PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU<br />
<br />
TRƯỜNG THCS THỦY AN<br />
<br />
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT<br />
HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017 – 2018<br />
MÔN: ĐỊA LÍ 9<br />
<br />
Câu 1 (3 điểm):<br />
Trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta hiên nay.<br />
Câu 2 (3 điểm):<br />
Dựa vào át lát Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học. Hãy phân tích tác động của tài<br />
nguyên đất đối với sản xuất nông nghiệp nước ta.<br />
Câu 3 (4 điểm):<br />
Cho bảng số liệu sau:<br />
Diện tích gieo trồng, phân theo nhóm cây ( nghìn ha)<br />
Năm<br />
Nhóm cây trồng<br />
<br />
Cây lương thực<br />
Cây công nghiệp<br />
Cây ăn quả, rau đậu, cây khác.<br />
Tổng số<br />
<br />
1990<br />
<br />
2002<br />
<br />
6474,6<br />
1199,3<br />
1366,1<br />
9040,0<br />
<br />
8320,3<br />
2337,3<br />
2173,8<br />
12831,4<br />
<br />
Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây qua<br />
các năm 1990 và 2002. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ hãy nhận xét về sự thay đổi<br />
quy mô diện tích và tỷ trọng diện tích gieo trồng của các nhóm cây<br />
......................Hết.........................<br />
<br />
PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU<br />
<br />
ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM CHẤM BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT<br />
<br />
TRƯỜNG THCS THỦY AN<br />
<br />
HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017 – 2018<br />
MÔN: ĐỊA LÍ 9<br />
<br />
Câu<br />
Câu<br />
1<br />
<br />
Ý<br />
<br />
(3<br />
điểm)<br />
<br />
Câu<br />
2<br />
(3<br />
điểm)<br />
<br />
Câu<br />
3<br />
(4<br />
điểm)<br />
<br />
a<br />
b<br />
<br />
Nội dung<br />
+ Phân bố dân cư nước ta rất không đồng đều trên lãnh thổ:<br />
<br />
Điểm<br />
0,5<br />
<br />
- Dân cư tập trung đông ở vùng đồng bằng, ven biển và các đô thị.<br />
Đồng bằng sông Hồng là nơi có mật độ dân số cao nhất cả nước.<br />
<br />
0,5<br />
<br />
- Miền núi và trung du dân cư thưa thớt. Tây Nguyên và Tây Bắc là<br />
các vùng có mật độ thấp hơn các vùng khác.<br />
<br />
0,5<br />
<br />
- Trong cùng một vùng, phân bố dân cư cũng rất chênh lệch giữa các<br />
địa phương. Ví dụ: ở đồng bằng Sông Hồng, vùng trung tâm của đồng<br />
bằng dân cư tập trung đông hơn các vùng rìa.<br />
<br />
0,5<br />
<br />
+ Các đô thị của nước ta cũng phân bố tập trung ở vùng đồng bằng và<br />
ven biển. Đồng bằng sông Hồng là vùng có mạng lưới đô thị dày đặc<br />
và có nhiều đô thị lớn hơn các vùng khác.<br />
<br />
1,0<br />
<br />
- TN Đất: là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất không thể<br />
thay thế ngành nông nghiệp.<br />
- Tài nguyên đất khá đa dạng với 14 nhóm đất khác nhau, trong đó có<br />
hai nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất là feralit và đất phù sa<br />
+Đất phù sa: có khoảng 3tr ha tập trung tại các đồng bằng thích hợp<br />
với cây lúa nước và các cây ngắn ngày khác.<br />
+ Đất feralit chiếm diện tích khoảng 16tr ha chủ yếu phân bố ở trung<br />
du, miền núi thích hợp trồng cây cn lâu năm như chè, cà phê, cao su,<br />
…..cây ăn quả và một số cây ngắn ngày như sắn, ngô, khoai, đậu…<br />
- Diện tích đất nông nghiệp hiện nay là khoảng hơn 9tr ha do đó việc<br />
sử dụng hợp lí các tài nguyên đất là rất quan trọng đối với phát triển<br />
nông nghiệp nước ta.<br />
- Khó khăn: còn nhiều diện tích đất nhiễm mặn, nhiễm phèn, xói mòn,<br />
bạc màu, cần phải cải tạo.<br />
Vẽ biểu đồ đúng: - Đúng, chính xác, chú giải,tên biểu đồ<br />
Nhận xét:<br />
Qua biểu đồ ta thấy:<br />
- Cây lương thực: diện tích gieo trồng tăng.............nghìn ha nhưng tỉ<br />
trọng giảm từ..........% xuống còn.........%<br />
- Cây công nghiệp: diện tích gieo trồng tăng...........nghìn ha và tỉ<br />
trọng cũng.................................................<br />
- Còn cây thực phẩm, rau đậu và cây khác……….<br />
<br />
0,5<br />
<br />
Tổng<br />
<br />
0,5<br />
0,5<br />
0,5<br />
<br />
0,5<br />
<br />
0,5<br />
1,0<br />
1,0<br />
1,0<br />
1,0<br />
<br />
10<br />
<br />