Đề cương ôn tập kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Sinh học 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
lượt xem 2
download
Đề cương ôn tập kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Sinh học 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng được xây dựng dựa vào các kiến thức trọng tâm trong chương trình sách Sinh học lớp 10. Chính vì thế các bạn học sinh 10 sẽ tiết kiệm được rất nhiều thời gian tìm kiếm tài liệu tham khảo mà vẫn đảm bảo chất lượng ôn thi, giúp các bạn hệ thống kiến thức môn học một cách khoa học, bài bản nhất.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Sinh học 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
- PHẦN MỘT: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG BÀI 1: CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG I. Các cấp tổ chức của thế giới sống: - Thế giới sống được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc chặt chẽ từ thấp đến cao: phân tử bào quan tế bào mô cơ quan hệ cơ quan cơ thể quần thể quần xã hệ sinh thái. - Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống bao gồm:tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã,hệ sinh thái - Trong đó, tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật. II. Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống: 1. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc: - Tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng xây dựng nên tổ chức sống cấp trên. - Ngoài đặc điểm của tổ sống cấp thấp, tổ chức cấp cao còn có những đặc tính riêng mà tổ chức sống cấp thấp hơn không có gọi là đặc tính nổi trội. - Đặc tính nổi trội của thế giới sống: Chuyển hóa vật chất và năng lượng, sinh trưởng và phát triển, cảm ứng, tự điều chỉnh, tiến hóa thích nghi. - Ví dụ: 1 TB thần kinh có nhiệm vụ dẫn truyền xung TK, 1012 TB thần kinh tập hợp thành não: trí thông minh, trạng thái tình cảm. 2. Hệ thống mở và tự điều chỉnh: - Hệ thống mở: Sinh vật không ngừng trao đổi chất và năng lượng với môi trường, chịu sự tác động của môi trường và góp phần làm biến đổi môi trường. - Tự điều chỉnh: là cơ chế duy trì và điều hòa sự cân bằng động trong hệ thống, giúp tổ chức sống có thể tồn tại và phát triển. 3. Thế giới sống liên tục tiến hóa: - Sự sống tiếp diễn liên tục nhờ sự truyền thông tin trên ADN từ TB này đến TB khác dẫ đến mọi sinh vật đều có đặc điểm chung. - Sinh vật luôn phát sinh biến dị di truyền luôn chon lọc và giữ lại những dạng sống thích nghi với môi trường khác nhau. - Sinh vật luôn tiến hóa tạo thế giới sống vô cùng đa dạng và phong phú. ÔN TẬP Câu 1. Thế giới sống đƣợc tổ chức nhƣ thế nào? Nêu các cấp tổ chức sống cơ bản? Câu 2. Tại sao nói hệ sống là hệ thống mở và tự điểu chỉnh? Cho ví dụ Câu 3. Nêu một số ví dụ về khả năng tự điều chỉnh của cơ thể ngƣời. Câu 4. Trình bày đặc điểm chung của các tổ chức sống. Câu 5. Tại sao tế bào đƣợc xem là tổ chức cơ bản của cơ thể sống ? Câu 6. Trình bày khái quát nhất các khái niệm sau: mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái và Sinh quyển? Bài 2: CÁC GIỚI SINH VẬT I. Giới và hệ thống phân loại 5 giới: 1. Khái niệm giới: - Giới là đơn vị phân loại lớn nhất, gồm các ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất định. - VD: giới động vật, thực vật - Đơn vị phân loại nhỏ dần: Giới, ngành, lớp, bộ, họ, chi, loài. 2. Hệ thống phân loại 5 giới: - Oaitâykơ và Magulis chia thế giới sinh vật thành 5 giới: Khởi sinh ( TB nhân sơ), Nguyên sinh, Nấm, Thực vật và Động vật( TB nhân thực) - Cơ sở: Loại tế bào, cấp độ tổ chức cơ thể, phương thức dinh dưỡng
