đã có thể khắc phục được nạn thiếu lương thực, đói ăn kéo dài từ bao đời nay. Sáu là, những tiến bộ thần kì trong lĩnh vực giao thông vận tải và thông tin liên lạc với những máy bay siêu âm khổng lồ, những tàu hỏa tốc độ cao và những phương tiện thông tin liên lạc, phát sóng vô tuyến hết sức hiện đại qua hệ thống vệ tinh nhân tạo. Trong gần nửa thế kỉ qua, con người đã có những bước tiến phi thường, những thành tựu kì diệu trong lĩnh vực chinh phục vũ trụ. Từ việc phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên của Trái Đất, con người đã bay vào vũ trụ (1961) và đặt chân lên Mặt Trăng (1969). Khoa học vũ trụ và du hành vũ trụ ngày càng có nhiều khám phá mới và phục vụ đắc lực trên nhiều phương diện cho cuộc sống của con người trên Trái Đất. b.Vận dụng được những thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 ( cách mạng công nghiệp 4.0) vào thực tiễn như:( Suy nghĩ tìm câu TL)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 11 năm 2019-2020 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc (Chương trình thí điểm)
17 p | 138 | 8
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Chương Dương
5 p | 75 | 7
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Hòa Ninh
9 p | 44 | 5
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
12 p | 121 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh (Chương trình mới)
9 p | 76 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 6 năm 2018-2019 - Trường THCS Chương Dương
5 p | 80 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2017-2018 - Trường THCS Long Toàn
13 p | 63 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lí 10 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
13 p | 135 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
5 p | 46 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 12 năm 2019-2020 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc (Chương trình thí điểm)
3 p | 64 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 10 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
13 p | 43 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p | 46 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 8 năm 2018-2019 - Trường THCS Chương Dương
2 p | 36 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 7 năm 2018-2019 - Phòng GD&ĐT Quận 1
2 p | 51 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 11 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
16 p | 103 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 12 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
1 p | 58 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
6 p | 126 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Anh 11 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
15 p | 92 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn