intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Ngữ văn 8 năm 2018-2019 - Trường THCS Hòa Nam

Chia sẻ: Weiwuxian Weiwuxian | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:19

29
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dưới đây là Đề cương ôn tập học kì 2 môn Ngữ văn 8 năm 2018-2019 - Trường THCS Hòa Nam giúp các em kiểm tra lại đánh giá kiến thức của mình và có thêm thời gian chuẩn bị ôn tập cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Ngữ văn 8 năm 2018-2019 - Trường THCS Hòa Nam

  1. Tổ Ngữ Văn Năm Học: 2018-2019 ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II – MÔN NGỮ VĂN 8 I/ PHẦN VĂN BẢN 1. Thơ Việt Nam (1930-1945) – cấp độ nhận biết T Tác Thể Tên văn bản Xuất xứ Nội dung chính, nghệ thuật T giả thơ 1 Nhớ rừng Thế Viết 1934, Thơ M n i con h nh t v n ch (Thơ mới) Lữ in trong tập tám th i n t s u s c n i ch n gh t th c (1907- “Mấy vần chữ t i t m th ng, t t ng v ni m h o 1989) thơ” h t t o m nh i t ng những v n thơ tr n c m h ng ng m n i thơ hơi g i ni m u n ớc th m n c ng i n m t n ớc thu 2 Qu h ơng Tế Trích trong Thơ Với những v n thơ nh m g i c m, (Thơ mới) Hanh tập “Nghẹn tám i thơ Qu h ơng c Tế H nh v r (1921- ngào”- chữ m t c tr nh t ơi s ng, sinh ng v 2009) 1939 m t ng qu mi n i n, trong n i ật n h nh nh h ho n, s c s ng c ng i n ch i v sinh ho t o ng ng ch i i thơ cho th t nh c m qu h ơng trong s ng, th thiết c nh thơ 3 Khi con tu hú T Sáng tác Thơ L i thơ ục t gi n ,thiết th , th (Thơ c ch m ng) Hữu tháng 7- ục t hi n s u s c ng u cu c s ng v ni m (1920- 1939 t i h t h o t o ch ng c ng i 2002) nhà lao chiến s c ch m ng trong c nh t Thừ Ph 4 T c c nh P c Hồ Sáng tác Th t L i thơ t tu t nh ph gi ng vui (Thơ c ch m ng) Chí tháng 2- ngôn cho th tinh th n c qu n, phong th i Minh 1941 khi t ung ung c c Hồ trong cu c s ng c s ng tu t c ch m ng h h n gi n h P c v m vi c Đ ng Với Ng i, m c ch m ng v s ng h P c uật h p với thi n nhi n m t ni m vui ớn 5 Ng m Tr ng Hồ Tr ch tập Th t L i thơ t tu t gi n m h m s c, (V ng ngu t) Chí “Nhật kí ngôn cho th t nh u thi n nhi n ến s m Minh trong tù” t v phong th i ung ung c c Hồ ng viết hi c tu t c trong c nh ngục t c c h t i t m gi m t i Đ ng nhà tù uật T ng Giới Th ch (1942-1943) 6 Đi ng Hồ Tr ch tập Th t Là bài thơ t tu t gi n m h m s c, (Tẩu ) Chí “Nhật kí ngôn m ng ngh t t ng s u s c; từ vi c Minh trong tù” t i ng n i g i r ch n ng i: (1942-1943) tu t v t qu gi n o chồng ch t s tới th ng Đ ng i vẻ v ng uật Đề cương Ngữ Văn 8 kì 2 1
  2. Tổ Ngữ Văn Năm Học: 2018-2019 2. Các văn bản nghị luận trung đại – cấp độ thông hiểu 2 1 Chiếu i ô (L Công Uẩn – 1010)  Vì sao nói văn bản Chiếu dời đô phản ánh ý chí độc lập, tự cƣờng và sự phát triển lớn mạnh của dân tộc? Tr i: Vi c i ô ph n nh ch c ập, t c ng v s ph t tri n ớn m nh c n t c Đ i Vi t v : D i ô từ Ho L r v ng ồng ng ch ng t tri u nh s c ch m t n n PK c t c , thế v c s nh ng ng ph ơng c Đ nh ô Th ng Long th c hi n ngu n v ng c nh n n thu gi ng sơn v m t m i, x ng t n ớc c ập t c ng  Nhận xét về con ngƣời của Lý Công Uẩn qua bài Chiếu dời đô? Tr i: L Công Uẩn m t v vu nh minh, thông minh, nh n i, c ch ớn, nh n x trông r ng v r t c ng n 2 2 H ch t ớng s (Tr n Qu c Tu n)  Trần Quốc Tuấn viết bài Hịch tướng sĩ trong hoàn cảnh nào và để làm gì? Tr i: Hịch tướng sĩ o Tr n Qu c Tu n viết v o ho ng tr ớc cu c h ng chiến ch ng Mông – Ngu n n th h i (1285) h ch t ớng s h c tập cu n Binh thư yếu lược o ch nh Tr n Qu c Tu n so n c th chiến th ng qu n Mông – Nguyên.  Nhận xét về con ngƣời của Trần Quốc Tuấn qua bài Hịch tướng sĩ? Tr i: Tr n Qu c Tu n m t nh t ớng v n võ song to n v i t xu t c n t c, ng i nh o nh minh, thông minh, c ch ớn v iết nh n x trông r ng 2 3 N ớc Đ i Vi t t – tr ch nh ngô i c o (Ngu n Tr i – tháng 1-1428)  Tƣ tƣởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi đã thể hiện qua hai câu thơ trong bài Nước Đại Việt ta. Hai câu thơ đó là hai câu nào? Có thể hiểu cốt lõi tƣ tƣởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi nhƣ thế nào? Hãy nhận xét về tƣ tƣởng này và so sánh với tƣ tƣởng của Nho Giáo. Tr i: H i c u thơ th hi n t t ng c Ngu n Tr i: “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân, Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.” C t õi t t ng nh n ngh c Ngu n Tr i " n n”, “trừ o” Y n n m cho n c n h ng th i nh, h nh ph c Mu n n n th ph i trừ i t m i thế c o t n ph ho i cu c s ng n n c nh n n Nh vậ , với Ngu n Tr i, nh n ngh g n i n với u n ớc, yêu dân, ch ng x m c Đ m t t t ng ng n v tiến hơn so với t t ng Nho gi o x Nh n ngh th o qu n ni m tr ớc (nho gi o) qu n h giữ ng i với ng i gi nh n ngh g n i n với u n ớc ch ng x m c, th hi n trong m i qu n h giữ n t c với n t c Đ n t mới, s ph t tri n c t t ng nhân ngh Ngu n Tr i  Để khẳng định chủ quyền độc lập dân tộc, tác giả đã dựa vào các yếu tố nào? Tr i: C c ếu t : t n n ớc (Đ i Vi t), c n n v n hiến u i, c nh th ri ng, c phong tục ri ng, c ch qu n, c tru n th ng ch sử ri ng, c nh n t i (h o i t) ri ng  Vì sao Bình Ngô đại cáo đƣợc xem là bản tuyên ngôn độc lập thứ hai của dân tộc? Hãy so sánh với Nam quốc sơn hà (Sông núi nước non) của Lý Thƣờng Kiệt. Tr i: Bình Ngô đại cáo m t n tu n ngôn c ập v n gi ng với c c n tu ên ngôn c ập h c: – Khẳng nh ch qu n c ập n t c; – Th hi n t nh u qu h ơng, t n ớc, ồng o; Đề cương Ngữ Văn 8 kì 2 2
  3. Tổ Ngữ Văn Năm Học: 2018-2019 – T c o t i c c giặc, v cho ch ng iết ết qu nh t nh s th t i hi m x m c Vi t N m; – C ng i tôn vinh con ng i Vi t N m, n t c Vi t N m Đi m h c nh u giữ Bình Ngô đại cáo với Nam quốc sơn hà N i ung nh Ngô Đ i C o N m qu c sơn h Tr n nhi u ph ơng i n to n i n rõ Tr n h i ph ơng i n: cõi v ch Khẳng nh r ng, hông th ch i c i: t n n ớc, n n qu n (vu ) – c hẳng nh ch qu n v n hiến, nh th , phong tục, ch s ch tr i c ỡng si u nhi n qu n, tru n th ng ch sử, nh n t i không rõ ràng. Lòng yêu L n m g c, u n ớc u n Trung qu n i qu c Y u n ớc n ớc, u n yêu dân. V ch tr n t i c c giặc, hẳng nh s V ch tr n t i c c qu n x m c, V ch tr n t i phận c ch ng hi ng ch ng cớ ch i o cho s phận c ch ng c c giặc sử thu ết phục, h ng hồn 24 n uận v ph p h c – Luận h c ph p (L Sơn phu tử Ngu n Thiếp)  Nguyễn Thiếp đã phê phán những lối học lệch lạc, sai trái nào? Tác hại của lối học ấy là gì? Tr i: T c gi ph ph n những i h c: + H c i h c h nh th c h ng c u nh i → i h c v mục ch t m th ng, th c ụng tiến th n- làm quan- c u nh i + Không iết tới t m c ơng ngũ th ng → i h c h nh th c, m m t i ngh ch n ch nh c vi c h c → Những ng i th o s h c gi i nếu m qu n s tr th nh "n nh th n", tr th nh ẻ th m qu n, m cho n ớc m t nh t n  Để khuyến khích việc học, Nguyễn Thiếp khuyên vua Quang Trung thực hiện những chính sách gì? Tr i: Đ hu ến h ch vi c h c, Ngu n Thiếp n tới h nh th c h c v c ch h c: + M r ng th m tr ng, m r ng th nh ph n ng i h c, t o i u i n thuận i cho ng i h c + Vi c h c ph i c tiến h nh tu n t : ồi g c → t th ngũ inh → ch sử + H c r ng rồi t m c + H c i ôi với th c h nh  Bài tấu có đoạn bàn về “phép học”, đó là những “phép học” nào? Tác dụng và ý nghĩa của những phép học ấy? Từ thực tế việc học của bản thân, em thấy phƣơng pháp học tập nào là tốt nhất? Tr i: Vi c h c ph i t u từ những c i cơ n, c t nh n n t ng Ph ơng ph p h c h c ph i: + Tu n t tiến n, từ th p ến c o + H c r ng, ngh s u, iết t m c những i u cơ n, c t ếu nh t + H c ph i iết ết h p với h nh H c hông ph i chỉ ế iết m c n m. → Khi th c hi n th o ph p h c n ng i h c mới c th " ập công tr ng", những i uh c c m ng i cho t n ớc s "vững n", "th nh tr " cho t n ớc → Từ vi c h c c n th n, m th ph ơng ph p h c t t nh t h c từ những th cơ n, rồi tới những i u ph c t p H c ph i ết h p với th c h nh vi c h c tr n n nhu n nhu n, c ch Đề cương Ngữ Văn 8 kì 2 3
  4. Tổ Ngữ Văn Năm Học: 2018-2019 3.Chƣơng trình địa phƣơng (phần văn) * Văn bản: ÁNH CANH ỘT HÁ CẢO (Minh C c) nh c nh t h c o m t trong những ặc s n ẩm th c c c Li u Ng i n c Li u ng s tinh tế, h o o c m nh từ những s n vật qu n thu c m nh c qu h ơng s ng t o n n những m n n ngon nh m n nh c nh t h c o th n h ơng v cho i i viết n i v m t m n n t ng nh r t i gi n , nh th ng trong cu c s ng h ng ngày nh ng i ch ng những ph t hi n th v , s u x v v n h v i s ng c ng i n c Li u, ặc i t v t nh c m gi nh, nguồn c i II/ PHẦN TIẾNG VIỆT 1. Các kiểu câu chia theo mục đích nói TT Kiểu câu Đặc điểm hình thức & chức năng Ví dụ  C u nghi v n c u: – Con ăn cơm chưa? – C những từ nghi v n (ai, gì, nào, tại sao, đâu,  C u nghi v n ng bao giờ, bao nhiêu, à, ư, hả, chứ, (có) … không, h i (đã)…chưa,…) hoặc c từ hay (n i c c vế c qu n h ch n) – C ch c n ng ch nh ng h i Câu nghi  Khi viết, c u nghi v n ết th c ng u ch m 1 – Sao mày dám chưa vấn  Trong nhi u tr ng h p, c u nghi v n hông ăn cơm hả? ng h im ng c u hiến, hẳng nh,  C u nghi v n ng ph nh, , c t nh c m, c m x c, v hông u c u ng i i tho i tr i  Nếu hông ng h i th trong m t s tr ng h p, c u nghi v n c th ết th c ng u ch m th n hoặc u ch m ửng  C u c u hiến c u c những từ c u hiến – Ra ngoài! nh : hãy, đừng, chớ,.. đi, thôi, nào,.. h ngữ  C u c u hiến ng i u c u hiến ; ng r nh, u c u, r nh Câu cầu – Con nên học tập 2 ngh , hu n o,… khiến chăm chỉ hơn!  Khi viết, c u c u hiến th ng th c ng u ch m th n, nh ng hi c u hiến hông c  C u c u hiến ng nh n m nh th c th ết th c ng u ch m hu n o  L c u c những từ c m th n nh : ôi, than ôi, – Hỡi ơi lão Hạc! hỡi ơi, chao ôi (ôi), trời ơi; thay, biết bao, xiết – Ôi chao, buổi bình bao, biết chừng nào,... ng c tr c tiếp minh mặt trời mọc mới Câu cảm c m x c c ng i n i (ng i viết) ; xu t hi n đẹp làm sao! 3  C u c m th n ng thán ch ếu trong ngôn ngữ n i h ng ng h ngôn ngữ v n ch ơng c c mx c  Khi viết, c u c m th n th ng ết th c ng u ch m th n  C u tr n thuật hông c ặc i m h nh th c – Ma túy gây ra nhiều Câu trần c c c i u c u nghi v n, c u hiến, c m th n ; hậu quả nghiêm trọng. 4 C u tr n thuật ng thuật th ng ng , thông o, nhận nh, miêu t ,… Đề cương Ngữ Văn 8 kì 2 4
  5. Tổ Ngữ Văn Năm Học: 2018-2019 Ngo i những ch c n ng tr n c u tr n thuật – Xin lỗi, ở đây không c n ng u c u, ngh h c t nh được hút thuốc lá. c m, c m x c ( v n ch c n ng ch nh c  C u tr n thuật ng những i u c u h c) u c u, ngh  Khi viết, c u tr n thuật th ng ết th c ng u ch m, nh ng ôi hi n c th ết th c ng u ch m th n hoặc u ch m ửng  Đ i u c u cơ n v c ng ph iến trong gi o tiếp  C u ph nh c u c những từ ngữ ph nh – Nam không đi Huế. nh : không, chưa, chẳng, chưa, không phải  C u ph nh mi u (là), chẳng phải (là), đâu có phải (là), đâu t ng x c nhận không có s vi c N m (có),… Câu phủ i Huế i n r 5  C u ph nh ng : định – Không phải nó chần – Thông o, x c nhận hông c s vật, s vi c, chẫn như cái đòn càn t nh ch t, qu n h n o (C u ph nh mi u t ). …- đâu có! – Ph n c m t iến, m t nhận nh (C u ph  C u ph nh ng nh c ) c iến tr ớc 2. Hành động nói  H nh ng n i h nh ng c th c hi n ng i n i nh m những mục ch nh t nh Những i u h nh ng n i th ng gặp : - H nh ng h i ( Bạn làm gì vậy ? ) - H nh ng tr nh ( o tin, , t , n u iến, o n ) ( Ngày mai trời sẽ mưa ) - H nh ng i u hi n(c u hiến, , th ch th c,…) ( Bạn giúp tôi trực nhật nhé ) - H nh ng h hẹn .( Tôi xin hứa sẽ không đi học muộn nữa ) - H nh ng c c m x c ( Tôi sợ bị thi trượt học kì này )  M i h nh ng n i c th th c hi n ng i u c u c ch c n ng ch nh ph h p với h nh ng (c ch ng tr c tiếp) hoặc ng i u c u h c (c ch ng gi n tiếp) III/ PHẦN TẬP LÀM VĂN *Đề 1: Câu nói của M. Go - rơ- ki: " Hãy yêu sách, nó là nguồn kiến thức, chỉ có kiến thức mới là con đƣờng sống" gợi cho em những suy nghĩ gì? I. Mở bài – S ch m t ng i n th n thiết c con ng i, gi p t tiếp thu tri th c c nh n o i – Câu nói cùa M.Go-rơ- i: “H u s ch, n nguồn iến th c, chi c iến th c mới con ng s ng II. Thân bài 1. Giải thích: (Đặt c u h i: L g ?) – S ch g ? => S ch s n phẩm c qu tr nh nghi n c u, t m hi u v ho t ng qu u c nh n o i – S ch c n i s n v n h c m i n t c tr n t n ớc c u tru n từ thế h n s ng thế h h c S ch cũng công cụ gi o tiếp, tr u ồi iến th c, s hi u iết n t m c o hơn c c c thế h s u n 2. Đƣa ra các biểu hiện: (Đặt c u h i: T i s o? V s o?) T i s o s ch con ng s ng? – V s ch nguồn iến th c vô tận c o i ng i Đề cương Ngữ Văn 8 kì 2 5
