intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Chuyên Lương Văn Chánh, Phú Yên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:18

7
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề cương ôn tập học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Chuyên Lương Văn Chánh, Phú Yên" sau đây làm tư liệu tham khảo giúp rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề cương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Chuyên Lương Văn Chánh, Phú Yên

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ YÊN TRƯỜNG THPT CHUYÊN LƯƠNG VĂN CHÁNH ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023-2024 Môn Hóa học – Lớp 10
  2. TÓM TẮT LÝ THUYẾT CHƯƠNG IV: PHẢN ỨNG OXY HÓA - KHỬ VÀ ỨNG DỤNG TRONG CUỘC SỐNG I. Số oxi hóa 1. Tìm hiểu về số oxi hóa - Số oxi hóa của một nguyên tử trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó nếu giả định cặp electron chung thuộc hẳn về nguyên tử của nguyên tố có độ âm điện lớn hơn. Ví dụ: Giả định nếu cặp electron chung trong hợp chất cộng hóa trị HCl lệch hẳn về phía nguyên tử Cl khi đó có thể coi Cl nhận 1 electron và H nhường 1 electron. ⇒ Cl mang điện tích -1 và H mang điện tích +1. ⇒ Ta nói số oxi hóa của Cl là -1, của H là +1. - Cách biểu diễn số oxi hóa: Số oxi hóa được đặt ở phía trên kí hiệu nguyên tố. 1 1 2 2 Ví dụ: H Cl; Mg O 2. Xác định số oxi hóa của nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất Xác định số oxi hóa Số oxi hóa Đơn chất 0 Phân tử Tổng số oxi hóa của các nguyên tử bằng 0 Ion đơn nguyên tử Bằng điện tích của ion Ion đa nguyên tử Tổng số oxi hóa các nguyên tử bằng điện tích ion Kim loại trong hợp chất Hóa trị kim loại (mang dấu dương) Ion fluorine -1 Oxygen trong hợp chất (trừ OF2 và các -2 peroxide, superoxide) Hydrogen trong hợp chất (trừ các hydride) +1 II. Phản ứng oxi hóa – khử - Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự chuyển dịch electron giữa các chất phản ứng hay phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tử trong phân tử. - Chất khử (hay chất bị oxi hóa) là chất nhường electron hay chất có số oxi hóa tăng lên sau phản ứng. - Chất oxi hóa (hay chất bị khử) là chất nhận electron hay chất có số oxi hóa giảm xuống sau phản ứng. - Quá trình oxi hóa (sự oxi hóa) là quá trình nhường electron. - Quá trình khử (sự khử) là quá trình nhận electron. - Trong phản ứng oxi hóa – khử luôn xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử. Chú ý: + Chất oxi hóa mạnh thường là các hợp chất chứa nguyên tử của các nguyên tố có số oxi hóa cao 7 6 (như Mn O4 ; Cr 2 O7  ;  ...) hoặc đơn chất của các nguyên tố có độ âm điện lớn (như F 2, O2, Cl2,  2 Br2, …) + Chất khử mạnh thường là các hợp chất chứa nguyên tử của các nguyên tố có số oxi hóa thấp
  3. 2 1 1 (như H 2 S ; Na H ; K I ;... .) hoặc đơn chất kim loại (như kim loại kiềm, kiềm thổ, …) 1 4 2 + Chất chứa nguyên tử của nguyên tố có số oxi hóa trung gian (như H 2 O 2 ; S O2 ; N O ;  ...)thì tùy thuộc vào điều kiện phản ứng (tác nhân và môi trường) mà thể hiện tính khử hoặc tính oxi hóa hoặc cả hai (vừa tính oxi hóa, vừa tính khử hay tự oxi hóa – khử). III. Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử - Phương pháp thông dụng hiện nay là thăng bằng electron. - Nguyên tắc: Tổng số electron chất khử nhường = Tổng số electron chất oxi hóa nhận. - Các bước lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa - khử theo phương pháp thăng bằng electron: + Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử. + Bước 2: Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử. + Bước 3: Xác định (và nhân) hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận. + Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử các nguyên tố còn lại. Ví dụ: Lập phương trình hóa học của phản ứng KMnO4 + HCl → KCl + MnCl 2 + Cl↑ + H2O theo phương pháp thăng bằng electron. 