Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
lượt xem 3
download
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn là tài liệu hữu ích giúp các em ôn tập cũng như hệ thống kiến thức môn học, giúp các em tự tin đạt điểm số cao trong kì thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
- UBND THÀNH PHỐ BÀ RỊA TRƯỜNG THCS LONG TOÀN ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HKII MÔN SINH HỌC 9 NĂM HỌC 2018 – 2019 I. Tự luận: Câu 1: Thế nào là quần thể sinh vật? Thế nào là quần xã sinh vật? Thế nào là hệ sinh thái? Câu 2: Hãy sắp xếp các hiện tượng sau vào các mối quan hệ sinh thái cho phù hợp: a/ Giun đũa sống trong ruột của lợn. b/ Sói đuổi bắt thỏ. c/ Chấy, rận bám vào da người. d/ Sóc và chuột tranh nhau nguồn thức ăn hạt. e/ Hải quỳ bám vào vỏ của tôm kí cư. f/ Các chim sẻ tranh nhau các hạt thóc. g/ Đàn lợn rừng cùng đi tìm mồi. h/ Địa y bám vào thân vây. Câu 3: Thế nào là chuỗi thức ăn, lưới thức ăn? Hãy cho ví dụ về chuỗi thức ăn có thứ tự: 4, 5, 6, 7 mắt xích. Câu 4: Một quần xã sinh vật gồm các sinh vật sau: Cây xanh, nai, thỏ, chuột, hổ, cáo, cú, vi khuẩn. a/ Xây dựng lưới thức ăn có thể có trong quần xã trên. b/ Chỉ ra mắt xích chung của lưới thức ăn. Câu 5: Một quần xã sinh vật gồm các sinh vật sau: Các loài tảo, cá trích, cá mú, tôm he, cá mập, giun, giáp xác chân chèo, vi khuẩn. a/ Xây dựng lưới thức ăn có thể có trong quần xã trên. b/ Chỉ ra mắt xích chung của lưới thức ăn. Câu 6: Ô nhiễm môi trường là gì? Hãy nêu các tác nhân gây ô nhiễm môi trường? Hãy trình bày hậu quả của hoạt động chặt phá rừng bừa bãi và nạn cháy rừng? Vai trò của rừng trong việc hạn chế ô nhiễm môi trường? Câu 7: Tháp dân số trẻ khác tháp dân số già ở điểm nào? Câu 8: Thế nào là năng lượng sạch? Hãy nêu các dạng năng lượng sạch và tác dụng của nó? Câu 9: Thế nào là thiên nhiên hoang dã? Nêu các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã? Mỗi học sinh chúng ta cần làm gì để góp phần bảo vệ thiên nhiên hoang dã? II. Trắc nghiệm: Câu 1: Luật Bảo vệ môi trường quy định việc bảo vệ môi trường nhằm để: A. Bảo vệ sự đa dạng các hệ sinh thái. B. Bảo vệ sức khỏe của nhân dân, phục vụ sự phát triển lâu bền của đất nước và góp phần bảo vệ môi trường trong khu vực toàn cầu. C. Bảo vệ môi trường không khí. D. Bảo vệ các tài nguyên thiên nhiên.
- Câu 2: Hệ sinh thái vùng rừng ngập mặn ven biển nước ta có ý nghĩa gì? A. Góp phần điều hòa không khí, chắn sóng. B. Cho một khối lượng gỗ đáng kể. C. Là bãi đẻ và nơi sinh sống nhiều loài hải sản. D. Là nơi cư trú của nhiều loài động vật, thực vật góp phần điều hòa khí hậu, chắn sóng, nơi tổ chức du lịch sinh thái, nuôi các loài hải sản quý, cho ta một lượng gỗ lớn. Câu 3: Vai trò của hệ sinh thái biển đối với đời sống con người? A. Các loài động thực vật biển là nguồn thức ăn của con người. B. Biển giúp con người vận chuyển hàng hóa. C. Biển cho con người muối ăn. D. Biển cung cấp thức ăn, phát triển kinh tế, giao lưu vận chuyển, điều hòa nhiệt độ trên trái đất. Câu 4: Hiện trạng rừng ở nước ta như thế nào? A.Tỉ lệ đất được che phủ của rừng trên 50%. B. Rừng đang dần bị thu hẹp, đặc biệt rừng nguyên sinh đang bị phá hoại. C. Rừng đầu nguồn tự nhiên đang phát triển tốt, góp phần làm giảm lũ lụt. D. Rừng được bảo vệ tốt, các loài chim di cư đang xuất hiện trở lại. Câu 5: Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái có ý nghĩa gì? A. Bảo vệ được nguồn khoáng sản. B. Bảo vệ được các loài động vật hoang dã. C. Bảo vệ vốn gen, giữ vững cân bằng sinh thái trên toàn cầu. D. Bảo vệ sức khỏe cho mọi người. Câu 6: Hệ sinh thái lớn nhất trên quả đất là: A. Rừng mưa nhiệt đới. B. Các hệ sinh thái nông nghiệp vùng đồng bằng. C. Các hệ sinh thái hoang mạc. D. Biển. Câu 7 : Những biện pháp bảo vệ nguồn tài nguyên đất là: A. Trồng cây gây rừng để chống xói mòn. B. Tăng cao độ phì cho đất. C. Bảo vệ động vật hoang dã. D. Chống xói mòn, chống nhiễm mặn, nâng cao độ phì cho đất Câu 8: Tác động xấu của con người đối với môi trường tự nhiên là: A. Chặt phá rừng bừa bãi, khai thác tài nguyên thiên nhiên. B. Khai thác tài nguyên thiên nhiên, Săn bắt động vật hoang dã. C. Săn bắt động vật hoang dã, chặt phá rừng bừa bãi. D. Chặt phá rừng bừa bãi, săn bắt động vật hoang dã, khai thác tài nguyên thiên nhiên. Câu 9: Quần thể người có những nhóm tuổi nào sau đây? A. Nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi sinh sản và lao động, nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc
- B. Nhóm tuổi sinh sản và lao động, nhóm tuổi sau lao động, nhóm tuổi không còn khả năng sinh sản. C. Nhóm tuổi lao động, nhóm tuổi sinh sản , nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc. D. Nhóm tuổi trước lao động, nhóm tuổi lao động, nhóm tuổi sau lao động. Câu 10: Tăng dân số nhanh có thể dẫn đến tình trạng nào sau đây: A. Thiếu nơi ở, ô nhiễm môi trường, nhưng làm cho kinh tế phát triển mạnh ảnh hưởng tốt đến người lao động. B. Lực lượng lao động tăng, làm dư thừa sức lao động dẫn đến năng suất lao động giảm C. Lực lượng lao động tăng, khai thác triệt để nguồn tài nguyên làm năng suất lao động cũng tăng. D. Thiếu nơi ở, nguồn thức ăn, nước uống, ô nhiễm môi trường, tàn phá rừng và các tài nguyên khác. Câu 12: Rừng mưa nhiệt đới là: A. Một quần thể sinh vật. B. Một quần xã sinh vật. C. Một quần xã động vật. D. Một quần xã thực vật. Câu 13: Một hệ sinh thái hoàn chỉnh bao gồm những thành phần chủ yếu nào sau đây: A. Thành phần vô sinh, thành phần hữu cơ, thành phần vô cơ. B. Thành phần động vật, thành phần thực vật, thành phần vi sinh vật. C. Sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải. D. Thành phần vô sinh, sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải. Câu 14: Năm sinh vật là : Trăn, cỏ, châu chấu, gà rừng và vi khuẩn có thể có quan hệ dinh dưỡng theo sơ đồ nào dưới đây? A. Cỏ châu chấu trăn gà rừng vi khuẩn. B. Cỏ trăn châu chấu vi khuẩn gà rừng. C Cỏ châu chấu gà rừng trăn vi khuẩn. D. Cỏ châu chấu vi khuẩn gà rừng trăn. Câu 15: Tác động lớn nhất của con người tới môi trường tự nhiên là: A. Phá huỷ thảm thực vật, gây ra nhiều hậu quả xấu . B. Cải tạo tự nhiên làm mất cân bằng sinh thái. C. Gây ô nhiễm môi trường. D. Làm giảm lượng nước gây khô hạn. Câu 16: Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu gồm: A. Đất, nước, dầu mỏ. B. Đất, nước, sinh vật, rừng. C. Đất, nước, khoáng sản, năng lượng, sinh vật, rừng. D. Đất, nước, than đá, sinh vật, rừng. Câu 17: Nguồn năng lượng vĩnh cửu là: A. Năng lượng khí đốt. B. Năng lượng từ dầu mỏ. C. Năng lượng nhiệt từ mặt trời. D. Năng lượng từ than củi.
- Câu 18: Những người có quan hệ huyết thống trong vòng mấy đời thì không được kết hôn với nhau? A. 3 đời . C. 5 đời. B. 4 đời . D. 6 đời. HẾT
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập học kì I, môn Sinh học 11 – Năm học 2018-2019
1 p | 85 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
1 p | 84 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
2 p | 97 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
12 p | 121 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 12 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
10 p | 40 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
6 p | 51 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 52 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
7 p | 59 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
12 p | 51 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
6 p | 44 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2016-2017 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 48 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 11 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
9 p | 49 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
1 p | 70 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
3 p | 83 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
1 p | 47 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
4 p | 101 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
17 p | 45 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
6 p | 82 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn