intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Yên Thọ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:12

9
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi học kì sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Yên Thọ’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Yên Thọ

  1. TRƯỜNG THCS YÊN THỌ ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI KÌ 1- MÔN TIẾNG ANH 9 (From Unit 1 to Unit 5) A. LISTENING I. Listen and choose the best answer Ví dụ: You will hear a conversation between Jake and Ashley about clothes Jake might need in his trip. Listen carefully and answer the following questions. You will listen twice. 1. What does the man plan to wear during the summer months? a. a cool hat b. casual shoes c. light pants 2. What is one thing the man is NOT going to pack for the winter season? a. a coat b. some sweaters c. a jacket 3. What is the weather like in the spring? a. It’s windy. b. It’s rainy. c. It’s cool. 4.What is an example of an occasion where the man might need formal clothes? a. a party b. a business meeting c. a wedding 5. What did the man wear to his high school graduation? a. jeans and tennis shoes b. a casual shirt and tie c. a suit and dress shoes II. Listen and write True (T) or False (F) Ví dụ: You will hear a conversation between a boy and a girl about their planning. Listen carefully and True or False? You will listen twice. Sentences True (T) or False (F) 1. They will visit the zoo first in the morning. 2. They choose a restaurant downtown for lunch. 3. The girl is interested in going shopping. 4. They have much cash, so they do not need to use their credit card. 5. They intend to down to the seashore. B. LANGUAGE FOCUS: I. Phonetics 1.Cách phát âm của ed: ( 3 cách) - Đọc là /id/ khi động từ tận cùng bằng t , d. ( invent, need, want…) - Đọc là /t/ khi động từ tận cùng bằng p, f, c, gh, k, pe, s, x, ch, sh (watch, wash, laugh, thank, stop…) - Đọc là /d/ khi động từ tận cùng bằng các chữ còn lại. Ví dụ: 1. A. answered B. depended C. enjoyed D. failed 2. A. looked B. missed C. watched D. wanted 3. A. worked B. stopped C. wanted D. washed 4. A. worked B. lived C. washed D. stopped
  2. 5. A. rested B. hiked C. dressed D. advanced 6. A. washed B. advised C. worked D. promised 7. A. filled B. died C. walked D. played 8. A. watched B. asked C. loved D. used 9. A. looked B. laughed C.stopped D. moved 10.A.visited B.traveled C.divided D.shouted 2.Cách phát âm của s/ es: (3 cách) - S/ ES được phát âm là /iz/ khi danh từ hoặc động từ tận cùng bằng s, x, z, ch, ge, sh, se. - S được phát âm thành /s/ khi danh từ hoặc động từ tân cùng bằng: p, f, c, gh, t , k, pe - S được phát âm thành /z/ khi danh từ hoặc động từ tận cùng bằng các chữ còn lại. Ví dụ: 1. A. coughs B. sings C. stops D. sleeps 2. A. signs B. profits C. becomes D. survives 3. A. B. steps C. shuts D. plays walks 4. A. B. practices C. introduces D. leaves wishes 5. A. grasses B. stretches C. comprises D. potatoes 6. A. desks B. maps C. plants D. chairs 7. A. pens B. books C. phones D. tables 8. A. dips B. deserts C. books D. camels 9. A. miles B. attends C. drifts D. glows 10. A. mends B. develops C. values D. equals 11. A. repeats B. classmates C. amuses D. attacks 12. A. humans B. dreams C. concerts D. songs 13. A. manages B. laughs C. photographs D. makes 14. A. dishes B. oranges C. experiences D. chores 15. A. fills B. adds C. stirs D. lets 3. Stress:Trọng âm của từ có 2 âm tiết, 3 âm tiết 1. Từ có 2 âm tiết: - Quy tắc 1: Đối với động từ có 2 âm tiết, trọng âm đa số rơi vào âm tiết thứ 2 Ví dụ: in’vest, co’llect, co’nnect. *Ngoại lệ: Âm thứ hai là nguyên âm ngắn và kết thúc bởi 1 phụ âm ( hoặc không có phụ âm) có dạng er, en, ish, age ở cuối thường nhấn trọng âm ở âm tiết thứ nhất. Ví dụ: ‘answer; ‘enter ; ‘finish; ‘follow; ‘listen ; ‘study - Quy tắc 2: Danh từ có 2 âm tiết => nhấn âm hay trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 1.
  3. Ví dụ: father /ˈfɑː.ðər/; table /ˈteɪ.bəl/; sister /ˈsɪs.tər/; mountain /ˈmaʊn.tɪn/ *Một số trường hợp ngoại lệ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất: advice /ədˈvaɪs/, machine /məˈʃiːn/, mistake /mɪˈsteɪk/, hotel /həʊˈtel/,... - Quy tắc 3: Tính từ có 2 âm tiết => nhấn âm hay trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 1. Ví dụ: happy /ˈhæp.i/; busy /ˈbɪz.i/ ; careful /ˈkeə.fəl/ ; healthy /ˈhel.θi/ *Một số trường hợp ngoại lệ: alone /əˈləʊn/; amazed /əˈmeɪzd/ - Quy tắc 4: Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng A thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2. Ví dụ: about /əˈbaʊt/; again /əˈɡen/; alone /əˈləʊn/; ago /əˈɡəʊ/ - Quy tắc 5: Danh từ ghép, trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên Ví dụ: ‘tablespoon; ‘school bag 2. Từ có 3 âm tiết trở lên - Quy tắc 1: Động từ có 3 âm tiết, trong đó âm tiết thứ 3 là nguyên âm ngắn và kết thúc bằng 1 phụ âm => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Ví dụ: encounter /iŋ’kauntə/; determined /dɪˈtɜː.mɪnd/,.. - Quy tắc 2: Động từ có 3 âm tiết, trong đó âm tiết thứ 3 là nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1. Ví dụ: exercise /ˈek.sə.saɪz/; compromise /ˈkɒm.prə.maɪz/,... - Quy tắc 3: Danh từ có 3 âm tiết, nếu âm tiết thứ 2 có chứa âm /ə/ hoặc /i/ => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1. Ví dụ: paradise /ˈpærədaɪs/; pharmacy /ˈfɑːrməsi/; holiday /ˈhɑːlədei/; resident / ˈrezɪdənt/… - Quy tắc 4: Danh từ có 3 âm tiết, nếu âm tiết thứ 1 là /ə/ hay /i/ hoặc có âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm dài / nguyên âm đôi => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Ví dụ: computer /kəmˈpjuːtər/; potato /pəˈteɪtoʊ/; banana /bəˈnænə/; disaster /dɪ ˈzɑːstə(r)/ - Quy tắc 5: Tính từ có 3 âm tiết, nếu âm tiết thứ 1 là /ə/ hay /i/ => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Ví dụ:familiar /fəˈmɪl.i.ər/; considerate /kənˈsɪd.ər.ət/,… - Quy tắc 6: Tính từ có 3 âm tiết, nếu âm tiết 3 là nguyên âm ngắn và âm tiết thứ 2 là nguyên âm dài => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Ví dụ: enormous /ɪˈnɔːməs/; annoying /əˈnɔɪɪŋ/,... II. Choose the most suitable word or group words by circling the letter A, B or C - Vocabulary: From Unit 1 – Unit 5 - Grammar: The present perfect tense; the past tense; reported speech; passive voice; the conditional sentence type 1; tag questions. 1. Conditional sentence (type 1): Diễn tả một điều kiện có thể xảy ra.