- II. Đặc điểm chính của mỗi giới: 1. Giới Khởi sinh: (Monera) - Loại TB: nhân sơ - Cấp độ tổ chức cơ thể: đơn bào. - Phương thức dinh dưỡng: hoại sinh, kí sinh, tự tổng hợp chất hữu cơ - Đại diện: vi khuẩn - Đặc điểm khác: kích thước rất nhỏ bé, sống khắp nơi. 2. Giới Nguyên sinh: (Protista) a.Tảo b.Nấm nhầy c.Động vật nguyên sinh - Loại TB: nhân thực - Loại TB: nhân thực - Loại TB: nhân thực - Cấp độ tổ chức cơ thể: đơn bào - Cấp độ tổ chức cơ thể: đơn bào - Cấp độ tổ chức cơ thể: đơn bào hay đa bào và hợp bào - Phương thức dinh dưỡng: dị - Phương thức dinh dưỡng: tự - Phương thức dinh dưỡng: dị dưỡng, tự dưỡng tổng hợp chất hữu cơ – quang tự dưỡng, hoại sinh - Đại diện: Amip, trùng roi, bào dưỡng - Đại diện: nấm nhầy tử.... - Đại diện: tảo lục, nâu, đỏ - Đặc điểm khác: - Đặc điểm khác: - Đặc điểm khác: sống trong nước 3. Giới Nấm: (Fungi) - Loại TB: nhân thực - Cấp độ tổ chức cơ thể: đơn bào hoặc đa bào - Phương thức dinh dưỡng: hoại sinh, kí sinh, cộng sinh - Đại diện: men, sợi, đảm, địa y - Đặc điểm khác: cấu trúc dạng sợi, thành kitin, không lục lạp, không xenluloxzo, sinh sản hữu tính hoặc vô tính bằng bào tử 4. Giới Thực vật: (Plantae) - Loại TB: nhân thực - Cấp độ tổ chức cơ thể: đa bào - Phương thức dinh dưỡng: tự dưỡng - Đại diện: Rêu, Quyết, Hạt trần, Hạt kín. - Đặc điểm khác: có diệp lục tố, có thành xenlulozo, sống cố định, phản ứng chậm - Tổ tiên: tảo lục đa bào nguyên thủy - Vai trò: cung cấp nguồn thực phẩm, dược liệu, nguyên liệu, điều hòa khí hậu, giữ nguồn nước ngầm,… cho con người. 5. Giới Động vật: (Animalia) - Loại TB: nhân thực - Cấp độ tổ chức cơ thể: đa bào - Phương thức dinh dưỡng: dị dưỡng - Đại diện: Thân lỗ, Ruột khoang, Giun dẹp, Giun tròn, Giun đốt, Thân mềm, Chân khớp, Da gai, Động vật có xương sống. - Đặc điểm khác: không sắc tố QH, không thành xenlulozo, di chuyển, phản ứng nhanh - Tổ tiên: tập đoàn đơn bào dạng trùng roi nguyên thủy. - Có vai trò quan trọng với tự nhiên và con người. ÔN TẬP Câu 1. Những giới sinh vật nào gồm các sinh vật nhân thực? Câu 2. Hãy trình bày đặc điểm chính của giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh và giới Nấm. Câu 3. Nguyên nhân làm cho độ đa dạng sinh học ở Việt Nam giảm sút và tăng độ ô nhiễm môi trƣờng, chúng ta cần làm gì để bảo vệ đa dạng sinh học? Câu 4. Vì sao chúng ta phải bảo vệ rừng? Câu 5. Sự khác biệt cơ bản giữa giới Động vật và giới Thực vật
- PHẦN HAI: SINH HỌC TẾ BÀO Chƣơng I: THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO Bài 3: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƢỚC - Nắm được vai trò của 4 nguyên tố chính, đặc biệt nắm được cấu tạo của nguyên tử của C để thấy được vai trò quan trọng của nguyên tử C. - Phân biệt nguyên tố đại lượng và vi lượng - Các nguyên tố liên kết với nhau tạo nên các hợp chất vô cơ và hữu cơ. - Hợp chất vô cơ chỉ nghiên cứu đến vai trò của nước: Do có tính phân cực nên nước có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự sống. ÔN TẬP Câu 1. Các nguyên tố vi lƣợng có vai trò nhƣ thế nào đối với sự sống? Cho một vài ví dụ về nguyên tố vi lƣợng ở ngƣời. Câu 2. Tại sao khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học trƣớc hết lại tìm xem ở đó có nƣớc hay không? Câu 3. Giải thích tính phân cực và các mối liên kết trong phân tử nƣớc? Từ đó giải thích các hiện tƣợng sau: + Tại sao con nhện nước lại có thể đứng và chạy trên mặt nước? + Tại sao nước vận chuyển từ rễ cây lên thân đến lá và thoát ra ngoài được? Câu 4. Trình bày cấu trúc hóa học của nƣớc và vai trò của nƣớc trong tế bào Bài 4: CACBOHIĐRAT VÀ LIPIT I. Cacbôhiđrat: (Đường) 1. Cấu trúc hóa học: - Cacbôhiđrat là hợp chất hữu cơ được cấu tạo chủ yếu từ 3 nguyên tố: C, H, O. - Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân: gồm nhiều đơn phân liên kết lại với nhau. - Đơn phân là các loại đơn đơn 6 cacbon: glucozo, galactozo, fructozo. 2. Chức năng: - Là nguồn năng lượng dự trữ cho tế bào và cơ thể, đường đa. - Là thành phần cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể. - Cacbohidrat liên kết với Protein tạo nên các phân tử glicoprotein cấu tạo nên các thành phần khác nhau của tế bào. II. Lipit 1. Đặc điểm chung: - Là hợp chất hữu cơ không tan trong nước mà chỉ tan trong dung môi hữu cơ (benzen, ete...).
- - Không cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. - Thành phần cấu tạo rất đa dạng, gồm 2 loại: + Lipit đơn giản: dầu, mỡ, sáp,... + Lipit phức tạp: photpholipid, steroit, Sắc tố và vitamin 2. Các loại Lipit a. Mỡ: - Cấu tạo từ 1 phân tử glixerol ( rượu 3 cacbon) và 3 acid béo ( 16-18C) liên kết với nhau bằng LK este - Nếu gốc acid béo là no thì gọi là mỡ, đặc, có ở động vật, không tốt cho sức khỏe, nếu ăn nhiều sẽ có nguy cơ sơ vữa động mạch. - Nếu acid béo không no thì gọi là dầu, lỏng, có ở thực vật và một số loài cá, tốt cho sức khỏe. - Chức năng: dự trữ năng lượng cho TB và cơ thể, giữ nhiệt cho cơ thể. b. Photpholipid: - Gồm 1 phân tử rượu glixerol liên kết với 2 acid béo và 1 nhóm photphat. - Chức năng cấu tạo màng sinh chất của TB. c. Steroit: - Cấu tạo từ các nguyên tố kết vòng - Cấu tạo nên màng sinh chất: colesteron - Hocmon giới tính: owsstrogen, testosteron. d. Sắc tố và vitamin - Carotenoit và một số vitamin ( trừ VTM C) cũng được cấu tạo từ lipit. ÔN TẬP Câu 1. Nêu cấu trúc và chức năng của các loại cacbohiđrat Câu 2. Nêu cấu trúc và chức năng của các loại lipit Câu 3. Vì sao khi đói lả (hạ đƣờng huyết) ngƣời ta cho uống nƣớc đƣờng thay vì ăn các loại thức ăn khác? Bài 5, 6: PRÔTÊIN VÀ AXIT NUCLÊIC I. PRÔTÊIN 1. Cấu trúc của Prôtêin: - Pro là phân tử hữu cơ quan trọng và đa dạng nhất. - Prôtêin có cấu trúc theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các axit amin. Có khoảng 20 loại axit amin tham gia cấu tạo Prôtêin. - Cấu tạo 1 aa: + R: hydrocacbua + COOH: cacboxyl + NH2: amin - KL: 110đvC, KT 3A0 - Các phân tử Prôtêin đa dạng và đặc thù về số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các axit amin. a. Cấu trúc bậc 1 - Là một chuỗi pôlipeptit do các axitamin liên kết với nhau bằng lk peptit tạo thành. - Mạch thẳng - LK: peptit b. Cấu trúc bậc 2 - Cấu trúc bậc 2 là do chuỗi polipeptit co xoắn (dạng α) hoặc gấp nếp (dạng β) tạo thành. - LK: peptit, hydro c. Cấu trúc bậc 3 và bậc 4 - Cấu trúc bậc 3: Cấu trúc bậc 2 tiếp tục co xoắn hình thành cấu trúc không gian 3 chiều đặc trưng gọi là cấu trúc bậc 3. - Cấu trúc bậc 4: Do 2 hay nhiều chuỗi polipeptit cùng loại hay khác loại tạo thành. - LK: peptit, hydro, ion, di sunfit..
