intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương tổng quát khảo sát thiết kế công trình: Xây dựng HTXL Nước rỉ rác Bãi rác Nghĩa Kỳ, tỉnh Quảng Ngãi

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:76

246
lượt xem
39
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kết cấu của tài liệu gồm các chương: Chương Mở đầu giới thiệu về dự án, chương I - Tóm tắt dự án, chương II - Nhiệm vụ khảo sát thiết kế, chương III - Phương án khảo sát thiết kế, chương IV - Kinh phí đầu tư xây dựng công trình.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương tổng quát khảo sát thiết kế công trình: Xây dựng HTXL Nước rỉ rác Bãi rác Nghĩa Kỳ, tỉnh Quảng Ngãi

  1. Công trình: Xây dựng HTXL Nước rỉ rác Bãi rác Nghĩa Kỳ, tỉnh Quảng Ngãi Đề cương tổng quát khảo sát thiết kế    MỤC LỤC Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Đông Nam Bộ  Trang 1/76
  2. Công trình: Xây dựng HTXL Nước rỉ rác Bãi rác Nghĩa Kỳ, tỉnh Quảng Ngãi Đề cương tổng quát khảo sát thiết kế    MỞ ĐẦU 1.1. Tên dự án: Xây dựng Hệ  thống Xử  lý Nước rỉ  rác tại Bãi rác Nghĩa Kỳ, tỉnh Quảng Ngãi,  Công suất 350 m3/ngày đêm. 1.2. Địa điểm xây dựng: Bãi rác Nghĩa Kỳ, huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi. 1.3. Cấp công trình: Công trình Cấp III : Niên hạn sử dụng từ 20 năm đến dưới 50 năm Loại công trình : Công trình hạ tầng kỹ thuật – Công trình xử lý nước thải 1.4. Công suất và quy mô: - Xử lý toàn bộ lượng nước rỉ rác phát sinh từ các ô chôn lấp rác. - Công suất vận hành : 350 m3/ngày đêm. - Hệ thống xử lý nước rỉ rác mới là hệ thống cải tạo, nâng cấp dây chuyền công   nghệ và cung cấp thiết bị cho hệ thống xử lý nước thải hiện hữu của Bãi rác  Nghĩa Kỳ. - Quy mô : 2ha. 1.5. Tổng mức đầu tư :     47,927,897,063 VNĐ (Bốn mươi bảy tỷ chín trăm hai mươi bảy triệu tắm trăm chín mươi bảy đồng) 1.6. Thời gian xây dựng công trình:  12 tháng 1.7. Chủ đầu tư :      SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG NGÃI Địa chỉ    :  Số 163 Hùng Vương, Thành phố Quãng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi Điện thoại    :  (055) 822 870 Fax    :  (055) 822 870 1.8. Đơn vị thực hiện :   CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG ĐÔNG NAM BỘ Địa chỉ     :   Số 25/48 Tô Kỳ, Phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12, Tp. Hồ Chí    Minh    Điện thoại    :  (08) 3 715 5174 Fax    :  (08) 3 715 5173 Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Đông Nam Bộ  Trang 2/76
  3. Công trình: Xây dựng HTXL Nước rỉ rác Bãi rác Nghĩa Kỳ, tỉnh Quảng Ngãi Đề cương tổng quát khảo sát thiết kế    1.9. Các đơn vị phối hợp chính - Công ty TNHH MTV Môi trường Đô thị Quảng Ngãi; - Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT,  Công thương, Xây dựng; - Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Tư Nghĩa và chính quyền địa phương   có liên quan của tỉnh Quảng Ngãi. Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Đông Nam Bộ  Trang 3/76
  4. Công trình: Xây dựng HTXL Nước rỉ rác Bãi rác Nghĩa Kỳ, tỉnh Quảng Ngãi Đề cương tổng quát khảo sát thiết kế    ĐỀ CƯƠNG TỔNG QUÁT KHẢO SÁT THIẾT KẾ DỰ ÁN:  Xây dựng Hệ  thống Xử  lý Nước rỉ  rác tại Bãi rác Nghĩa Kỳ, tỉnh  Quảng Ngãi, Công suất 350 m3/ngày đêm. ĐỊA ĐIỂM: Bãi rác Nghĩa Kỳ, huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi. CHƯƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁN I.1. Sự cần thiết phải đầu tư dự án I.1.1. Hiện trạng thu gom và chôn lấp rác Bãi chôn lấp chất thải rắn Nghĩa Kỳ  là bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt lớn nhất   của tỉnh Quảng Ngãi, được xây dựng tại xã Nghĩa Kỳ, huyện Tư  Nghĩa, tỉnh Quảng  Ngãi, cách Thành phố Quảng Ngãi 13 km về phía Tây. Bãi chôn lấp Nghĩa Kỳ  bắt đầu  đi vào hoạt động từ năm 1996 do Công ty TNHH MTV Môi trường Đô thị Quảng Ngãi –   nay là Công ty CP Môi trường Đô thị  Quảng Ngãi làm chủ  quản, tiếp nhận toàn bộ  lượng rác thải sinh hoạt thu gom từ địa bàn Thành phố Quảng Ngãi. Do tốc độ  phát triển nhanh của Thành phố Quảng Ngãi, kéo theo đó là lượng rác  thải sinh hoạt phát sinh cũng tăng lên đáng kể, để tăng khả năng tiếp nhận, chôn lấp rác  thải và đáp  ứng yêu cầu về  bảo vệ  môi trường, năm 2007 bãi chôn lấp rác Nghĩa Kỳ  mới được thiết kế, xây dựng và bắt đầu đi vào vận hành từ  năm 2010, thời gian hoạt   động dự kiến của bải chôn lấp mới đến cuối năm 2019 với công suất thiết kế là 85 tấn  rác/ngày. Bãi chôn lấp mới gồm 3 ô chôn lấp: - Ô C1: 121m x 105m x 6m; cao độ đáy ô chôn lấp cao nhất là +24.3m và thấp nhất   là +21.87m; đào sâu trung bình 5m; diện tích mặt bằng S = 12,705m2. - Ô C2: 121m x 106.5m x 5.5m; cao độ đáy ô chôn lấp cao nhất là +21.75m và thấp   nhất là +19.00m; đào sâu trung bình 2m; diện tích mặt bằng S = 12,286.5m2. - Ô C3: 172m x 70m x 7m; cao độ đáy ô chôn lấp cao nhất là +18.95m và thấp nhất  là +17.00m; đào sâu trung bình 4m; diện tích mặt bằng S = 12,040m2. Kết quả thống kê khối lượng rác thu gom và chôn lấp từ năm 2010 đến nay, và số  liệu dự kiến đến cuối năm 2019 được thể hiện trong bảng sau: Bảng 1: Khối lượng rác tiếp nhận qua các năm Tốc độ  Khối  STT Năm Đơn vị Ghi chú tăng lượng Thống kê  01 2010 tấn/năm 56,458.00 thực tế Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Đông Nam Bộ  Trang 4/76
  5. Công trình: Xây dựng HTXL Nước rỉ rác Bãi rác Nghĩa Kỳ, tỉnh Quảng Ngãi Đề cương tổng quát khảo sát thiết kế    Thống kê  02 2011 tấn/năm 5.3% 59,427.50 thực tế Thống kê  03 2012 tấn/năm 2.9% 61,177.50 thực tế Thống kê  04 2013 tấn/năm 1.7% 62,214.00 thực tế 05 2014 tấn/năm 1.5% 63,147.20 Dự tính 06 2015 tấn/năm 1.2% 63,905.00 Dự tính 07 2016 tấn/năm 1.0% 70,295.50 Dự tính 08 2017 tấn/năm 1.0% 77,325.05 Dự tính 09 2018 tấn/năm 1.0% 85,057.56 Dự tính 10 2019 tấn/năm 1.0% 93,563.31 Dự tính  Tổng cộng 692,570.62 Nguồn: Thống kê của Công ty CP Môi trường Đô thị Quảng Ngãi Dựa theo số  liệu quan trắc thành phần chất thải rắn tại Công trường bãi rác Lệ  Thủy, huyện Lệ  Thủy, tỉnh Quảng Bình, thành phần tỷ  lệ  các loại rác thải trong 100   tấn rác sinh hoạt như sau:  Bảng 2: Thành phần rác thải trong 100 tấn rác thải sinh hoạt Thành phần chất  Khối lượng  STT thải (tấn) 1 Thực phẩm thừa 45 2 Giấy vụn 3 3 Vả i 3.2 4 Da 1 5 Cao su 7 6 Nhựa 10 7 Rác vườn 8.9 8 Gỗ 7 9 Cát, đá, sỏi 11.4 10 Thủy tinh 3 11 Kim loại 0.5 Tổng cộng 100 Hiện tại rác thải thu gom được tiến hành chôn lấp đồng thời trên cả 2 ô chôn lấp  là ô C1 và ô C2, ô C3 đã được xây dựng và sẽ được đưa vào vận hành sau khi đóng cửa  Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Đông Nam Bộ  Trang 5/76
  6. Công trình: Xây dựng HTXL Nước rỉ rác Bãi rác Nghĩa Kỳ, tỉnh Quảng Ngãi Đề cương tổng quát khảo sát thiết kế    các ô C1 và C2. Do lượng rác chôn lấp trong cả 2 ô C1 và C2 chưa phủ đầy đến chiều   cao vách ô, quá trình vận hành bãi chôn lấp không tiến hành biện pháp phủ đỉnh tạm nên  toàn bộ lượng nước mưa trong các ô chôn lấp này thấm qua lớp rác và trở thành nước rỉ  rác. Huyện Tư Nghĩa nằm trong khu vực có lượng mưa tương đối lớn, đặc biệt là trong  những tháng mùa mưa, vì vậy vào những tháng mùa mưa lượng nước rỉ rác phát sinh là  rất lớn. I.1.2. Hiện trạng thu gom và xử lý nước rỉ rác I.1.2.1. Hiện trạng phát sinh nước rỉ rác Theo số  liệu thống kê từ  Niên giám thống kê tỉnh Quảng Ngãi năm 2012, lượng   mưa 12 tháng năm 2012 tại 3 điểm quan trắc khí tượng thủy văn gần khu vực huyện Tư  nghĩa được trình bày trong Bảng 3. Bảng 3: Lượng mưa trung bình trong năm khu vực lân cận huyện Tư nghĩa        Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Cả năm Trạm Sơn Hà 83 30 32 70 178 204 162 172 314 660 699 275 2.879 Minh Long 138 50 65 60 212 170 131 200 379 723 890 550 3.568 Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Quảng Ngãi năm 2012 Bảng 4: Khả năng bốc hơi trung bình tháng (mm)        Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Cả năm Trạm Quảng  55 57 76 89 102 101 104 97 70 58 52 50 911 Ngãi Nguồn: Địa chí Quảng Ngãi Khu vực các điểm quan trắc Trà Bồng, Sơn Hà và Minh Long cho thấy rằng khu  vực này có lượng mưa hàng năm lớn với tổng lượng mưa từ 2,879 (điểm quan trắc Sơn   Trà) đến trên 3,568mm (điểm quan trắc Minh Long). Lượng mưa trong năm tập trung   chủ yếu từ tháng 9 đến tháng 12, chiếm 70 ­ 80% tổng lượng mưa trong năm.  Lượng nước rỉ rác phát sinh được tính toán dựa trên các cơ sở sau:  (i) Tính toán lượng nước sinh ra trong quá trình phân hủy các hợp chất hữu cơ  có trong chất thải rắn. (ii) Thành phần nước rỉ rác trong bãi (iii) Độ dốc chảy vào mương thu (iv) Chiều sâu bãi (v) Lượng nước đi vào BCL qua mưa, vật liệu phủ (vi) Lượng nước mất đi do bay hơi, bị giữ lại trong vật liệu Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Đông Nam Bộ  Trang 6/76
  7. Công trình: Xây dựng HTXL Nước rỉ rác Bãi rác Nghĩa Kỳ, tỉnh Quảng Ngãi Đề cương tổng quát khảo sát thiết kế    Nước rỉ rác được hình thành khi độ ẩm của CTR vượt quá độ  giữ  nước. Độ  giữ  ẩm của chất thải rắn là lượng nước lớn nhất được giữ lại trong các lỗ rỗng không sinh  ra dòng thấm hướng xuống dưới tác dụng của trọng lực. Theo phương trình cân bằng nước, lượng nước rỉ  rác phát sinh trong bãi được  chôn lấp trong thời gian đóng cửa được xác định theo công thức. WL = SSW + WTS + WCM + WR – WLG – WWV – WE – SSW (Theo: intergrated solid waste management)  Trong đó: WL: Lượng nước rỉ rác SSW: Sự thay đổi lượng nước lưu trữ trong BCL  WSW: Nước trong rác đầu vào WTS: Nước trong bùn thải WCM: Nước từ vật liệu phủ đầu vào WR: Lượng nước mưa đi vào bãi rác.  WR = P x (1­R) x A Với:  P:   Lượng   mưa   trên   diện  tích ô chôn lấp hàng năm (m/năm) A: Diện tích ô chôn lấp (m2) R: Hệ số thoát nước bề mặt WLG: Lượng nước tiêu thụ do hình thành khí WWV: Nước bay hơi theo khí gas. Lượng nước này có thể được tính theo công thức: PvV = nRT Với:  Pv: áp suất riêng phần của  nước bão hòa ở nhiệt độ T. V: Thể tích khí N: số mol khí bay hơi R: hằng số khí T: nhiệt độ Rankin Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Đông Nam Bộ  Trang 7/76
  8. Công trình: Xây dựng HTXL Nước rỉ rác Bãi rác Nghĩa Kỳ, tỉnh Quảng Ngãi Đề cương tổng quát khảo sát thiết kế    WE: Nước bay hơi do nhiệt độ  WE = E x A Với:  A: Diện tích ô chôn lấp E: Độ bay hơi nước bề mặt. Từ  hiện trạng vận hành bãi chôn lấp và các điều kiện khí tượng, thủy văn của  khu vực, lượng nước rỉ rác được tính toán với các giả thiết : ­ Lượng rác còn lại bắt đầu phân hủy ngay từ thời kỳ chôn lấp.  ­ Ước lượng ô chôn lấp C1 và C2 sẽ được đóng cửa và cuối năm 2016, ô chôn lấp  C3 đi vào hoạt động vào năm 2017. ­ Độ ẩm rác sau khi nén là 20% ­ Lượng nước mưa hàng năm (số liệu trạm thống kê Minh Long): 3,568 mm/năm. ­ Lượng mưa tháng lớn nhất (tháng 8): 890mm/tháng ­ Bãi rác đang trong giai đoạn vận hành, toàn bộ lượng nước mưa được chuyển  thành nước rỉ rác nên hệ số thoát nước bề mặt R = 0.0 ­ Độ bay hơi nước hàng năm: 911 mm/năm.  ­ Áp suất bảo hòa hơi nước là 0,7 (lb/in2) Trong điều kiện vận hành bãi chôn lấp như hiện trạng, bảng 5 thể hiện kết quả  tính toán  ước lượng lượng nước rỉ  rác phát sinh trung bình mỗi ngày trong tháng trong   các năm từ  2013 đến 2019. Phần tính toán chi tiết lượng nước rỉ rác phát sinh từ  lượng  rác chôn lấp được trình bày tại Phụ lục A, phần tính toán chi tiết lượng nước rỉ rác phát  sinh cần xử lý mỗi ngày trong các năm được trình bày tại Phụ lục B. Bảng 5: Tính toán  ước lượng lượng nước rỉ  rác phát sinh mỗi ngày qua các năm   (m3/ngày)        Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm 2013 110.4 31.3 22.1 10.4 137.1 96.3 56.3 113.8 296.3 597.1 743.8 462.1 2014 108.2 29.0 19.9 8.2 134.9 94.0 54.0 111.5 294.0 594.9 741.5 459.9 2015 106.1 27.0 17.8 6.1 132.8 92.0 52.0 109.5 292.0 592.8 739.5 457.8 2016 108.0 28.8 19.6 8.0 134.6 93.8 53.8 111.3 293.8 594.6 741.3 459.6 2017 69.0 30.9 26.5 20.8 81.8 62.2 42.9 70.6 158.5 303.4 374.0 238.4 2018 71.4 33.2 28.8 23.2 84.2 64.5 45.3 73.0 160.8 305.7 376.4 240.7 Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Đông Nam Bộ  Trang 8/76
  9. Công trình: Xây dựng HTXL Nước rỉ rác Bãi rác Nghĩa Kỳ, tỉnh Quảng Ngãi Đề cương tổng quát khảo sát thiết kế    2019 74.0 35.9 31.5 25.9 86.9 67.2 47.9 75.6 163.5 308.4 379.0 243.4 Kết quả  tính toán  ước lượng lưu lượng nước rỉ rác phát sinh trong năm 2013 là  tương đối phù hợp với thực tế phát sinh trong năm 2013 tại bãi chôn lấp Nghĩa Kỳ. I.1.2.2. Hiện trạng Hệ thống thu gom và xử lý nước rỉ rác Hệ thống thu gom nước rác: Trong mỗi ô chôn lấp lắp đặt Hệ thống thu gom nước rỉ bao gồm các đường ống   đục  lỗ  HPDE D200mm  đặt trong mương thu nước  rác. Nước rỉ  từ  các đường  ống  D200mm này được tập trung về giếng thu trong mỗi hố chôn lấp. Các giếng thu của các  ô chôn lấp được đấu nối với hệ thống ống dẫn chuyền HPDE D200mm để đưa nước rỉ  rác tập trung về trạm bơm. Tại vị trí trạm bơm, nước rỉ được bơm đến hệ thống xử lý   nước rỉ rác bằng đường ống thép không gỉ D80mm.  Trạm bơm nước rỉ rác: - Trạm bơm dạng tròn D 1500mm, kết cấu BTCT. - Công suất trạm bơm nước rỉ rác: 246m3/ngày đêm. Trạm bơm vận hành tự động  24h/ngày. - Trạm bơm gồm: 2 bơm đặt chìm, trong đó 1 bơm hoạt động và 1bơm dự  phòng  với thông số kỹ thuật mỗi bơm: + Lưu lượng: 10m3/h + Cột áp: 10mH2O + Đường ống đẩy sử dụng ống thép không gỉ D80mm Trạm bơm nước rỉ rác: Hệ thống xử lý nước rỉ rác được thiết kế để xử  lý lượng nước rỉ  là 246m3/ngày  đêm. Hệ thống xử lý gồm có 3 hồ: Hồ yếm khí: kích thước mặt bằng 20m x 20m x 4.5m; chiều sâu chứa nước 4.1m Hồ  hiếu kỵ  khí số  1: kích thước mặt bằng 30m x 60m x 3.0m; chiều sâu chứa   nước 2m, đây là một hồ nước thực vật nổi (bèo Nhật Bản). Hồ  hiếu kỵ  khí số  1: kích thước mặt bằng 30m x 60m x 3.0m; chiều sâu chứa   nước 2m, đây là một hồ nước thực vật nổi (bèo Nhật Bản). Dòng nước chuyển động giữa các hồ nhờ các đường ống thông D 200mm và hố  thu. Kết cấu các lớp chống thấm đáy và thành hồ (từ trên xuống) bao gồm: + Lớp BTCT dày 300mm + Lớp lót GCL Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Đông Nam Bộ  Trang 9/76
  10. Công trình: Xây dựng HTXL Nước rỉ rác Bãi rác Nghĩa Kỳ, tỉnh Quảng Ngãi Đề cương tổng quát khảo sát thiết kế    Hệ thống xả sự cố bao gồm các đường ống HPDE D200mm và các hố  ga được   xây dọc theo chiều dài các hồ. Hệ thống xử lý không có tường rào bao quanh. I.1.3. Đánh giá hiện trạng Hệ thống xử lý nước rỉ rác tại Bãi rác Nghĩa Kỳ I.1.3.1. Đánh giá hiện trạng thu gom và chôn lấp rác Ô chôn lấp C2 được đưa vào vận hành trong khi ô chôn lấp C1 chưa đạt khối   lượng thiết kế để tiến hành đóng cửa là không phù hợp với quy trình vận hành bãi chôn  lấp rác. Điêu này làm tăng lượng nước rỉ rác phát sinh cần phải xử lý. Quá trình vận hành bãi chôn lấp rác chưa thực hiện đúng quy trình chôn lấp rác   thải theo mô hình bãi chôn lấp rác hợp vệ sinh. Các lớp rác không có lớp đất che phủ bề  mặt được lu nén và đầm chặt, nhằm ngăn sự  phát sinh mùi hôi, rác bay, các sinh vật  sống trong rác, và hạn chế  lượng nước mưa trên bề  mặt thấm vào lớp rác, làm tăng  khối lượng nước rỉ rác phát sinh. Chính vì vậy, vào những tháng mùa mưa lượng nước   rỉ  phát sinh rất lớn như  hiện trạng thực tế. Điều này gây khó khăn cho công tác xử  lý   nước rỉ rác và các công tác vệ sinh, an toàn khác. I.1.3.2. Đánh giá hiện trạng thu gom và xử lý nước rỉ rác Công suất trạm bơm 246m3/ngày không phù hợp với lượng nước rỉ  phát sinh  trong các hố chôn lấp rác, đặc biệt trong những tháng mùa mưa, như trong tháng 11 năm  2013 lượng nước rỉ  phát sinh  ước tính là 743.8m3/ngày. Trạm bơm hoạt động không  hiệu quả  làm cho lượng nước rỉ rác phát sinh bị   ứ  đọng trong các hố  chôn lấp rác, gây   khó khăn cho công tác chôn lấp rác hang ngày, nguy cơ tổn hại đến các hố chôn lấp rác   và hệ thống dẫn chuyền nước rỉ rác. Công suất của hệ thống xử lý nước rỉ rác 246m3/ngày không đủ để đáp ứng khả  năng xử lý toàn bộ lượng nước rỉ rác phát sinh trong bãi chôn lấp.  Hệ thống xử lý chỉ bao gồm: 1 hồ yếm khí, 2 hồ khiếu kỵ khí thực vật nổi (bèo   Nhật Bản). Do hiệu quả  xử  lý của hồ  thực vật nổi đối với nước rỉ  rác thô là không   đáng kể, trong thực tế các hồ này chỉ có khả năng xử lý được một phần nhỏ các thành   phần ô nhiễm dể  phân hủy sinh học có trong nước rỉ  rác. Hệ  thống xử  lý nước rỉ  rác   hiện hữu không thể có khả năng xử lý  các thành phần ô nhiễm cơ bản trong nước rỉ rác   như  ammonia, photpho, các thành phần kim loại nặng,… và đặc biệt là không loại bỏ  được độ màu của nước rỉ rác.  Nước sau xử  lý từ  hệ  thống xử  lý nước rỉ  rác bãi rác Nghĩa Kỳ  được xả  vào  nguồn nước phục vụ  công tác tưới tiêu nông nghiệp trong khu vực. Do đó chất lượng   nước sau xử lý không đạt tiêu chuẩn xả thải không chỉ ảnh hưởng đến các vấn đề  môi   trường mà còn có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất nông nghiệp trong khu   vực. Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Đông Nam Bộ  Trang 10/76
  11. Công trình: Xây dựng HTXL Nước rỉ rác Bãi rác Nghĩa Kỳ, tỉnh Quảng Ngãi Đề cương tổng quát khảo sát thiết kế    Hệ thống xử lý nước rỉ rác gồm các hồ chứa nước có chiều sâu cao nhưng không   có tường rào bao quanh hay các biện pháp an toàn, gây rủi ro cho quá trình vận hành. I.1.4. Sự cần thiết của dự án Từ những đánh giá ở trên, cùng với sự phát triển của các ngành kinh tế xã hội và   ý thức được bảo vệ  hệ  sinh thái môi trường của thành phố  Quãng Ngãi, việc đầu tư  “Xây dựng hệ  thống xử  lý nước rỉ  tại bãi rác Nghĩa Kỳ, tỉnh Quảng Ngãi công suất   350m3/ngày” là rất cần thiết và cấp bách. I.2. Mục tiêu của dự án Thiết kế  kỹ  thuật thi công hệ  thống xử  lý nước rỉ  rác cho bãi rác Nghĩa Kỳ,   Quảng Ngãi, với công suất thiết kế 350m3/ngày.; Công trình xây dựng phải dựa trên các chỉ tiêu sau: + Nước thải sau xử lý đạt theo tiêu chuẩn QCVN25:2009/BTNMT;  + Ổn định công trình, an toàn với các môi trường xung quanh, và các công  trình lân cận; Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Đông Nam Bộ  Trang 11/76
  12. Công trình: Xây dựng HTXL Nước rỉ rác Bãi rác Nghĩa Kỳ, tỉnh Quảng Ngãi Đề cương tổng quát khảo sát thiết kế    CHƯƠNG II : NHIỆM VỤ KHẢO SÁT THIẾT KẾ II.1. Nhiệm vụ thiết kế II.1.1. Nhiệm vụ thiết kế ­ Xây dựng hệ thống xử lý nước rỉ tại bãi rác Nghĩa Kỳ, tỉnh Quảng Ngãi công suất   350m3/ngày, đáp ứng các mục tiêu đã đề ra ở mục I.2; ­ Lập phương án thiết kế kiến trúc xây dựng cải tạo, mở rộng các hạng mục công   trình liên quan; ­ Lập phương án quy hoạch tổng mặt bằng khu đất phù hợp với hiện trạng các công  trình hiện hữu và thuận lợi cho công tác vận hành công trình khi đi vào hoạt động; ­ Hệ thống xử lý nước rỉ rác xây dựng phải có khả năng tiếp nhận và xử  lý toàn bộ  lượng nước rỉ  rác đạt chất lượng QCVN 25:2009/BTNMT trước khi xả  thải ra môi  trường tiếp nhận; ­ Thời hạn sử dụng hệ thống từ 20 đến 50 năm; II.1.2. Phạm vi thiết kế ­ Thiết kế hệ thống xử lý nước rỉ rác nằm trên khu đất trống đối diện với khu vực   điều hành qua đường giao thông chính đi vào bãi chôn lấp Nghĩa Kỳ. ­ Tận dụng các công trình xử lý hiện có II.1.3. Công suất thiết kế ­ Công suất thiết kế: 350m3 nước rỉ rác mỗi ngày; ­ Chất lượng nước trước xả  thải:  QCVN 25:2009/BTNMT– Quy chuẩn kỹ  thuật  quốc gia về nước thải của Bãi chôn lấp chất thải rắn; ­ Thời hạn sử dụng: 20 đến 50 năm. ­ Quy mô thiết kế: 2ha II.1.4. Các hạng mục thiết kế ­ Kết cấu gia cố đảm bảo ổn định kết cấu công trình; ­ Hệ thống hạ tầng: + Hệ thống thu nước mặt trong nội bộ nhà máy xử lý chính; + Phần nối dài mương thu nước mặt bao quanh khu vực hệ  thống xử  lý  nước rỉ rác hiện hữu; + Hệ thống giao thông nội bộ, và đường kết nối với hệ thống đường giao  thông chung của khu vực bãi chôn lấp; Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Đông Nam Bộ  Trang 12/76
  13. Công trình: Xây dựng HTXL Nước rỉ rác Bãi rác Nghĩa Kỳ, tỉnh Quảng Ngãi Đề cương tổng quát khảo sát thiết kế    + Hệ thống chiếu sáng nội bộ; + Hệ thống cung cấp điện và điều khiển; ­ Công trình xử lý nước rỉ rác công suất 350m3/ngày; ­ Cây xanh khu vực xử lý nước rỉ rác; ­ Tường rào bao quanh khu vực hệ thống xử lý nước rỉ, cây xanh trong khu vực bãi   chôn lấp rác; ­ Điểm quan trắc chất lượng nước sau xử lý với hệ thống thông tin online; II.2. Nhiệm vụ khảo sát Mặc dù công tác khảo sát địa chất và địa hình tại khu vực bãi chôn lấp chất thải   rắn Nghĩa Kỳ đã được thực hiện trong quá trình thực hiện  Dự án Cải thiện Môi trường  Miền Trung – Tiểu Dự án Quảng Ngãi. Tuy nhiên so với hiện trạng, địa hình khu vực đã   có nhiều thay đổi, kết quả  khảo sát địa chất cho thấy khu vực có phân tầng địa chất   không ổn định theo vị trí không gian, chiều sâu các hố khoan thấp chưa đáp ứng yêu cầu  khảo sát cho các công trình có tải trọng lớn.  Do đó, yêu cầu khảo sát địa hình, địa chất khu vực xây dựng công trình để đưa ra  các giải pháp thiết kế xây dựng công trình hợp lý là rất cần thiết.  II.2.1. Các hạng mục khảo sát ­ Xác định thành phần và tính chất nước rỉ  rác phát sinh tại bãi chôn lấp chất thải   rắn Nghĩa Kỳ;  ­  Khoan khảo sát địa chất công trình; ­ Đo vẽ địa hình: Đo, vẽ bình đồ, thiết lập bản đồ bình đồ II.2.2. Mục đích khảo sát ­ Công tác khảo sát được thực hiện để phục vụ yêu cầu lập phương án thiết kế thi   công của dự án; ­ Công tác khảo sát được tiến hành nhằm thu thập dữ  liệu nghiên cứu và đánh giá  điều kiện địa chất, địa hình của khu vực xây dựng để  lựa chọn hình thức đầu tư, xác   định vị trí cụ thể, quy mô công trình, đề xuất các giải pháp thiết kế, xác định tổng mức   đầu tư và đánh giá hiệu quả đầu tư về tài chính, kinh tế và xã hội của dự án. II.2.3. Phạm vi khảo sát ­ Xác định thành phần, tính chất nước rỉ rác từ vị trí đầu vào hệ thống xử lý nước rỉ  rác hiện hửu; ­ Khảo sát địa chất thuỷ văn theo ranh giới dự án; ­ Khảo sát địa hình theo ranh giới dự án; Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Đông Nam Bộ  Trang 13/76
  14. Công trình: Xây dựng HTXL Nước rỉ rác Bãi rác Nghĩa Kỳ, tỉnh Quảng Ngãi Đề cương tổng quát khảo sát thiết kế    ­ Khảo sát hiện trạng dự  án và các công việc khảo sát khác phục vụ  cho các hoạt  động xây dựng thuộc dự án; ­ Khi lập báo cáo kết quả khảo sát, nhất là khâu phân tích số liệu, đánh giá kết quả  khảo sát, đề xuất giải pháp kỹ thuật phục vụ thiết kế, dự kiến tải trọng, lên phương án   móng cho từng hạng mục công trình để chọn phương án tốt nhất và hiệu quả nhất; ­ Quá trình khảo sát, nếu có những yếu tố  bất thường, đơn vị  thực hiện khảo sát   cần lập phương án khảo sát bổ sung trình Chủ đầu tư phê duyệt trước khi tổ chức thực   hiện. II.2.4. Khối Lượng công tác khảo sát Phần khoan thăm dò địa chất công trình:   Khoan thí nghiệm địa chất công trình: Khoan xoay bơm rửa trên cạn, chiều sâu lỗ  khoan 30m, đất đá cấp I­IV : tổng cộng 3 hố Khối lượng phần khảo sát, đo vẽ địa hình:   ­ Đo, vẽ chi tiết bản đồ trên cạn, tổng diện tích đo vẽ: 2ha; ­ Đo đạc bản đồ địa hình tỷ  lệ  1/500, đường đồng mức 0.5 m thể hiện đầy đủ  các  đặc điểm của địa hình, địa vật khu vực diện tích dự  án và một phần diện tích vùng lân   cận tiếp giáp. Căn cứ vào mốc khống chế độ  cao, tọa độ quốc gia đã có trong vùng để  lập lưới khống chế tọa độ  và cao độ cho khu vực đo vẽ. Kết quả khảo sát đo đạc cho  phép lập qui hoạch kiến trúc tổng thể cả về mặt bằng và cao trình cho toàn bộ khu vực   dự án. Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Đông Nam Bộ  Trang 14/76
  15. Công trình: Xây dựng HTXL Nước rỉ rác Bãi rác Nghĩa Kỳ, tỉnh Quảng Ngãi Đề cương tổng quát khảo sát thiết kế    CHƯƠNG III: PHƯƠNG ÁN KHẢO SÁT THIẾT KẾ III.1. Các căn cứ pháp lý III.1.1. Các văn bản pháp lý ­ Căn cứ Luật xây dựng số 16/2003/QHH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 do Quốc hội   khoá 11 kỳ họp thứ 4 ban hành ngày 26 tháng 11 năm 2003; ­ Căn cứ  Luật Đấu thầu số  61/2005/QH11 của Quốc Hội khóa XI kỳ  họp thứ  8   thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005; ­ Căn cứ  Nghị  định số 15/2013/NĐ­CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ  ban hành về  quản lý chất lượng công trình xây dựng; ­ Căn cứ  Nghị  định số 68/2012/NĐ­CP ngày 12/09/2012 của Chính phủ  ban hành về  sửa đổi, bổ  sung một số điều của Nghị  định số  85/2009/NĐ­CP ngày 15 tháng 10 năm   2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng  theo Luật xây dựng; ­  Căn cứ  Nghị  định số  85/2009/NĐ­CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ   ban hành về  hướng dẫn thi hành Luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo  Luật xây dựng; ­ Căn cứ  Nghị  định 112/2009/NĐ­CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ  ban hành về  quản lý chi phí đẩu tư xây dựng công trình; ­ Căn cứ Nghị định số 83/2009/NĐ­CP  ngày 15/10/2009 của Chính phủ ban hành về  sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị  định số 12/2009/NĐ­CP ngày 12 tháng 02 năm 2009   của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; ­ Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ­CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ ban hành về  quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; ­ Căn  cứ   Thông tư   17/2013/TT­BXD  ngày 30/10/2013 của  Bộ  Xây  dựng về  việc  hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng; ­ Căn cứ Thông tư  số 10/2013/TT­BXD ngày 25/07/2013 của Bộ Xây dựng quy định  chi tiết một số nội dung của Nghị định số  15/2013/NĐ­CP ngày 06/02/2013 của Chính   phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng; ­ Căn cứ Thông tư số 12/2012/TT­BXD ngày 28/12/2012 của Bộ Xây dựng ban hành   quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình dân dụng,  công  nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị; ­ Căn cứ Thông tư  số 22/2010/TT­BXD ngày 03/12/2010 của Bộ Xây dựng quy định  về an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình; Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Đông Nam Bộ  Trang 15/76
  16. Công trình: Xây dựng HTXL Nước rỉ rác Bãi rác Nghĩa Kỳ, tỉnh Quảng Ngãi Đề cương tổng quát khảo sát thiết kế    ­ Căn cứ Thông tư  số 18/2010/TT­BXD ngày 15/10/2010 của Bộ Xây dựng quy định  việc áp dụng quy chuẩn, tiêu chuẩn trong hoạt động xây dựng; ­ Căn cứ  Thông tư  số  04/2010/TT­BXD ngày 26/05/2010 của Bộ  xây dựng hướng  dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; ­ Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT­BXD ngày 26/03/2009 của Bộ Xây dựng quy định  chi tiết một số nội dung của Nghị định số  12/2009/NĐ­CP ngày 12/02/2009 của Chính   phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; ­ Căn cứ Thông tư  số 03/2008/TT­BXD ngày 25/01/2008 của Bộ  Xây dựng về  việc   hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình; ­ Căn cứ Bộ đơn giá khảo sát xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ban  hành  theo  Quyết định  số  19/2007/QĐ­UBND  ngày 19/7/2007  của  UBND   tỉnh  Quảng  Ngãi; ­ Căn cứ  vào Quyết định số  957/QĐ­BXD ngày 29/09/2009 của Bộ  Xây dựng về  công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình; ­ Căn cứ Quyết định số 650/QĐ­UBND ngày 30/3/2007 của Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh  Quảng Ngãi phê duyệt Kế hoạch đấu thầu; ­ Căn cứ  Quyết định số: 2739/QĐ­UBND ngày 17/10/2003 của  UBND tỉnh Quảng  Ngãi phê duyệt về  Dự  án Cải thiện Môi Trường Đô Thị  miền Trung ­ Tiểu dự  án   Quảng   Ngãi   và   phê   duyệt   điều   chỉnh   tại   quyết   định   số:   2446/QĐ­UBND   ngày  16/10/2006; III.1.2. Khung tiêu chuẩn ­ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam do Bộ  Xây dựng ban hành theo quyết định số  682/BXD­CSXD ngày 14/12/1996; ­ Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 02  : 2009/BXD về số liệu điều kiện tự nhiên  dùng trong xây dựng ban hành kèm theo Thông tư  số  29/2009/TT­BXD ngày 14/8/2009  của Bộ Xây dựng; ­ Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 03  : 2012/BXD về phân loại, phân cấp công  trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ  tầng kỹ  thuật đô thị  ban hành kèm theo  Thông tư số 12/2012/TT­BXD ngày 28/12/2012 của Bộ Xây dựng; ­ Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 07 : 2010/BXD về các công trình hạ tầng kỹ  thuật đô thị; ­ Tiêu chuẩn 20 TCN 51­84 “Thoát nước – Mạng lưới bên ngoài và công trình”; ­ Tiêu chuẩn xây dựng về bảo vệ công trình, an toàn, vệ sinh môi trường do Bộ Xây   Dựng ban hành theo Thông tư số  12/BXD­KHCN ngày 24/4/1995; ­ Tiêu chuẩn TCVN 2737­1995 “Tải trọng và tác động”; Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Đông Nam Bộ  Trang 16/76
  17. Công trình: Xây dựng HTXL Nước rỉ rác Bãi rác Nghĩa Kỳ, tỉnh Quảng Ngãi Đề cương tổng quát khảo sát thiết kế    ­ TCVN 5308­91: "Kỹ thuật an toàn lao động trong xây dựng";  ­ Tiêu chuẩn TCXDVN 365­2005: "Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – Tiêu chuẩn  thiết kế”; ­ Tiêu chuẩn TCVN 261­2001 “Tiêu chuẩn xây dựng các bãi chon lấp hợp vệ sinh”; ­ QCVN 08:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt; ­ QCVN   09:2008/BTNMT   –   Quy   chuẩn   kỹ   thuật   quốc   gia   về   chất   lượng   nước   ngầm; ­ QCVN 25:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ  thuật quốc gia về  nước thải c ủa Bãi  chôn lấp chất thải rắn; ­ QCVN   24:2009/BTNMT   –   Quy   chuẩn   kỹ   thuật   quốc   gia   về   nước   thải   công  nghiệp. III.2. Phương án thiết kế III.2.1. Tài liệu thiết kế III.2.1.1. Tài liệu tham khảo Hồ sơ thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn Nghĩa Kỳ, tỉnh Quảng Ngãi, thuộc Dự  án Cải thiện Môi trường Miền Trung – Tiểu Dự án Quảng Ngãi do Công ty Liên doanh  CONSTREXIM­PIDI lập bao gồm : ­ Hồ sơ khảo sát địa chất khu vực xây dựng bãi chôn lấp chất thải rắn Nghĩa Kỳ ; ­ Bản vẽ hoàn công xây dựng bãi chôn lấp chất thải rắn Nghĩa Kỳ. III.2.1.2. Điều kiện tự nhiên tại khu vực  − Khí hậu: có 2 mùa theo chế độ mưa rỏ rệt + Mùa khô từ tháng 2 đến tháng 7; + Mùa mưa từ tháng 8 đến tháng 1 năm sau. (Nguồn: Địa chí Quảng Ngãi – khu vực Quảng Ngãi) − Nhiệt độ: + Nhiệt độ bình quân năm             : 25,80C; + Nhiệt độ thấp nhất (vào tháng 1) : 12,000C; + Nhiệt độ cao nhất (vào tháng 6) : 41.40C. (Nguồn: Địa chí Quảng Ngãi – khu vực Quảng Ngãi) − Độ ẩm: + Độ ẩm bình quân năm            : 85%; + Độ ẩm bình quân mùa khô   : 83.33%; Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Đông Nam Bộ  Trang 17/76
  18. Công trình: Xây dựng HTXL Nước rỉ rác Bãi rác Nghĩa Kỳ, tỉnh Quảng Ngãi Đề cương tổng quát khảo sát thiết kế    + Độ ẩm bình quân mùa mưa : 86.5%. (Nguồn: Địa chí Quảng Ngãi – khu vực Quảng Ngãi) − Lượng bốc hơi: + Lượng bốc hơi bình quân năm : 911mm/năm; + Lượng bốc hơi tháng cao nhất (tháng 7) : 104mm/tháng; + Lượng bốc hơi tháng thấp nhất (tháng 12) : 50mm/tháng. (Nguồn: Địa chí Quảng Ngãi – khu vực Quảng Ngãi) − Lượng mưa: Tập trung vào từ tháng 9 đến tháng 11 + Lượng mưa trung bình năm  : 3568mm/năm; + Lượng mưa tháng cao nhất (tháng 11)    : 890mm/tháng; + Lượng mưa tháng thấp nhất (tháng 2)   : 50mm. (Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Quảng Ngãi 2012 – Trạm quan trắc Minh Long) − Địa hình: (theo quan sát cảm quan ngoài thực địa) Khu vực xây dựng của dự  án có địa hình đồi dốc, độ dốc thấp và tương đối ổn định. Hiện tại là khu đất chưa   nằm trong quy hoạch sử dụng của bãi chôn lấp, và đang được sử  dụng để  trồng  cây tràm.  − Địa chất: Theo kết quả khảo sát tổng quát địa chất của khu vực bãi chôn lấp  xung quanh: + Lớp 01: Sét pha màu nâu vàng, trạng thái nữa cúng, kết cấu chặt vừa.   Lớp phân bố  trực tiếp trên bề  mặt, diện phân bố  hầu hết khu vực bãi   khảo sát, bề dày thay đổi từ o.9 – 2.70m; + Lớp 02: Hỗn hợp sét và dăm sạn Laterit màu vàng nhạt đốm nâu đỏ, kết   cấu chặt, trạng thái cứng, bề dày thay đổi từ 0.5 – 4.1m ; + Lớp 03: Sét pha lẫn dăm sạn, màu nâu vàng nâu đỏ  loang trắng đục,  trạng thái dẻo cứng đến cứng, kết cấu chặt vừa đến chặt, bề  dày chưa   được xác định ; + Lớp 04: Sét pha màu nâu vàng, trạng thái nữa cứng đến dẻo cứng, kết   cấu chặt vừa, bề dày chưa được xác định ; + Lớp 05: Đá Granite phong hóa hoàn toàn, đá đã bị  phong hóa thành đất   mềm bở, dăm mảnh vở  vụn ; màu xám xanh – xám tro, cứng, kết cấu  chặt vừa, bề dày chưa được xác định ; + Lớp 06: Đá Granite phong hóa mạnh cục bộ, đôi chỗ bị  vở vụn, đôi chỗ  còn cấu tạo nguyên khối nhiều khe nứt nẽ, màu xám xanh – đốm trắng,  cứng ; Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Đông Nam Bộ  Trang 18/76
  19. Công trình: Xây dựng HTXL Nước rỉ rác Bãi rác Nghĩa Kỳ, tỉnh Quảng Ngãi Đề cương tổng quát khảo sát thiết kế    + Lớp 07: Đá Granite phong hóa vừa, ít khe nứt nẽ, màu xám xanh – xám  trắng, cứng, chắc, bề dày chưa được xác định ; (Nguồn: Báo cáo khảo sát địa chất – Bãi xử  lý rác Nghĩa Kỳ  trong Dự  án   Cải   thiện Môi trường Miền Trung – Tiểu Dự án Quảng Ngãi) − Thủy văn: + Khu vực xây dựng công trình được bao bọc bởi hệ thống mương xây đá   hộc BxH=400x600 sử  dụng thoát nước mặt của bãi chôn lấp chất thải  rắn Nghĩa Kỳ; + Theo khảo sát địa chất trong khu vực xung quanh thì nước ngầm cách  mặt đất > 14m. (Nguồn : − Tải trọng và tác động:  Tải trọng và tác động lên nền đất bao gồm: Trọng   lượng công trình xây dựng; trọng lượng nước chứa trong công trình theo chiều cao   thiết kế, và các thiết bị  công nghệ  phục vụ  quá trình xử  lý. Không tính toán tải   động đất. III.2.2. Tính toán công suất của công trình Công suất của công trình theo lượng nước rỉ rác cần xử  lý trong một ngày được  tính toán dựa trên các cơ sở sau : - Trong quá trình vận hành bãi chôn lấp rác tại bãi rác Nghĩa Kỳ cần phải tuân thủ  đúng quy trình chôn lấp theo tiêu chuẩn bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh  TCVN 261­2001 “Tiêu chuẩn xây dựng các bãi chôn lấp hợp vệ  sinh”. Theo đó,  cần phải tiến hành che phủ bề mặt các lớp rác đã chôn lấp bằng một lớp đất phủ  được san  ủi, lu nén và đầm chặt. Lớp đất phủ  này giúp giảm lượng nước mưa   thấm vào các lớp rác và lam tăng lượng nước rỉ rác cần xử lý; - Lượng rác thải chôn lấp mỗi năm như thể hiện trong Bảng 1; - Thành phần chất thải rắn được chông lấp như thể hiện trong Bảng 2; - Lượng nước rỉ phát sinh từ lượng rác chôn lấp trình bày trong phụ lục A; - Các điều kiện khí tượng, thủy văn theo số  liệu điều kiện tự  nhiên khu vực đã  trình bày ở trên; - Độ ẩm rác sau khi nén là 20%; - Lượng nước mưa hàng năm (số liệu trạm quan trắc Minh Long): 3,568 mm/năm; - Lượng mưa tháng lớn nhất (tháng 8): 890mm/tháng; - Hệ số thoát nước mưa của lớp đất phủ bề mặt:  R = 0.55; - Độ bay hơi nước hàng năm: 911 mm/năm; - Áp suất bảo hòa hơi nước là 0,7 (lb/in2). Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Đông Nam Bộ  Trang 19/76
  20. Công trình: Xây dựng HTXL Nước rỉ rác Bãi rác Nghĩa Kỳ, tỉnh Quảng Ngãi Đề cương tổng quát khảo sát thiết kế    Bảng 6: Ước lượng lượng nước rỉ rác phát sinh mỗi ngày qua các năm (m3/ngày)        Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm 2013 45.0 6.1 0 0 37.7 16.1 0 19.9 120.3 263.5 333.6 207.8 2014 42.9 4.1 0 0 35.6 14.1 0 17.8 118.3 261.4 331.6 205.7 2015 44.7 5.9 0 0 37.5 15.9 0 19.6 120.1 263.3 333.4 207.6 2016 38.5 19.8 12.1 7.6 35.0 24.7 14.0 26.5 74.8 143.8 177.6 117.0 2017 40.9 22.2 14.5 9.9 37.4 27.0 16.3 28.8 77.2 146.1 179.9 119.3 2018 43.6 24.9 17.1 12.6 40.1 29.7 19.0 31.5 79.9 148.8 182.6 122.0 2019 45.0 6.1 0 0 37.7 16.1 0 19.9 120.3 263.5 333.6 207.8 Kết quả tính toán lượng nước rỉ rác phát sinh cần xử lý mỗi ngày trong các năm   được trình bày trong Phụ lục C. Từ  kết quả  tính toán lượng nước   rỉ  rác phát sinh mỗi ngày qua các năm. Hệ  thống xử  lý nước rỉ  rác tại bãi chôn lấp chất thải rắn Nghĩa Kỳ  cần có công suất là  350m3/ngày đêm. III.2.3. Tính toán các hạng mục công trình III.2.3.1. Thành phần và tính chất nước rỉ rác Số  liệ  về  thành phần và tính chất nước rỉ  rác sử  dụng trong quy trình tính toán   các hạng mục công trình xử lý được tham khảo từ các tài liệu trong nước và quốc tế. Bảng 7: Các số liệu tham khảo tiêu biểu về thành phần và tính chất nước rác của các bãi   chôn lấp mới và lâu năm. Giá trị, mg/l Bãi mới (dưới 2  Bãi lâu năm Thành phần năm) ( Trên 10 năm) Khoảng Trung bình BOD5 2.000­55.000 10.000 100­200 TOC 1.500­20.000 6.000 80­160 COD 3.000­90.000 18.000 100­500 Chất rắn hòa tan 10.000­55.000 10.000 1.200 Tổng chất rắn lơ lửng 200­2.000 500 100­400 Nitơ hữu cơ 10­800 200 80­120 Amoniac 10­800 200 20­40 Nitrat 5­40 25 5­10 Tổng lượng photpho 5­100 30 5­10 Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Đông Nam Bộ  Trang 20/76
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2