intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Minh Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

8
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo "Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Minh Đức”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Minh Đức

  1. Trường THCS Minh Đức Họ tên HS : ……………………………………………………………Lớp: ………………Nội dụng : Chủ đề 20  28 HƯỚNG DẪN ÔN TẬP KIỂM TRA HK2 MÔN VẬT LÍ 9 ( 22-23) A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Câu 1. Các bộ phận chính mà máy phát điện xoay chiều luôn phải có là : A. nam châm, cuộn dây dẫn và bộ góp. B. nam châm và cuộn dây dẫn. C. nam châm và bộ góp. D. cuộn dây dẫn và bộ góp. Câu 2. Để tạo ra dòng điện xoay chiều trong máy phát điện xoay chiều, người ta thường dùng: A. chuyển động quay của nam châm hoặc cuộn dây dẫn. B. chuyển động thẳng tới lui của nam châm trước cuộn dây dẫn. C. chuyển động dao động qua lại của nam châm và cuộn dây dẫn. D. chuyển động thẳng tới lui của cuộn dây dẫn trước nam châm. Câu 3. Dòng điện xoay chiều khác dòng điện một chiều ở điểm: A. dòng điện xoay chiều chỉ đổi chiều một lần. B. cường độ dòng điện xoay chiều luôn tăng. C. hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều luôn tăng. D. dòng điện xoay chiều có cường độ tăng, giảm liên tục. Câu 4. Dòng điện xoay chiều có tác dụng gì với bóng đèn điện? A. tác dụng nhiệt. B. tác dụng từ. C. tác dụng nhiệt và tác dụng từ. D. tác dụng quang và tác dụng nhiệt. Câu 5. Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây: A. Luôn luôn tăng. B. Luôn luôn giảm. C. Luân phiên tăng giảm. D. Luôn luôn không đổi. Câu 6. Chọn phát biểu đúng khi so sánh giữa đinamô ở xe đạp và máy phát điện xoay chiều trong công nghiệp. A. Cả hai đều hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. B. Phần quay là cuộn dây tạo ra dòng điện. C. Phần đứng yên là nam châm tạo ra từ trường. D. Đinamô dùng nam châm điện, máy phát điện công nghiệp dùng nam châm vĩnh cửu. Câu 7. Trong máy phát điện xoay chiều roto là nam châm,khi máy hoạt động thì nam châm có tác dụng gì? A. Tạo ra từ trường. B. Làm cho số đường sức từ qua tiết diện cuộn dây tăng. C. Làm cho số đường sức từ qua tiết diện cuộn dây giảm. D. Làm cho số đường sức từ qua tiết diện cuộn dây biến thiên. Câu 8. Đặt một nam châm điện A có dòng điện xoay chiều chạy qua trước một cuộn dây dẫn kín B. Sau khi công tắc K đóng thì trong cuộn dây B có xuất hiện dòng điện cảm ứng. Người ta sử dụng tác dụng nào của dòng điện xoay chiều? A. Tác dụng cơ. B. Tác dụng nhiệt. C. Tác dụng từ. D. Tác dụng quang. Câu 9. Khi truyền tải điện năng đi xa, điện năng hao phí đã chuyển hóa thành dạng năng lượng: A. hóa năng. B. nhiệt năng. C. năng lượng ánh sáng. D. năng lượng từ trường. Câu 10. Máy biến thế được dùng để: A. biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện không đổi. B. làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều. C. làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế của dòng điện không đổi.
  2. D. biến đổi dòng điện không đổi thành dòng điện xoay chiều. Câu 11. Các bộ phận chính của máy biến thế gồm: A. hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau và một lõi sắt. B. hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau và nam châm điện. C. hai cuộn dây dẫn có số vòng dây giống nhau và nam châm vĩnh cửu. D. hai cuộn dây dẫn có số vòng dây giống nhau và nam châm điện. Câu 12. Trong sự truyền tải điện năng, với một công suất điện xác định cần truyền đi, có thể làm giảm công suất điện hao phí bằng phương pháp tối ưu nào sau đây? A. tăng chiều dài đường dây tải điện. B. tăng hiệu điện thế ở đầu đường dây dẫn. C. thay dây dẫn đồng bằng dây dẫn nhôm có cùng kích thước. D. giảm hiệu điện thế ở cuối đường dây dẫn. Câu 13. Dòng điện xoay chiều có ưu điểm hơn hẳn dòng điện một chiều khi truyền tải điện năng đi xa : A. Thay đổi cường độ dòng điện, tránh gây nguyên hiểm khi sử dụng. B. Giữ hiệu điện thế không đổi, tránh gây nguy hiểm khi sử dụng. C. Giữ cường độ dòng điện không đổi và phù hợp với nhiều loại thiết bị điện. D. Dễ dàng thay đổi hiệu điện thế và hiệu điện thế phù hợp với nhiều loại thiết bị điện. Câu 14. Khi tia sáng truyền đến mặt phân cách hai môi trường trong suốt, hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng: A. tia sáng truyền trở lại môi trường cũ. B. tia sáng truyền thẳng qua mặt phân cách vào môi trường khúc xạ. C. tia sáng bị gãy khúc khi truyền từ môi trường tới vào môi trường khúc xạ. D. tia sáng truyền qua mặt phân cách vào môi trường khúc xạ. Câu 15. Vật sáng AB đặt trước một thấu kính hội tụ và vuông góc với trục chính có ảnh qua thấu kính là A’B’. Ảnh A’B’ không thể có đặc điểm nào sau đây? A. ảnh ảo, cùng chiều với vật và lớn hơn vật. B. ảnh ảo, cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật. C. ảnh thật, ngược chiều với vật và lớn hơn vật. D. ảnh thật, ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật. Câu 16. Tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho tia ló: A. đi qua tiêu điểm F của thấu kính. B. song song với trục chính của thấu kính. C. cắt trục chính của thấu kính tại điểm bất kì. D. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm F’ của thấu kính. Câu 17. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc khúc xạ r là góc tạo bởi: A. tia khúc xạ và pháp tuyến tại điểm tới. B. tia khúc xạ và tia tới. C. tia khúc xạ và mặt phân cách. D. tia khúc xạ và điểm tới. Câu 18. Trên hình vẽ bên dưới, tia tới là: A. tia IS’. B. tia IR. C. tia NN’. D. tia SI. Câu 19. Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có: A. phần rìa dày hơn phần giữa. B. phần rìa mỏng hơn phần giữa. C. phần rìa và phần giữa bằng nhau. D. hình dạng bất kỳ. Câu 20. Phân biệt được hai thấu kính dựa trên đặc điểm ảnh theo thứ tự hình 1- hình 2- hình 3- hình 4 .
  3. Hình 1 Hình 2 Hình 4 Hình 3 A. TK hội tụ – TK hội tụ – TK phân kì – TK phân kì. B. TK hội tụ – TK phân kì – TK hội tụ – TK phân kì. C. TK hội tụ – TK phân kì – TK phân kì – TK hội tụ. D. TK phân kì – TK phân kì – TK hội tụ – TK hội tụ. Câu 21. Chiếu một tia sáng vào một thấu kình hội tụ. Tia ló ra khỏi thấu kính sẽ song song với trục chính, nếu: A. tia tới đi qua quang tâm mà không trùng với trục chính. B. tia tới đi qua tiêu điểm nằm ở trước thấu kính. C. tia tới song song với trục chính. D. tia tới bất kì. Câu 22. Chiếu một chùm sáng song song vào thấu kính hội tụ, hình vẽ nào sau đây mô tả đúng đường truyền của tia sáng? A. B. C. D. Câu 23. Bộ phận quan trọng nào của mắt đóng vai trò như một dụng cụ quang học: A. giác mạc. B. võng mạc. C.lòng đen. D. thể thủy tinh. Câu 24. Để sửa tật khúc xạ cận thị của mắt, người ta sử dụng loại kính gì: A. loại kính cận. B. loại TK hội tụ. C. loại TK phân kì. D. kính chống tia UV. Câu 25. Phát biểu đúng trong các phát biểu sau đây khi nói về kính lúp là: A. Kính lúp là dụng cụ bổ trợ cho mắt khi quan sát các con vi khuẩn. B. Kính lúp thực chất là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn. C. Sử dụng kính lúp giúp ta quan sát rõ hơn ảnh thật của những vật nhỏ. D. Kính lúp thực chất là thấu kính phân kì có tiêu cự ngắn. Câu 26. Số bội giác ghi trên kính lúp là 10X cho ta biết ảnh trên màng lưới do mắt quan sát qua kính lúp so với ảnh trên màng lưới mà mắt nhận được khi quan sát trực tiếp: A. nhỏ hơn 10 lần. B. lớn hơn 10 lần. C. gấp 10 lần. D. bằng 1/10 lần. Câu 27. Bộ phận quan trọng nhất của mắt là: A. thể thủy tinh và thấu kính. B. thể thủy tinh và màng lưới. C. màng lưới và võng mạc. D. con ngươi và thấu kính. Câu 28. Khi nói về mắt, câu phát biểu nào sau đây là sai? A. Khi nhìn vật ở xa thì tiêu cự của thể thủy tinh mắt lớn nhất. B. Khi nhìn vật ở xa vô cực thì mắt phải điều tiết tối đa.