- - Các yếu tố môi trường như nhiệt độ cao, độ pH,…có thể phá hủy các cấu trúc không gian 3 chiều của phân tử Prôtêin làm chúng mất chức năng sinh học, còn gọi là hiện tượng biến tính của phân tử Prôtêin. 2. Chức năng của Prôtêin: - Cấu tạo nên tế bào và cơ thể. - Dự trữ các axit amin. - Vận chuyển các chất. - Bảo vệ cơ thể. - Thu nhận thông tin. - Xúc tác cho các phản ứng hóa sinh. II. AXIT NUCLEIC ( Axit nhân) 1. Axit Đêôxiribô Nuclêic ( ADN) a. Cấu trúc của ADN: * Cấu trúc hóa học - Phân tử ADN có cấu trúc theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nuclêôtit. Mỗi nuclêôtit có cấu tạo gồm 3 thành phần: + Đường Đêôxiribô (Pentôzơ): C5H10O4. + Nhóm Phôtphat: H3PO4 + Bazơ Nitơ: A, T, G, X. - Các loại Nu khác nhau về bazo nito. Gọi tên các Nu theo tên của bazo nito. - Có 4 loại nuclêôtit tương ứng với 4 loại bazơ nitơ: A, T, G, X. - 1 Nu: L = 3,4 A0, M = 300 đvC - Các nucleotit liên kết với nhau bằng liên kết photphodieste tạo thành chuỗi polinucleotit. * Cấu trúc không gian của ADN: - Theo Watson và Crick: ADN gồm 2 chuỗi pôlinuclêôtit song song và ngược chiều nhau, các nucleotit đối diện liên kết với nhau bằng các liên kết Hiđrô ( A lk T bằng 2 lk hidro, G lk X bằng 3 lk hidro ). - Hai chuỗi pôlinuclêôtit xoắn quanh một trục tưởng tượng từ trái sang phải, ngược chiều kim đồng hồ như một thang dây xoắn: + Bậc thang là bazo nitơ. + Tay vịn là các phân tử đường, photphat. + 1 chu kì xoắn là 10 cặp Nu, có chiều dài là 34 A0. + Đường kính vòng xoắn là 20 A0. - Phân tử ADN vừa có tính đa dạng và vừa có tính đặc thù. - Phân tử ADN vừa có tính linh hoạt và vừa có tính bền vững. - Gen là một đoạn phân tử ADN, trong đó trình tự nuclêôtit trên ADN qui định cho một sản phẩm nhất định (Prôtêin hay ARN). - ADN của TB nhân sơ: ADN dạng vòng. - ADN của TB nhân thực: ADN dạng thẳng. b. Chức năng của ADN: - ADN có chức năng mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền (TTDT). + TTDT được lưu trữ trong phân tử ADN dưới dạng số lượng, thành phần và thật tự sắp xếp của các Nu. + ADN được cấu tạo 2 mạch theo nguyên tắc bổ sung nên TTDT được bảo quản rất chặt chẽ. Nếu có sai sót sẽ có hệ thống enzim sửa sai trong tế bào sửa chữa. + TTDT trên phân tử ADN truyền từ TB này sang TB khác nhờ quá trình nhân đôi, TTDT trên ADN truyền cho ARN, Pro. 2. Axit Ribô Nuclêic: a. Cấu trú c của ARN: - Được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Đơn phân là nuclêôtit. Có 4 loại Nu: A, U, G, X - Cấu tạo 1 Nu: + Đường Ribo (Pentôzơ): C5H10O5. + Nhóm phôtphat: H3PO4 + Bazơ nitơ: A, U, G, X
- - Các nucleotit liên kết với nhau bằng liên kết photphodieste tạo thành chuỗi polinucleotit. b. Các loại ARN ÔN TẬP Câu 1. Nêu một vài loại prôtêin trong tế bào ngƣời và cho biết các chức năng của chúng. Câu 2. Tại sao chúng ta lại cần ăn prôtêin từ các nguồn thực phẩm khác nhau? Câu 3. Nêu chức năng của prôtêin? Câu 4. Tơ nhện, tơ tằm, sừng trâu, tóc, thịt gà, thịt lợn đều đƣợc cấu tạo từ prôtêin nhƣng chúng khác nhau về rất nhiều đặc tính. Dựa vào kiến thức trong bài, em hãy cho biết sự khác nhau đó là do đâu? Câu 5. Nêu cấu trúc và chức năng của ADN? Câu 6. Nêu cấu trúc và chức năng của ARN? Câu 7. Dựa vào cơ sở khoa học nào mà ngƣời ta có thể xác định mối quan hệ huyết thống giữa 2 ngƣời, xác định nhân thân các hài cốt hay truy tìm dấu vết thủ phạm thông qua việc phân tích ADN? Chƣơng II: CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO Bài 7: TẾ BÀO NHÂN SƠ I. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ: - Gồm 3 thành phần: màng sinh chất, chất nguyên sinh và vùng nhân. - Chưa có nhân hoàn chỉnh. - Chưa có hệ thống nội màng và các bào quan có màng bao bọc. - Kích thước nhỏ, khoảng từ 1- 5µm. - Kích thước tế bào nhỏ thì tỉ lệ S/V lớn, giúp tế bào trao đổi chất với môi trường nhanh, tế bào sinh trưởng và sinh sản nhanh. II. Cấu tạo tế bào nhân sơ: Gồm: màng sinh chất, tế bào chất và vùng nhân. Nhiêù loại tế bào nhân sơ còn có thêm thành tế bào, vỏ nhầy, lông và roi. Cấu tạo Chức năng - Tham gia trao đổi chất với môi Được cấu tạo từ 2 lớp photpholipit và Màng sinh chất trường một cách có chọn lọc. prôtêin. - Thu nhận thông tin cho tế bào. Tế baò chất Gồm 2 thành phần chính: - Là nơi diễn ra mọi hoạt động - Bào tương: là 1 dạng keo bán lỏng, sống của tế bào. chứa nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ. - Là nơi tổng hợp prôtêin cho tế
- - Ribôxôm: được cấu tạo từ protein bào. và rARN, không có màng bao bọc, có vai trò tổng hợp các loại Pro cho tế bào. - Thành phần khác: ở một số vi khuẩn còn có các hạt dự trữ: Vùng nhân - Không có màng bao bọc. - Mang, bảo quản và truyền đạt - Chỉ chứa 1 phân tử ADN dạng thông tin di truyền. vòng. - 1 số vi khuẩn có thêm phân tử ADN nhỏ dạng vòng là plasmit. Các thành phần khác + Thành tế bào Có thành phần hóa học là - Bảo vệ, quy định hình dạng của peptidoglican. tế bào. - Khi nhuộm Gram: + Gram (+) cho màu tím + Gram (-) cho màu đỏ + Vỏ nhầy Bản chất hóa học là polisaccarit, - Tự vệ, bám dính vào tế bào lipoprôtêin. khác gây bệnh. + Roi - Giúp vi khuẩn di chuyển + Lông Thành phần hoá học của roi là prôtêin - Giúp bám trên bề mặt tế bào Được cấu tạo từ prôtêin chủ ÔN TẬP Câu 1. Đặc điểm của tế bào nhân sơ là gì? Câu 2. Nêu chức năng của thành tế bào, roi và lông ở tế bào vi khuẩn. Câu 3. Nêu vai trò của vùng nhân đối với tế bào vi khuẩn Câu 4. Tế bào vi khuẩn có kích thƣớc nhỏ và có cấu tạo đơn giản đem lại cho chúng ƣu thế gì? Bài 8, 9, 10: TẾ BÀO NHÂN THỰC * Đặc điểm chung của tế bào nhân thực: - Kích thước tế bào lớn, cấu tạo phức tạp - Gồm 3 thành phần: màng sinh chất, chất nguyên sinh và nhân. - Nhân có màng bao bọc gọi là nhân thực. - Chất nguyên sinh có hệ thống nội màng. - Các bào quan đã có màng bao bọc I. NHÂN TẾ BÀO 1.Cấu tạo - Hình cầu, đường kính 5 micro met - Có màng kép giống màng sinh chất, có nhiều lỗ nhân - Bên trong dịch nhân chứa NST gồm ADN liên kết với Protein và nhân con. 2.Chức năng - Bộ phận quan trọng nhất của tế bào. - Chứa đựng thông tin di truyền. Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào II. TẾ BÀO CHẤT 1.Lƣới nội chất - Là hệ thống màng gồm các ống và xoang dẹp thông với nhau, màng đơn. - Lưới nội chất hạt: là một hệ thống xoang dẹp một đầu nối với màng nhân, một đầu nối với lưới nội chất trơn, có đính nhiều riboxom. Tổng hợp protein cho tế bào và protein tiết ra ngoài.
- - Lưới nội chất trơn: hệ thống xoang hình ống nối với lưới nội chất hạt, không đính hạt riboxom, đính nhiều enzim tham gia tổng lipid, chuyển hóa đường, phân hủy chất độc. 2.Riboxom - Không màng bao bọc - Gồm Protein liên kết với rARN - Chức năng tổng hợp protein cho tế bào 3. Bộ máy Gôngi a.Cấu tạo - Là bào quan có màng đơn. - Gồm hệ thống các túi màng dẹp xếp chồng lên nhau nhưng tách biệt nhau theo hình vòng cung. b.Chức năng: Như một phân xưởng lắp ráp, đóng gói và phân phối các sản phẩm của tế bào. - Ví dụ: Pro được tổng hợp ở riboxom nằm trên lưới nội chất hạt vận chuyển đến bộ máy gongi bằng túi tiết. Tại bộ máy gôn gi pro được gắn thêm các hợp chất khác tao thành sản phẩm hoàn chỉnh, rồi bao gói trong túi tiết rồi vận chuyển đến khắp nơi trong TB và ra khỏi TB. 4. Ti thể a.Cấu tạo: - Là bào quan có cấu trúc màng kép. - Màng ngoài không gấp khúc, màng trong gấp khúc tạo thành mào, trên mào có đính nhiều enzim hô hấp. - Bên trong ti thể có chất nền chứa AND và ribôxôm. - Ty thể là nhà máy điện hay là ngân hàng ATP. b.Chức năng: Thực hiện quá trình hô hấp của Tb: Là nơi tổng hợp ATP để cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của tế bào. 5. Lục lạp: chỉ có ở TB thực vật. a.Cấu tạo: - Là bào quan có cấu trúc màng kép, trơn nhẵn chỉ có ở tế bào thực vật. - Trong chất nền stroma có ADN, riboxom. - Nhiều túi dẹt là tilacôit, trên màng tilacôit chứa nhiều diệp lục ( sắc tố quang hợp) và enzim quang hợp. - Nhiều phiến tilacôit xếp chồng lên nhau thành cấu trúc Grana. b.Chức năng: - Là nơi diễn ra quá trình quang hợp: chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học trong các hợp chất hữu cơ. 6.Không bào a. Cấu tạo: - Là bào quan được bao bọc bởi màng đơn. - Bên trong là dịch không bào chứa các chất hữu cơ và các ion khoáng tạo nên áp suất thẩm thấu. b. Chức năng: Phụ thuộc vào từng loại tế bào và tùy theo từng loài sinh vật. - Chứa chất thải, độc hại. - Chứa muối khoáng. - Chứa túi đụng đồ mỹ phẩm cho TB. - Chứa thức ăn. Ở động vật nguyên sinh có không bào co bóp và không bào tiêu hóa. 7. Lizôxôm: a. Cấu tạo: - Có màng đơn. - Là bào quan có dạng túi, chứa nhiều enzim thủy phân làm nhiệm vụ tiêu hóa nội bào. b. Chức năng: - Như một phân xưởng tái chế rác thải của TB. - Phân hủy các tế bào, các tế bào già, các tế bào bị tổn thương không còn khả năng phục hồi, các bào quan hết hạn sử dụng. Chỉ có ở tế bào động vật. III. MÀNG SINH CHẤT 1.Cấu trúc của màng sinh chất:
- - Cấu tạo theo mô hình khảm động - Gồm 2 lớp phôtpholipit và các phân tử protein (khảm trên màng). + Photpholipid: có 2 lớp, đầu ưa nước hướng ra ngoài, đuôi kỵ nước quay vào trong, photpholipid liên kết nhau bằng liên kết yếu + Protein: pro cài màng và pro xuyên màng - Ngoài ra còn có một số chất khác như: + Colestêron làm tăng độ ổn định của màng ở TB động vật và TB người. + Lipôprôtêin, glicôprôtêin có vai trò thụ thể, kênh, dấu chuẩn,.. 2.Chức năng của màng sinh chất: - TĐC với môi trường một cách có chọn lọc. + Những phân tử kích thước nhỏ, tan trong dầu mỡ, không phân cực được qua lớp photpholipit kép. + Những phân tử kích thước lớn, không tan trong dầu mỡ, phân cực được qua pro xuyên màng. - Thu nhận thông tin: nhờ pro thụ thể. - Có các dấu chuẩn glicôprôtêin nhận biết tế bào cùng loại hoặc tế bào "lạ" . IV. Các cấu trúc bên ngoài màng sinh chất 1. Thành tế bào - Vị trí: bên ngoài MSC - Tế bào thực vật có thành tế bào là xenlulôzơ - Nấm: thành tế bào là kitin. - Quy định hình dạng và bảo vệ tế bào. 2. Chất nền ngoại bào: - Bên ngoài MSC tế bào động vật và người - Cấu tạo: glicôprôtêin, các chất vô cơ, hữu cơ. - Chức năng: giúp tế bào cùng loại liên kết với nhau thành mô và thu nhận thông tin. ÔN TẬP Câu 1. Mô tả cấu trúc, chức năng của nhân tế bào. Câu 2. Nêu các chức năng của lƣới nội chất trơn và lƣới nội chất hạt. Câu 3. Trình bày cấu trúc và chức năng của bộ máy Gôngi. Câu 4. Nêu cấu tạo và chức năng của ribôxôm Câu 5. Trình bày cấu trúc và chức năng của lục lạp. Câu 6. Nêu cấu trúc và chức năng của ti thể. Câu 7. Nêu chức năng của lizôxôm, không bào? Câu 8. Tại sao các enzim trong lixoxom không phá vỡ lixoxom của tế bào? Câu 9. Mô tả cấu trúc và chức năng của màng sinh chất Câu 10. Nêu các cấu trúc chính bên ngoài màng sinh chất? Bài 11:VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT I. VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG: - Khái niệm: là phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh, MSC không bị biến dạng, chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp mà không tiêu tốn năng lượng. - Nguyên lý + Khuếch tán: Là sự chuyển động của các chất phân tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. + Thẩm thấu: Là hiện tượng nước (dung môi) khuếch tán qua màng, thẩm thấu qua MSC từ ngoài vào trong qua kênh pro đặc biệt là aquaporin - Các kiểu vận chuyển: 2 cách + Khuếch tán trực tiếp qua lớp photpholipit kép. + Khuếch tán qua kênh prôtêin xuyên màng. - Ví dụ: VC oxi, CO2, H2O,... - Tốc độ khuếch tán của các chất phụ thuộc vào sự chênh lệch nồng độ giữa trong và ngoài màng., kích thước các chất vận chuyển, tính phân cực - Dựa vào nồng độ chất tan cuat trong và ngoài Tb thì có 3 loại môi trường:
- + Môi trường ưu trương: Là môi trường bên ngoài có nồng độ chất tan ở ngoài TB lớn hơn nồng độ các chất tan trong tế bào. Các chất tan di chuyển từ MT ngoài vào MT trong TB. + Môi trường nhược trương: Là môi trương bên ngoài có nồng độ chất tan ở ngoài TB nhỏ hơn nồng độ các chất tan trong tế bào. Chất tan không di chuyển. + Môi trường đẳng trương: Là môi trường ngoài có nồng độ chất tan ở ngoài TB bằng nồng độ các chất tan trong tế bào. Các chất tan không di chuyển. II. VẬN CHUYỂN CHỦ ĐỘNG - Khái niệm: Là phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất, MSC không bị biến dạng, từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, cần chất vận chuyển (chất mang) và cần tiêu tốn năng lượng. - VC chủ động: cần những máy bơm đặc chủng cho từng loại chất cần vận chuyển. - Cơ chế: ATP + Prôtêin đặc chủng → prôtêin biến đổi, đưa các chất từ ngoài vào trong hoặc đẩy ra khỏi tế bào. - Ví dụ: bơm Na-K: bản chất là pro ( gắn nhóm photphat vào pro): bơm 3 Na+ từ trong TB ra ngoài và bơm 2 K+ từ ngoài TB vào trong TB. - Ý nghĩa: + Lấy được các chất cần thiết cho Tb từ môi trường ngay cả khi nồng độ các chất thấp hơn trong TB. + Thải các chất độc từ trong TB ra ngoài. - Tốn năng lượng ATP III.NHẬP BÀO VÀ XUẤT BÀO 1. Nhập bào: - Là phương thức tế bào đưa các chất vào bên trong bằng cách biến dạng màng sinh chất. - Có 2 kiểu: a.Thực bào: TB lấy những chất rắn. b.Ẩm bào: TB lấy giọt dịch vào tế bào - Cơ chế: gồm các bước + Màng tế bào lõm vào lấy thức ăn hay giọt dịch ( đối tượng) . + MSC biến dạng đưa đối tượng vào trong TB và chứa trong túi màng. + Lizôxôm gắn vào túi màng và tiết ezim thủy phân vào để phân hủy. 2.Xuất bào: - Là phương thức tế bào đưa các chất ra khỏi TB bằng cách biến dạng màng sinh chất. - Ví dụ: Pro chứa trong túi tiết, túi tiết đến màng sinh chất, túi tiết gắn vào MSC, MSC bị biến dạng giải phóng pro ra khỏi TB. * TB sử dụng phương thức nhập bào, xuất bào khi các phân tử có kích thước lớn hơn kích thước lỗ màng và không qua được lỗ màng. ÔN TẬP Câu 1. Thế nào là vận chuyển thụ động? Câu 2. Phân biệt vận chuyển thụ động với vận chuyển chủ động. Câu 3. Tại sao muốn giữa rau tƣơi ta phải thƣờng xuyên vẩy nƣớc vào rau? Câu 4. So sánh hình thức nhập bào và xuất bào. Câu 5. Tốc độ khuếch tán của các chất ra hoặc vào tế bào phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Câu 6. Hiện tƣợng co nguyên sinh, phản co nguyên sinh là gì? Câu 7. Cho 1 tế bào TV vào dd NaCl đậm đặc, sau 5 phút cho sang môi trƣờng nƣớc cất. Hãy giải thích hiện tƣợng xảy ra với tế bào?
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập kiểm tra 1 tiết HK1 môn Lịch sử 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Tôn Thất Tùng
17 p | 64 | 4
-
Đề cương ôn tập kiểm tra lần 2 môn Tiếng Anh 11 năm 2019-2020 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
6 p | 63 | 4
-
Đề cương ôn tập kiểm tra lần 2 môn Tiếng Anh 11 năm 2019-2020 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc (Bài tập)
6 p | 51 | 4
-
Đề cương ôn tập kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Lịch sử 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
5 p | 62 | 4
-
Đề cương ôn tập kiểm tra lần 1 môn Tiếng Anh 12 năm 2019-2020 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
1 p | 41 | 4
-
Đề cương ôn tập kiểm tra 1 tiết HK1 môn Lịch sử 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p | 56 | 3
-
Đề cương ôn tập kiểm tra lần 2 môn Tiếng Anh 11 năm 2019-2020 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc (Lý thuyết)
1 p | 43 | 3
-
Đề cương ôn tập kiểm tra lần 2 môn Tiếng Anh 10 năm 2019-2020 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
8 p | 76 | 3
-
Đề cương ôn tập kiểm tra 1 tiết HK1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
3 p | 67 | 3
-
Đề cương ôn tập kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Lịch sử 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
2 p | 60 | 3
-
Đề cương ôn tập kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn GDCD 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
3 p | 101 | 3
-
Đề cương ôn tập kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
2 p | 69 | 3
-
Đề cương ôn tập kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
2 p | 66 | 3
-
Đề cương ôn tập kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Lịch sử 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
3 p | 65 | 2
-
Đề cương ôn tập kiểm tra 1 tiết HK1 môn GDCD 11 năm 2019-2020 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
7 p | 55 | 2
-
Đề cương ôn tập kiểm tra 1 tiết HK1 môn Sinh học 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p | 45 | 2
-
Đề cương ôn tập kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Sinh học 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
49 p | 52 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn