MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA<br />
Môn: Lịch sử 6<br />
<br />
Chủ đề/ mức<br />
Nhận biết<br />
độ nhận thức<br />
<br />
Trắc nghiệm<br />
<br />
Vận dụng<br />
Thông hiểu<br />
<br />
Những cuộc<br />
khởi nghĩa<br />
lớn trong các<br />
TK VII - IX<br />
<br />
Nhà Đường thi hành<br />
chính sách cai trị và<br />
bóc lột nước ta như<br />
thế nào từ thế kỉ VII<br />
đến thế kỉ XI<br />
Ngô Quyền Trình bày được diễn Hiểu<br />
được<br />
và<br />
chiến biến cuộc khởi nguyên nhân khởi<br />
thắng Bạch nghĩa<br />
nghĩa<br />
Đằng năm<br />
938<br />
Tổng<br />
<br />
Số câu: 1<br />
Số điểm:<br />
2,0<br />
TL: 20 %<br />
<br />
Thời gian, diễn biến Hiểu được âm<br />
các cuộc khởi nghĩa mưu của các triều<br />
đại phong kiến<br />
trung quốc<br />
<br />
Số câu: 3<br />
Tổng SĐ: 5<br />
TL: 50 %<br />
<br />
Tổng<br />
<br />
Tổng số câu:2<br />
Tổng SĐ: 2,5<br />
TL: 25%<br />
<br />
Âm mưu thâm<br />
Số câu: 1<br />
độc của các nhà<br />
Số điểm: 4<br />
Đường<br />
TL: 40 %<br />
Ý nghĩa lịch sử<br />
của chiến thắng Số câu: 1<br />
Bạch Đằng năm Số điểm: 4<br />
938<br />
TL: 40 %<br />
Tổng số câu: 2<br />
Tổng SĐ: 2,5<br />
TL: 25 %<br />
<br />
Tổng<br />
số<br />
câu: 3<br />
Số điểm:<br />
10<br />
TL: 100 %<br />
<br />
Phòng GDĐT Yên Lạc<br />
Trường THCS Đại Tự<br />
<br />
ĐỀ KHẢO SÁT HỌC KÌ II<br />
Môn: Lịch sử - 6<br />
Thời gian làm bài: 45 phút<br />
<br />
Phần II: Trắc nghiệm khách quan: (2 điểm)<br />
Câu 1(2 đ): Hãy khoanh tròn chỉ một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:<br />
1. Khởi nghĩa Bà Triệu bùng nổ ở:<br />
A. Mê Linh<br />
B. Cổ Loa<br />
C. Phú Điền<br />
D. Thái Bình<br />
2. Mốn câu thơ sau thể hiện mục tiêu của cuộc khởi nghĩa nào?<br />
Một xin rửa sạch nước thù<br />
Hai xin đem lại nghiệp xưa họ hùng<br />
Ba kẻo oan ức lòng chồng<br />
Bốn xin vẻn vẹn sở công lênh này<br />
A. Hai bà Trưng<br />
B. Bà Triệu<br />
C. Lí Bí<br />
D. Phùng Hưng<br />
3.Địa điểm nào là nơi dựng cờ khởi nghĩa của Hai Bà Trưng:<br />
A .Hát Môn<br />
B. Mê Linh<br />
C.Cổ Loa<br />
D. Luy Lâu<br />
4. Khởi nghĩa Lí Bí nổ ra vào thời gian nào, ở đâu?<br />
A. Năm 452 tại Thái Bình<br />
B. Năm 254 tại Thanh Trì<br />
C. Năm 542 tại Thái Bình<br />
D.Năm 540 tại Thanh Liệt<br />
5. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan chống lại quân xâm lược:<br />
A. Hán<br />
B. Ngô<br />
C. Lương<br />
D. Đường<br />
6. Triệu Quang Phục đã chọn nơi nào làm căn cứ chống quân Lương:<br />
A. Hồ Điển Triệt<br />
B. Động Khuất Não<br />
C. Dạ Trạch<br />
D. Cổ Loa<br />
7. Vào thế kỉ VII nước ta bị triều đại nào của Trung Quốc đô hộ:<br />
A. Hán<br />
B. Ngô<br />
C. Lương<br />
D. Đường<br />
8. Ngô Quyền đã đánh bại quân xâm lược:<br />
A: Hán<br />
B: Đường<br />
C: Ngô<br />
D: Nam Hán<br />
Phần II. Tự luận: (8 điểm)<br />
Câu 2 (4 điểm): Nhà Đường thi hành chính sách cai trị và bóc lột nước ta như thế nào từ<br />
thế kỉ VII đến thế kỉ XI?<br />
Câu 3 (4 điểm): Em hãy trình bày diễn biến, kết quả, ý nghĩa chiến thắng Bạch Đằng<br />
của Ngô Quyền năm 938?<br />
<br />
ĐÁP ÁN CHẤM<br />
Môn: Lịch sử - 6<br />
Phần I Trắc nghệm khách quan ( 2 đ):<br />
Câu 1 ( 2 đ):<br />
Câu<br />
1<br />
2<br />
3<br />
4<br />
5<br />
Đáp án<br />
C<br />
A<br />
A<br />
A<br />
D<br />
<br />
6<br />
C<br />
<br />
7<br />
D<br />
<br />
8<br />
D<br />
<br />
Phần II. Tự luận: ( 8 điểm)<br />
Câu 2 ( 4 điểm):<br />
* Chính sách cai trị:<br />
- Năm 679, nhà Đường đổi Giao Châu thành An Nam đô hộ phủ.<br />
- Các châu, huyện do người Trung quốc cai quản<br />
- Người Việt cai quản ở các Hương<br />
- Ở miền núi các châu vẫn do các tù trưởng cai quản<br />
- Phủ đô hộ đặt ở Tống Bình (Hà nội), nắm quyền cai trị đến cấp huyện.<br />
- Sửa sang đường xá xây thành, đắp lũy.<br />
* Chính sách bóc lột:<br />
- Đặt ra nhiều thứ thuế như thuế đay, muối….<br />
- Bắt dân cống nạp sản vật quí<br />
Câu 3 (4 điểm):<br />
- Năm 937, Dương Đình Nghệ bị Kiều Công Tiễn giết chết. Đc tin đó, Ngô Quyền kéo<br />
quân ra Bắc.<br />
- Kiều Công Tiễn cầu cứu nhà Nam Hán .<br />
Năm 938 nhà Nam Hán xâm lược nước ta.<br />
- Vua Hán đóng quân ở Hải Môn chờ ứng phó<br />
-Ngô Quyền tiến vào thành Đại La, bắt giết Kiều Công Tiễn và khẩn trương chống giặc<br />
- chủ động đón đánh giặc, bố trí bãi cọc ngầm trên sông Bạch Đằng.<br />
- Năm 938, đoàn thuyền của Lưu Hoằng Tháo kéo vào vùng biển nước ta.<br />
- Ngô Quyền cho thuyền nhỏ ra đánh nhử. - Quân Nam Hán đuổi theo và lọt vào trận địa<br />
cọc.<br />
- Khi nước triều rút, Quân ta dũng mãnh xông vào tiêu diệt quân thù.<br />
- Hoằng Tháo tử trận, quân giặc chết quá nửa. Trận Bạch Đằng kết thúc hoàn toàn<br />
thắng lợi.<br />
- Chiến thắng Bạch Đằng đã chấm dứt hoàn toàn ách thống trị hơn một nghìn năm của<br />
phong kiến phương Bắc, khẳng đình nền độc lập lâu dài của tổ quốc.<br />
<br />