  4. If S + V (hiện tại đơn).., S + will/have to/ can/ may/ should/ must + Vo…. Vs/es ……………., Don’t/ doesn’t Vo……. Be: am/ is/ are (not)…… 2. Passive voice ( Câu bị đông) S + V +O S + Be V-ed/P2 + by O 3.Tag-questions (câu hỏi đuôi) S + Vo/s/ed…………., don’t/ doesn’t/ didn’t + S? ( Và ngược lại) S + is/ can/ will ………, isn’t/can’t/ won’t + S? * Chú ý một số trường hợp đặc biệt. - I’m a new comer, aren’t I? và I’m not guity, am I? - Let’s go shopping, shall we? - Close the door, will you? - Don’t say anything, will you? - Nobody lives here, do they? - Someone stole your bike, did they? - I think he will be here, won’t he? 4. The present perfect tense and the past tense Mục so sánh Hiện tại hoàn thành Quá khứ đơn Câu khẳng S + have/has + V (p2) S + Ved/ cột 2 + … định S + was/ were + … S + did not (didn’t) + V + ... Câu phủ định S + have/ has not + V (p2) S + was/ were not + … Did + S + V (nguyên mẫu/ Câu nghi vấn Have/ Has + S + V (p2)… không chia) Was/ Were + S + … Ví dụ: 1. I’m looking …………………to …………………. from you. A. at – hear B. forward – hear C. forward - hearing 2. This school has an excellent…………………….. . A. reputation B. repute C. reputed 3. She said she ………………….. to learn to drive. A. is going B. go C. was going 4. …………….. we miss the train, we can get the next one. A. When B. If C. While 5. We met a lot of people ……………….. our holiday. A. while B. during C. for 6. My father speaks English quite _____________. A. well B. better C. better 7. He wishes he………………a good student .
  5. A. was B. were C. is 8. He …………… a car carefully since 1999. A. learnt B. learns C. has learnt 9. He asked me what I ………………. doing A. were B. was C. am 10. If you want to speak English fluently, you ……………………. it more often. A. must practice B. can practice C. to practice III. Word formation UNIT 1: NOUN VERB ADJECTIVE ADVERB impression: ấn impress: gây ấn impressive:gây ấn impressively: đầy tượng tượng tượng ấn tượng - friend: người bạn - friendliness: sự thân thiện, lòng friendlily: một friendly: thân thiện mến khách cách thân thiện - friendship: tình bạn - correspondent: người viết thư, correspond: trao corresponding: tương correspondingly: phóng viên đổi thư từ, tương ứng với tương ứng - correspondence: ứng với quan hệ thư từ religious: thuộc tôn religion: tôn giáo giáo dependence: sự phụ depend: phụ thuộc dependent: phụ thuộc thuộc office: lễ nghi official: chính thức industry: công industrial: thuộc công nghiệp nghiệp division: sự phân divide: chia, phân chia chia compel: bắt buộc compulsory: bắt buộc separation: sự chia separate: tách ra cắt - interesting: thú vị interest: sự quan interest: làm cho ai interestingly: một - interested: quan tâm, tâm, điều thích thú thích thú cách thích thú thích thú - instruction: sự instruct: dạy, instructive: để truyền giảng dạy truyền kiến thức kiến thức - instructor: người cho dạy, huấn luyện
  6. viên peaceful: hòa bình, yên peace: hòa bình tĩnh Beautifully: xinh beauty: vẻ đẹp beautify: làm đẹp Beautiful: xinh đẹp đẹp, hay Prayer: lời cầu Pray: cầu nguyện nguyện UNIT 2 NOUN VERB ADJECTIVE ADVERB Tradition: truyền Traditional: thuộc về Traditionally: theo thống truyền thống truyền thống - design: kiểu dáng - designer: nhà thiết design: thiết kế kế Modernize: hiện Modern: hiện đại đại hóa Fashionable: hợp thời trang Fashionably: một Fashion: thời trang Unfashionable: lỗi cách hợp thời thời Effectively: một Effective: có hiệu quả affect: có tác dụng cách có hiệu quả Effect: hiệu quả ineffective: không với ineffectively: một hiệu quả cách không hiệu quả Nature: thiên nhiên Natural: tự nhiên Naturally: tự nhiên National: thuộc quốc Nationally: về quốc gia, dân tộc gia, dân tộc Nation: quốc gia Nationwide: toàn Nationwide: toàn quốc quốc international: quốc tế Inspiration: nguồn Inspire: gây cảm cảm hứng hứng Conveniently: tiện Convenience: sự Convenient: tiện lợi lợi tiện lợi inconvenient: bất tiện inconveniently: bất tiện Minor: thứ yếu, Minority: thiểu số không quan trọng
  7. Music: âm nhạc Musical: thuộc về âm Musician: nhạc sĩ nhạc Specially: đặc biệt Speciality Specialize: chuyên Special: đặc biệt Especially: đặc biệt (specialty): đặc sản về là, nhất là UNIT 3 NOUN VERB ADJECTIVE ADVERB Collection: sự sưu tầm, bộ sưu tập Collect: sưu tầm, Collective: tập thể, Collectively: có Collector: người thu gom chung tính tập thể sưu tầm Enjoyment: niềm Enjoyably; một Enjoy: yêu thích Enjoyable: thú vị vui cách thú vị Entrance: lối vào Enter: đi vào Entry: lối vào Heroic: can đảm, anh Heroically: một Hero: anh hùng dũng. cách anh dũng Hunger: nạn đói, sự Hunger for: khao Hungrily: một Hungry: đói, thèm khát khát khao khát cách thèm khát. Tiredness: sự mệt Tire: trở nên mệt Tired: mệt mỏi mỏi mỏi UNIT 4 NOUN VERB ADJECTIVE ADVERB Advertisement: bài quảng cáo Advertise: quảng Advertising: sự, cáo ngành quảng cáo Agreement: sự Agreeable: vui vẻ, dễ đồng ý Agree: đồng ý chịu disagreement: sự Disagree: bất đồng Disagreeable: khó chịu bất đồng Difficulty: sự khó Difficult: khó khăn khăn Examination: kỳ thi Examiner: giám Examine: khảo khảo hạch, xem xét Examinee: thí sinh Practice: sự luyện Practice/ practise: Practical: thực dụng, Practically: một tập luyện tập thực tiễn cách thực dụng Scenery: phong Scenic: đẹp vì có nhiều cảnh phong cảnh
  8. Reputation: sự nổi Repute: cho là, đồn Reputable: có danh Reputably: có tiếng là tiếng tốt danh tiếng tốt Culturally: về Culture: Văn hóa Cultural: thuộc văn hóa phương diện vănhóa Improvement: Sự Improve: cải thiện, cải thiện trao dồi Quality: chất Qualify: có đủ tiêu Qualified: có đủ tiêu lượng, tài năng, chuẩn, có đủ đk chuẩn, có đủ đk phẩm chất Information: thông Inform: cung cấp Informative: cung cấp tin thông tin nhiều tin tức Edition: lần xuất bản Edit: biên tập Editor: người biên tập Approximate: xấp xỉ, Approximately: độ chừng khoảng chừng Exact: chính xác Exactly: chính xác UNIT 5 NOUN VERB ADJECTIVE ADVERB Development: sự Develop: phát Developed: đã phát triển triển phát triển Developing: đang phát triển Expense: tiền chi Spend: tiêu xài Expensive: đắt tiền Expensively: đắt tiêu, phí tổn Inexpensive: ít tốn tiền kém, rẻ Inexpensively: ít tốn kém, rẻ Invention: sự phát Invent: phát minh minh Inventor: nhà phát minh
  9. Popularity: sự phổ Popularize: phổ Popular: phổ biến Popularly: phổ biến biến unpopular: không biến phổ biến Variety: sự đa Vary: khác nhau, Various: khác nhau Variously: một dạng thay đổi cách khác nhau View: cảnh vật, View: xem, nhìn cách nhìn Viewer: người xem TV C. READING: I. Complete the sentence with an appropriate word from the box Ví dụ: level heart dictionary aspect dormitory 1. You’d better learn by .....................all the new words. 2. What ..............................of learning English do you find difficult? 3. Most foreign students live in .........................on campus. 4. You can take the exam at an intermediate or advanced................................... 5. I’ve never seen this word before. Use a.................................. to look it up. KEY: 1. You’d better learn by ...........heart..........all the new words. 2. What ..............aspect................of learning English do you find difficult? 3. Most foreign students live in ..........dormitory...............on campus. 4. You can take the exam at an intermediate or advanced..............level..................... 5. I’ve never seen this word before. Use a................dictionary.................. to look it up. II. Read the short passage carefully. Ví dụ: Britain is now a highly industrialized country and there are only 238,000 farms in the UK. More and more farmers leave the land because they cannot earn enough money to survive. Only large farms are economic and because of this most British farms are big. The small family farms often have to earn more money by offering bed and breakfast accommodation to tourists. Farming methods in Britain have also changed. Fields used to be quite small, divided by hedges which were sometimes a thousand years old and full of wild flowers and birds. Many hedges were pulled up to allow farmers to use modern machinery. Now most fields in England are large by European standards.
