intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra 1 tiết HK 1 môn Lịch Sử 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Kim Đồng

Chia sẻ: Phươngg Phươngg | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

157
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề kiểm tra 1 tiết HK 1 môn Lịch Sử 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Kim Đồng là tài liệu ôn tập môn Lịch sử hiệu quả dành cho các bạn học sinh lớp 6 đang chuẩn bị bước vào kì kiểm tra giữa học kì 1. Tham khảo đề kiểm tra giúp các em hệ thống lại kiến thức cũng như làm quen với câu hỏi ra trong đề kiểm tra giúp các em tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra 1 tiết HK 1 môn Lịch Sử 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Kim Đồng

Họ và tên học sinh: .................................<br /> <br /> TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG<br /> <br /> Lớp: ...............................................<br /> <br /> ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT – HK1<br /> MÔN: LỊCH SỬ 6<br /> <br /> ĐỀ BÀI<br /> I. PHẦN TRẮC NGHIỆM<br /> Khoanh tròn một chữ cái trước câu trả lời đúng:<br /> Câu 1. Quá trình tồn tại và phát triển, để tăng nguồn thức ăn, Người tinh khôn đã:<br /> A. Ghè đẽo đá thật sắc bén để giết thú vật.<br /> <br /> B. Chế tạo cung tên để săn bắn thú vật.<br /> <br /> C. Tập hợp đông người đi vào rừng săn bắn.<br /> <br /> D. Họ làm tất cả những việc trên.<br /> <br /> Câu 2. Trong quá trình sinh sống Người tinh khôn đã biết:<br /> A. Trồng trọt, chăn nuôi, làm đồ gốm, dệt vải và làm đồ trang sức.<br /> B. Trồng trọt, chăn nuôi, khai mỏ, trao đổi hàng hóa.<br /> C. Trồng trọt, chăn nuôi, buôn bán, lập các phường hội.<br /> D. Trồng trọt, chăn nuôi, luyện kim, mở chợ búa.<br /> Câu 3. Con người đã phát hiện ra đồng nguyên chất vào khoảng:<br /> A. 2000 năm TCN.<br /> <br /> B. 3000 năm TCN.<br /> <br /> C. 4000 năm TCN.<br /> <br /> D. 1000 năm TCN.<br /> <br /> Câu 4. Người ta biết tới đồ sắt vào khoảng:<br /> A. 1000 năm TCN.<br /> <br /> B. 2000 năm TCN.<br /> <br /> Câu 5. Xã hội nguyên thủy tan rã vì:<br /> A. Công cụ kim loại xuất hiện.<br /> C. Xã hội phân hóa giai cấp.<br /> B. Sản xuất phát triển, xã hội dư thừa.<br /> D. Tất cả những điều kiện trên.<br /> Câu 6. Rìu mài lưỡi tiến bộ hơn ríu ghè đẽo ở chỗ:<br /> A. Hình thù rõ ràng hơn.<br /> B. Lưỡi rìu sắc hơn.<br /> C. Lao động có hiệu quả hơn.<br /> D. Tất cả đều đúng.<br /> <br /> C. 3000 năm TCN. D. 4000 năm TCN.<br /> <br /> Câu 7. Giai đoạn phát triển của Người tinh khôn có điểm mới đó là:<br /> A. Xuất hiện công cụ mới, đồ sắt.<br /> B. Chỗ ở lâu dài, xuất hiện các loại hình công cụ mới, đặc biệt là đồ gốm.<br /> C. Công cụ được ghè đẽo tỉ mỉ, hình thù rõ ràng.<br /> D. Công cụ được mài sắc, hình thù rõ ràng.<br /> Câu 8. Những cố gắng và sáng tạo trong chế tác công cụ của Người tinh khôn đã tạo điều<br /> kiện cho việc:<br /> A. Mở rộng diện tích canh tác.<br /> <br /> B. Mở rộng sản xuất, nâng cao dần cuộc sống.<br /> <br /> C. Mở rộng địa bàn sinh sống.<br /> <br /> D. Mở rộng diện tích trồng trọt và địa bàn sinh sống.<br /> <br /> Câu 9. Việc chôn theo người chết những lưỡi cuốc đã có ý nghĩa:<br /> A. Người ta nghĩ rằng người chết cần có tài sản mang theo.<br /> B. Người ta nghĩ rằng chết là chuyển sang một thế giới khác và con người vẫn phải lao động.<br /> C. Người sống không dùng công cụ của người chết.<br /> D. B và C đúng.<br /> Câu 10. Nhận xét về nghệ thuật khắc hình thời nguyên thủy:<br /> A. Nghệ thuật điêu luyện, tinh tế.<br /> B. Nghệ thuật đơn sơ, giản dị, tranh có nhiều vẽ sinh động, thú vị.<br /> C. Trình độ nghệ thuật khá hoàn mĩ.<br /> D. Nghệ thuật còn sơ khai, nhưng nét vẻ rất tinh tế.<br /> Câu 11. Người nguyên thủy thời Hòa Bình - Bắc Sơn biểu hiện tình cảm trong quan hệ thị<br /> tộc:<br /> A. Tình mẹ con, anh em ngày càng gắn bó.<br /> <br /> B. Quan hệ xóm làng ngày càng thắm thiết.<br /> <br /> C. Quan hệ huyết thống ngày càng được đề cao. D. Tình cảm cộng đồng được tôn trọng.<br /> Câu 12. Trong nhiều hang động ở Hòa Bình - Bắc Sơn, người ta phát hiện được nhiều lớp vỏ<br /> ốc dày 3 - 4 m, chứa nhiều công cụ, xương thú. Điều đó cho thấy:<br /> A. Người nguyên thủy sống thành từng bầy.<br /> B. Người nguyên thủy biết cách cải tiến công cụ lao động.<br /> C. Người nguyên thủy đã biết trồng trọt, chăn nuôi.<br /> D. Người nguyên thủy thường định cư lâu dài ở một nơi.<br /> <br /> Câu 13. Người tinh khôn có đặc điểm:<br /> A. Đã loại bỏ hết dấu tích vượn trên người.<br /> <br /> B. Là người tối cổ tiến hóa.<br /> <br /> C. Vẫn còn một ít dấu tích vượn trên người.<br /> <br /> D. Đã biết chế tạo ra lửa để nấu chín thức<br /> <br /> ăn.<br /> Câu 14. Người tinh khôn sống:<br /> A. Theo từng bầy gồm khoảng vài chục người.<br /> B. Theo từng nhóm nhỏ, gồm vài chục gia đình có họ hàng gần gũi.<br /> C. Theo từng gia đình riêng lẻ, làm riêng, ăn riêng.<br /> D. Theo từng nhóm, làm chung ăn chung.<br /> Câu 15. Tổ chức xã hội của Người tinh khôn là:<br /> A. Thị tộc.<br /> <br /> B. Làng xã.<br /> <br /> C. Bầy người<br /> <br /> D. Chiềng chạ.<br /> <br /> Câu 16. Người tinh khôn có cấu tạo cơ thể:<br /> A. Giống Người tối cổ, thể tích não đã phát triển hoàn chỉnh.<br /> B. Xương cốt nhỏ như Người tối cổ, tay ngắn, chân dài, thể tích não phát triễn.<br /> C. Xương cốt lớn hơn Người tối cổ, trán nhô, mặt phẳng.<br /> D. Xương cốt nhỏ hơn Người tối cổ, bàn tay nhỏ, hộp sọ và thể tích não phát triển, trán cao<br /> mặt phẳng...<br /> Câu 17. Điền vào chỗ trống những từ thích hợp:<br /> Họ cải tiến dần việc chế tạo công cụ bằng ....... (A) ... , làm tăng thêm nguồn thức ăn. Vào<br /> khoảng 3-2 vạn năm trước đây, họ chuyển thành Người …….(B)…........<br /> <br /> Dấu tích của Người<br /> <br /> tinh khôn được tìm thấy ở mái đá ................... (C) ... (Thái Nguyên), Sơn Vi (Phú Thọ) và nhiều<br /> nơi khác thuộc Lai Châu, Sơn La, Bắc Giang, Thanh Hóa, Nghệ An. Công cụ chủ yếu của họ là<br /> những chiếc rìu ........................................... (D) ... được ghè đẽo thô sơ, có hình thù rõ ràng.<br /> II. PHẦN TỰ LUẬN<br /> Câu 18. Nhận xét về địa điểm sinh sống của Người tối cổ trên đất nước ta?<br /> Câu 19. Hãy cho biết điểm mới trong quan hệ xã hội của người nguyên thủy?<br /> <br /> HƯỚNG DẪN GIẢI<br /> CÂU<br /> <br /> 1<br /> <br /> ĐÁP ÁN<br /> <br /> B<br /> <br /> CÂU<br /> <br /> 11<br /> <br /> ĐÁP ÁN<br /> <br /> A<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> A<br /> <br /> 12<br /> D<br /> <br /> C<br /> 13<br /> A<br /> <br /> 4<br /> <br /> 5<br /> A<br /> <br /> 14<br /> B<br /> <br /> 6<br /> D<br /> <br /> 15<br /> A<br /> <br /> 7<br /> D<br /> <br /> 16<br /> D<br /> <br /> 8<br /> <br /> 9<br /> <br /> 10<br /> <br /> B<br /> <br /> B<br /> <br /> B<br /> <br /> 17A<br /> <br /> 17B<br /> <br /> 17C<br /> <br /> 17D<br /> <br /> đá<br /> <br /> Tinh<br /> khôn<br /> <br /> Ngườm<br /> <br /> bằng<br /> hòn<br /> cuội<br /> <br /> B<br /> <br /> II. PHẦN TỰ LUẬN<br /> Câu 18. Nhận xét về địa điểm sinh sống của người tối cổ trên đất nước ta? Trên đấ t nước ta,<br /> Người tối cổ sống khắp nơi từ Bắc, Trung, Nam :<br /> - Ở miền Bắc, Người tối cổ sống ở Lạng Sơ n.<br /> - Ở miền Trung, Người tối cổ sống ở Thanh Hóa.<br /> - Ở miền Nam, Người tối cổ sống ở Đồng Nai.<br /> Câu 19. Hãy cho biết điểm mới trong quan hệ xã hội của người nguyên thủy?<br /> Thời kì này người nguyên thủy sống thành từng nhóm ở những vùng thuận tiện. Trong nhiều<br /> hang động ở Hòa Bình - Bắc Sơn, người ta phát hiện được những lớp vỏ ốc dày 3 - 4m, chứa<br /> nhiều công cụ, xương thú. Điều đó cho thấy: người nguyên thủy thường định cư lâu dài ở một<br /> nơi. Số người ngày càng tăng lên bao gồm già, trẻ, gái, trai. Quan hệ xã hội hình thành. Những<br /> người cùng huyết thống (cùng dòng máu, họ hàng) sống chung với nhau và tôn người mẹ lớn<br /> tuổi nhất lên làm chủ. Đó là chế độ thị tộc mẫu hệ.<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2