  4. C. Khoảng cách nhìn rõ ngắn nhất của mắt thay đổi theo độ tuổi. D. Mắt tốt, khi quan sát mà không phải điều tiết thì tiêu điểm của thể thủy tinh nằm trên màng lưới. Câu 29. Tác dụng của kính cận để: A. Tạo ảnh ảo nằm ngoài khoảng cực viễn của mắt. B. Tạo ảnh ảo nằm trong khoảng cực viễn của mắt. C. Tạo ảnh thật nằm ngoài khoảng cực viễn của mắt. D. Tạo ảnh thật nằm trong khoảng cực viễn của mắt. Câu 30. Tác dụng của kính lão để: A. Tạo ảnh ảo nằm ngoài khoảng cực cận của mắt. B. Tạo ảnh thật nằm ngoài khoảng cực viễn của mắt. C. Tạo ảnh ảo nằm trong khoảng cực cận của mắt. D. Tạo ảnh thật nằm trong khoảng cực cận của mắt. Câu 31. Khi dùng kính lúp, ta phải đặt vật nằm trong khoảng tiêu cự của kính lúp: A. Để kính lúp tạo ra ảnh thật, cùng chiều, lớn hơn vật. B. Để kính lúp tạo ra ảnh ảo, ngược chiều, lớn hơn vật. C. Để kính lúp tạo ra ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật. D. Để kính lúp tạo ra ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật. Câu 32. Biểu hiện của mắt cận là: A. chỉ nhìn rõ các vật ở gần mắt, không nhìn rõ các vật ở xa mắt. B. chỉ nhìn rõ các vật ở xa mắt, không nhìn rõ các vật ở gần mắt. C. nhìn rõ các vật trong khoảng từ điểm cực cận đến điểm cực viễn. D. không nhìn rõ các vật ở gần mắt. Câu 33. Biểu hiện của mắt lão là: A. chỉ nhìn rõ các vật ở gần mắt, không nhìn rõ các vật ở xa mắt. B. chỉ nhìn rõ các vật ở xa mắt, không nhìn rõ các vật ở gần mắt. C. nhìn rõ các vật trong khoảng từ điểm cực cận đến điểm cực viễn. D. không nhìn rõ các vật ở xa mắt. Câu 34. Để khắc phục tật mắt lão, ta cần đeo loại kính có tính chất như: A. kính phân kì. B. kính hội tụ. C. kính mát. D. kính râm. B. PHẦN TỰ LUẬN:  n1 ,n2 : Số vòng của cuộn dây sơ cấp và cuộn dây thứ cấp. (vòng).  U1,U2 : Hiệu điện thế của cuộn dây sơ cấp và cuộn dây thứ cấp. (V).  U2>U1 ( n2> n1 ) : máy tăng thế.  U2
  5.  BÀI TOÁN THẤU KÍNH  OA : Khoảng cách vật đến TK (m). - Xét : ∆ABO ~ ∆A’B’O:  OA’ : Khoảng cách ảnh đến TK (m).  f = OF = OF’ : tiêu cự TK (m). → AB/A’B’ = OA/ OA’ (1)  AB : Độ cao vật (m) . - Xét : ∆OHF’ ~ ∆A’B’F’:  A’B’: Độ cao ảnh (m).  TKHT : Ảnh thật A’F’ = OA’ – → OH/A’B’ = OF’/A’F’ OF’ → AB/A’B’ = OF’/ A’F’ (2) Ảnh ảo A’F’ = OA’ + OF’  TKPK : Ảnh ảoA’F’ = OF’ – OA’ - Từ (1)(2) → OA/OA’ = OF’ / A’F’ d 2f  Ảnh thật ngược chiều, nhỏ hơn vật. Câu 35. Một máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là 100 vòng và 4000 vòng. a) Máy này là máy tăng thế hay hạ thế? Vì sao? b) Tính hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp, biết hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp là 200V? Câu 36. Để truyền tải một công suất điện bằng 200MW đi xa bằng dây tải điện có điện trở tổng cộng là 20Ω và hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây tải điện là 500KV thì công suất hao phí điện năng là bao nhiêu? Câu 37. Máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp 250 vòng, cuộn thứ cấp 50000 vòng. Người ta đặt vào hai đầu dây cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 2500 V, truyền một công suất 500 KW từ nhà máy đến nơi tiêu thụ, biết điện trở tổng cộng của đường dây tải điện là 340 Ω. a) Máy biến thế này là máy biến thế loại gì? Vì sao?
  6. b) Tính hiệu điện thế thu được ở cuộn thứ cấp. c) Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải. Câu 38. Một vật sáng AB có dạng mũi tên cao 4 cm, đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 15 cm, điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính 10 cm. a) Vẽ ảnh cho bởi thấu kính? b) Nêu đặc điểm của ảnh? c) Tính khoảng cách từ thấu kính đến ảnh và chiều cao của ảnh? Câu 39. Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của TKHT có tiêu cự 12cm và vật AB cách thấu kính một khoảng 36 cm. Cho biết vật AB có chiều cao 1 cm. a) Hãy dựng ảnh A’B’ của vật AB và nhận xét đặc điểm của ảnh ? b) Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh? ---------------------------------------HẾT------------------------------------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2