intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề khảo sát chất lượng lần 4 môn Lịch sử lớp 11 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 105

Chia sẻ: Thị Hằng | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

26
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo Đề khảo sát chất lượng lần 4 môn Lịch sử lớp 11 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 105 dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề khảo sát chất lượng lần 4 môn Lịch sử lớp 11 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 105

  1. SỞ GD&DT VĨNH PHÚC ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 4 TRƯỜNG THPT NGUYỄN VIẾT XUÂN Năm học 2017 ­ 2018 Môn: Lịch sử 11                         Mã đề: 105 Thời gian làm bài: 50 phút  ( đề thi gồm 5 trang) (không kể thời gian giao đề) Câu 1: Đánh giá nào là đúng về việc nhà Nguyễn lần lượt kí kết các Hiệp ước với   thực dân  Pháp? A. Lùi để tiến. B. Sự bạc nhược và lún sâu vào con đường thỏa hiệp, đầu hàng. C. Sự khôn khéo trong chính sách ngoại giao nhằm giữ vững nền độc lập. D. Chứng tỏ chế độ phong kiến Việt Nam khủng hoảng nên phải kí Hiệp ước  với Pháp. Câu 2: Nhận xét của em về tính chất của phong trào Cần vương A. nhằm chống lại triều đình nhà Nguyễn. B. nhằm bảo vệ cuộc sống bình yên của mình. C. mang tính tự phát. D. giúp vua cứu nước và mang tính dân tộc sâu sắc. Câu 3: Thái độ của triều đình Huế trước việc Pháp đánh chiếm 6 tỉnh Nam kì? A. tiếp tục thực hiện chiến lược phòng ngự bị động. B. tăng cường lực lượng cho Nam Kì đánh Pháp. C. thiếu tin tưởng, lúng túng và rơi vào con đường đầu hàng. D. kêu gọi nhân dân miền Nam phối hợp với triều đình đánh Pháp. Câu 4: Ý nghĩa của phong trào Cần vương là A. Tạo tiền đề cho sự xuất hiện trào lưu dân tộc chủ nghĩa đầu thế kỉ XX. B. Buộc thực dân Pháp phải trao trả độc lập. C. Thổi bùng lên ngọn lửa đấu tranh cứu nước trong nhân dân. D. Củng cố chế độ phong kiến Việt Nam. Câu 5: Hệ quả xã hội của cách mạng công nghiệp ở các nước châu Âu cuối thế kỉ  XVIII đến giữa thế kỉ XIX là gì? A. Góp phần giải phóng nông dân, bổ sung lực lượng lao động cho thành phố. B. Hình thành giai cấp tư sản công nghiệp và vô sản công nghiệp. C. Thúc đẩy những chuyển biến mạnh mẽ trong nông nghiệp và giao thông. D. Làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản châu Âu. Câu 6:  Một trong những cơ  sở  quan trọng tạo điều kiện bên trong cho cuộc vận  động giải phóng dân tộc ở nước ta vào đầu thế kỉ XX là A. Chính sách khai thác bóc lột tàn bạo của Pháp. B. Những chuyển biến trong cơ cấu nền kinh tế. C. Sự nảy sinh những lực lượng xã hội mới. D. Sự du nhập phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.                                                Trang 1/6 ­ Mã đề thi 105
  2. Câu 7: Tác động của chính sách kinh tế Pháp trong chiến tranh thế giới thứ nhất đối   với công nghiệp Việt Nam là A. công nghiệp khai mỏ phát triển. B. công nghiệp có điều kiện phát triển. C. quy mô sản xuất lớn hơn. D. nhiều xí nghiệp ra đời. Câu 8: Phong trào Tây Sơn có vai trò gì đối lịch sử dân tộc? A. Bước đầu thống nhất đất nước, bảo vệ Tổ quốc. B. Thực hiện chính sách tiến bộ về kinh tế, chính trị và văn hóa C. Kháng chiến chống quân xâm lược Thanh. D. Kháng chiến chống quân xâm lược Xiêm. Câu 9: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ sự thất bại của phong   trào yêu nước ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX? A. Phát huy sự đoàn kết của toàn dân tộc. B. Tranh thủ sự ửng hộ giúp đỡ bên ngoài. C. Kết hợp đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị. D. Cần có giai cấp lãnh đạo cách mạng tiên tiến. Câu 10:  Đâu  không  phải là lí do Nhật Bản đầu hàng không điều kiện phe Đồng  Minh? A. Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống thành phố Hirôsima và Nagaxaki. B. Liên Xô đánh bại đạo quân Quan Đông của Nhật Bản ở Mãn Châu. C. Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929­1933. D. Các nước đồng minh gửi Tuyên cáo Pốtxđam yêu cầu Nhật Bản đầu hàng. Câu 11: Những năm cuối thế  kỉ  XIX – đầu thế  kỉ  XX, tư  tưởng tiến bộ  từ những   nước nào đã ảnh hưởng đến Việt Nam? A. Ấn Độ và Trung Quốc. B. Các nước ở khu vực Đông Nam Á. C. Anh và Pháp. D. Nhật Bản và Trung Quốc. Câu 12: Vì sao Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu tấn công đầu tiên khi xâm lược   Việt Nam? A. Vì Đà Nẵng là cổ họng kinh thành Huế. B. Vì Đà Nẵng có vị trí địa lý  thuận lợi. C. Vì Đà Nẵng có tiềm lực kinh tế. D. Vì  quân triều đình ở Đà Nẵng rất ít. Câu 13: Sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian: (1). Phát xít Đức đầu hàng Đồng minh.          (2). Nhật tấn công Trân Châu Cảng. (3). Đức tấn công Liên Xô.                             (4). Hội nghị Ianta. A. 1, 3, 4, 2. B. 3, 2, 4, 1. C. 3, 4, 2, 1. D. 2, 3, 1, 4. Câu 14: Vai trò của Liên Xô trong tiêu diệt chủ nghĩa Phát xít là gì? A. Vai trò quan trọng tiêu diệt chủ nghĩa Phát xít. B. Hỗ trợ liên quân Anh – Mĩ. C. Là lực lượng trụ cột, giữ vai trò quyết định. D. Góp phần lớn vào tiêu diệt chủ nghĩa Phát xít.                                                Trang 2/6 ­ Mã đề thi 105
  3. Câu 15: Chủ nghĩa đế quốc Pháp cuối thế kỉ XIX đầu thế  kỉ XX được mệnh danh  là: A. Chủ nghĩa đế quốc thực dân. B. Chủ nghĩa đế quốc ngân hàng. C. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt và hiếu chiến. D. Chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi. Câu 16: Nguyên nhân chủ  yếu dẫn đến thất bại của phong trào đấu tranh vũ trang  chống Pháp trong chiến tranh thế giới thứ nhất là A. Sự đàn áp dã man của Pháp. B. Lực lượng kẻ thù mạnh. C. Thiếu sự đoàn kết thống nhất. D. Thiếu đường lối đúng đắn. Câu 17: Những hoạt động yêu nước đầu tiên của Nguyễn Tất Thành ở Pháp có tác   dụng gì? A. Là cơ sở quan trọng để Người xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân  tộc Việt Nam. B. Làm chuyển biến mạnh mẽ tư tưởng của Người. C. Tuyên truyền và khích lệ tinh thần yếu nước của Việt kiều ở Pháp. D. Là cơ sở tiếp nhận ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga. Câu 18: Năm 1831 – 1832, vua Minh Mạng tiến hành cải cách hành chính chia A. cả nước thành 30 tỉnh và một phủ Thừa Thiên. B. nước ta thành ba vùng: Bắc thành, Gia Định thành và các trực doanh. C. nước ta thành hai vùng: Bắc thành và Nam thành. D. nước ta thành 30 đạo thừa tuyên. Câu 19: Tầng lớp xã hội mới xuất hiện sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất là A. tư sản, tiểu tư sản. B. địa chủ, tư sản, tiểu tư sản. C. tư sản, công nhân. D. tư sản, công nhân, tiểu tư sản Câu 20: Điểm giống nhau về tình hình Việt Nam và Nhật Bản giữa thế kỉ XIX là A. chế độ phong kiến đang phát triển. B. bị các nước đế quốc xâu xé, thống trị. C. chế độ phong kiến lâm vào tình trạng khủng hoảng sâu sắc. D. mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa xâm nhập mạnh mẽ vào các ngành kinh  tế Câu 21: Nguyên nhân chủ yếu nhất dẫn đến thất bại của phong trào Cần Vương? A. Do thực dân Pháp còn mạnh. B. Không có sự viện trợ từ bên ngoài. C. Thiếu đường lối đúng đắn và phương pháp đấu tranh khoa học. D. Chưa lôi kéo được đông đảo nhân nhân trong cả nước. Câu 22:  Tại sao có sự  khác nhau về  thái độ  của thực dân Pháp trong hai lần đưa  quân ra đánh Bắc Kì? A. Tư tưởng thỏa hiệp, cầu hòa của nhà Nguyễn. B. CNTB Pháp chuyển sang giai đoạn ĐQCN, cần đẩy mạnh xâm lược thuộc địa.                                                Trang 3/6 ­ Mã đề thi 105
  4. C. Dã tâm xâm lược của chủ nghĩa thực dân. D. Pháp mở rộng thế lực ở Đông Dương. Câu 23: Nội dung nào không phải là nguyên nhân bùng nổ của cuộc chiến tranh thế  giới thứ II? A. Chính sách dung dưỡng chủ nghĩa Phát xít của Anh, Pháp và Mĩ. B. Chủ nghĩa xã hội hình thành ở Liên Xô. C. Sự xuất hiện của chủ nghĩa Phát xít. D. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933. Câu 24: Cuộc khởi nghĩa nào đã đánh dấu nhân dân ta bước đầu giành được quyền  tự chủ thời Bắc thuộc? A. Chiến thắng Bạch Đằng. B. Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ. C. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. D. Khởi nghĩa Lý Bí Câu 25: Người Việt có thái độ  như thế  nào đối với các chính sách về  văn hóa của  chính quyền đô hộ phương Bắc? A. Tiếp nhận và “Việt hoá” những yếu tố tích cực của văn hóa Trung Hoa. B. Kiên quyết bảo tồn phong tục, tập quán. C. Bất hợp tác với chính quyền đô hộ. D. Liên tiếp nổi dậy khởi nghĩa. Câu 26: Nét đặc sắc trong tín ngưỡng của người Việt Cổ là A. thờ thần sông, thần núi. B. sùng bái các hiện tượng tự nhiên. C. thờ thần mặt trời. D. thờ cúng tổ tiên, các anh hùng dân tộc và những người có công. Câu 27: Tính chất xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX là A. xã hội nửa phong kiến thuộc địa. B. xã hội phong kiến nửa thuộc địa C. xã hội nửa thuộc địa nửa phong kiến. D. xã hội thuộc địa nửa phong kiến. Câu 28: Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta là A. bộ luật Gia Long. B. bộ luật Hồng Đức. C. bộ luật Hình thư. D. bộ Hình Luật. Câu 29: Vì sao phong trào Đông Du tan rã? A. Nhật cấu kết với Pháp trục xuất lưu học sinh Việt Nam. B. Nhật không còn hợp tác với Phan Bội Châu. C. Phan Bội Châu bị Pháp bắt tại Thượng Hải. D. Số lượng học viên Việt Nam tại Nhật Bản ngày càng giảm. Câu 30: Tại sao chính quyền thực dân Pháp cố gắng khôi phục, duy trì và mở rộng  cơ sở công nghiệp ở Việt Nam? A. Để thu được nhiều lợi nhuận phục vụ cho chiến tranh. B. Đề bù đắp cho công nghiệp chính quốc. C. Có cơ sở đầu tư ngày càng nhiều vào Việt Nam. D. Khai thác tối đa tài nguyên, thiên nhiên Việt Nam.                                                Trang 4/6 ­ Mã đề thi 105
  5. Câu 31: Đô thị lớn nhất trong các thế kỉ XI – XV là A. Thăng Long. B. Phố Hiến. C. Hội An. D. Vân Đồn. Câu 32: Tác động tiêu cực mà cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất đến nền kinh tế  Việt Nam là gì? A. Quan hệ sản xuất TBCN phát triển ở Việt Nam. B. Quan hệ sản xuất TBCN được du nhập vào Việt Nam. C. Nền kinh tế Việt Nam cơ bản vẫn nghèo nàn, lạc hậu và lệ thuộc vào Pháp. D. Tính chất nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế thuộc địa nửa phong kiến. Câu 33: Cách mạng tư sản Anh diễn ra dưới hình thức nào? A. Cuộc đấu tranh thống nhất đất nước. B. Cuộc nội chiến. C. Cuộc cải cách kinh tế –xã hội. D. Cuộc chiến tranh giành độc lập. Câu 34: Sự kiện đánh dấu thực dân Pháp đã cơ bản hoàn thành xong quá trình xâm   lược Việt Nam là: A. triều đình Huế nhượng 6 tỉnh Nam Kì cho Pháp. B. Hiệp ước Giáp Tuất được kí kết. C. quân Pháp tấn công vào kinh thành Huế. D. Hiệp ước Hác­măng và Pa­tơ­nốt được kí kết. Câu 35: Vì sao cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta sau Hiệp  ước Nhâm  Tuất 1862 lại khó khăn hơn thời kì trước? A. Do thực dân Pháp tiến hành bắt bớ, giết hại những người lãnh đạo kháng  chiến. B. Triều đình nhà Nguyễn đàn áp cuộc kháng chiến của nhân dân ta. C. Thực dân Pháp đã xâm chiếm xong Lào và Căm­pu­chia nên có điều kiện tập  trung lực lượng đàn áp cuộc kháng chiến. D. Nhà Nguyễn đã thỏa hiệp với Pháp, bỏ rơi cuộc kháng chiến của nhân dân ta. Câu 36: Chiến tranh Nam­Bắc triều đưa đến kết cục là A. Nhà Mạc bị lật đổ. B. Nhà Mạc thắng lợi. C. Nhà Lê thất bại. D. Không phân thắng bại. Câu 37: Mục tiêu đấu tranh của nhân dân ta sau hiệp ước 1862 là gì? A. thực dân Pháp. B. thực dân Pháp và Tây Ban Nha. C. thực dân Pháp và phong kiến đầu hàng. D. phong kiến đầu hàng. Câu 38: Sự  kiện nào trong Chiến tranh thế  giới thứ hai đã tạo ra thời cơ  chín muồi cho   Tổng  khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam giành thắng lợi? A. Pháp tham gia Chiến tranh thế giới thứ hai. B. Phát xít Đức đầu hàng đồng minh không điều kiện. C. Phát xít Nhật đầu hàng đồng minh không điều kiện. D. Phát xít Nhật nhảy vào Đông Dương. Câu 39: Cuối thế kỷ XVIII xã hội Pháp được chia thành những đẳng cấp nào? A. Công nhân, nông dân, tăng lữ. B. Nông dân, quý tộc, tư sản.                                                Trang 5/6 ­ Mã đề thi 105
  6. C. Nông nhân, tăng lữ, quý tộc. D. Tăng lữ, quý tộc và đẳng cấp thứ 3. Câu 40: Nội dung nào không phải là hệ quả của Chiến tranh thế giới thứ hai? A. hình thành hệ thống Vecxai – Oasinhtơn. B. hình thành trật tự 2 cực Ianta. C. hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành. D. các nước Á, Phi và Mĩ latinh giành được độc lập. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 6/6 ­ Mã đề thi 105
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2