intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 - Trường THCS Minh Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

7
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề cương ôn tập học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 - Trường THCS Minh Đức” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 - Trường THCS Minh Đức

  1. PHÒNG GD&ĐT QUẬN 1 TRƯỜNG THCS MINH ĐỨC ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 MÔN NGỮ VĂN 6 A. CẤU TRÚC ĐỀ THI Gồm 2 phần Phần I: Đọc – hiểu (6.0 điểm) - Ngữ liệu ngoài SGK theo thể loại học sinh đã được học ở Học kỳ II. - Kiến thức Tiếng Việt Học kỳ II. (Lưu ý: HS nhận biết được thể loại, đặc điểm của thể loại; nhận diện được các yếu tố từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ…trong văn bản; chỉ ra được cảm xúc tình cảm của người viết qua ngôn ngữ văn bản; nhận biết được kiến thức Tiếng Việt; nêu được nội dung/chủ đề/thông điệp…văn bản; nhận xét được nét độc đáo, chỉ ra tác dụng yếu tố nghệ thuật trong văn bản; trình bày được cách nghĩ, cách ứng xử gợi ra từ văn bản…) Phần II: Tạo lập văn bản (4.0 điểm) Viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng trong đời sống. B. NỘI DUNG ÔN TẬP PHẦN I: ĐỌC- HIỂU 1. Thể loại Tên thể loại Đặc điểm - Khái niệm: Là loại tác phẩm văn học sử dụng phương thức chính là kể chuyện (tự sự). - Các yếu tố chính: Cốt truyện, bối cảnh, nhân vật,… - Chi tiết tiêu biểu: Là chi tiết gây ấn tượng, cảm xúc mạnh với người đọc. - Nhân vật: + Ngoại hình: Hình dáng, nét mặt, trang phục, dáng người,… + Ngôn ngữ: Lời nói của nhân vật trong tác phẩm (Thường đặt Truyện thành dòng riêng sau dấu gạch đầu dòng hoặc đặt trong dấu ngoặc kép sau dấu hai chấm.) + Hành động: Động tác, hoạt động, hành vi ứng xử của nhân vật với nhân vật khác hoặc với các sự vật, hiện tượng trong tác phẩm. + Ý nghĩ: Suy nghĩ của nhân vật về con người, sự vật, sự việc trong tác phấm.  Ngoại hình, ngôn ngữ, hành động, ý nghĩ của nhân vật giúp ta thấy được tính cách, phẩm chất của nhân vật. Thơ - Khái niệm: Thuộc loại tác phẩm trữ tình, thiên về diễn tả tình cảm, cảm xúc của nhà thơ. - Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm. - Quy tắc: Quy định về số câu, số chữ trong mỗi câu, cách gieo vần, ngắt nhịp,… - Thơ tự do: Không có quy tắc nhất định về số câu, số chữ trong mỗi câu, cách gieo vần, ngắt nhịp,…
  2. - Yếu tố miêu tả và tự sự trong thơ: Sử dụng để miêu tả lại con người, sự vật,… hoặc kể lại các sự việc khi cần. Làm cho việc thể hiện tình cảm, cảm xúc trng thơ thêm chân thực, tự nhiên, sâu sắc, độc đáo. - Ngôn ngữ thơ: Hàm súc (lời ít, ý nhiều), giàu nhạc điệu, hình ảnh, thể hiện những rung động, suy tư của người viết. - Khái niệm: Là loại văn bản có mục đích chính là thuyết phục người đọc, người nghe đồng ý với ý kiến, quan điểm của mình về một vấn đề nào đó và có những lí lẽ, bằng chứng để củng cố cho ý kiến của mình. - Phương thức biểu đạt: Nghị luận. Văn bản - Ý kiến: Là quan điểm, ý kiến của người viết thể hiện rõ ý khen nghị luận hoặc chê, tán đồng hoặ phản đối với vấn đề cần nghị luận. - Lí lẽ: Giải thích, làm cơ sở, làm rõ cho ý kiến của người viết. - Bằng chứng: Là minh chứng chứng minh cho lí lẽ. Bằng chứng có thể là nhân vật, người, việc, số liệu…có thể lấy từ trong các tác phẩm văn học, trong sách, trong lịch sử, ngoài thực tế cuộc sống,… 2. Tiếng Việt. - Xác định được trong đoạn trích hoặc văn bản các đơn vị kiến thức Tiếng Việt sau: + Xác định và nêu ý nghĩa của các biện pháp tu từ quen thuộc (so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ, liệt kê, điệp ngữ). + Dấu ngoặc kép và công dụng của dấu ngoặc kép. + Nhận ra từ đa nghĩa, từ đồng âm. + Từ mượn, yếu tố Hán việt. + Lựa chọn từ ngữ và một số cấu trúc câu phù hợp với việc thể hiện nghĩa của văn bản. Tên bài Nội dung Từ đa nghĩa A. Từ đa nghĩa là từ có nhiều nghĩa, trong đó có nghĩa gốc và nghĩa chuyển. Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện trước, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác. Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành dựa trên cơ sở nghĩa gốc. Ví dụ: từ “đi” trong 2 ví dụ sau là từ đa nghĩa: - Hai cha con bước đi (1) trên cát. - Xe đi (2) chậm rì. → Đi (1) là nghĩa gốc chỉ hành động của người hay động vật tự di chuyển bằng những động tác liên tiếp của chân. → Đi (2) là nghĩa chuyển chỉ hoạt động di chuyển của phương tiện Từ đồng âm vận tải trên một bề mặt. ------------------------------- B. Từ đồng âm: là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác nhau, không liên quan gì với nhau. Ví dụ: từ tiếng trong 2 ví dụ sau là 2 từ đồng âm khác nghĩa: - Lời của con hay tiếng (1) sóng thầm thì. - Một tiếng (2) nữa con sẽ về đến nhà. → Tiếng (1) là từ chỉ âm thanh phát ra từ một sự vật, đối tượng.
  3. → Tiếng (2) là từ chỉ thời gian một giờ đồng hồ. Từ Khái niệm: Từ mượn là những từ vay mượn của nước ngoài giúp tạo mượn sự phong phú, đa dạng cho ngôn ngữ Tiếng Việt. VD: - Thiên nhiên, hải đăng, giáo dục … ( mượn từ tiếng Hán) - Vitamin, tivi, Internet… (Từ mượn từ một số ngôn ngữ khác…) Mục đích: Mượn từ là một cách để phát triển vốn từ. Tuy vậy, để giữ gìn sự trong sáng của ngôn ngữ dân tộc, không nên mượn từ một cách tùy tiện. Nguồn gốc mượn từ: - Mượn từ tiếng Hán (Thiên nhiên, hải đăng, giáo dục,…) - Mượn từ ngôn ngữ khác (Vitamin, tivi, Internet,…) Yếu tố Hán Việt: Mượn từ tiếng Hán. Các yếu tố Hán Việt cấu tạo nên từ Hán Việt. Công dụng của dấu A. Dấu ngoặc kép: là đánh dấu cách hiểu một từ ngữ không theo ngoặc kép nghĩa thông thường. VD: Chẳng đứa nào sung sướng vì “trả thù” được Lợi nữa. => Từ “trả thù” thường được dùng với nghĩa là làm cho người đã hại mình phải chịu điều tương xứng với những gì mà họ đã gây ra. Tuy nhiên, từ “trả thù” trong câu trên lại là cách nói thể hiện sự đùa nghịch, vô tư của trẻ thơ. Lựa chọn từ ngữ - Thay đổi trật tự các thành phần câu: nhằm nhấn mạnh đối tượng và một số cấu trúc được nói đến. câu phù hợp với VD: việc thể hiện nghĩa Câu a: “Phụ công sức chăm bẵm, chờ mong của ông, cây ổi cứ ra hoa của văn bản rồi rụng, quyết không bói quả” Câu b: “Cây ổi cứ ra hoa rồi rụng, quyết không bói quả, phụ công sức chăm bẵm, chờ mong của ông” - Viết câu gồm nhiều vị ngữ: Giúp cho việc miêu tả đối tượng được cụ thể, sinh động hơn. VD: Đọc đoạn trích sau: [...] Nhưng rồi có thể vì mẹ cứ càm ràm khiến cây rác tai quá, ngày kia, những chùm quả bé xí xi như nút áo bỗng xuất hiện trên cây. Chẳng bao lâu sau, những chùm bé xíu ấy to dần, chuyển từ màu xanh sẫm sang xanh nhạt, căng bóng. Câu văn sử dụng ba vị ngữ giúp việc miêu tả những quả ổi được cụ thể, sinh động hơn. PHẦN II. TẠO LẬP VĂN BẢN VIẾT BÀI VĂN NGHỊ LUẬN TRÌNH BÀY Ý KIẾN VỀ MỘT HIỆN TƯỢNG MÀ EM QUAN TÂM TRONG ĐỜI SỐNG 1. Yêu cầu đối với kiểu bài - Trình bày rõ ràng ý kiến về một hiện tượng cần bàn. - Nêu lí lẽ, dẫn chứng để làm sáng tỏ cho ý kiến. 2. Bố cục của bài viết cần đảm bảo
  4. a) Mở bài: giới thiệu được hiện tượng người viết quan tâm và thể hiện rõ ràng ý kiến của người viết về hiện tượng ấy b) Thân bài: - Đưa ra được ít nhất hai lí lẽ cụ thể để lí giải cho ý kiến của người viết. - Người viết cần đưa ra được bằng chứng thuyết phục để củng cố cho lí lẽ. - Các lí lẽ được sắp xếp theo trình tự hợp lí. Sử dụng các từ ngữ chuyển ý, giúp người đọc hình dung được mạch lập luận của người viết. - Đề xuất các giải pháp để giải quyết vấn đề. c) Kết bài: Khẳng định lại vấn đề. 3. Một số hướng dẫn tham khảo Đề 1: Có ý kiến cho rằng: “Việc bảo vệ môi trường đang là vấn đề cần thiết”. Em hãy viết bài văn trình bày suy nghĩ của em về ý kiến trên. GỢI Ý: Ý kiến: Việc bảo vệ môi trường đang là vấn đề cần thiết ngày nay Lí lẽ 1: Môi trường có Lí lẽ 2: Thực trạng môi Lí lẽ 3: Bảo vệ môi vai trò rất lớn đối với trường ngày nay đang trường không chỉ bảo sự sống của con người bị ô nhiễm nặng nề vệ chúng ta hôm nay mà còn bảo vệ cho cuộc sống của thế hệ mai sau Bằng chứng: Bằng chứng: Bằng chứng: Ảnh Môi trường khí quyển Hàng ngàn tấn rác thải hưởng trầm trọng mang đến bầu không khí thải ra mỗi ngày… Các đến sức khỏe và trong lành, giúp con nhà máy xả khói, nước chất lượng cuộc người hô hấp, duy trì sự thải một cách bừa bãi, sống con người… sống…. Môi trường thiếu khoa học dẫn đến Mất cân bằng hệ nước cung cấp lượng ô nhiễm không khí, ô sinh thái, nhiều loài nước cần thiết để con nhiễm nguồn động, thực vật phải người sinh hoạt hàng nước….Lạm dụng các đối mặt với nguy ngày, phục vụ lao động, chất hóa học như thuốc cơ tuyệt chủng… sản xuất…Thực vật giúp diệt cỏ, thuốc trừ sâu, Biến đổi khí hậu, con người điều hòa khí thuốc kích thích,… xuất hiện những hậu, thanh lọc không khiến đất đai bị phá hủy, hiện tượng thời tiết khí, tránh hạn chế xói bạc màu… bất thường: lũ lụt, mòn đất, cung cấp lương hạn hán, mưa axit. thực cho con người….