7 1 2 0 Bước 1: K Mn O4  H Cl  KCl  Mn Cl 2  Cl 2  H 2 O Chất khử: HCl Chất oxi hóa: KMnO4 1 0 Bước 2: Quá trình oxi hóa: 2 Cl  Cl 2  2e 7 2 Quá trình khử: Mn  5e  Mn Bước 3: 1 0 2 Cl  Cl 2  2e x5 7 2 Mn  5e  Mn x2 Bước 4: 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O IV. Ý nghĩa của phản ứng oxi hóa – khử - Một số phản ứng oxi hóa – khử quan trọng gắn liền với cuộc sống như sự cháy của than, củi; sự cháy của xăng, dầu trong các động cơ đốt trong; các quá trình điện phân; các phản ứng xảy ra trong pin, ắc quy … - Một số phản ứng oxi hóa – khử là cơ sở của quá trình sản xuất trong các ngành công nghiệp nặng; sản xuất các hóa chất cơ bản; sản xuất phân bón; thuốc bảo vệ thực vật; dược phẩm …
  4. TÓM TẮT LÝ THUYẾT CHƯƠNG V: NĂNG LƯỢNG HÓA HỌC I. Phản ứng tỏa nhiệt - Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng có sự giải phóng nhiệt năng ra môi trường. - Ví dụ: Phản ứng đốt cháy than tỏa một lượng nhiệt lớn giúp nấu chín thức ăn và sưởi ấm. C ( gr )  O2 ( g ) t  CO2 ( g ) o II. Phản ứng thu nhiệt - Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hóa học trong đó có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường. Ví dụ: Phản ứng nung đá vôi là phản ứng thu nhiệt: CaCO 3( s ) t  CaO ( s )  CO 2( g ) o III. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng 1. Biến thiên enthalpy của phản ứng (∆ rH) : - Biến thiên enthalpy của phản ứng là nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của một phản ứng hóa học trong quá trình đẳng áp (áp suất không đổi). - Đơn vị: kJ hoặc kcal. - Biến thiên enthalpy chuẩn (hay nhiệt phản ứng chuẩn) của một phản ứng hóa học, được kí hiệu  r  o , là nhiệt kèm theo phản ứng đó trong điều kiện chuẩn. 298 - Điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/ L (đối với chất tan trong dung dịch) và thường chọn nhiệt độ 25oC (hay 298K). 2. Phương trình nhiệt hóa học - Phương trình nhiệt hóa học là phương trình phản ứng hóa học có kèm theo nhiệt phản ứng và trạng thái của các chất đầu (cđ) và sản phẩm (sp). - Phản ứng thu nhiệt (hệ nhận nhiệt của môi trường) thì r >0. - Phản ứng tỏa nhiệt (hệ tỏa nhiệt ra môi trường) thì  r 
  5. Chú ý: 1.  f  298 của đơn chất bền nhất bằng 0 (xét ở điều kiện chuẩn). o 2.  f  298 < 0, chất bền hơn về mặt năng lượng so với các đơn chất bền tạo nên nó. o 3.  f  298 > 0, chất kém bền hơn mặt năng lượng so với các đơn chất bền tạo nên nó. o V. Ý nghĩa của dấu và giá trị ro 298 - Phản ứng tỏa nhiệt:  f  o (sp)   f  o (cd )   r  o  0 298 298 298 - Phản ứng thu nhiệt:  f  o ( sp )   f  o (cd )   r  o  0 298 298 298 - Thường các phản ứng có  r  o < 0 thì xảy ra thuận lợi. 298 Chú ý: Phản ứng thu nhiệt cần cung cấp nhiệt liên tục, nếu dừng cung cấp nhiệt phản ứng sẽ không tiếp diễn VI. Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết - Phản ứng hóa học xảy ra khi có sự phá vỡ các liên kết hóa học của chất đầu (cđ) và hình thành các liên kết hóa học của sản phẩm (sp). Sự phá vỡ các liên kết cần cung cấp năng lượng, sự hình thành các liên kết lại giải phóng năng lượng. - Cho phản ứng tổng quát ở điều kiện chuẩn: aA (g) + bB (g) → mM (g) + nN (g) Tính  r  o của phản ứng khi biết các giá trị năng lượng liên kết (Eb) theo công thức: 298  r  o =∑Eb(cd)−∑Eb(sp) 298 Với ∑Eb (cđ); ∑Eb (sp): tổng năng lượng liên kết trong phân tử chất đầu và sản phẩm của phản ứng.
  6. - Ví dụ: Dựa vào bảng năng lượng liên kết (phía trên) tính biến thiên enthalpy của phản ứng: 3H2(g) + N2(g) → 2NH3(g)  r  o =∑Eb(cd)−∑Eb(sp) 298 = 3.Eb(H2) + Eb(N2) – 2.Eb(NH3) = 3.Eb(H-H) + Eb(N≡N) – 2.3.Eb(N-H) = 3.432 + 945 – 2.3.391 = -105 kJ < 0 ⇒ Phản ứng tỏa nhiệt Chú ý: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết được áp dụng cho phản ứng trong đó các chất đều có liên kết cộng hóa trị ở thể khí khi biết giá trị năng lượng liên kết của tất cả các chất trong phản ứng. VII. Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành - Cho phương trình hóa học tổng quát: aA + bB → mM + nN  r  o =  f  o (sp)−  f  o  (cd) 298 298 298 Với  f  298 (sp);  f  298 (cd): tổng enthalpy tạo thành ở điều kiện chuẩn tương ứng của o o sản phẩm và chất đầu của phản ứng. - Ví dụ: Tính ro 298 của phản ứng đốt cháy hoàn toàn benzene C6H6(l) trong khí oxygen. 15 C 6 H 6(l )  O2 ( g )  6CO 2( g )  3H 2 O(l ) TO 2 ro 298 = 6.  f  o (CO2) + 3.  r  o (H2O) –  r  o (C6H6) –15/2  r  o 298 298 298 298 (O2) ro 298 = 6.(-393,50) + 3.(-285,84) – (+49,00) – 15/2.0 ro 298 = -3267,52 kJ
  7. TÓM TẮT LÝ THUYẾT CHƯƠNG VI. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HÓA HỌC I. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HÓA HỌC 1. Tốc độ phản ứng * Tốc độ phản ứng của phản ứng hóa học là đại lượng đặc trung cho sự biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm tạo thành trong một đơn vị thời gian. Tốc độ phản ứng khí hiệu là v, có đơn vị: (đơn vị nồng độ)/(đơn vị thời gian) * Tốc độ trung bình của phản ứng là tốc độ được tính trong một khoảng thời gian phản ứng. * Cho phản ứng tổng quát: aA + bB  cC + dD  Biểu thức tốc độ trung bình của phản ứng: 1 C 1 C 1 C 1 C v . A =  . B = . C = . D a t b t c t d t Trong đó: v : tốc độ trung bình của phản ứng; ∆C = C2 – C1: sự biến thiên nồng độ; ∆t = t2 – t1: biến thiên thời gian; C1, C2 là nồng độ của một chất tại 2 thời điểm tương ứng t1, t2. 2. Biểu thức tốc độ phản ứng (Định luật tác dụng khối lượng) Phản ứng đơn giản có dạng: aA + bB  cC + dD  * Mối quan hệ giữa nồng độ và tốc độ tức thời của phản ứng hóa học được biểu diễn bằng biểu thức: v  k.Ca .CB A b Trong đó, k là hằng số tốc độ phản ứng; CA , CB là nồng độ (M) chất A, B tại thời điểm đang xét. * Khi nồng độ chất phản ứng bằng đơn vị (1 M) thì k = v, vậy k là tốc độ của phản ứng và được gọi là tốc độ riêng, đây là ý nghĩa của hằng số tốc độ phản ứng. * Hằng số k chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất phản ứng và nhiệt độ. 3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng a. Ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng Khi nồng độ chất phản ứng tăng lên, số va chạm giữa các hạt tăng lên, làm số va chạm hiệu quả cũng tăng lên và dẫn đến tốc độ phản ứng tăng lên. b. Ảnh hưởng của áp suất đến tốc độ phản ứng Trong hỗn hợp khí, nồng độ mỗi khí tỉ lệ thuận với áp suất của nó. Khi nén hỗn hợp khí (giảm thể tích) thì nồng độ mỗi khí tăng lên. Việc tăng áp suất hỗn hợp khí cũng tương tự như tăng nồng độ, sẽ làm tốc độ phản ứng tăng. Việc thay đổi áp suất không làm ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng không có chất khí tham gia. c. Ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng - Khi tăng nhiệt độ, các hạt (phân tử, nguyên tử hoặc ion) sẽ chuyển động nhanh hơn, động năng cao hơn. Khi đó, số va chạm hiệu quả giữa các hạt tăng lên, dẫn đến tốc độ phản ứng tăng. - Mối quan hệ giữa nhiệt độ và tốc độ phản ứng hóa học được biểu diễn bằng công thức: t 2  t1 vt 2   10 vt1 Trong đó: vt 2 , vt1 là tốc độ phản ứng ở 2 nhiệt độ t1 và t2; γ là hệ số nhiệt độ Van’t Hoff. d. Ảnh hưởng của diện tích tiếp xúc đến tốc độ phản ứng
  8. Khi tăng diện tích bề mặt tiếp xúc, số va chạm giữa các chất đầu tăng lên, số va chạm hiệu quả cũng tăng theo, dẫn đến tốc độ phản ứng tăng. e. Ảnh hưởng của chất xúc đến tốc độ phản ứng Chất xúc tác làm tăng tốc độ của phản ứng hóa học, nhưng vẫn được bảo toàn về lượng và chất khi kết thúc phản ứng. TÓM TẮT LÝ THUYẾT CHƯƠNG VII. NHÓM HALOGEN I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ HÓA HỌC CÁC ĐƠN CHẤT NHÓM VIIA 1. Vị trí, cấu hình electron nguyên tử và đặc điểm cấu tạo phân tử Một số đặc điểm của các nguyên tố nhóm VIIA (nhóm halogen) Số hiệu nguyên Cấu hình electron Nguyên Nguyên tố Độ âm điện tử nguyên tử tử khối Fluorine (F) 9 [He]2s22p5 3,98 19 Chlorine (Cl) 17 [Ne]3s23p5 3,16 35,5 Bromine (Br) 35 [Ar]3d104s24p5 2,96 80 Iodine (I) 53 [Kr]4d105s25p5 2,66 127 Astatine (At) 85 [Xe]4f145d106s26p5 2,20 210 Tennessine (Ts) 117 [Rn]5f146d107s27p5 – 294 - Mỗi nguyên tử nguyên tố nhóm VIIA đều có 7 electron lớp ngoài cùng dạng ns2np5. Vì vậy, chúng là các phi kim. - Do có 7 electron ở lớp ngoài cùng, chưa đạt cấu hình bền vững như khí hiếm, nên ở trạng thái tự do, hai nguyên tử halogen góp chung một cặp electron để hình thành phân tử. : X . + . X :  : X : X :  CTCT: X  X; CTPT: X 2   2. Trạng thái tự nhiên Trong tự nhiên, các nguyên tố halogen tồn tại ở dạng hợp chất. Muối mỏ (NaCl) Nước biển (NaCl, NaBr, NaI) Quặng Fluorite (CaF2)
  9. Khoáng cryolite Quặng Fluorapatite Quặng sylvinite (Na3AlF6) (Ca5(PO4)3F) (NaCl.KCl) Hình 7.1. Một số dạng tồn tại trong tự nhiên của các halogen 3. Tính chất vật lí Một số tính chất vật lí của đơn chất halogen Độ tan trong nước Đơn chất Trạng thái Màu sắc tnc (℃) ts (℃) (mol/L) (ở ℃) F2 Khí Vàng nhạt –219,6 –188,1 – Cl2 Khí Vàng lục –101,0 –34,1 0,091 Br2 Lỏng Nâu đỏ –7,3 59,2 0,21 I2 Rắn Tím đen 113,6 185,5 0,0013 - Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của đơn chất halogen bị ảnh hưởng bởi tương tác van der Walls giữa các phân tử. từ fluorine đến iodine, khối lượng phân tử và bán kính nguyên tử tăng, làm tăng tương tác van der Walls, dẫn đến nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi tăng. 4. Tính chất hóa học - Halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np5, nên nguyên tử có xu hướng nhận thêm 1 electron hoặc dùng chung electron với nguyên tử khác để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm tương ứng. Sơ đồ tổng quát: X + 1e  X–  - Halogen là các phi kim điển hình, có tính oxi hóa mạnh, tính oxi hóa giảm dần từ fluorine đến iodine. Bảng. Tóm tắt tính chất hóa học của halogen Fluorine (F2) Chlorine (Cl2) Bromine (Br2) Iodine (I2) Tính oxh mạnh Tính oxi hóa và tính Tính oxi hóa và tính *Tính oxi hóa TCHH nhất (chỉ có tính khử khử I2
  10. 2HCl Hydrogen iodide Hydrogen Hydrogen chloride fluoride NLLK HF: 565 KJ/mol HCl: 427 KJ/mol HBr: 363 KJ/mol HI: 295 KJ/mol (Eb) Oxi hóa được Chlorine tan vừa phải Phản ứng rất chậm với Hầu như I2 không nước, pứ mãnh → nước clo màu nước. tác dụng với nước. Tác liệt ở nhiệt độ vàng nhạt, 1 phần Br + H O     2 2 HBr + HBrO   I 2 + H 2O   HI + HIO3 dụng (hydrobromic acid) hypobromous acid (hydroiodic acid) iodic acid thường. Chlorine tác dụng với 2F2 + 2H2O   chậm với nước nước 4HF + O2   Cl2 + H 2O   HCl + HClO (hydrochloric acid) hypochlorous acid * HClO: Hypochlorous acid có tính oxi hoá mạnh nên chlorine trong nước có khả năng diệt khuẩn, tẩy màu và được ứng dụng trong khử trùng nước sinh hoạt.  Khí chlorine ẩm có tính tẩy màu do Cl 2 phản ứng với nước tạo HClO và HCl. - Halogen phàn ứng với dung dịch kiểm, sản phẩm tạo thành phụ thuộc vào nhiệt độ phản ứng. X 2  2NaOH  NaX  NaXO  H 2O 3X 2  6NaOH  5NaX  KXO3  3H 2O  0 t (X 2 : Cl2 Br2 , I 2 ) Tác  Đây là những phản ứng tự oxi hóa – khử dụng - Ví dụ, chlorine phàn ứng với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường và nhiệt độ trên 70°C: với Cl2  2NaOH  NaCl  NaClO  H 2 O Nöôùc Javel dung dịch - Nước Javel (chứa NaClO (sodium hypochlorite), NaCl và một phần NaOH dư) được dùng làm chất tẩy rửa, khử trùng. kiềm - Khi đun nóng, Cl 2 phản ứng với dung dịch kiềm tạo thành muối chlorate: 70 C 0 3Cl2  6NaOH  5NaCl  NaClO3  3H 2O  70 C 0 3Cl2  6KOH  5KCl  KClO3  3H 2O  Potassium chlorate (KClO3) là chất oxi hoá mạnh, được sử dụng chế tạo thuốc nổ, hỗn hợp đầu que diêm,... - Chlorine có thể oxi hoá ion Br- trong dung dịch muối bromide và ion I- trong dung dịch Tác muối iodide, bromine có thể oxi hoá ion I- trong dung dịch muối iodide. dụng Cl2  2NaBr  2NaCl  Br2 với Cl2  2NaI  2NaCl  I 2 muối Br2  2NaI  2NaBr  I2 halide - Trong công nghiệp, phản ứng giữa chlorine và ion bromide được ứng dụng để điều chế bromine từ nước biển. 5. Ứng dụng của halogen
  11. Fluorine: Ứng dụng của fluorine trong sản xuất kem - Sản xuất các chất dẻo ma sát thấp, như teflon đánh răng phủ trên bề mặt chảo chống dính - Một số hợp chất khác của fluorine như cryolite dùng trong sản xuất nhôm; - Sodium fluoride sử dụng như một loại thuốc trừ sâu, chống gián; - Một số muối fluoride khác được thêm vào thuốc đánh răng, tạo men răng, … Ứng dụng chlorine trong sản xuất dung môi hữu cơ Chlorine: - Là chất oxi hoá mạnh, được sử dụng làm chất tẩy trắng và khử trùng nước. - Sản xuất các dung môi như carbon tetrachloride (CCl4), chloroform (CHCl 3), 1,2- dichloroethylene (C2H2Cl2), … Ứng dụng của bromine trong sản xuất phim cuộn Bromine: - Được sử dụng để điều chế thuốc an thần, thuốc trừ sâu, thuốc nhuộm, mực in; - Silver bromide (AgBr) là chất nhạy với ánh sáng, dùng để tráng phim ảnh, phụ gia chống ăn mòn cho xăng, … Iodine dùng làm muối ăn Iodine: - Là nguyên tố vi lượng cần thiết cho dinh dưỡng của con người, thiếu iodine có thể gây nên tác hại cho sức khoẻ như gây bệnh bướu cổ, thiểu năng trí tuệ, hỗn hợp ethanol và iodine là chất sát trùng phổ biến. - Các hợp chất iodide được sử dụng làm chất xúc tác, dược phẩm và thuốc nhuộm. 6. Điều chế Cl2 a. Phòng thí nghiệm - Cho dung dịch HCl đặc tác dụng với các chất oxi hóa mạnh: MnO2, KMnO4, K2Cr2O7,… MnO2 + 4HCl  MnCl2 + Cl2 + 2H2O  2KMnO4 + 16HCl  2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O 