  10. *Decide whether the following statements are True or False. Sentences True (T) or False (F) 1. There are more 200,000 farms in England. 2. All farms are economic. 3. Fields are quite small. 4. Farming methods in Britain have also changed. *Answer this question: Why do most the farmers in the UK leave their farm ? ..................................................................................................................................... KEY: *Decide whether the following statements are True or False. 1.T, 2.F, 3.F, 4.T *Answer this question Because they cannot earn enough money to survive. D. WRITING: I. Rewrite these sentences , beginning with the suggested words or phrases Ví dụ: 1. “This picture is very nice,” my uncle said. My uncle said ………............................................................................................... 2. “When does your school vacation start?” She asked me ……................................................................................................... 3. Because the weather was cold, we had to cancel our picnic. ……................................................so ......................................................……...... 4. We can’t live together forever. I wish................................................................................................................... 5. The students should wear uniforms when they are at school. Uniforms ............……………………………...……………………………….. 6. I am very short. I wish................................................................................................................... KEY: 1. My uncle said that picture was very nice. 2. She asked me when my school vacation started. 3. The weather was cold so we had to cancel our picnic. 4. I wish we could live together forever. 5. Uniforms should be worn uniforms when they are at school. 6. I wish I were very tall. (I wish I weren’t too short.) II. Write about your favorite media about 100 -150 words. Following these cues.
  11. Ví dụ: - Name of the media ? - When you do it and with whom ? - What its benefits ? - How you feel about it ? * Học sinh viết đủ thông tin như yêu cầu, đúng cấu trúc ngữ pháp, câu dễ hiểu, có đủ mở bài, thân bài và kêt luận được 01 điểm. III. Wtite a paragraph of 100 – 150 words of an argument with outlinesthat: 1. Secondary school student should wear casual clothes Ví dụ: Wearing uniforms: - encourages students to be proud of their school because the uniforms bear their school’s name. - helps students feel equal in many ways, whether they are rich or poor. - is practical. No need to think of what to wear every day. Bài viết mẫu: I think it is necessary for secondary school students to wear uniforms when they are at school. Firstly, wearing uniforms encourages students to be proud of being students of their school because they are wearing the uniforms with labels bearing their school's name. Secondly, wearing uniforms helps students feel equal in many ways, whether they are rich or poor. Finally, wearing uniforms is practical. You don’t have to think of what to wear every day. Therefore, students in secondary schools should wear uniforms. 2. Secondary school student should wear uniforms. Ví dụ: Wearing casual clothes: - makes students feel comfortable. - gives students freedom of choice (sizes, colors, and fashions, etc.). - makes students feel self-confident when they are in their favorite clothes. - makes school more colorful and lively. Bài viết mẫu: I think it is necessary for secondary school students to wear casual clothes when they are at school. Firstly, casual clothes make all students feel comfortable. They can wear convenient clothes for outdoors and indoors activities. Secondly, casual clothes can give students freedom of choice. They can choose what sizes, colors, and fashions of clothing they love. Moreover, casual clothes can make students feel self- confident when they are in their favorite clothes because they choose these clothes carefully and ensure them to be well-dressed. Finally, it makes the school more colorful and lively with different styles, colors and types of clothes.
  12. In conclusion, in my opinion, all the secondary school students should wear casual clothes. *Lưu ý: Học sinh có thể dùng cụm từ thay thế cho “I think..” bằng “In my opinion,….” Hoặc “According to me….” - THE END -
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
20=>2