  6. Tổ Ngữ Văn Năm Học: 2018-2019 – T t c m i th từ x x , con ng i u ghi i tr n thẻ tr , h n h n n ts t Th i n , con ng i iết chế t o r gi rồi ghi i những thông tin m ng i c x iv c ết th nh m t cu n s ch – Nhi u t c gi t i n ng với những cu n s ch tu t v i phục vụ cho i ch c c ng ồng Vậ s ch c t c ụng g i với ch ng t ? – S ch gi p con ng i hi u s u hơn v ho h c t nhi n thông qu c c o i s ch ho h c; hi u s u hơn v t m , t nh c m qu những cu n tru n i, ng n hoặc ti u thu ết; hi u s u hơn v cơ th con ng i qu c c o i s ch h c;… s ch m nh c gi p t iết th m v cu c i ngh thuật c những ng i ngh s n i tiếng tr n to n thế giới m m nh u thích. – Sách còn cung c p cho ch ng t nhi u i u mới v th v hơn nữ qu nhi u o i sách khác nhau. – Không những vậ , s ch c n m t công cụ g n ết nhi u n t c tr n thế giới, gi p n t c n h công n n ớc n hi u th m v n t c i h công n n ớc i v mặt x h i, inh tế, u ch,… c n c, m r ng v n – n c nh , vẫn c những o i s ch h tru n n, s ch c n i ung hông h , thô tục nh v n ho phẩm ồi trụ , g nh h ng ến nhi u ng i nếu nh qu t m v những n i ung g r c c hậu qu h ng, t n n x h i ng m t t ng – Không những h m m c s ch m t c n ph i hôn ngo n ch n cho m nh những lo i s ch ph h p với tu i tr nh s v o c c t n n x h i chỉ v t nh t m c n thân. III. Kết bài – Đ c s ch vẫn c ch hi u qu nh t n ng c o iến th c – L m n n tinh th n ỡng cho t m hồn c ch ng t * Đề 2: M.Gorki có câu nói nổi tiếng: “Sách mở ra trƣớc mắt tôi những chân trời mới”. Anh (chị) hiểu thế nào về câu nói trên. I. Mở bài – Giới thi u M Goóc- i v qu tr nh t rèn u n tr th nh m t nh v n n i tiếng, ph n ớn nh c s ch – Dẫn (ghi i c u n i c M Go c-ki). – Chu n m ch: gi i th ch c u n i, n u c ch ch n s ch v ph ơng ph p c s ch II. Thân bài A GIẢI THÍCH 1 S ch ch ng tri th c o i ng i, c ch n c, t ch ũ từ ng n x , công cụ tru n u v n h nh n o i 2 S ch m r ng những ch n tr i mới – M r ng hi u iết v thế giới t nhi n v vũ trụ – M r ng hi u iết v o i ng i, c c n t c x : i s ng vật ch t, tinh th n, t nh c m, v n h c h – Rèn u n nh n c ch, nuôi ỡng h t v ng, ớc mơ c t CÁCH CHỌN SÁCH VÀ ĐỌC SÁCH 1 Ch n s ch t t, s ch t t gi p t – Nhận th c ng s vật, s vi c, con ng i Đề cương Ngữ Văn 8 kì 2 6
  7. Tổ Ngữ Văn Năm Học: 2018-2019 – H nh ng ng v tiến – Nâng cao phẩm ch t o c, m phong ph i s ng tinh th n 2 Lo i s ch x u, v s ch x u – p m o s thật, xu n t c ch sử – Kh ch ng những th ục th p hèn – Th c ẩ những h nh vi s i tr i, h nh ng vô o c • Dẫn ch ng 3 C ch c s ch – Ch n th i gi n v nơi c th ch h p – Ch n c, tiếp thu những tri th c t t, sung iến th c n th n • Dẫn ch ng III. Kết bài –T m c những ch n tr i mới m s ch c th m r ng cho t – S ch g n i n với n n v n minh c nh n o i * Đề 3: Hồ chủ tịch dạy:“Học với hành phải đi đôi. Học mà không hành thì vô ích. Hành mà không học thì hành không trôi chảy.”Anh (chị) hiểu lời dạy trên thế nào? I. Mở bài: - Trong x h i th i phong iến với i h c từ ch ơng m c n tr ớc tiến h x h i Nhận th c c s i m , Hồ Ch t ch hu n ch ng t : “H c với h nh ph i i ôi với nh u H c m hông h nh th h c vô ch H nh m hông h c th h nh hông trôi ch ” - Giới h n : Gi i th ch v n tr n II. Thân bài: Gi i th ch ngh : 1 H c g ? - L tiếp thu iến th c uận 2. Hành là gì ? - L m, th c h nh, ng ụng iến th c… 3 H c với h nh ph i i ôi g n với nh u m t Tr nh c c : 1 H c m hông h nh th h c vô ch: - H nh mục ch v ph ơng ph p c h c. - Chỉ h c thu ết suông, hông v n ụng v o th c ti n chẳng mg 2 H nh m hông h c th h nh hông trôi ch : - H nh m hông c uận chỉ o, thu ết soi s ng, inh nghi m ẫn t th ng t ng - H nh m hông h c chỉ ph ho i c. Ph ơng h ớng vận ụng: 1 “H c” c i g v “h c” nh thế n o ? - H c s ch v , h c trong th c tế, h c inh nghi m ng i i tr ớc - H c si ng n ng, ch m chỉ, c th c h nh 2 “H nh” c i g v “h nh” nh thế n o? H c ết h p với h nh r s o ? - Vận ụng i u h c v o th c tế cu c s ng - H c n m vững thu ết, h nh i m nghi m - Trong th c h nh, iến th c c c ng c v ph t tri n III. Kết bài: - H c với h nh ph i i ôi ngu n , ph ơng ch m, ph ơmg ph p h c tập c chúng ta. - Nêu qu ết t m c ng i h c sinh i với v n Đề cương Ngữ Văn 8 kì 2 7
  8. Tổ Ngữ Văn Năm Học: 2018-2019 *Đề 4: Suy nghĩ về câu nói: “Trên con đƣờng thành công không có dấu chăn của kẻ lƣời biếng” (Lỗ Tấn) I. Mở bài - S n c, ch m chỉ, c n c c n th n m t i u qu n tr ng n tới thành công trong công vi c, trong cu c i m i con ng i - ng những tr i nghi m c n th n, L T n ến cho ch ng t m t c u ch m ngôn thật ngh : Tr n ớc ng th nh công hông c u ch n c ẻ i iếng II. Thân bài Gi i th ch - Đ ng th nh công: Đ chỉ con ng i ến những vinh qu ng, ến những ết qu t t ẹp, i ến những th nh công - D u ch n ẻ i iếng: chỉ s i iếng, hông ch m chỉ, hông r công s c, hông ch u n c m vi c - C u n i c L T n hẳng nh m t i u vô c ng c ngh trong i s ng: Con ng i hông th th nh công, nếu hông c s n cc n th n v ng c i s th nh công c m i ng i u o s n c, ch m chỉ, c n c c ch nh m nh qu ết nh -Đ v iến ng n iL T n tr i qu v ch ng iến s th nh công, th t i c nhi u ng i v c n c ch nh ông T ch ic i iếng - Con ng i s hông ho n th nh c công vi c, hông t c ch m m nh h ớng tới, hông o gi ch m t c ỉnh vinh qu ng - Khi con ng i i iếng s tr n n thụ ng, ẫm trong những công vi c c m nh, ẫm v o ng i h c - Những con ng i i iếng, hông ch u o ng h ngh ến h ng thụ, i h i Tr th nh những ẻ vô ch c x h i c Tr i nghi m c n th n - M i vinh qu ng c n ph i c tr gi ng mồ hôi, n ớc m t Không c ng t ng o n o m hông c những ng c V thế, con ng i uôn ph i iết t n c, ch m chỉ, c n c trong cu c s ng - S th nh công c con ng i ôi hi hông ph i những i u to ớn m chỉ những b nh , gi n ơn trong cu c s ng Cho n n, ôi hi t ph i h i ng với những th nh công nho nh c m nh c ng c c g ng hơn - Ng i h c sinh uôn ph i iết c n c , si ng n ng trong h c tập III. Kết bài L T n m ến cho ch ng t m t i h c qu trong cu c s ng: Con ng th nh công chỉ thật s n ch o những i iết tr n tr ng, iết n c ph n u *Đề 5: Hãy viết một bài văn nghị luận để nêu rõ tác hại của một trong các tệ nạn xã hội mà chúng ta cần phải kiên quyết và nhanh chóng bài trừ nhƣ cờ bạc, tiêm chích ma túy, hoặc tiếp xúc với văn hóa phẩm không lành mạnh,… I.Mở bài: Đ t n ớc ch ng t ng tr n con ng công nghi p ho ,hi n i h tiến tới 1 x h i công ng n ch v n minh Đ m c i u ,ch ng t ph i v t qu c c tr ng i, h h n M t trong những tr ng i c ct n nx h iV ng s nh t ch nh m tu II.Thân bài 1 Gi i th ch - Thế n o t n n x h i Tế n n x h i những h nh vi s i tr i, hông ng với chuẩn m c x h i,vi ph m o c,ph p uật,g nh h ng nghi m tr ng T n n x h i m i ngu hi m,ph vỡ h th ng x h i v n minh,tiến , nh m nh C c t x h i th ng gặp : t n n m tu , m i m, u x tr i ph p, c c…v trong m t hi n t ng ng o Đề cương Ngữ Văn 8 kì 2 8
  9. Tổ Ngữ Văn Năm Học: 2018-2019 ng i nh t, hông chỉ cho n ớc t m c n cho c thế giới - M tu m t ch t g nghi n c nguồn g c t nhi n h t ng h p hi ng m v o cơ th con ng i,n s m th i tr ng th i, th c,tr tu v t m tr ng c ng i , hiến ng i sử ụng c c m gi c ng ng, hông t ch c m i h nh vi ho t ng c m nh, nh h ng x u ến s c hoẻ - M tu tồn t i r t nhi u ng nh hồng phiến, ch phiến,thu c, c … ới nhi u h nh th c tinh vi h c nh u nh u ng,ch ch, ẹo… 2 T i s o ph i i trừ m tu -V 1 t n n c nh h ớng x u ến môi tr ng s ng, ến i s ng ho h c,ch nh tr ,x h i Nghi n m tu hiến cho 1 ng i u m ,t m t i; từ 1 ng i hoẻ m nh tr n n nh tật, từ 1 con ngo n trong gi nh tr n n h h ng,từ 1 công n t t c x h i tr th nh i t ng cho uật ph p Khi i thu c,con nghi n s m t c i u g c t i c: c ớp giật,tr m c p,giết ng i… Thậm ch ng i th n trong gi nh cũng tr th nh n n nh n c những con nghi n hi i thu c i vậ m tu m t n vỡ h nh ph c c iết o gi nh, nh h ớng to ớn ến x h i - Ng i nghi n m tu s c hoẻ ếu n, hông c h n ng o ng,tr th nh g nh nặng cho gi nh,x h i - L m m t vẻ mỹ qu n,v n minh ch s c x h i - Những con nghi n m hông c gi nh ch p nhận s i ng th ng,vật v tr n những con ng - M tu cũng ch nh con ng ng i ến những c n nh ngu hi m h n nh :HIV/AIDS, o ph i ->Khiến cho n ninh,trật tử t n,t i ph m gi t ng, m h h ng nhi u thế h , nh h ng ến s ph t tri n inh tế t n ớc v m i mặt: n ninh,qu c ph ng…Khi m c v o t n n n s hông th r t r c 3 L m s o n i hông với m tu ? - H tr nh x với m tu ng m i c ch,m i ng i n n c th c s ng i s ng nh m nh,trong s ch, hông x ho , uôn tỉnh t o , n nh ch ng i m i thử th ch,c m c x h i - Nh n ớc c n ph i c những h nh th c xử ph t nghi m h c,tri t i với những h nh vi t ng trữ, uôn n vận chu n tr i ph p m tu - Đồng th i cũng ph i những ng i nghi n v o tr ng c i nghi n,t o công n vi c m cho h ,tr nh những c nh " nh n c vi t thi n",gi p h nh nh ch ng ho nhập với cu c s ng c ng ồng, hông x nh, th h - Th m gi c c ho t ng tru n th ng t n n x h i III. Kết bài: - R t r ết uận - N u r su ngh c n th n *Đề 6: Anh (chị) có suy nghĩ gì về hiện tƣợng nghiện trò chơi điện tử (game online) trong giới trẻ học đƣờng hiện nay? I. Mở bài: N u hi n t ng tr chơi i n tử r t h p ẫn giới trẻ g t c h i r t ớn i u hi n: S o nh ng h c tập, thậm ch c n ph m những s i m nghi m tr ng I. Thân bài: - Nêu tình hình th c tr ng c tr chơi i n tử: + L tr chơi ti u hi n h p ẫn giới trẻ, c t c ụng……… + C c ti m n t m c tr n n m i nơi, thu h t m t s ng hông nh giới trẻ, nh t t ng ớp h c sinh… Đề cương Ngữ Văn 8 kì 2 9
  10. Tổ Ngữ Văn Năm Học: 2018-2019 +M ts n tr th nh con nghi n… - Ngu n nh n : n th n hông i m chế, c t nh t m , n è r r , gi nh qu n ng ẻo, ch nh qu n ph ơng ch c i n ph p chặt ch trong vi c qu n c c qu n i n tử - T c h i : M c c c nh v m t, su sụp v tinh th n, s o nh ng h c tập, ch n h c, h c, n i i ch mẹ, n c p n tr m … - Gi i ph p : T i m chế n th n, ch mẹ qu n gi gi c c con c i, th m gi c c ho t ng ch: V n ngh ,th th o … III. Kết bài : Nhận nh c n th n v hi n t ng – R t inh nghi m cho n th n *Đề 7: Đời sống của chúng ta sẽ bị tổn hại rất lớn nếu mỗi ngƣời không có ý thức bảo vệ môi trƣờng. Bằng những hiểu biết của mình, hãy làm sáng tỏ nhận định trên. I. Mở bài V n môi tr ng s ng c con ng i tr n tr i t v ng ô nhi m m t v n c p ch i với t qu c gi n o V n g r những hi n t ng iến i h hậu ẫn ến những th m ho thi n t i h ng hiếp Vi t N m s ô nhi m môi tr ng o ng Chúng ta c n nhận th c v n n nh thế n o? Th c tr ng, ngu n nh n, hậu qu , v gi i ph p gi i qu ết v n n thế n o, ch ng t h c ng n uận II. Thân bài Môi tr ng s ng c con ng i m t h i ni m r ng N o gồm t t c c c ếu t t nhi n v vật ch t nh n t o o qu nh con ng i, c nh h ng ến cu c s ng, s n xu t, s tồn t i, ph t tri n c con ng i v m i sinh vật tr n tr i t Môi tr ng c h i o i ch nh: môi tr ng t nhi n v môi tr ng x h i môi tr ng t nhi n: o gồm c c th nh ph n t nhi n nh h nh, ch t, t trồng, h hậu, n ớc, sinh vật, Môi tr ng x h i: t ng th c c m i qu n h giữ con ng i với con ng i, qu n h c nh n với c ng ồng th hi n ng uật ph p, th chế, c m ết, qu nh, 1 Hi n tr ng môi tr ng s ng c ch ng t : - Ô nhi m nguồn hông h : c c nh m v ng th i r môi tr ng hông h m t nguồn c c onnic h ng ồ, c c o i xit, c c o i h g hi u ng nh nh, h i ụi x hơi v c c o i ng cơ h c, nh h ng x u ến s c hoẻ v ch t ng cu c s ng c con ng i, n g r nhi u nh v ng hô h p, - Ô nhi m nguồn n ớc: hi n n thế giới v ặc i t Vi t N m ô nhi m nguồn n ớc, nhu c u v n ớc u ng v n ớc sinh ho t nhi u v ng mi n ng thiếu nghi m tr ng, s ng ng i c sử ụng n ớc s ch chiếm tỉ hông ớn C c nguồn n ớc: o, hồ, sông, su i, i n c i ơng, nguồn n ớc ng m, n ớc m , - Ô nhi m nguồn t: t i ng c ng tho i ho , rử trôi, r c th i công nghi p, r c th i sinh ho t, r c th i nh vi n, v ng m cho nguồn t i c n i t, hô c n - Ô nhi m v nh s ng, m th nh tiếng ồn t i c c ô th ớn trong c c p tết c Vi t N m v thế giới th s qu t i v c ng v o i nh s ng g r c c nh v m t: m th nh c c c o i ng cơ qu ớn ặc i t c c ô th ớn cũng nh h ng r t nhi u ến ch t ng cu c s ng c con ng i 2. Nguyên nhân - Hậu qu : a. Nguyên nhân * Khách quan: - T nh tr ng n ng n c tr i t g r những iến ng ớn v h hậu to n c u ẫn ến c c hi m ho thi n t i ng c ng h ng hiếp: ũ ụt, ng t, s ng th n, h n h n, nhi t qu c o hoặc qu th p - T nh tr ng chặt ph rừng u nguồn, rừng ph ng h , i n t ch o ph gi m ngi m Đề cương Ngữ Văn 8 kì 2 10