  12. b. Trong công nghiệp 2NaCl + 2H2O  2NaOH + Cl2 + H2 dpdd mn 
  13. TRƯỜNG THPT CHUYÊN KIỂM TRA CUỐI KỲ II- NĂM HỌC 2023 - 2024 LƯƠNG VĂN CHÁNH Môn: HÓA, Lớp 10 (Chương trình cốt lõi) ĐỀ THI THỬ Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) (Đề thi có 04 trang) Mã đề thi Họ và tên thí sinh:................................................................. SBD:..................... 000 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.(3,0 điểm; 12 câu) +3 Câu 1. Cho quá trình Al  Al + 3e, đây là quá trình  A. khử. B. oxi hóa. C. tự oxi hóa – khử. D. nhận proton. Câu 2. Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng: N2(g) + O2(g)  2NO(g)  r H 298 = +179,20 kJ  0 Phản ứng trên là phản ứng A. Thu nhiệt. B. Không có sự thay đổi năng lượng. C. Tỏa nhiệt. D. Có sự giải phóng nhiệt lượng từ môi trường xung quanh. Câu 3. Phản ứng thu nhiệt là gì? A. Là một loại phản ứng hóa học trong đó xảy ra sự truyền năng lượng, chủ yếu dưới dạng giải phóng nhiệt hoặc ánh sáng ra môi trường bên ngoài. B. Là tổng năng lượng liên kết trong phân tử của chất đầu và sản phẩm phản ứng. C. Là một loại phản ứng hóa học trong đó xảy ra sự hấp thụ năng lượng thường là nhiệt năng từ môi trường bên ngoài vào bên trong quá trình phản ứng. D. Là năng lượng cần thiết để phá vỡ liên kết đó tạo thành nguyên tử ở thể khí. Câu 4. Những phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tốc độ của phản ứng hoá học là đại lượng mô tả mức độ nhanh hay chậm của chất phản ứng được sử dụng hoặc sản phẩm được tạo thành. B. Tốc độ của phản ứng hoá học là hiệu số nồng độ của một chất trong hỗn hợp phản ứng tại hai thời điểm khác nhau. C. Tốc độ của phản ứng hoá học có thể có giá trị âm hoặc dương. D. Trong cùng một phản ứng hoá học, tốc độ tiêu thụ các chất phản ứng khác nhau sẽ như nhau nếu chúng được lấy với cùng một nồng độ. Câu 5. Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: 2CO(g) + O2(g)  2CO2(g).  Viết biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng: A. Công thức tính tốc độ tức thời của phản ứng là: v = k.CNO. CO 2 B. Công thức tính tốc độ tức thời của phản ứng là: v = 2k. C 2 NO . CO 2 C. Công thức tính tốc độ tức thời của phản ứng là: v = k. C 2 CO . CO 2 D. Công thức tính tốc độ tức thời của phản ứng là: v = k.CNO. C 2 O2 Câu 6. Khi tăng áp suất của chất phản ứng, tốc độ phản ứng nào sau đây sẽ bị thay đổi? A. CaCO3 (s) + 2HCl(aq)  CaCl2 (aq) + CO2 (g) + 2H2O(aq).  B. CaCO3 (s)  CaO(s) + CO2(g).  to C. H2(g) + F2(g)  2HF(g).  D. 2Al(s) + Fe2O3 (s)  Al2O3 (s) + 2Fe(s).  o t
  14. Câu 7. Cho 5 gam zinc viên vào cốc đựng 50 mL dung dịch H2SO4 4 M ở nhiệt độ thường (250C). Trường hợp nào tốc độ phản ứng không đổi? A. Thay 5 gam zinc viên bằng 5 gam zinc bột. B. Thay dung dịch H2SO4 4 M bằng dung dịch H2SO4 2 M. C. Thực hiện phản ứng ở 500C. D. Dùng dung dịch H2SO4 4 M gấp đôi. Câu 8. Cho iron (hạt) phản ứng với dung dịch hydrochloric acid 1 M dư. Thay đổi các yếu tố sau: (1) Thêm vào hệ một lượng nhỏ tinh thể CuSO4. (2) Thêm dung dịch HCl 1 M lên thể tích gấp đôi. (3) Nghiền nhỏ hạt iron thành bột iron. (4) Pha loãng dung dịch HCl bằng nước cất lên thể tích gấp đôi. Có bao nhiêu cách thay đổi tốc độ phản ứng? A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 9. Đặc điểm của halogen là A. nguyên tử chỉ nhận thêm 1 electron trong các phản ứng hoá học. B. tạo liên kết cộng hoá trị với nguyên tử hydrogen. C. nguyên tử có số oxi hoá -1 trong tất cả hợp chất. D. nguyên tử có 5 electron hoá trị. Câu 10. Đốt nóng đỏ một sợi dây copper rồi đưa vào bình khí chlorine như hình bên dưới Copper cháy trong khí chlorine Mô tả nào dưới đây là chính xác về hiện tượng quan sát được? A. Dây copper không cháy. B. Dây copper cháy yếu rồi tắt ngay. C. Dây copper bùng cháy, sinh ra khói màu nâu và màu trắng. D. Dây copper bùng cháy, sinh ra khí màu nâu đỏ. Câu 11. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Trong tự nhiên, không tồn tại đơn chất halogen. B. Tính oxi hoá của đơn chất halogen giảm dần từ F2 đến I2. C. Khí chlorine ẩm và nước chlorine đều có tính tẩy màu. D. Fluorine có tính oxi hoá mạnh hơn chlorine, oxi hoá Cl - trong dung dịch NaCl thành Cl2 Câu 12. Halogen tồn tại thề lỏng ở điều kiện thường là A. fluorine. B. bromine. C. Iodine. D. chlorine. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (4,0 điểm; 04 câu) Câu 1. Để điều chế khí chlorine (Cl 2) trong phòng thí nghiệm, người ta thường cho potassium permanganate (KMnO4) tác dụng với hydrogen chloride (HCl): o t KMnO4 +HCl  KCl + MnCl2 + Cl2 +H2O  a) Chất oxi hóa là KMnO4. b) HCl vừa là chất khử vừa là môi trường. c) Hệ số cân bằng tối giản của HCl là 16. d) Tổng hệ số cân bằng của phản ứng là 36.
  15. Câu 2. Cho phương trình nhiệt hoá học của phản ứng: N2(g) + O2(g)  2NO(g)  r H298  179,20 kJ  o a) Phản ứng trên là phản ứng thu nhiệt. b) Nhiệt tạo thành NO (g) là +179,20 kJ/mol. c) Phản ứng trên xảy ra dễ dàng ở điều kiện thường. d) Để tạo thành 30 gam NO (g) từ N2(g) và O2 (g) ở điều kiện chuẩn cần cung cấp nhiệt lượng tối thiểu là 89,6 kJ. Câu 3. Thực hiện phản ứng sau: CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + CO2 ↑ + H2O. Theo dõi thể tích CO2 thoát  ra theo thời gian, thu được đồ thị như sau (thể tích khí được đo ở áp suất khí quyển và nhiệt độ phòng). a) Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian từ thời điểm đầu đến 75 giây là 0,33 ml/s. b) Tốc độ phản ứng giảm dần theo thời gian. c) Tốc độ trung bình của phản ứng trong các khoảng thời gian 15 giây là như nhau. d) Ở thời điểm 90 giây, tốc độ phản ứng bằng 0. Câu 4. Trong thí nghiệm ở hình dưới đây, người ta dẫn khí chlorine ẩm vào bình A có đặt một miếng giấy quì tím khô. a) Khi đóng khóa K thì giấy quỳ tím bị nhạt màu. b) Chlorine có tính chất đặc trưng là tính khử mạnh. c) Vai trò của dung dịch NaOH ở bông tẩm trên miệng bình là hấp thụ khí Cl2, ngăn khí Cl 2 khi đầy thoát ra ngoài. d) Thí nghiệm trên chứng minh tính tẩy màu của khí Cl2 ẩm. PHẦN III. Tự luận (3,0 điểm; 03 câu) Câu 1. Cho phản ứng hydrogen hóa ethylene sau: CH2=CH2(g) + H2(g)  CH3–CH3(g)  Biết năng lượng liên kết trong các chất cho trong bảng sau: Liên kết Phân tử Eb (kJ/mol) Liên kết Phân tử Eb (kJ/mol) C=C C2H4 612 C–C C2H6 346 C–H C2H4 418 C–H C2H6 418 H–H H2 436 Tính biến thiên enthalpy (kJ/mol) của phản ứng trên
  16. Câu 2. Cho phản ứng tert – butyl chloride (tert-C4H9Cl) với nước: C4H9Cl(l) + H2O(l)  C4H9OH(aq) + HCl(aq)  Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo tert-butyl chloride, với nồng độ ban đầu là 0,22 M, sau 4 giây, nồng độ còn lại 0,10M. Câu 3. Các hợp chất hypochlorite hay Chlorine (NaCIO, Ca(CIO) 2) là các hoá chất có tính oxi hoá rất mạnh, có khả năng sát trùng, sát khuẩn, làm sạch nguồn nước (Chlorine được nhắc đến là tên thương mại, không phải đơn chất Cl 2). Chlorine ở nồng độ xác định có khả năng tiêu diệt một số mầm bệnh như: Mầm bệnh Thời gian tiêu diệt E. coli O157: H7 (gây tiêu chảy ra máu, suy thận) < 1 phút Hepatilis A virus (gây bệnh viêm gan siêu vi A) 16 phút Kí sinh trùng Giardia (gây tiêu chảy, đau bụng và sụt cân) 45 phút Chlorine cần dùng là tổng lượng chlorine cần thiết để tiêu diệt mầm bệnh và oxi hoá các chất khử trong nước như iron, manganese, hydrogen sulfide và lượng chlorine tự do còn lại sau khoảng thời gian nhất định. Một nhà máy xử lí nước muốn làm sạch 1 lít nước thì lượng chlorine cần dùng trong 1 ngày là 11 mg đề duy trì lượng chlorine tự do từ 0,1 đến 0,2 mg/L tại vòi sử dụng. Một ngày, nhà máy phải cung cấp 3 000 m3 nước xử lí, thì lượng chlorine cần dùng là bao nhiêu? ----------------HẾT---------------- (Học sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
  17. ĐÁP ÁN - KIỂM TRA CUỐI KỲ 2 – HOÁ 10 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. (3,0 điểm; 12 câu) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 B A C A C C D D B C D B PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. (4,0 điểm; 04 câu) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) 1 a Đ 3 a Đ b Đ b Đ c Đ c S d S d Đ 2 a Đ 4 a S b S b S c S c Đ d Đ d Đ PHẦN III. Tự luận (3,0 điểm; 03 câu) Câu 1. Hướng dẫn giải r H 0 298 = [4.E b (C  H) + E b (C=C) + E b (H  H)]  [6.E b (C  H) + Eb (C  C)] =  134 kJ Câu 2. Hướng dẫn giải 0, 22  0,10 Ta có: v   0, 03 M/s 4 Câu 3. Hướng dẫn giải 3 1 m = 1000 lít Để xử lí 1 lít nước cần 11 mg chlorine, nhà máy xử lí 3000 m3 nước/ ngày cần khối lượng chlorine là: 3000  11  1000 = 33  106 mg = 33 kg.
  18. MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA CUỐI KỲ 2 Môn: HÓA HỌC 10 Nội dung Mức độ Phần I Phần II Phần III Kiến thức Biết Hiểu Vận Biết Hiểu Vận Biết Hiểu Vận dụng dụng dụng + cao 1. Phản ứng oxi hóa – khử 1 2. Biến thiên enthalpy trong các phản 2 ứng hóa học 3. Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ của phản 1 ứng 1 2 1 1 2 4. Các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ 4 phản ứng 5. Tính chất vật lí và hoá học các đơn 4 chất nhóm VIIA Tổng 12 0 0 1 2 1 1 2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
20=>2