  5. Đề 2: Internet đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống hiện nay. Viết bài văn nghị luận trình bày ý kiến của em về hai mặt lợi và hại của internet đối với các bạn trẻ. GỢI Ý: Internet đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống hiện nay có tác động hai chiều, nhất là đối với các bạn trẻ. Lí lẽ 1: Tác động tích Lí lẽ 2: Mặt khác, Lí lẽ 3: Đề xuất một số cực của internet đối với internet cũng kéo theo biện pháp để các bạn mọi người, nhất là các những ảnh hưởng tiêu trẻ sử dụng internet bạn trẻ. cực. hiệu quả và an toàn. Bằng chứng: Cung cấp Bằng chứng: Giảm kết Bằng chứng: Tra cứu nguồn thông tin, kho nối, tương tác trực tiếp; khi cần thiết Biết chọn kiến thức khổng lồ; mở lười suy nghĩ, suy giảm lọc và sắp xếp thông tin; ra thế giới giải trí phong khả năng sáng tạo; ảnh suy nghĩ kĩ càng trước phú, kết nối với bạn bè, hưởng bởi những thông khi chia sẻ; ứng xử văn học tập trực tuyến,… tin xấu/không lành minh trên không gian mạnh; mất thời gian; mạng; giới hạn thời gian xuất hiện hiện tượng bạo sử dụng mạng; sự quan lực mạng,… tâm của gia đình và nhà trường,… Đề 3: Nhà văn M. Gorki đã nói: “Sách mở ra trước mắt tôi những chân trời mới”. Em hãy viết bài văn trình bày suy nghĩ của em về ý kiến trên. GỢI Ý: Ý kiến: Vai trò của sách qua câu nói: “Sách mở ra trước mắt tôi những chân trời mới”. Lí lẽ 1: Sách lưu giữ Lí lẽ 2: Sách cung cấp Lí lẽ 3: Sách là phương những thông tin, kiến thức, vốn hiểu tiện giúp con người ta những giá trị vất chất biết, có tác dụng lớn được giải trí, mang lại và tinh thần của nhân đối với việc giáo dục nhiều cảm xúc vui, loại. Mở mang được tình cảm, đạo đức, ý buồn, hạnh phúc,... tầm mắt. thức thẩm mỹ,... Sách còn giúp ta giao tiếp tốt. Bằng chứng: Sách chứa Bằng chứng: Những bài Bằng chứng: Có những toàn bộ giá trị của nhân ca dao, những tác phẩm mảng sách giải trí như: loại trong quá khứ cũng văn học, những cuốn truyện tranh, truyện cổ như hiện tại, để các thế sách về cuộc sống bồi tích, truyện trinh thám, hệ sau tiếp nối và phát đắp cho tâm hồn, tình truyện viễn tưởng...giúp triển, trở thành tài sản cảm con người, biết yêu ta mở mang đầu óc, thư
  6. vô giá. thương, đồng cảm cho giãn tâm hồn, có thêm Đọc những cuốn sách về nhiều số phận. hiểu biết, có trí tưởng du lịch, địa lý, nghiên Ví dụ: “Hạt giống cho tượng phong phú, đa cứu khoa học,... giúp ta tâm hồn” đã dạy cho dạng, sáng tạo hơn. được mở mang tầm con người nhiều bài học Đọc sách nhiều giúp ta nhìn, được biết, được về đạo đức, về ý thức và tăng thêm vốn từ ngữ, tự trải nghiệm điều ta chua cách làm người. tin hơn khi giao tiếp với được làm, chưa được mọi người, đặt biệt là đến,… những cuốn sách từ điển Tiếng Việt.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0