intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI DU LỊCH SINH TTHÁI

Chia sẻ: Nguyễn Thị Mỹ Hạnh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:28

247
lượt xem
34
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

KHÁI NIỆM VỀ DLST - Theo Hiệp hội DLST quốc tế: DLST là hoạt động đi lại có trách nhiệm tới các khu vực thiên nhiên mà bảo tồn được môi trường và cải thiện phúc lợi cho người dân địa phương. - Theo định nghĩa của Honey (1999): DLST là du lịch tới những khu vực nhạy cảm và nguyên sinh thường được bảo vệ với mục đích nhằm gây ra tác hại với quy mô nhỏ nhất. Nó giúp giáo dục du khách, tạo quỹ để bảo vệ môi trường, nó trực tiếp đem lại nguồn lợi kinh tế và sự tự...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ĐỀ CƯƠNG ÔN THI DU LỊCH SINH TTHÁI

  1. DU LỊCH SINH THÁI  CÂU 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA DU LỊCH SINH THÁI  KHÁI NIỆM VỀ DLST - Theo Hiệp hội DLST quốc tế: DLST là hoạt động đi lại có trách nhiệm tới các khu vực thiên nhiên mà bảo tồn được môi trường và cải thiện phúc lợi cho người dân địa phương. - Theo định nghĩa của Honey (1999): DLST là du lịch tới những khu vực nhạy cảm và nguyên sinh thường được bảo vệ với mục đích nhằm gây ra tác hại với quy mô nhỏ nhất. Nó giúp giáo dục du khách, tạo quỹ để bảo vệ môi trường, nó trực tiếp đem lại nguồn lợi kinh tế và sự tự quản lý cho người dân địa phương và nó khuyến khích tôn trọng các giá trị văn hóa và quyền con người. - Theo Tổng cục Du lịch Việt Nam, ESCAP, WWF, IUCN: DLST là loại hình du lịch dựa vào thiên nhiên và văn hóa bản địa, gắn với giáo dục môi trường, có đóng góp cho nổ lực bảo tồn và phát triển bền vững với sự tham gia tích c ực c ủa cộng đồng địa phương.  CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA DLST (7 đặc trưng chung & 3 đặc trưng riêng) 1. Tính đa ngành: đối tượng được khai thác để phục vụ dl liên quan nhiều ngành quản lý và mang lại nguồn thu cho nhiều ngành kinh tế khác nhau. 2. Tính đa thành phần: gồm nhiều bên liên quan như: khách dl, người phục vụ dl, cộng đồng địa phương,… 3. Tính đa mục tiêu: bảo tồn thiên nhiên, nâng cao chất lượng cuộc sống, mở rộng giao lưu văn hóa – kinh tế,… 4. Tính liên vùng: thông qua các tuyến du lịch, các điểm dl ở 1 khu vực, 1 quốc gia hay giữa các quốc gia với nhau. 1
  2. 5. Tính mùa vụ: thời gian diễn ra hoạt động tập trung với cường độ cao trong năm: du lịch nghỉ biển, du lịch thể thao theo mùa… 6. Tính chi phí: mục đích đi dl là hưởng thụ các sản phẩm dl chứ không phải kiếm tiền. 7. Tính xã hội hóa: thu hút mọi thành phần trong XH tham gia. DLST cũng hàm chứa những đặc trưng riêng: 1. Tính giáo dục cao về môi trường: dlst quan tâm đến bảo tồn và bảo vệ môi trường. 2. Góp phần bảo tồn các nguồn tài nguyên thiên nhiên và duy trì tính đa dạng sinh học: qua tác dụng giáo dục bảo vệ TNTN và MT, hình thành ý thức bảo vệ thúc đẩy hoạt động bảo tồn và phát triển bền vững. 3. Thu hút sự tham gia của cộng đồng đia phương: nâng cao nhận thức của cộng đồng, tăng nguồn thu nhập cho cộng đồng.  PHÁT TRIỂN DLST BỀN VỮNG DLST bền vững là việc phát triển các hoạt động du lịch nhằm đáp ứng các nhu cầu hiện tại của khách dl và người dân bản địa trong khi đó vẫn quan tâm đ ến vi ệc bảo tồn và tôn tạo các nguồn tài nguyên và phát triển du lịch trong tương lai.  Phát triển DLST bền vững cần có sự cân bằng giữa các mục tiêu kinh t ế (tăng GDP), xã hội ( sức khỏe, văn hóa cộng đồng ) và môi trường (bảo tồn tài nguyên môi trường) trong khuôn khổ các nguyên tắc và các giá trị đạo đức.  CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA DLST ( 4 nguyên tắc ) 1. Có hoạt động giáo dục và diễn giải nhằm nâng cao hiểu biết về môi trường, qua đó tạo ý thức tham gia vào các nổ lực bảo tồn. 2. Bảo vệ môi trường và duy trì HST. 3. Bảo vệ và phát huy bản sắc văn hóa cộng đồng. 2
  3. 4. Tạo cơ hội có việc làm và mang lại lợi ích cho cộng đồng địa phương.  NHỮNG YẾU TỐ THIẾT YẾU (7 yếu tố) VÀ YÊU CẦU CƠ BẢN ĐỂ PHÁT TRIỂN DLST THÀNH CÔNG ( 5 yêu cầu )  NHỮNG YẾU TỐ THIẾT YẾU: 1. Ít gây ảnh hưởng tới TNTN của khu BTTN. 2. Thu hút sự tham gia của các cá nhân, cộng đồng, khách DLST, các nhà điều hành tour và các cơ quan tổ chức của chính phủ. 3. Tôn trọng văn hóa và truyền thống địa phương. 4. Tạo thu nhập lâu dài và bình đẳng cho cộng đồng đp và cho các bên tham gia khác. 5. Tạo nguồn tài chính cho công tác bảo tồn của khu BTTN. 6. GD những người tham gia về vai trò của họ trong công tác bảo tồn. 7. Sẽ không thể có DLST nếu không có thiên nhiên và sự hấp dẫn của thiên nhiên.  YÊU CẦU CƠ BẢN: 1. Sự tồn tại của HST tự nhiên điển hình với tính đa dạng sinh thái cao. 2. Đảm bảo tính giáo dục nâng cao được hiểu biết cho khách DLST về các đặc điểm sinh thái tự nhiên và văn hóa cộng đồng địa phương. 3. Hoạt động DLST đòi hỏi phải theo các nguyên tắc chỉ đạo nhằm bảo vệ một cách lâu dài các giá trị tự nhiên và văn hóa khu vực, cải thiện cuộc sống, nâng cao sự hiểu biết chung giữa người dân địa phương với khách dl. 4. Cần được tuân thủ chặt chẽ các quy định về sức chứa. 5. Thỏa mãn nhu cầu nâng cao hiểu biết của khách du lịch về tự nhiên, văn hóa bản địa. 3
  4. Tóm lại, DLST phát triển bền vững trên cơ sở những tiền đề quan trọng như sau: - Hấp dẫn về TN du lịch tự nhiên và nhân văn. - Nhu cầu khách dl hướng về thiên nhiên. - Bền vững về sinh thái và môi trường. - Cải thiện về bảo tồn thiên nhiên thông qua giáo dục và giải thích. - Cơ sở vật chất hạ tầng thiết yếu đảm bảo bền vững sinh thái. - Khả năng tiếp nhận khách dl và tổ chức các hoạt động dlst. - Cung cấp lợi ích cho khu vực và địa phương. - Có sự tham gia tích cực của các chủ thể liên quan: cơ quan quản lý nhà nước, khách dl, cộng động địa phương, hdv dl,….  CÂU 2: TÀI NGUYÊN DLST  KHÁI NIỆM VỀ TÀI NGUYÊN VÀ TÀI NGUYÊN DLST  Tài nguyên hiểu theo nghĩa rộng bao gồm tất cả các nguồn nguyên liệu, năng lượng và thông tin có trên trái đất và trong không gian vũ trụ mà con người có thể sử dụng để phục vụ cho cuộc sống và sự phát triển của mình.  Tài nguyên dl là cảnh quan thiên nhiên, nhân văn, di tích lịch sử - cách mạng, công trình lao động sang tạo của con người có thể sử dụng làm thỏa mãn nhu cầu của khách dl, là yếu tố cơ bản để hình thành các điểm dl, khu dl nhằm tạo ra sự hấp dẫn dl.  Tài nguyên DLST là 1 bộ phận quan trọng của tài nguyên dl bao gồm các giá trị tự nhiên của 1 HST cụ thể và các giá trị văn hóa bản địa tồn tại và phát triển không tách rời HST tự nhiên đó. 4
  5.  Chỉ được xem là tài nguyên DLST khi có các thành phần và các th ể tổng hợp tụ nhiên, các giá trị văn hóa bản địa gắn với 1 HST cụ thể được khai thác, use để tạo ra các sp dl.  ĐẶC ĐIỂM CỦA TÀI NGUYÊN DLST - Tài nguyên DLST thường nằm xa các khu dân cư và được khai thác tại chỗ để tạo ra sản phẩm du lịch. + Do sự tác động, khai thác vì các lý do khác nhau, phần lớn các tài nguyên DLST hiện còn thường nằm xa các khu dân cư. + Khác với nhiều loại tài nguyên khác, tài nguyên DLST thường được khai thác tại chỗ để tạo ra các sản phẩm nhằm thỏa mãn nhu cầu của du khách. + Do đó, để khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên DLST, cần thiết phải có sự đầu tư hạ tầng cơ sở để có thể tiếp cận tốt với các khu vực tiềm năng. - Tài nguyên DLST có khả năng tái tạo và sử dụng lâu dài. + Gồm phần lớn tài nguyên DLST do khả năng tự phục hồi, tái tạo của tự nhiên. + Thực tế có nhiều loại tài nguyên DLST đặc sắc như các loài vsv đặc hữu, quý hiếm hoàn toàn có thể mất do tai biến tự nhiên hoặc do tác động của con người.  CÁC LOẠI TÀI NGUYÊN DLST CƠ BẢN Bao gồm các HST điển hình và đa dạng sinh học: 1. HST rừng nhiệt đới - HST rừng ẩm nhiệt đới - HST rừng rậm gió mùa ẩm thường xanh trên núi đá vôi. - HST rừng savan 5
  6. - HST rừng khô hạn - HST rừng núi cao. 2. HST đất ngập nước - HST rừng ngập mặn ven biển - HST đầm lầy nội địa - HST sông, hồ - HST đầm phá 3. HST san hô, cỏ biển 4. HST vùng cát ven biển 5. HST biển đảo 6. HST nông nghiệp  CÁC TÀI NGUYÊN DLST ĐẶC THÙ  Miệt vườn: Dạng đặc biệt của HST nông nghiệp. Là các khu chuyên canh trồng cây ăn quả, hoa, cây cảnh….rất hấp dẫn đối với du khách. Hình thành nên giá trị văn hóa bản địa riêng gọi là “ Văn minh miệt vườn “.  Sân chim: Là 1 HST đặc biệt ở những vùng đất rộng từ vài ha đến hàng trăm ha, với hệ thực vật tương đối phát triển, đây là nơi cư trú di cư của nhiều loài chim đặc hữu, quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.  Cảnh quan tự nhiên: Là sự kết hợp tổng thể các thành phần tự nhiên trong đó địa hình, lớp phủ thực vật và sông nước đóng vai trò quan trọng tao nên yếu tố thẩm mỹ hấp dẫn du khách.  TÀI NGUYÊN VĂN HÓA BẢN ĐỊA - Kiến thức canh tác, khai thác, bảo tồn và sử dụng các loài sinh vật phục vụ cuộc sống của cộng đồng. 6
  7. - Đặc điểm sinh hoạt văn hóa với các lễ hội truyền thống. - Kiến trúc dân gian, công trình gắn với các truyền thuyết đặc điểm tự nhiên của khu vực. - Các sản phẩm thủ công mỹ nghệ gắn với lịch sử phát triển và tín ngưỡng của cộng đồng.  Việc khai thác các giá trị văn hóa bản địa để đưa vào nội dung các chương trình DLST ở từng vùng khác nhau được xem là là 1 phần hữu cơ không tách rời của DLST, hoàn toàn không lẫn với DL văn hóa.  CÂU 3: DU LỊCH SINH THÁI VÀ BẢO TỒN THIÊN NHIÊN  CÁC BÊN THAM GIA VÀO HOẠT ĐỘNG DLST (11 bên tham gia) 1. Các bộ ngành liên quan: thực hiện chức năng quản lý nhà nước, xây dựng và ban hành văn bản pháp quy về nguyên tắc hợp tác và trách nhiệm trong hoạt động DLST ở các khu BTTN. 2. Ban quản lý các VQG, KBTTN: chịu trách nhiệm chính trong việc quản lý các hoạt động DLST ở các KBTTN. 3. Các hãng lữ hành: cung cấp những tuor trọn gói cho khách dl. 4. HDV: đóng vai trò cơ bản trong hoạt động dlst, là bộ mặt của công ty trước khách hàng. Cần được đào tạo đầy đủ về kiến thức và nghiệp vụ và các kỹ năng cần thiết. 5. Các cơ quan tài chính: nhận yêu cầu xin tài trợ để đề xuất các dự án. 6. Tổng cục Du lịch Việt Nam: cơ quan của nhà nước quản lý dl ở VN. 7. Cộng đồng địa phương: là những người tiếp xúc trực tiếp với du khách, cần được đào tạo hỗ trợ nhằm thực hiện tốt sự tham gia vào hoạt động dl. 7
  8. 8. Chính quyền các cấp tỉnh/ thành phố, huyện, xã: đóng vai trò chính trong dlst nhằm duy trì điều hòa các lợi ích tại địa phương để đảm bảo phát triển bền vững. 9. Các tổ chức phi chính phủ: Cung cấp thông tin, hỗ trợ kỹ thuật để phát triển các dự án dlst. 10. Các nhà điều hành du lịch: Tổ chức chuyên cung cấp các tour trọn gói cho du khách. 11. Khách du lịch: là trọng tâm (thượng đế), nếu quên đi điều này đ ồng nghĩa với việc chúng ta phải chấp nhận sự thất bại.  TÁC ĐỘNG TÍCH CỰC VÀ TIÊU CỰC CỦA DLST DỐI VỚI MÔI TRƯỜNG o TÍCH CỰC ( 5 lợi ích ) 1. DLST đòi hỏi rằng việc bảo tồn ở 1 số khu vực nhất định và các hoạt động bảo tồn phải có hiệu quả để thu hút khách tới tham quan. 2. Nó đem lại lợi ích cho đất nước, cho khu vực, cho cộng đ ồng đ ịa ph ương và đặc biệt là khu BTTN và đây sẽ là nguồn chính phục vụ bảo tồn. 3. Nó có thể đem lại nhiều lợi ích hơn cho các khu bảo BTTN, do đó sẽ khuyến khích 9 phủ và các đơn vị tư nhân đầu tư thành lập các khu BTTN tương tự. 4. DLST có thể đóng góp cho bảo tồn nếu nó được sử dụng như 1 công cụ giáo dục môi trường. 5. DLST cũng tạo công ăn việc làm mới cho cộng đồng địa phương để họ không tham gia vào các hoạt động phá hủy HST và đe dọa đến các nguồn TNTN. o TIÊU CỰC Ảnh hưởng của DL nói chung: 8
  9. • Tác động lên đất, trên biển và cảnh quan: các bãi biển bị những con tàu làm xuống cấp, ô nhiễm, rác thải, xói mòn trên các lối đi bộ, xói mòn đường ô tô, phát triển cơ sở hạ tầng quá mạnh. • Tác động tới nước: ô nhiễm, khai thác thủy sản… • Tác động tới thảm thực vật: khai thác củi quá mức, ảnh hưởng xấu tới cây cối bên đường do bị dẫm đạp, nhổ cây, cây cối bị phá do các hoạt động cấm trại, đốt lửa. • Tác động tới đời sống hoang dã: phá hủy rạn san hô, khai thác thủy sản quá mức, đe dọa động vật hoang dã, nhập những loài lạ,.. Ảnh hưởng của DLST: Một ảnh hưởng thường thấy cuả DLST ở các khu BTTN là do sự dẫm đạp của du khách sẽ ảnh hưởng tới thảm thực vật che phủ.  CÂU 4: XÂY DỰNG QUY HOẠCH QUẢN LÝ & CÁC CHIẾN LƯỢC CƠ BẢN PHÁT TRIỂN DLST  CÁC NGUYÊN TẮC QUY HOẠCH DLST  Nguyên tắc hòa nhập: - GD nâng cao hiểu biết của du khách về môi trường tự nhiên, qua đó ý th ức tham gia vào các nổ lực bảo tồn được gia tăng. - Tuyên truyền lâu dài và có hệ thống vì điều này còn phụ thuộc vào lĩnh vực đạo đức. - Sự hoạt động của dlst gắn liền với bảo vệ môi trường và duy trì các HST điển hình. Việc bảo vệ và phát huy văn hóa bản địa là nguyên tắc đặc biệt quan trọng, bởi vì các giá trị nhân văn là 1 bộ phận hữu cơ không thể tách rời các giá trị của môi trường xã hội đối với HST ở 1 khu vực cụ thể. 9
  10. - Du khách phải hòa nhập 1 cách tự nguyện vào môi trường tự nhiên, môi trường văn hóa xã hội, và phải chấp nhận sự hạn chế của chúng chứ không cải biến theo ý của mình. - Thái độ hòa nhập nhiệt tình quá mức cũng gây ra tác động tiêu cực, mặc dù hành động này xuất phát từ mục đích tốt. VD: cho ĐV hoang dã ăn sẽ làm mất đi bản năng tự tìm kiếm thức ăn của chúng,…  Nguyên tắc về sức chứa: Nhằm hạn chế tác động tiêu cực của DL đến HST cần phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về “ Sức chứa “. Khái niệm về sức chứa được hiểu từ 4 khía cạnh: 1. Khía cạnh vật lý học: sức chứa là số lượng tối đa du khách mà khu vực có thể tiếp nhận được, liên quan đến tiêu chuẩn tối thiểu về không gian cho 1 du khách và nhu cầu sinh hoạt của họ. 2. Khía cạnh sinh học: Dưới góc nhìn của sinh thái học, trong 1 HST khi số lượng 1 loài thay đổi đột ngột sẽ dẫn đến tác động làm thay đ ổi s ự cân bằng của cả HST. Sức chứa sinh thái tự nhiên khu DLST là lượng du khách đến vượt quá khả năng tiếp nhận của môi trường làm xuất hiện các tác động sinh thái do hoạt động của bản thân du khách và tiện nghi của họ gây ra. 3. Khía cạnh tâm lý: Là giới hạn lượng khách mà nếu vượt quá, du khách cảm thấy hoạt động của họ bị ảnh hưởng bởi sự có mặt của các du khách khác như: khó quan sát được các loài thú hoang dã, đi lại khó khăn, sự khó chịu do rác thải. 4. Khía cạnh xã hội: Sức chứa văn hóa - xã hội là giới hạn mà tại đó bắt đầu xuất hiện những tác động tiêu cực của du lịch đến đời sống văn hóa – 10
  11. xã hội và kinh tế của khu vực. Cuộc sống bình thường của cộng đồng địa phương có cảm giác bị phá vỡ, bị xâm nhập.  CÁC BƯỚC THỰC HIỆN QUY HOẠCH DLST ( 8 bước ) Bước 1: Thu thập và phân tích thông tin Bước 2: Xác định phạm vi không gian lãnh thổ Bước 3: Xác định các mâu thuẫn khi sử dụng tài nguyên Bước 4: Xác định mục tiêu phát triển Bước 5: Lập kế hoạch phát triển DLST Bước 6: Đề xuất các hướng dẫn trong quá trình xây dựng quy hoạch và thiết kế DLST Bước 7: Tiến hành thực hiện quy hoạch và thiết kế DLST Bước 8: Lập quy trình điều hành, giám sát và điều chỉnh  CÁC NỘI DUNG QUY HOẠCH 1 DỰ ÁN DLST (Điều 19. ND quy hoạch dl – luật dl) Khoản 1. Nội dung quy hoạch tổng thể phát triển du lịch bao gồm: 1. Xác định vị trí, vai trò và lợi thế của du lịch trong phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, vùng và quốc gia; 2. Phân tích, đánh giá tiềm năng, hiện trạng tài nguyên du lịch, thị trường du lịch, các nguồn lực phát triển du lịch; 3. Xác định quan điểm, mục tiêu, tính chất, quy mô phát triển cho khu vực quy hoạch; dự báo các chỉ tiêu và luận chứng các phương án phát triển du lịch; 4. Tổ chức không gian du lịch; kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch; 11
  12. 5. Xác định danh mục các khu vực, các dự án ưu tiên đầu tư; nhu c ầu sử dụng đất, vốn đầu tư, nguồn nhân lực cho du lịch; 6. Đánh giá tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ tài nguyên du lịch và môi trường. 7. Đề xuất cơ chế, chính sách, giải pháp quản lý, phát triển du lịch theo quy hoạch. Khoản 2. Ngoài những nội dung quy định tại khoản 1 Điều 19 – luật DL, quy hoạch cụ thể phát triển du lịch còn có các nội dung chủ yếu sau: 1. Phân khu chức năng; bố trí mặt bằng, công trình kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch; phương án sử dụng đất; 2. Xác định danh mục các dự án đầu tư và tiến độ đầu tư; 3. Phân tích hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường; 4. Đề xuất biện pháp để quản lý, thực hiện quy hoạch.  CÂU 5: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG TRONG LẬP KẾ HOẠCH VÀ PHÁT TRIỂN DLST  PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SWOT  Khái niệm về phân tích SWOT Phân tích SWOT là 1 công cụ tìm kiếm tri thức về 1 đối tượng dựa trên nguyên lý hệ thống, trong đó: • Phân tích điểm mạnh (S), điểm yếu (W) là sự đánh giá từ bên ngoài, tự đánh giá về khả năng của hệ thống trong việc thực hiện mục tiêu. • Phân tích cơ hội (O), thách thức (T) là sự đánh giá các yếu tố bên ngoài chi phối đến mục tiêu phát triển của hệ thống.  Ý nghĩa của phân tích SWOT 12
  13. • Là 1 cách rất hiêu quả để đi đến 1 quyêt định hoặc 1 giải pháp phù hợp nhằm phát huy tốt nhất điểm mạnh, cơ hội thuận lợi và hạn chế nhiều nhất những điểm yếu và thách thức. • Phân tích SWOT rất thường được sử dụng trong các báo cáo định kỳ, trong xây dựng 1 tổ chức, công ty hay thành lập 1 dự án, 1 chiến lược phát triển kinh tế…. • Phân tích SWOT còn có thể áp dụng cho cuộc sống đời thường của cá nhân khi cần giải quyết trước những phương án lựa chọ cho tương lai…  Nội dung của phân tích SWOT (3 giai đoạn) • Giai đoạn xác định S, W, O, T (1) Những điểm mạnh (S) - Những lợi ích mang đến. - Những thuận lợi có sẵn. - Những sự ủng hộ từ phía tiếp nhận (2) Những điểm yếu (W) - Những thiếu sót gây trở ngại. - Hiệu quả thấp / xấu khi thực hiện. - Những điều không thể tránh khỏi (3) Những cơ hội thuận lợi (O) - Đâu là những cơ hội tốt có thể tiếp cận. - Khả năng nắm bắt những cơ hội để cải thiện những điểm yếu kém. (4) Những thách thức (T) - Khó khăn thực tế đang tác động từ phía người sử dụng. 13
  14. - Những trở ngại có tính khách quan cho việc thực hiện. • Giai đoạn vạch ra chiến lược, giải pháp Sau khi phân tích cần vạch ra 4 chiến lược: CL1: chiến lược S/O: Phát huy điểm mạnh để tận dụng thời cơ. CL2: chiến lược W/O: Không để điểm yếu làm mất cơ hội. CL3: chiến lược S/T: Phát huy điểm mạnh để khắc phục, vượt qua thử thách. CL4: chiến lược W/T: Không để thử thách làm phát triển điểm yếu. Bảng tổng hợp phân tích SWOT Yếu tố bên trong PHÂN TÍCH SWOT S W O S+O O-W Yếu tố bên ngoài T S–T -W - T • Giai đoạn xếp các nhóm giải pháp chiến lược 1. Nhóm rất ưu tiên: căn cứ vào số lần lặp lại. 2. Các nhóm ưu tiên 3. Các nhóm xem xét: khi có điều kiện mới thực hiện.  PHƯƠNG PHÁP TÍNH SỨC CHỨA  Khái niệm sức chứa ( CÂU 4 )  Có 5 loại sức chứa: 1. Sức chứa vật lý. 2. Sức chứa sinh học. 3. Sức chứa tâm lý. 14
  15. 4. Sức chứa xã hội. 5. Sức chứa quản lý.  Các công thức chung để tính sức chứa của 1 điểm du lịch:  Sức chứa thường xuyên: CPI = AR/ a Trong đó: CPI : sức chứa thường xuyên AR: diện tích của khu vực a: tiêu chuẩn không gian  Sức chứa hằng ngày CPD = CPL × TR = TR/a Trong đó: CPD: sức chứa hằng ngày TR: công suất sử dụng mỗi ngày  Sức chứa hằng năm CPY = CPD / PR = ( AR × TR ) / ( a × PR ) Trong đó: CPY : sức chứa hằng năm PR: ngày sử dụng (sử dụng cả đêm 1/ 365 × OR ) OR: công suất sử dụng giường 15
  16. Trong trường hợp có trước nhu cầu du lịch thì diện tích cần thiết để đáp ứng nhu cầu đó có thể được tính như sau: AR = ( TD × a × PR) / TR TD: nhu cầu du lịch  Công thức tính sức chứa du lịch của 1 khu vực căn cứ vào tiêu chuẩn trung bình cho từng cá nhân ( m2/người) Khu vực do du khách sử dụng Sức chứa = Tiêu chuẩn trung bình cho mỗi cá nhân  Tổng số khách tham quan mỗi ngày (KNM) KMN = Sức chứa × Hệ Số Luân Chuyển  Hệ số luân chuyển Thời gian KV mở cửa cho khách Tham quan HSLC = Thời giant rung bình của 1 cuộc tham quan  Các ví dụ về tính sức chứa: CCKDL = Σ CCi ( i: các dịch vụ du lịch ) VD1: Cắm trại: - S khu du lịch = 5000 m2 - Mật độ 200 m2 / người - Thời gian mở cửa: 9h - Thời gian 1 lần cắm trại: 3h 16
  17.  Sức chứa hằng ngày?  Giải: CPI = 5000 / 200 = 25 người HSLC = 9h / 3h = 3 KLMN = CPI × HSLC = 25 × 3 = 75 người VD2: Nhà nghỉ: - Homestay 100 giường ( mỗi giường 1 người ) - Thời gian sử dụng 24h - Thời gian cho phép sử dụng 24h  Sức chứa hằng ngày?  Giải: CPI = 100 / 1= 100 người HSLC = 24h / 24h = 1 KLMN = CPI × HSLC = 100 × 1 = 100 người VD3: Nhà hàng: - Nhà hàng 10 bàn × 10 ghế/bàn = 100 ghế - 1 ghế / 1 người - Thời gian mở cửa: 8h - Thời gian 1 lần ăn uống: 2h  Sức chứa hằng ngày?  Giải: 17
  18. CPI = 100 /1 = 100 người HSLC = 8h / 2h = 4 KLMN = CPI × HSLC = 100 × 4 = 400 người VD4: Xem thú đêm bằng ô tô: - Xe ô tô = 4 hàng ghế × 3 người / 1 hàng = 12 người - 1 ghế / 3 người - Thời gian mở cửa : 18h – 22h = 4 giờ - Thời gian 1 lần xem = 1 giờ  Sức chứa hằng ngày?  Giải: CPI = 12 /1 = 12 người HSLC = 4h / 1h = 4 KLMN = CPI × HSLC = 12 × 4 = 48 người VD5: Thăm đường mòn diễn giải: - Đường mòn diễn giải = 3km - 10 người / 1km -> the best - Thời gian mở cửa: 8 tiếng - Thời gian 1 lần đi / xem = 2h  KLMN?  Giải: CPI = 3km × 10 người/ km = 30 người 18
  19. HSLC = 8h/2h = 4 KLMN = CPI × HSLC = 30 × 4 = 120 người  LAC – MỤC ĐÍCH VÀ Ý NGHĨA CỦA LAC, CÁC CHỈ THỊ VÀ TIÊU CHUẨN THƯỜNG DÙNG CỦA LAC, VD?  Khái niện và ý nghĩa của LAC - LAC là tiến trình xây dựng bởi Cục Lâm Nghiệp Hoa Kỳ nhằm đánh giá các tác động của du khách đối với khu vực hoang dã. - Nó chấp nhận rằng thay đổi là không thể tránh được nhưng cần xác lập các giới hạn ở mức độ nào thì thay đổi có thể chấp nhận được. - Cách tiếp cận LAC hỗ trợ các nhà quản lý nắm vững các chi tiết của việc quản lý để đánh giá sự tiến triển của thực hiện dự án DLST. - Nếu các nhà lập kế hoạch dung LAC để thiết lập hệ thống theo dõi các tác động của du lịch, nên có nhiều chỉ thị và tiêu chuẩn dược dùng để đánh giá sự tiến triển của thực hiện dự án DLST.  Xây dựng LAC gồm 3 GĐ 1. Xác định vấn đề và mối liên quan của khu vực 2. Định nghĩa và mô tả các kiểu hoạt động có thể yêu cầu 3. Chọn các chỉ thị.  Thực hiện LAC gồm 5 giai đoạn 1. Xác định các chỉ thị. 2. Xác định nguyên nhân và mô tả. 3. Xây dựng hệ thống tiêu chí và tiêu chuẩn. 4. Công tác giám sát. 19
  20. 5. Điều chỉnh.  Các chỉ thị 1. Chỉ thị môi trường - Xói mòn đất tại 1 điểm nào đó - Sự lan rộng vùng bị tác hại - Cắm trại hay đốt lửa trái phép - Khuẩn E.coli tìm thấy trong nước - Số cây bị hư hại trong khu vực cắm trại - …… 2. Chỉ thị về trải nghiệm - Số người xâm nhập vào các nhóm khác mỗi ngày - Số vi phạm an toàn mỗi tháng - Số khiếu nại về các du khách làm ồn - Số du khách ở lại - Nhận xét về du khách của HDV du lịch - …. 3. Chỉ thị kinh tế - Số công ty kinh doanh DLST trong cộng đồng bên cạnh - Lượng phí vào cổng thu hàng tháng - Thời gian trung bình lưu lại của khách tại điểm - Sự đóng góp của DLST cho ngân sách địa phương - …. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
12=>0