  11. Tổ Ngữ Văn Năm Học: 2018-2019 tr ng, n g r iến i h hậu: v ụ o ũ t i c c tỉnh mi n Trung Vi t N m th ng 10 n m 2009 g r những hậu qu nghi m tr ng v ng i v t i s n qu c n - Luật ph p ch th c s nghi m minh, ch m nh ng n chặn m i s vi ph m ph p uật v o v môi tr ng . * Ch qu n: - Ý th c c con ng i hông tôn tr ng uật ph p o v môi tr ng - V i nhuận inh tế tr ớc m t m c c công ti, nh m x nghi p t ch p uật ph p th i r môi tr ng, n ớc th i công nghi p ch qu xử , r c th i công nghi p, r c th i tế, r c th i sinh ho t hông ph n huỷ c, - Nhận th c c con ng i v ô nhi m môi tr ng c n r t h n chế Hậu qu : - Ô nhi m môi tr ng n ớc – s n xu t, sinh ho t nh h ng nghi m tr ng Nhi u o i ch nh xu t hi n - Ô nhi m môi tr ng t nh h ng x u ến c trồng, vật nuôi v con ng i - Ô nhi m môi tr ng hông h : g r r t nhi u i nh v ng hô h p 3 Gi i ph p: - Kh c phục những ngu n nh n tr n (ph n t ch v ẫn ch ng) - N u m t s qu c gi , th nh ph , c c v ng mi n tr n thế giới v Vi t N m c môi tr ng xanh-s ch- ẹp m mô h nh p ụng cho những nơi c môi tr ng ô nhi m - H th ng ph p , xử ph t nghi m minh, th ch ng cho c c c nh n v t ch c vi ph m - Gi o ục th c c ng ồng v o v môi tr ng III. Kết bài: - Vi t N m - m t n ớc ng ph t tri n, v n ô nhi m mt 1 v n hết s c c p ch - C n ph i th c hi n c c gi i ph p tr n m t c ch ồng , th ng xu n h c phục những hậu qu c s ô nhi m mt, t o r mt s ng trong nh cho con ng i, - i h c cho m i ng i *Đề 8: Anh (chị) hãy nêu suy nghĩ của mình về hiện tƣợng nghiện Facebook trong giới trẻ hiện nay I. Mở bài: ẫn dắt vào hiện tượng nghiện facebook trong giới trẻ hiện nay – Đi từ v n ph t tri n c x h i, nhu c u c con ng i ng c ng c o Đ p ng nhu c u , c c m ng x h i r i, trong c f c oo – C th n i v t c ụng c f trong v i ng s u ẫn t ến v n nghi n f c oo c giới trẻ II. Thân bài: triển khai các ý chính của hiện tượng nghiện facebook 1. Facebook ? N u h i ni m f c oo : f m t m ng x h i m cho ph p con ng i t chi sẻ c c tr ng th i, h nh nh cũng nh t ơng t c với nh u m t c ch ng… Nh thế n o nghi n f c oo ? L n f h ng ng h ng gi , phụ thu c v o f , hông th t r h i f c oo … 2. Hiện trạng nghiện facebook hiện nay Th c tr ng c F c oo : – L m ng x h i c sử ụng ph iến nh t hi n n , ặc i t i với giới trẻ: n m 2016 c 35 tri u t i ho n f , trong c ¾ ng i ng n m trong tu i 18-34. – T ch c c: m t ph n gi p con ng i gi i t p c, ết n i với nh u, phục vụ cho công vi c, cho cu c s ng… Đề cương Ngữ Văn 8 kì 2 11
  12. Tổ Ngữ Văn Năm Học: 2018-2019 – Ti u c c: thông tin ch c i m ch ng nh ng i c ph t t n tr n n, hông i m so t chặt ch Th c tr ng nghi n f c oo c giới trẻ – Ăn f c , ng f c , i chơi cũng f c , i m cũng f c – Phụ thu c v o f c oo : tru cập v o f nh m t ph n x t nhi n v hông t r c – Con s cụ th : n m 2004 F c oo r i, ến n m 2013 th m i ng c ho ng 618 tri u ng i ho t ng tr n f Không những thế, hơn 30 tỷ tin t c c chi sẻ v h ng tr m tri u h nh nh c ng t i 3. Nguyên nhân dẫn đến hiện tƣợng nghiện facebook Nguyên nhân khách quan – Gi nh: ch qu n t m nhi u ến con c i, m i ch th o inh tế m mặc con c i – Nhà tr ng: i m so t ch chặt ch , ch p th i gi o ục h c sinh c m nh Ngu n nh n ch qu n: Không n nh ch ng i s c m c f 4. Hậu quả của hiện tƣợng nghiện facebook – Ti u t n qu nhi u th i gi n: nh h ng ến th i gi n h c tập, m vi c cũng nh th i gi n nghỉ ngơi – Khiến cho cu c s ng o n: m ch m v o thế giới o, m t c n ng trong cu c s ng – Ảnh h ng ến s c h : ngồi m t nh hoặc sử ụng i n tho i u s nh h ng ến m t Ngo i r , vi c sử ụng th i gi n ng ớt f m nh h ng ến gi c ng , nh h ng x u ến s c h – i ụng: n c p thông tin c nh n; i ụng th c hi n c c mục ch x u – G r t m ho ng m ng o c c thông tin thật gi tr n f c ng m t c ch ẫn n – Nhi u ng i sử ụng f nh m t công cụ phục vụ cho mục ch x u: n i tục, chửi ậ , g m u thuẫn, ôi nh nh ng i h c… – G r t m gh t , mặc c m, gh n t , t ti… o ôi nh nh – C ngu cơ tiếp x c với c c nguồn thông tin hông nh m nh 5. Giải pháp – Nh qu n : c n ph i t m r c c gi i ph p, công cụ m nh m nh môi tr ng facebook – Gi nh, nh tr ng: qu n t m, gi o ục, nh h ớng cho c c m sử ụng f m t c ch hữu ch – n th n giới trẻ: tỉnh t o, m ch n th n tr ớc f , hông sử ụng f v o những mục ch thiếu nh m nh Tr ng iến th c, n ng hfinh th nh h n ng ph n t ch v ch n thông tin giữ những th tr n n tr n f c oo III. Kết bài – Nh n m nh i m t n nữ hi n t ng nghi n f c oo trong giới trẻ hi n n –Đ r i nh n nh : h sử ụng f m t c ch thật thông minh *Đề 9: Vấn đề ăn mặc của giới trẻ hiện nay. Mở bài: Trang phục là m t nhu c u vật ch t quan tr ng trong i s ng c con ng i Với tính ch t th c ụng, nó là m t s n phẩm D ới góc thẩm mỹ, nó i là m t tác phẩm D ới Đề cương Ngữ Văn 8 kì 2 12
  13. Tổ Ngữ Văn Năm Học: 2018-2019 góc tinh th n nó là m t nét v n hóa. Ch c n ng cơ n tr ớc nh t c nó là o v con ng i V mặt này, trang phục dân t c Vi t t c hi u qu cao. Thông qua cái nhìn ch i ết h p với ồng i, ta th trang phục ng i Vi t, từ ng i u ơn sơ, gi n , ẹp nh tâm hồn ng i Vi t Tuy nhiên, trong th i gian g n , trang phục Vi t có nhi u thây i ớn Cùng với quá trình hòa nhập với thế giới, trang phục n ớc ta có những “biến dạng” theo h ớng tiêu c c ng báo ng Đặc i t xu h ớng này phát tri n m nh m trong giới trẻ V n n mặc c giới trẻ hi n nay c r t nhi u ng i quan tâm. II. Thân bài: * Trang phục là gì? Trang phục hay y phục là t t c những con ng i mặc bên ngoài có ch c n ng o v cơ th và làm ẹp cho con ng i Đôi khi ng i ta dùng từ th i trang chỉ trang phục Trang phục bao gồm áo, qu n mặc, ồ i u, ồ o v chân, tay, ồ trang s c,… * Hiện trạng cách ăn mặc của giới trẻ hiện nay: Xã h i ngày càng phát tri n, v n n mặc càng tr nên quan tr ng hơn bao gi hết Thậm chí, nó còn nh h ng ến ông o t ng ớp nhân dân trong xã h i Nh t là giới trẻ Ngày nay, cách n mặc c các n trẻ ngày càng có nhi u xu h ớng i ng c tru n th ng Đi u gây nên nhi u ph n c m trong xã h i V n trang phục cử giới trẻ ặt ra nhi u v n chúng ta c n suy ngẫm Có nhi u ý iến trái chi u xoay quanh v n n mặc c giới trẻ hi n nay. Nhìn chung, cách n mặc c giới trẻ hi n nay còn gìn giữ c v n hóa n mặc tru n th ng Mặt khác có s tiếp nhận sáng t o các xu h ớng phát tri n c thế giới Thế h trẻ là những i t ng nh bén với th i trang. H nhanh chóng thích ng với nhi u xu h ớng, tr ng phái, phong cách th i trang khác nhau. M ts n trẻ tiếp thu và ch n c có phong cách n mặc hài hòa, phù h p với giới tính, tu i, hoàn c nh giao tiếp S tiếp iến giúp các n trẻ có phong cách th i trang thanh ch, nhã nhặn L i còn th hi n s hi n i, trẻ trung và t o ra hình mẫu th i trang lý t ng Đ là phong cách th i trang c m i ng i chu ng, tán ồng và ng ỡng m Có th th , thông qua các n trẻ, những i u trang phục và phong cách th i trang tiến c thế giới c ph iến khá r ng rãi t i n ớc ta trong th i gian qua. Dù các xu h ớng th i trang thế giới phát tri n và xâm nhập m nh vào các n n v n hóa trong th i gian qua. Song các i u th i trang tru n th ng vẫn còn yêu thích và sử ụng r ng rãi n ớc ta. Ta có th th các i u áo dài tru n th ng, sơ mi, áo bà ,… vẫn còn ph iến M t vài i u trang phục mới cách tân cho phù h p với s thích và th i i mới xu t hi n ồ t Trang phục tru n th ng vừ ti n i vừ ph n ánh nét nhã nhặn, thanh ch mặn mà, i th hi n sâu s c n n v n hóa thu n hậu c dân t c Kết h p với nét hi n i trẻ trung làm tôn vinh vẻ ẹp Vi t Nam. i thế, thật hi u vì sao chiếc áo dài trong m tr m n m qua vẫn c các bà các cô chu ng Tuy nhiên, ngày nay, có m t s n trẻ có u hi u ch c trong phong cách n mặc H t ch ớc cách n mặc c các th n t ng hoặc u i theo xu h ớng th i trang “kì lạ”. Mục ch là t o ra s khác i t, gây chú ý từ ng i khác. Nh ng i u mà các n trẻ chú ý không ph i là phong cách ẹp , kín o, phù h p Cái các n quan tâm là s ập , ụi ặm hoặc h hang. M t xu h ớng th i trang “lệch chuẩn” có u hi u bùng phát m nh Đề cương Ngữ Văn 8 kì 2 13
  14. Tổ Ngữ Văn Năm Học: 2018-2019 Quá ng n, quá m ng, quá h hoặc kì quặc là những từ ng i ta th ng dùng chỉ phong cách n mặc này. T i các thành ph ớn, ta vẫn th ng gặp những n trẻ có cách n mặc táo o này. Những chiếc áo quá m ng, quá h , qu n jean xé g u, áo thun in hình nh u lâu ph n c m hoặc những dòng chữ t i ngh hoặc tục t u,… vẫn th ng xu t hi n trên ng ph Đ là m t trong những suy ngh ch c c m t phận giới trẻ Đặc i t là các n nữ là i n mặc h hang, “mặc như không mặc”. Ra ng, không khó t gặp những chiếc qu n ng n cũn cỡn làm ng i ta mặt Hay những chiếc áo xuyên th u có th nhìn th toàn n i y bên trong. Khoe vẻ ẹp hình th v n là m t nhu c u c con ng i Nh ng khoe m m t cách quá i i ng c với o c xã h i và thu n phong mỹ tục Thậm chí, nhi u ng i còn sử ụng phong cách những nơi công s , ch n công c ng K c những nơi tôn nghiêm, thành kính h c … gây s ph n c m cho m i ng i Ta vẫn th ng th những i u tóc ẫm nhi u màu hay những hình x m quái Ta cũng th ng th những i u ết h p trong n mặc r c r i, xa Những i u trang phục thiếu s thân thi n, thiếu thẩm m mà các n trẻ cho là bình th ng M t chiếc váy ng n, m t chiếc áo khoét c r ng i xu t hi n trên sân chùa, vi n o tàng, khu t ng ni m, nhà v n hóa thì thật là không có v n hóa. Vẻ ẹp n mặc tru n th ng v n tồn t i trong i s ng th ng ngày n m t i n s c Đi u này hiến chúng ta lo ng tr ớc những i thay v v n hóa trong quá trình h i nhập Từ tr ớc ến nay, ch bao gi cách n mặc c ng i Vi t Nam i gây xôn xao nh vậ Nh t là m t phận giới trẻ ngày nay i gây u u cho những cơ quan v n hóa. Vì vậ , v n gìn giữ và phát huy n s c v n hóa c dân t c trong cách n mặc c n c chú tr ng * Nguyên nhân của lối ăn mặc phản cảm, phản văn hóa: Có nhi u nguyên nhân làm n sinh những i n mặc “dị hợm” này. Tr ớc hết, là do s phát tri n c n n kinh tế th tr ng Khi t n ớc m cử m ra cơ h i giao u c các n n v n hóa thế giới Đi u này cho phép các n trẻ tiếp cận và tiếp nhận các i u trang phục c các dân t c trên h p thế giới S t ch ớc hập hi ng c xem là m t cơ h i th nghi m và hẳng nh n thân. Th i i internet m r ng ẩ m nh t c trao i thông tin không giới h n Kh n ng tiếp cận và sáng t o cao hiến cho nhu c u h c h i cũng t ng theo. Nguyên nhân chính là do s suy ồi o c, i s ng u ic m t phận trong giới trẻ hi n nay. H thích làm n i ậc mình m t cách ồng t H thích s ng khác th ng theo i u th i th ng kì quặc, ng Nhi u ng i không quan tâm ến các giá tr v n hóa tru n th ng hay c m nhận c ng i khác. Từ , làm n sinh những i n mặc ph n c m, gây nhi u c xúc trong xã h i Trào u ch theo “mốt” từ cũng ra i và phát tri n n, ặc i t ng i cập nhật xu h ớng luôn là các n trẻ Tuy nhiên, bên c nh những cánh ẹp m t thì vẫn có những trang phục gây khó ch u với ng i i ng L i n mặc“độc”, “lạ” và “dị” không gi ng ai c giới trẻ là m t trong những v n ng quan ng i Tu i trẻ luôn tò mò, hào h ng với những cái mới mẻ, cái khác Đi u ẫn ến tình tr ng ch chuẩn trong nhận th c và hành vi ng xử c con ng i Những chiếc áo, chiếc qu n màu mè, sặc sỡ i kèm với những phụ i n kì càng gây nên s m t thi n c m với ng i khác. Các n trẻ cho r ng là“phong cách”, là “cá tính”. Th c ch t, những Đề cương Ngữ Văn 8 kì 2 14
  15. Tổ Ngữ Văn Năm Học: 2018-2019 trang phục “không giống ai” mà h mặc trên ng i chỉ gây s chú ý khi ra ng theo h ớng tiêu c c Không chỉ thế, ngày nay, m t phận ngh s , ca s trẻ – những ng i luôn xu t hi n và gây nh h ng i với công chúng – i c súy cho phong trào n mặc h hang, ph n c m H th ng xu t hi n tr ớc công cúng với những i u trang phục gây “sock”, mới và nh m thu hút s chú ý c khán gi Những i u n mặc ph n v n hóa vô tình c ca ng i, cao, tr thành “mốt” c các n trẻ hâm m , t ch ớc và sao chép m t cách hập hi ng Gia nh ch có cách giáo ục ng n con em c mình. Xã h i còn th ơ, thiếu quan tâm hay i u chỉnh xu h ớng s thích c giới trẻ S khác i t luôn c cao. Nh ng khác i t mà vi ph m các giá tr thẩm m tru n th ng và o c con ng i thì c n ph i o i Những giá tr ch chuẩn c n ph i kích và o i trừ ra h i cu c s ng * Giải pháp điều chỉnh lối ăn mặc phản cảm của giới trẻ hiện nay: Phong cách n mặc th hi n trình v n hóa c m i ng i Nó còn làm ẹp hơn cho mặt c xã h i Qua phong cách n mặc c giới trẻ ta hi u t n ớc phát tri n ến nào. Do vậ , các n trẻ c n chú ý khi ch n trang phục sao cho phù h p với vóc dáng, hoàn c nh và xu thế th i i Nh ng quan tr ng hơn c là không làm m t i n s c v n hóa dân t c c ng i Vi t Nam. Nâng cao n ng c thẩm m , xu h ớng th i trang tiến là vi c c n làm c giới trẻ hi n nay. Nhà tr ng, gia nh và xã h i quan tâm hơn nữ vi c giáo ục, i u chỉnh phong cách n mặc cho giới trẻ Xác nh những i u trang phục tru n th ng còn phù h p với th hiếu Từ , phát huy nó trong th i i mới Đồng th i nh h ớng cho giới trẻ tiếp nhận những i u trang phục phù h p c các dân t c trên thế giới giới trẻ có ụ ch n ng n Đ cao các giá tr v n hóa tru n th ng, chuẩn m c, cao o c Vừ giáo ục vừ nh h ớng t o n nh h i nhập cho giới trẻ trong th i i hi n nay. Nghiêm c m các i u trang phục ph n c m trong các cu c trình i n ngh thuật Nghiêm c m vi c dùng trang phục h hang nh m lôi kéo m ông c các ca s , ngh s III. Kết bài: Vi c chon n mặc nh thế nào là qu n c m i cá nhân. Song qua trang phục làm con ng i ẹp hơn là m t i u c n ph i quan tâm hơn nữ Trang phục phù h p, ng n s giúp các n trẻ thành công hơn trong cu c s ng *Đề 10: Vấn đề sử dụng ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay I. Mở bài: Th i gian g n , uận quan tâm nhi u ến tình hình phát tri n c tiếng Vi t trong cơ chế th tr ng th i m cử Tr ớc s phát tri n n ng ng c cu c s ng, tiếng Vi t u c ph i m r ng Vi c phát tri n v n từ v ng theo nhi u h ớng khác nhau. Tiếng Vi t có th vay m n, hoặc t ch c i những ếu t có t o ra từ mới Hoặc t sáng t o ra từ ngữ có ngh mới Không th ph nhận s ng góp thiết th c v ngôn ngữ c giới trẻ Song, nó cũng gây ra những h ụ to ớn i với v n giữ gìn s trong sáng c Tiếng Vi t trong th i i ngày nay. Cùng với s phát tri n m nh m c khoa h c công ngh và m ng Internet, ngôn ngữ “chát” cũng ra i trong giao tiếp c giới trẻ Ngôn ngữ này, ngày càng phát tri n và có những tác ng ớn ến tiếng Vi t II. Thân bài: Phát triển hệ thống từ ngữ mới là xu thế tất yếu của thời đại. Đề cương Ngữ Văn 8 kì 2 15
  16. Tổ Ngữ Văn Năm Học: 2018-2019 S gia t ng v n từ v ng tiếng Vi t có mặt tích c c ng Tr ớc hết nó p ng m t cách p th i nhu c u giao tiếp hi n nay. Nh t là trong các nh v c ho t ng kinh, xã h i, nghiên c u khoa h c và i u hành xã h i nói chung. Đồng th i, nó làm cho tiếng Vi t ngày càng phong phú hơn Cũng không th ph nhận r ng, có nhi u từ ngữ mới có ếu t sáng t o, chuẩn xác, tinh tế, làm cho tiếng Vi t thêm ẹp S phát tri n ngôn ngữ trong th i i mới giúp cho v n giao tiếp tr nên thuận i và hi u qu hơn Tuy nhiên, bên c nh , có m t ớp từ ngữ mới c th i i công ngh thông tin ra i không trên nguyên t c c u thành ngôn ngữ Nó c sử nhi u trong giới trẻ hi n nay làm m t i s trong sáng và giàu ẹp c tiếng Vi t Ngôn ngữ “chát” là gì? Ngôn ngữ “chat” là o i ngôn ngữ mà giới trẻ sáng t o ra khi tham gia vào m ng xã h i) Ngôn ngữ “chat” phát tri n theo trào u m ng xã h i ng bùng n Xu h ớng này ngày càng lan r ng khi ng ng i sử ụng internet và i n tho i di ng ngày càng t ng Đ là o i ngôn ngữ c sáng t o, iến i liên tục và xâm nhập vào c i s ng xã h i Nh ng dù xu t hi n với lí do gì i nữ , ngôn ngữ “chat” cũng gây ra nhi u cu c tranh cãi ngay từ lúc ra i Đ là i u mà ch o i ngôn ngữ nào tr ớc làm c T t c các cu c tranh cãi u xoay quanh tính tích c c và tiêu c c c ngôn ngữ chat i với tiếng Vi t tru n th ng và xã h i Thực trạng của việc sử dụng ngôn ngữ tùy tiện của giới trẻ hiện nay: S sáng t o chính là ng c phát tri n c xã h i Tuy nhiên, cái mới không ph i bao gi cũng ồng ngh với cái tích c c, cái hay. Bên c nh ếu t tích c c, s t ng tr ng “nóng” c từ v ng tiếng Vi t trong th i gian g n cũng th hi n không ít các ếu t tiêu c c Hi n tr ng ẫn ến nguy cơ h ng ho ng v v n từ c tiếng Vi t Ở Vi t Nam, trong vòng 10 n m tr i n n kinh tế có những tiến v t ậc Đặc i t là trong nh v c thông tin, tru n thông có nhi u thành t u ớn Xu thế h i nhập làm thay i m i mặt i s ng kinh tế – xã h i t n ớc Từ thành th ến nông thôn, từ mi n xuôi lên mi n ng c u có s thay i ớn Giới trẻ luôn là i t ng có s t nh p nhanh nh t với những thay i này. Cùng với tâm lý tu i, giới trẻ t o cho mình những thay i Những thay i ớn ến m c ng i ta dàng nhận ra và ặt cho m t cái tên riêng. Chẳng h n nh thế hệ “8X”, “9X”, “công dân thời @” hay “tuổi teen”. Ngôn ngữ “lai căng” c c u thành không trên m t nguyên t c khoa h c nào. T t c c t t o ngẫu h ng và t phát. Ngôn ngữ ng c sử ụng trên ph iến các trang i n tử hi n nay. Nó hình thành thói quen sử ụng ngôn ngữ tùy ti n trong các n trẻ Tiếng Vi t hi n ng có s lai c ng, nhí nh , nh m t i trí tu , linh hồn và n s c dân t c Vi t L ớt qua m t vài trang m ng xã h i ta t gặp những cách trình bày khác c các n trẻ Ta cũng dàng nhận ra quy uật c i u ngôn ngữ này. Tr ớc hết là s đơn giản hóa ngôn từ giao tiếp: “yêu” viết thành “iu”, “biết” viết thành “bít”, ,… Ki u viết tắt tùy tiện, cẩu thả cũng là m t xu thế hi n nay: “không” viết thành “ko”, “với” viết thành “vs”, “cũng” viết thành “cg”, “quá” viết thành “wá”, “scd” (sao cũng c), “ko hc dì” (không h c gì) Kiểu biến âm theo lối đơn giản hóa từ ngữ: “hỏng biết” viết thành “hẻm biết”, “biết chết liền” viết thành “bít chết liền”, “tình yêu” viết thành “tềnh iu”, .. Kiểu biến nghĩa vụng về, dung tục: “cùng nhau đi trốn”, “cùi bắp”, “tin vịt”, “báo lá cải”, “chạy mất dép”, “đá đít”, “bốc hơi”, “bó tay.com”,…. Đề cương Ngữ Văn 8 kì 2 16
  17. Tổ Ngữ Văn Năm Học: 2018-2019 Ki u thành ngữ tối nghĩa: “nhỏ như con thỏ”, “đau khổ như con hổ”, “chán như con gián”, “láo như con cáo”,…. Ki u chơi chữ Tây-ta: “G92U” là “chúc buổi tối”, “4U” là “cho bạn”, “2” là “chào”, “k” là “nghìn”,… Từ m t vài tr ng h p ơn ẻ, ngôn ngữ chát gây nên m t làn sóng m nh m , nh h ng sâu r ng trong giới trẻ Hậu quả của việc sử dụng ngôn ngữ “chát” trong giao tiếp hằng ngày: Tr ớc hết, o i ngôn ngữ này làm nh h ng nghiêm tr ng ến s trong sáng c tiếng Vi t Đồng th i có tác ông sâu s c ến v n hóa giao tiếp trong xã h i Những từ ngữ chuẩn m c với hàm ngh và s i u t c nó không còn c sử ụng Thay vào là ớp ngôn ngữ lai c ng, cẩu th , t i ngh , dung tục i c ph iến Đi u r t nguy h i, có th làm iến ng ngôn ngữ và n n v n hóa dân t c L ch c trong ngôn ngữ là nguyên nhân ẫn ến s tha hóa v nhân cách. Không những thế nó còn gây nên i s ng buông th , không còn tôn tr ng pháp uật S l ch chuẩn c ngôn ngữ giao tiếp làm n sinh những suy ngh sai m Từ ẫn ến các hành vi ph m t i trong giới trẻ L ch c, thiếu chuẩn m c trong giao tiếp là nguyên nhân gây ra mâu tuẫn, xung t Nhi u vụ ẩu ẫn ến án m ng cũng chỉ i vì “lời nói khó nghe” hoặc“khó hiểu” hoặc nhìn “thấy ghét” c các thanh niên. Giao tiếp kém tế nh hiến cho con ng i x u xí hơn trong m t ng i khác. Ng i có i nói thô tục, thiếu chân th c th ng không c m i ng i yêu th ơng, h p tác hay giúp ỡ H còn xa lánh, xua u i trong c ng ồng Từ vi c ch c trong ngôn ngữ, thái s ng c con ng i cũng ch c theo H th ng t vẻ ta , khó ch u với ng i khác. H th ng ghét nh ng gì thu c v cái ẹp, cái chuẩn m c H th ơng ết giao với những ng i th p kém, t m th ng Sớm mu n gì h cũng t rơi vào h sâu c các t n n xã h i mà thôi. Nguyên nhân làm nảy sinh hiện tƣợng ngôn ngữ “chát”: Vi c ơn gi n hóa không ph i không có nguyên nhân ch quan khách quan c nó. Đ cũng không ph i xu h ớng phát tri n mới bây gi mới xu t hi n Đ là m t th c tế, m t quy uật có tính ph iến trong s phát tri n c ngôn ngữ Quy uật này không ai có th phá vỡ n i Cũng không có o uật nghiêm h c nào có th ng n chặn, can thi p c Cho dù ghét nó ng i ta cũng vẫn ph i nh ng Vi c hình thành các m ng xã h i t o i u i n cho các n trẻ t xây ng m t thế giới riêng mình. H c th s c làm i u h mu n trong m t thế giới o Trong thế giới , nhi u chuẩn m c, nghi trong giao tiếp ngoài i không còn nữ Vì thế, những phong cách “thời thượng” và cá tính “chính hiệu” ra i Cùng với là s m ụng các ếu t ngo i ngữ, hẩu ngữ, cách i n t gây “ n t ng”, “giật g n” Thậm chí những sáng t o này còn c các ph ơng ti n tru n thông “tiếp sức” m nh m Nhi u nhà qu ng cáo sáng t o ra những ết h p i u iến danh từ thành tính từ ch có trong từ i n Đi n hình nh : ”một cảm giác thật là yomost”, „„một phong cách thật xì-tin”, “sạch hơn cả siêu sạch”,… S gi m sút tình yêu tiếng Vi t hi n nay là ng lo ng i Ý th c, trách nhi m giữ gìn s trong sáng c tiếng Vi t c m t phận nhân dân ng xu ng c p Xu h ớng lai c ng, v ng ngo i ng sôi n i M t s n trẻ thích “hiện đại”, thích “thể hiện cá tính, đẳng cấp” khoa tr ơng m t cách quá ng M t s doanh nghi p n m t tâm lý sính ngo i c ng i dân nên tri t khai thác. Từ tên th ơng hi u, v bao bì, cách qu ng c o… ến vi c n theo những từ mới M t s ng i Đề cương Ngữ Văn 8 kì 2 17
  18. Tổ Ngữ Văn Năm Học: 2018-2019 th ng th hi n s “uyên bác” ng cách i n t pha tr n nhi u tiếng n ớc ngoài. Hay cách i n t c u kì, khó hi u Hoặc dùng các từ n ớc ngoài m t cách không c n thiết… Giới trẻ hi n nay thiếu hụt tri th c cơ n v ngôn ngữ nói chung và tiếng Vi t nói riêng. Đ i s ng hi n i hiến cho con ng i thiếu quan tâm ến ngôn ngữ giao tiếp H thích nói ng n g n H ng i dùng từ hán Vi t Từ ẫn ến vi c dùng sai tiếng Vi t c v từ ngữ ẫn ngữ pháp. M t th c tr ng th là i nói c giới trẻ ngày càng khô khan do v n từ nghèo nàn. Vi c sáng t o ngôn ngữ không trên các nguyên t c khoa h c và hoàn c nh giao tiếp hiến cho ngôn ngữ tu i “teen” r c r i, khó hi u, hoặc vô ngh S thiếu tích c c và“chậm chân” c công tác nghiên c u, ph n i n v ngôn ngữ c các chuyên gia tr ớc th c tr ng xã h i hiến cho hi n t ng này leo thang. Chữ viết v n là m t công cụ ghi i ngôn ngữ Vì thế những i u hi n ch c trong ngôn ngữ nói lâu ns c ph n ánh trong ngôn ngữ viết Với những th c tế nh trên hẳn s không còn là i u ng c nhiên nữ Bên c nh những nét c o, những sáng t o ng ghi nhận vẫn còn tồn t i nhi u v n c n có s can thi p, ch n chỉnh p th i giữ gìn s trong sáng c Tiếng Vi t Giải pháp khắc phục việc sử dụng ngôn ngữ “chat” không đúng mục đích giao tiếp: Ngôn ngữ v n là m t hi n t ng xã h i S phát tri n hay tụt lùi c ngôn ngữ có nh h ng r t ớn ến toàn xã h i Vì vậ , những i u chỉnh dù nh nh t cũng c n có s tham gia c xã h i c ng ồng M t xu h ớng x u có th n sinh trong vòng vài n m Nh ng ph i m t r t nhi u n m ch n chỉnh, i u h ớng và h c phục hậu qu c nó. Các n trẻ c n tích c c tham gia trau ồi v n hi u iết v ngôn ngữ, v n hóa c dân t c Tiếp thu những ếu t mới trên cơ s có xem xét ch n c Không c xúy, ch theo những xu h ớng mà ngay chính n thân cũng ch hi u ch rõ. Các i n n (foroom) và các trang m ng xã h i c n xây ng quy chế rõ ràng và phù h p H ớng i n n ến những n i dung giao tiếp lành m nh C n xây ng những h t nhân tiêu i u nh m thu hút thành viên c i n n h c h i, noi theo. M t i u tu ng ẹp trong ngôn ngữ r t thu hút ng i xem làm theo. Gia nh c n s quan tâm chia sẻ từ các ậc phụ huynh. Nên xem con em mình nh những “người bạn” hi u c tâm t ngu n v ng c giới trẻ hi n nay. Từ , ra những i khuyên m t cách thiết th c nh t Hãy giúp các em có nhi u cơ h i c tiếp xúc giao u h c h i ẫn nhau nhi u hơn Đồng th i, tr ng những hi u iết v n hóa, ng xử ngay từ chính những ho t ng, sinh ho t trong gia nh Th cô là những ng i có nh h ng tr c tiếp ến các n trẻ Th cô chính là những ng i nh h ớng, giúp các em hoàn thi n v n ngôn ngữ c mình. i vậ , m i th cô c n ph i là những t m g ơng v sử ụng ngôn ngữ, iến th c ngôn ngữ Th ng xuyên thiết ập các kênh i tho i từ khích , nh c nh hay ch n chỉnh ho t ng ngôn ngôn ngữ c h c sinh. Đặc i t, là xây ng cho mình m t ngôn phong trong sáng, chuẩn m c Nhà tr ng c n nh h ớng cho các em những giá tr t t ẹp c tiếng Vi t Từ , nâng cáo ý th c giữ gìn s trong sáng c tiếng Vi t T o thêm nhi u cơ h i, cũng nh khích tinh th n h c h i nói và làm theo i hay ý ẹp Bên c nh cũng c n có những i n pháp ch n chỉnh những em i ng c i xu thế Cơ quan ch c n ng c n xây ng m t ch ơng trình h c tiếng Vi t phù h p và khoa h c Trên tinh th n gi m t i những iến th c v ngôn ngữ h c tiếng Vi t Coi tr ng ỹ n ng giao tiếp và phát tri n ỹ n ng s ng cho h c sinh. Các cơ quan thông tin tru n thông c n xây ng cách nói, viết chuẩn m c góp ph n nh h ớng xã h i C n có thái kiên qu ết ch ng i những cách i n t ch chuẩn Đề cương Ngữ Văn 8 kì 2 18
  19. Tổ Ngữ Văn Năm Học: 2018-2019 Kìm chế hững xu h ớng không phù h p làm m t i s trong sáng và chuẩn hóa c tiếng Vi t Từ , giúp giới trẻ có c nh h ớng ng n Bài học: Luôn rèn u n ngôn ngữ giao tiếp Luôn vận ụng ng n các ph ơng ti n giao tiếp o v s trong sáng c Tiếng Vi t Đặc i t là i với tu i h c sinh. Khi nhân cách ch nh hình thì c n ph i rèn u n n thân theo những chuẩn m c t t ẹp hơn nữ Tránh ch l c nhân cách ẫn ến các hành vi sai trái. Góp ý, i u chỉnh những hành vi ch c ngôn ngữ trong giao tiếp c n bè. Vận ụng ngôn ngữ mới nh ng không m ụng nếu Tiếng Vi t có từ t ơng t Rèn u n ý th c trân tr ng và o v s trong sáng c Tiếng Vi t III. Kết bài: Nh vậ , v n v n hóa ngôn ngữ và giáo ục v n hóa ngôn ngữ cho thế h trẻ nh t là cho h c sinh, sinh viên trong giai o n hi n nay tr thành v n c p bách, c n s chung tay c các c ng xã h i Trong , n thân giới trẻ ng vai trò hết s c quan tr ng trong vi c góp ph n giữ gìn s trong sáng và giàu ẹp c tiếng Vi t trên cơ s ế thừ và phát huy tru n th ng i ôi với vi c sáng t o những giá tr mới phù h p với tinh th n th i i Đề cương Ngữ Văn 8 kì 2 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2