intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra 1 tiết HK 1 môn Ngữ Văn 9 phần Tiếng Việt năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phổ Văn (Đề số 2)

Chia sẻ: Phươngg Phươngg | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

222
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luyện tập Đề kiểm tra 1 tiết HK 1 môn Ngữ Văn 9 phần Tiếng Việt năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phổ Văn (Đề số 2) giúp các em học sinh lớp 9 rèn luyện kỹ năng viết đoạn hội thoại theo yêu câu, giúp các em nên lên quan điểm riêng của bản thân về việc sử dụng từ Hán-Việt trong văn bản mới. Mời các bạn cùng xem và tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra 1 tiết HK 1 môn Ngữ Văn 9 phần Tiếng Việt năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phổ Văn (Đề số 2)

TRƯỜNG THCS PHỔ VĂN<br /> Họ và tên giáo viên: Huỳnh Thị Thanh Tâm<br /> Môn: Ngữ văn<br /> Lớp: 9<br /> <br /> ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ<br /> Năm học 2017 - 2018<br /> Thời gian: 45’<br /> <br /> A/ Mục tiêu cần đạt:<br /> 1. Kiến thức:<br /> - Đánh giá được năng lực của HS trong việc nắm kiến thức về Tiếng Việt trong học<br /> kì I.<br /> - Nâng cao khả năng giao tiếp của học sinh trong nói và viết có hiệu quả.<br /> 2. Kĩ năng:<br /> - Rèn kĩ năng nhận biết, phân tích các biện pháp tu từ, từ dùng theo nghĩa gốc, nghĩa<br /> chuyển trong văn thơ; nhận biết câu dẫn trực tiếp và chuyển được câu dẫn trực tiếp<br /> thành câu dẫn gián tiếp.<br /> - Rèn kĩ năng viết đoạn hội thoại theo yêu cầu.<br /> - Đưa ra nhận xét thể hiện quan điểm riêng của bản thân về việc sử dụng từ Hán –<br /> Việt trong văn bản mới.<br /> 3. Thái độ: Giáo dục HS có thái độ học và làm bài thi nghiêm túc.<br /> B/Thiết kế ma trận:<br /> Mức độ<br /> <br /> Các cấp độ tư duy<br /> Tổng<br /> Nhận biết<br /> Thông hiểu<br /> Vận dụng<br /> Chủ đề<br /> Thấp<br /> Cao<br /> - Chỉ ra các biện - Phân tích<br /> Đưa ra<br /> Chủ đề 1:<br /> pháp tu từ được được tác dụng<br /> nhận xét<br /> Từ vựng<br /> sử dụng.<br /> của các biện<br /> thể hiện<br /> (10t)<br /> - Chỉ ra các từ<br /> pháp tu từ được<br /> quan điểm<br /> dùng theo nghĩa sử dụng.<br /> riêng của<br /> gốc và nghĩa<br /> - Giải thích đúng<br /> bản thân về<br /> chuyển.<br /> phương thức<br /> việc sử<br /> chuyển nghĩa.<br /> dụng từ<br /> Hán – Việt<br /> trong văn<br /> bản mới.<br /> 3C<br /> Số câu, số điểm 1C (C2a, 3a)<br /> 1C (C2b, 3b)<br /> 1C (C5)<br /> 6đ<br /> Tỉ lệ<br /> 2đ<br /> 2đ<br /> 2đ<br /> 60%<br /> 20%<br /> 20%<br /> 20%<br /> Nhận biết câu<br /> Chuyển được<br /> Tạo lập được<br /> Chủ đề 2:<br /> dẫn trực tiếp.<br /> câu dẫn trực tiếp tình huống<br /> Hoạt động<br /> <br /> giao tiếp<br /> (6t)<br /> <br /> Số câu, số điểm ½ C (C1a)<br /> Tỉ lệ<br /> <br /> thành câu dẫn<br /> gián tiếp.<br /> <br /> ½ C (C1b)<br /> <br /> 1đ<br /> 1đ<br /> 10%<br /> 10%<br /> Tổng số câu, số 1 ½ C (C1a, 2a,3a) 1 ½ C (C1b, 2b,3b)<br /> 3đ<br /> 3đ<br /> điểm<br /> 30%<br /> 30%<br /> Tỉ lệ %<br /> <br /> người sử dụng<br /> vi phạm<br /> phương châm<br /> hội thoại và<br /> phân tích.<br /> 1C (C4)<br /> 2đ<br /> 20%<br /> 1C<br /> 1C<br /> 2đ<br /> 20%<br /> <br /> 2C<br /> 4đ<br /> 40%<br /> 5C<br /> 2đ<br /> 20%<br /> <br /> 10đ<br /> 100%<br /> <br /> TRƯỜNG THCS PHỔ VĂN<br /> <br /> ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ<br /> Năm học 2017 - 2018<br /> Thời gian: 45’<br /> <br /> Môn: Ngữ văn<br /> Lớp: 9<br /> Đề:<br /> Câu 1: (2,0 đ) Đọc phần trích sau:<br /> Lão cầm lấy đóm, gạt tàn và bảo:”Có lẽ tôi bán con chó đấy, ông giáo ạ!”.<br /> (“Lão Hạc” – Nam Cao)<br /> a. Chỉ ra lời dẫn trực tiếp trong phần trich trên.<br /> b. Chuyển lời dẫn trực tiếp trong phần trich trên thành lời dẫn gián tiếp.<br /> Câu 2: (2,0 đ)<br /> Đọc các câu thơ sau đây:<br /> 1.<br /> Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi<br /> Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng.<br /> (“Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ”- Nguyễn Khoa Điềm)<br /> 2.<br /> Đi tu Phật bắt ăn chay<br /> Thịt chó ăn được, thịt cầy thì không.<br /> (Ca dao)<br /> 3.<br /> Mặt trời xuống biển như hòn lửa<br /> Sóng đã cài then, đêm sập cửa.<br /> (“Đoàn thuyền đánh cá”- Huy Cận)<br /> a. Chỉ ra các biện pháp tu từ trong các câu thơ trên.<br /> b. Phân tích tác dụng của các phép tu từ đó.<br /> Câu 3: (2,0 đ) Đọc đoạn thơ sau:<br /> 1/<br /> Một bếp lửa chờn vờn sương sớm<br /> Một bếp lửa ấp iu, nồng đượm.<br /> (“Bếp lửa” – Bằng Việt)<br /> 2/<br /> Dưới trăng quyên đã gọi hè<br /> Đầu tường lửa lựu lập lòe đâm bông.<br /> (“Truyện Kiều” – Nguyễn Du)<br /> a. Từ “lửa” trong câu thơ nào dùng với nghĩa gốc? Từ “lủa” trong câu thơ nào dùng<br /> với nghĩa chuyển?<br /> b. Phân tích sự chuyển nghĩa của từ “Nhóm” đó.<br /> Câu 4: (2,0 đ)<br /> a. Đặt một đoạn hội thoại có một hoặc một số phương châm hội thoại không được<br /> tuân thủ.<br /> b. Phân tích sự vi phạm phương châm hội thoại trong đoạn hội thoại trên.<br /> Câu 5: (2,0 đ) Nhận xét về câu nói: “Ngoài sân, nhi đồng đang vui đùa.”, có bạn cho<br /> rằng cách dùng từ “nhi đồng” như vậy không phù hợp. Em có đồng ý như vậy không?<br /> Hãy giải thích cho câu trả lời của em.<br /> <br /> Đáp án:<br /> Câu/ý<br /> a.<br /> 1<br /> b.<br /> 2<br /> <br /> a.<br /> <br /> b.<br /> <br /> 3<br /> <br /> a.<br /> b.<br /> <br /> 4<br /> <br /> 5<br /> <br /> Nội dung<br /> Có lẽ tôi bán con chó đấy, ông giáo ạ!<br /> Lão cầm lấy đóm, gạt tàn và bảo ông giáo rằng có lẽ lão sẽ bán<br /> con chó.<br /> - Ẩn dụ : mặt trời” trong câu thơ thứ 2.<br /> - Chơi chữ: thịt chó - thịt cầy.<br /> - So sánh : Mặt trời – hòn lửa.<br /> - Nhân hóa: Sóng cài then, đêm sập cửa.<br /> - Em bé là nguồn sống, nguồn hạnh phúc của mẹ như mặt trời với<br /> muôn loài.<br /> - Tạo sự hấp dẫn, thú vị.<br /> - Gợi cảnh hoàng hôn trên biển rực rỡ, sinh động.<br /> - Từ “lửa” trong câu thơ 1được dùng theo nghĩa gốc.<br /> - Từ “lửa” trong câu thơ 2 được dùng theo nghĩa chuyển.<br /> Chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ: có nghĩa là<br /> <br /> Điểm<br /> 1đ<br /> 1đ<br /> 0,25đ<br /> 0,25đ<br /> 0,25đ<br /> 0,25đ<br /> 0,25đ<br /> 0,25đ<br /> 0,5đ<br /> 0,5đ<br /> 0,5đ<br /> 1đ<br /> 1đ<br /> <br /> a.<br /> <br /> HS đặt được một đoạn hội thoại có một hoặc một số phương<br /> châm hội thoại không được tuân thủ.<br /> <br /> b.<br /> <br /> Phân tích sự vi phạm phương châm hội thoại trong đoạn hội thoại<br /> trên.<br /> <br /> 1đ<br /> <br /> Đồng ý. Vì từ “nhi đồng” dùng trong những trường hợp mang<br /> tính chất trang trọng, còn ở hoàn cảnh bình thường này không phù<br /> hợp.<br /> <br /> 2đ<br /> <br /> Phổ Văn, ngày 17 tháng 11 năm 2017<br /> Giáo viên:<br /> <br /> Huỳnh Thị Thanh Tâm<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2