NS: 12/4/2018<br />
NG: 9A: 16/4<br />
Tiết 167<br />
<br />
9B: 16/4<br />
KIỂM TRA MÔN: NGỮ VĂN (PHẦN TRUYỆN)<br />
THỜI GIAN 45 PHÚT<br />
<br />
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA<br />
- Kiểm tra mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng được quy định trong chương trình<br />
môn Ngữ Văn lớp 9 theo 3 nội dung: Văn học, Tiếng Việt và Làm văn với mục<br />
đích đánh giá năng lực đọc hiểu và tạo lập văn bản của học sinh thông qua hình<br />
thức kiểm tra tự luận.<br />
- Cụ thể:<br />
+ Đọc hiểu: Vận dụng những kiến thức cơ bản của phần Tiếng Việt (Từ vựng tiếng<br />
Việt), tập làm văn (văn nghị luận, phương thức biểu đạt, thao tác lập luận) để đọc<br />
hiểu văn bản.<br />
+ Làm văn: Biết vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để viết một đoạn văn theo yêu<br />
cầu.<br />
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:<br />
- Tự luận.<br />
III. THIẾT LẬP MA TRẬN<br />
Mức độ cần đạt<br />
Nội dung<br />
<br />
Nhận biết<br />
<br />
Thông hiểu<br />
<br />
Vận dụng<br />
<br />
- Nêu nội Giải thích Bày tỏ suy<br />
I. - Ngữ liệu:<br />
bản dung đoạn được<br />
một nghĩ<br />
của<br />
Đọc Văn<br />
văn.<br />
nội<br />
dung bản thân.<br />
hiểu (SGK).<br />
- Tiêu chí lựa<br />
của văn bản.<br />
chọn<br />
ngữ<br />
liệu:<br />
+ 01 đoạn<br />
văn.<br />
+ Độ dài<br />
khoảng 80 150 chữ.<br />
Số câu<br />
1<br />
1<br />
1<br />
<br />
Vận dụng<br />
cao<br />
<br />
Cộng<br />
<br />
4<br />
<br />
Tổng Số điểm<br />
Tỉ lệ<br />
Viết<br />
đoạn<br />
II.<br />
Làm văn nghị luận<br />
văn về tác phẩm<br />
văn học.<br />
Tổng Số câu<br />
Số điểm<br />
Tỉ lệ<br />
Số câu<br />
Tổng Số điểm<br />
số<br />
Tỉ lệ %<br />
<br />
1,0<br />
10 %<br />
<br />
1,0<br />
10 %<br />
<br />
2,0<br />
20 %<br />
<br />
4,0<br />
40 %<br />
Viết đoạn<br />
văn<br />
theo<br />
yêu cầu.<br />
<br />
1<br />
1,0<br />
<br />
1<br />
1,0<br />
<br />
1<br />
2,0<br />
<br />
2<br />
6,0<br />
60 %<br />
2<br />
6,0<br />
<br />
10%<br />
<br />
10 %<br />
<br />
20%<br />
<br />
60 %<br />
<br />
IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA<br />
<br />
2<br />
6,0<br />
60%<br />
5<br />
10<br />
100%<br />
<br />
TRƯỜNG THCS HOÀNG VĂN THỤ<br />
Họ tên học sinh:<br />
Lớp: 9…<br />
<br />
KIỂM TRA MÔN: NGỮ VĂN<br />
(PHẦN TRUYỆN)<br />
THỜI GIAN 45 PHÚT<br />
Năm học: 2017-2018<br />
<br />
Phần I. Đọc hiểu (4,0 điểm)<br />
Đọc kĩ đoạn văn và trả lời câu hỏi:<br />
“Quanh người tôi là một chiếc thắt lưng rộng bản rộng bằng da dê phơi khô<br />
thắt lại bằng hai sợi dây cũng bằng da dê để thay cho khóa, hai bên có hai quai<br />
đeo, nhưng không đeo kiếm và dao găm mà lủng lẳng bên này là một chiếc cưa<br />
nhỏ, bên kia là một chiếc rìu con. Quàng qua vai tôi là một đai da khác hẹp bản<br />
hơn, hai đầu cũng buộc lại bằng dây như thế; và ở cuối đai, phía dưới cánh tay<br />
trái của tôi đeo lủng lẳng hai cái túi, cả hai cũng đều làm bằng da dê, một túi đựng<br />
thuốc súng và túi kia đựng đạn ghém. Tôi đeo gùi sau lưng, khoác súng bên vai và<br />
giương trên đầu một chiếc dù lớn bằng da dê, xấu xí vụng về, nhưng lại là thứ cần<br />
thiết cho tôi, bên khẩu súng của tôi”<br />
(Trích Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang, Ngữ Văn 9 tập II, tr128)<br />
1. Nêu nội dung chính của đoạn trích?<br />
2. Vì sao nhân vật “tôi” trong đoạn văn mang bên mình nhiều đồ dùng, vật<br />
dụng như vậy?<br />
3. Từ tinh thần vượt khó không ngại gian khổ và tinh thần lạc quan của nhân<br />
vật Rô-bin-xơn trong đoạn trích. Em hãy chia sẻ suy nghĩ của mình về vai trò của<br />
tinh thần lạc quan trong cuộc sống.<br />
Phần II. Làm văn (6,0 điểm)<br />
Câu 1. Từ nỗi đau khổ đến tuyệt vọng của Xi-mông, từ nỗi hổ thẹn đến quằn quại<br />
của chị Blăng-sốt, tác giả Guy đơ Mô-pa-xăng muốn gửi gắm thông điệp gì?<br />
Câu 2. Cảm nghĩ của em về nhân vật Phương Định trong văn bản Những ngôi sao<br />
xa xôi của Lê Minh Khuê.<br />
<br />
V. HƯỚNG DẪN CHẤM<br />
Phần<br />
<br />
I<br />
<br />
Câu/<br />
Ý<br />
1<br />
2<br />
<br />
Nội dung<br />
ĐỌC HIỂU<br />
Nội dung: Trang bị của Rô-bin-xơn khi sống trên<br />
đảo hoang<br />
Vì đó là những đồ dùng,vật dụng rất cần thiết để<br />
Rô-bin-xơn tồn tại được trên đảo hoang.<br />
<br />
3<br />
<br />
II<br />
<br />
Điểm<br />
<br />
1,0<br />
1,0<br />
<br />
Học sinh tự do bộc lộ quan điểm. Sau đây là một số<br />
gợi ý:<br />
- Lạc quan là có thái độ sống điềm tĩnh, an nhiên<br />
trước những tình huống, sự việc không mong muốn<br />
xảy ra. Lạc quan như là một liều thuốc bổ cho cuộc<br />
sống tươi đẹp hơn.<br />
- Sống lạc quan giúp con người có cách nhìn sáng<br />
suốt, trí tuệ minh mẫn, hành động đúng đắn.<br />
- Tinh thần lạc quan là sức mạnh tinh thần giúp con<br />
người vượt qua khó khăn.<br />
- Lạc quan giúp nâng cao hiệu quả công việc, thành<br />
công trong công việc và cuộc sống.<br />
- Sống lạc quan được mọi người tin yêu.<br />
LÀM VĂN<br />
Câu 1. Từ nỗi đau khổ đến tuyệt vọng của Xi-mông, từ nỗi<br />
hổ thẹn đến quằn quại của chị Blăng-sốt, tác giả Guy đơ<br />
Mô-pa-xăng muốn gửi gắm thông điệp gì?<br />
<br />
2,0<br />
<br />
Đảm bảo cấu trúc đoạn văn:<br />
Xác định đúng vấn đề: Giá trị nhân đạo trong tác<br />
phẩm<br />
Một số định hướng:<br />
- Cần biết yêu thương, cảm thông, sẻ chia với nỗi<br />
bất hạnh của người khác.<br />
- Lên án sự vô tâm, bội bạc, ghẻ lạnh của người với<br />
người<br />
- Ca ngợi tình yêu thương, lòng nhân ái<br />
Sáng tạo: có cách sáng tạo mới mẻ, thể hiện suy<br />
nghĩ sâu sắc<br />
Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo quy tắc chính<br />
<br />
0,25<br />
0,25<br />
<br />
a<br />
b<br />
c<br />
<br />
d<br />
e<br />
<br />
2,0<br />
<br />
0,25<br />
0,25<br />
<br />
tả, dùng từ, đặt câu.<br />
Câu 2. Cảm nghĩ của em về nhân vật Phương Định trong<br />
văn bản Những ngôi sao xa xôi của Lê Minh Khuê.<br />
Đảm bảo cấu trúc đoạn văn:<br />
a<br />
Xác định đúng vấn đề: Giá trị nhân đạo trong tác<br />
b<br />
phẩm<br />
Học sinh tự do cảm nhận. Sau đây là một số định<br />
c<br />
hướng.<br />
- Là một cô gái gốc Hà Nội, hồn nhiên, ngây thơ,<br />
trong sáng.<br />
- Nhạy cảm, mơ mộng, thích hát từ lúc còn đi học và<br />
cả khi ở chiến trường.<br />
- Xinh xắn và điệu đà được cánh pháo thủ và lái xe<br />
quan tâm.<br />
- Bản chất anh hùng, nghiêm túc trong công việc<br />
thường ngày của cô.<br />
- Tinh thần dũng cảm trong cuộc phá bom đầy nguy<br />
hiểm, luôn có thần chết rình rập.<br />
=> Tiêu biểu cho thế hệ trẻ Việt Nam anh hùng thời<br />
kì kháng chiến chống Mỹ.<br />
Sáng tạo: có cách sáng tạo mới mẻ, thể hiện suy<br />
d<br />
nghĩ sâu sắc<br />
Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo quy tắc chính<br />
e<br />
tả, dùng từ, đặt câu.<br />
TỔNG ĐIỂM<br />
-tiến trình giờ dạy:<br />
<br />
0,25<br />
0,25<br />
2,0<br />
<br />
0,25<br />
0,25<br />
10,0<br />
<br />
1. Ổn định tổ chức<br />
2. Kiểm tra : Phát đề cho học sinh<br />
3. Củng cố bài:<br />
- Giáo viên thu bài, đếm bài về chấm . Nhận xét tinh thần làm bài của học sinh.<br />
5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:<br />
- Xem lại toàn bộ nội dung kiến thức bài học. Hoàn thiện bài viết, tự đánh giá bài<br />
làm của mình<br />
- Đọc và tìm hiểu nội dung bài tiếp theo:<br />
<br />